Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Chiến lược kinh doanh của công ty xăng dầu b12 giai đoạn 1010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------------

NGUYỄN VIỆT HÀ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG
DẦU B12 GIAI ĐOẠN 2010-2015
NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA HỌC : 2007 – 2009

Người hướng dẫn khoa học : TS. LÃ VĂN BẠT

HÀ NỘI - 2009


Luận văn thạc sỹ khoa học

1

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của
riêng tôi, không sao chép bất kỳ một công trình hoặc một luận văn nào của bất kỳ
tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu
trích dẫn có nội dung rõ ràng.
Tác giả luận văn


Nguyễn Việt Hà

HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

2

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.............................................. 7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ.................................................... 8
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 9
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 9
2. Mục đích nghiên cứu:.................................................................................... 9
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.............................................................. 10
4. Kết cấu đề tài luận văn: ............................................................................... 10
CHƯƠNG I: CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH ................................................................................................................. 11
1.1. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH.............................................................................................................. 11
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh ......................................................... 11
1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh ........................................................ 12

1.2. PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH............................................ 13
1.2.1. Phân loại theo phạm vi của chiến lược.................................................. 13
1.2.2. Phân loại theo hướng tiếp cận ............................................................... 15
1.3. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC VÀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC .. 16
1.3.1. Quản trị chiến lược................................................................................ 16
1.3.2. Mô hình quản trị chiến lược .................................................................. 17
1.4. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ................. 19
1.4.1. Phân tích và dự báo về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ....... 20
1.4.1.1. Các ảnh hưởng của môi trường kinh doanh quốc tế.............................21
1.4.1.2. Tác động của môi trường kinh tế quốc dân...........................................22
1.4.1.3. Tác động của môi trường cạnh tranh ngành.........................................23

1.4.2. Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo về môi trường kinh doanh ....... 23
1.4.3. Phân tích và đánh giá thực trạng doanh nghiệp .................................... 24
1.4.3.1. Phân tích Marketing ..............................................................................25
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

3

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.4.3.2. Phân tích khả năng sản xuất .................................................................25
1.4.3.3. Phân tích khả năng nghiên cứu và phát triển .......................................25
1.4.3.4. Phân tích về tài chính doanh nghiệp .....................................................25
1.4.3.5. Phân tích nguồn nhân lực......................................................................26

1.4.3.6. Phân tích và đánh giá cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp .....................26

1.4.4. Tổng hợp kết quả phân tích và đánh giá về thực trạng doanh nghiệp .. 26
1.4.5. Xác định chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp............. 26
1.4.5.1. Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp.............................26
1.4.5.2. Các lực lượng ảnh hưởng đến hệ thống mục tiêu của doanh nghiệp....27

1.4.6. Hình thành các phương án chiến lược................................................... 28
1.4.7. Lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp................................................. 28
1.5. CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ................ 28
1.5.1. Mô hình các lực lượng thị trường ......................................................... 29
1.5.2. Mô hình SWOT (điểm mạnh - điểm yếu - cơ hội - nguy cơ) ............... 30
1.5.3. Mô hình SPACE (vị trí chiến lược và đánh giá họat động) .................. 32
1.5.4. Mô hình lợi thế cạnh tranh .................................................................... 33
1.5.5. Mô hình chuỗi giá trị ............................................................................. 34
1.5.6. Mô hình BCG (Boston Consulting group) ............................................ 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU B12....................................................... 36
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU B12 ......................... 36
2.1.1. Khái quát chung về quá trình hình thành và phát triển của Công ty xăng
dầu B12............................................................................................................ 36
2.1.1.1. Khái quát chung về Công ty ..................................................................36
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xăng dầu B12 ............36

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực sản xuất kinh doanh ........................ 39
2.1.2.1. Chức năng của công ty ..........................................................................39
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty............................................................................39
2.1.2.3. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh .........................................................40
2.1.3.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty xăng dầu B12 .....................41


2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty xăng dầu B12 hiện nay ............................ 43
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

4

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty xăng dầu B12 .............................................44
2.1.3.2. Các quy định, quy chế quản trị nội bộ tại Công ty................................47

2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
THỜI GIAN GẦN ĐÂY .................................................................................... 48
2.2.1. Tình hình thị trường xăng dầu năm 2008.............................................. 48
2.2.1.1. Tình hình giá dầu thế giới :...................................................................48
2.2.1.2. Tình hình thị trường xăng dầu thuộc địa bàn Công ty B12 quản lý.....49

2.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng:................................ 50
2.2.2.1. Công tác tiếp nhận và đảm bảo nguồn hàng: .......................................50
2.2.2.2. Kết quả thực hiện bán hàng toàn Công ty: ...........................................52
2.2.2.3. Công tác ký kết hợp đồng và tổ chức bán hàng: ...................................53
2.3.2.4. Thị phần của Công ty : ..........................................................................53

2.2.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính .................................................. 54
2.2.3.1. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn năm 2008 ....................................................54

2.2.3.2. Các chỉ tiêu tài chính............................................................................57
2.2.3.3. Cân đối vốn đầu tư đến 31/12/2008 .....................................................58

2.2.4. Đánh giá về công tác đầu tư, xây dựng cơ bản, nhân sự, môi trường... 59
2.2.4.1. Về tuyến ống ..........................................................................................59
2.2.4.2. Công tác bảo vệ môi trường sinh thái ...................................................59
2.2.4.3. Xây dựng quy hoạch phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật ........................60
2.2.4.4. Kết quả cơ bản về xây dựng vật chất của Công ty ................................61
2.2.4.5. Công tác quản lý doanh nghiệp, chất lượng và cải tiến kỹ thuật..........63
2.2.4.6. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ..............................63
2.2.4.7. Công tác an ninh, Phòng chữa cháy và bảo vệ môi trường ..................65

2.3. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY XĂNG DẦU B12 ................... 65
2.3.1. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh.......................................................... 65
2.3.1.1. Tính chất, đặc điểm và vai trò của xăng dầu. .......................................65
2.3.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng và yêu cầu của kinh doanh xăng dầu. ...........66

2.3.2. Đặc điểm về thị trường xăng dầu từ năm 2009..................................... 67
2.3.3. Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược cho Công ty xăng dầu B12 ...... 68
2.4. ĐÁNH GIÁ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ..................................................... 69
2.4.1. Đối thủ cạnh tranh của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam.................... 69

HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học


5

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.4.2. Đánh giá đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Công ty xăng dầu B12 tại địa
bàn do Công ty quản lý: .................................................................................. 72
2.4.2.1. Tổng công ty dầu Việt Nam (PVOil) .....................................................72
2.4.2.2. Tổng công ty xăng dầu Quân đội (MIPECO) .......................................72
2.4.2.3. Công ty thương mại và kỹ thuật dầu tư (PETEC) .................................73
2.4.2.4. Công ty kinh doanh xăng dầu VINALINES phía Bắc............................73

2.5. PHÂN TÍCH NHU CẦU XĂNG DẦU ĐẾN NĂM 2015.......................... 73
2.5.1. Dự đoán giá dầu thô thế giới ................................................................. 73
2.5.2. Nhu cầu xăng dầu chung của Việt Nam:............................................... 74
2.5.3. Phân tích và dự báo tăng trưởng của Petrolimex và Cty xăng dầu B12 75
2.5.4. Lượng hàng nhập tại các cảng:.............................................................. 79
2.6. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI
VỚI CÔNG TY .................................................................................................. 80
2.6.1. Một số cơ hội của Công ty .................................................................... 80
2.6.2. Những thách thức của Công ty xăng dầu B12 ..................................... 81
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 83
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU B12 GIAI ĐOẠN
2010-2015 .............................................................................................................. 84
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KHO VÀ DỰ TRỮ QUỐC
GIA ..................................................................................................................... 84
3.1.1. Mục tiêu phát triển của Chính phủ........................................................ 84
3.1.2. Danh mục dự án kho xăng dầu thương mại tại miền Bắc ưu tiên đầu tư
trong giai đoạn đến năm 2015 ......................................................................... 85
3.2. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY .......................................... 86

3.2.1. Chiến lược kinh doanh tổng quát của Công ty xăng dầu B12 .............. 86
3.2.2. Mục tiêu cụ thể của Công ty trong các năm tới .................................... 87
3.2.3. Lập ma trận SWOT để hình thành chiến lược bộ phận......................... 88
3.3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ........................................ 91
3.3.1. Giải pháp 1: Đầu tư mở rộng sức chứa Cảng dầu B12 và kho K130.... 91
3.3.1.1. Kho cảng dầu B12 (Bãi Cháy): .............................................................91
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

6

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.3.1.2. Đầu tư mở rộng Kho K130:...................................................................93

3.3.2. Giải pháp 2: Đầu tư hệ thống kho - trạm bơm - tuyến đường ống........ 94
3.3.2.1. Hệ thống tuyến ống - trạm bơm: ...........................................................95
3.3.2.2. Hệ thống kho trên tuyến: .......................................................................95

3.3.3. Giải pháp 3: Xây dựng lại cước vận tải Ống cho phù hợp.................... 98
3.3.3.1. Cơ sở, lý do điều chỉnh..........................................................................98
3.3.3.2. Nguyên tắc xây dựng cước vận tải và phí hàng gửi ..............................99
3.3.3.3. Phương án điều chỉnh............................................................................99

3.3.4. Giải pháp 4: Tăng cường công tác Marketing sản phẩm xăng dầu và
dịch vụ ........................................................................................................... 101

3.3.4.1. Chiến lược sản phẩm...........................................................................101
3.3.4.2. Chiến lược về giá.................................................................................102
3.3.4.3. Chiến lược phân phối sản phẩm..........................................................103
3.3.4.4. Chiến lược xúc tiến bán hàng..............................................................105

3.3.5. Giải pháp 5: Tăng cường biện pháp bồi dưỡng nguồn nhân lực......... 107
3.3.6. Giải pháp 6: Tăng cường cơ sở thông tin phục vụ cho công tác quản lý
và thị trường . ................................................................................................ 109
3.3.7. Giải pháp 7: Quy hoạch hệ thống PCCC và đảm bảo an toàn vệ sinh môi
trường : .......................................................................................................... 110
3.3.7.1. Hệ thống công nghệ, thiết bị đảm bảo an toàn và PCCC:..................110
3.3.7.2. Hệ thống xử lý chất thải nhiễm dầu và bảo vệ môi trường:................111

3.4. DỰ BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ................................. 111
3.5. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................... 112
3.5.1. Với Nhà nước và Chính phủ ............................................................... 112
3.5.2. Với Tổng công ty xăng dầu Việt Nam ................................................ 112
3.5.3. Với Công ty xăng dầu B12.................................................................. 113
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................. 113
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 115

HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

7


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
ISO : International Organization Standard (tổ chức tiêu chuẩn quốc tế)
WTO : World Trade Orgnization (tổ chức thương mại thế giới)
BCG : Boston Consulting Group (Tập đoàn tư vấn Boston)
SBU : Strategic Business Unit (Đơn vị chiến lược kinh doanh)
SWOT: Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
DWT : Deadweight (tải trọng tổng cộng)
VIFOTEC: Quỹ sáng tạo kỹ thuật Việt Nam
PETROLIMEX: Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
PV OIL: Tổng công ty dầu Việt Nam
VILAS: tên viết tắt của Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn Việt
Nam
CSVCKT: cơ sở vật chất kỹ thuật
IEA : International Energy Agency (Tổ chức Năng lượng Quốc tế)
CHXD: Cửa hàng xăng dầu
TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
SBU : Đơn vị chiến lược kinh doanh
BUNKER: cung cấp (bán) nhiên liệu cho tầu biển

HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học


8

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ

Hình 1.1: Chiến lược của doanh nghiệp gồm sáu chiến lược chức năng
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận
Hình 1.3: Mô hình các bước thực hiện quản trị chiến lược
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình 8 bước xây dựng chiến lược
Hình 1.5: Bảng tổng hợp kết quả phân tích môi trường kinh doanh
Hình 1.6: Mô hình “Năm lực lượng”
Hình 2.1: Sơ đồ kết cấu SXKD xăng dầu của Công ty xăng dầu B12
Hình 2.2 : Sơ đồ tổ chức của Công ty xăng dầu B12
Hình 2.3: Sản lượng xăng dầu Nhập qua cảng dầu B12
Hình 2.4: Sản lượng xuất bán của Công ty qua các năm
Hình 2.5: Bảng cân đối tài khoản năm 2008
Hình 2.6: Hạn ngạch nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2009
Hình 2.7: Dự báo giá dầu thô thế giới
Hình 2.8: Dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu Việt Nam
Hình 2.9: Dự báo sản lượng bán hàng của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
Hình 2.10: Dự báo lượng hàng qua các cảng
Hình 3.1: Ma trận SWOT
Hình 3.2: Dự báo sản lượng thông qua tuyến B12
Hình 3.3: Dự báo lưu lượng bơm chuyển trên tuyến B12
Hình 3.4: Định hướng đầu tư quy hoạch tuyến B12

HV: Nguyễn Việt Hà


Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

9

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh doanh trong nền kinh tế hội nhập doanh nghiệp phải chịu nhiều tác
động từ môi trường kinh doanh, hơn bao giờ hết các Doanh nghiệp cần phải có
hướng đi đúng đắn và phù hợp. Một số doanh nghiệp trong nướctừng có ưu thế
vững mạnh trên thị trường song hiện lại đang giảm sút về khả năng cạnh tranh.
Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp lại có những sự tăng trưởng và phát triển vượt
bậc do biết dựa trên các chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, nắm bắt cơ hội
thị trường, khoa học công nghệ, biết phát huy những điểm mạnh của riêng mình,
vượt qua điểm yếu.. để hoạch định và triển khai công cụ kế hoạch hoá linh hoạt
đối phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh.
Công ty xăng dầu B12 được thành lập và đi vào sản xuất kinh doanh từ năm
1973 với cơ sở vật chất thiếu thốn , vốn kinh doanh và quy kinh doanh nhỏ. Trong
thời gian qua công ty đã và đang nỗ lực phát huy hiệu quả tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh, từng bước cải thiện đời sống CBCNV đồng thời thực hiện tốt
nghĩa vụ với nhà nước. Tuy nhiên hiện công ty đang phải đối mặt với nhiều áp lực
thị trường, sự phát triển hàng loạt các doanh nghiệp xăng dầu,tính chất cạnh tranh
ngày càng gay gắt. Đứng trước tình hình đó Công ty xăng dầu B12 cần phải làm gì
để vượt qua những hạn chế và khó khăn trước mắt để phát triển sản xuất kinh
doanh. Điều này sẽ được giải quyết nếu biết phân tích đánh giá tình hình các đối
thủ cạnh tranh, phân tích được môi trường kinh doanh và đánh giá thực trạng nội

bộ doanh nghiệp nhằm phát huy các thế mạnh, khắc phục điểm yếu, xác định cơ
hội để đề ra các phương án chiến lược. Có nghĩa phải xây dựng một chiến lược
kinh doanh toàn diện cho Công ty xăng dầu B12 để vươn lên đứng vững trong
cạnh tranh hiện nay và tiếp tục phát triển là một doanh nghiệp hàng đầu trong khu
vực về kinh doanh xăng dầu.
Nhận thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của tầm chiến lược kinh
doanh đối với một doanh nghiệp, nên em chọn đề tài: "Chiến lược kinh doanh
của Công ty xăng dầu B12 giai đoạn 2010-2015” làm đề tài tốt nghiệp Thạc sĩ
quản trị kinh doanh.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Xem xét và tìm hiểu thực trạng công tác xây dựng chiến lược kinh doanh
tại Công ty xăng dầu B12;
- Phân tích thực trạng, vận dụng lý thuyết vào việc xây dựng chiến lược
kinh doanh cho Công ty xăng dầu B12 giai đoạn 2010-2015.
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

10

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Luận văn này tập trung nghiên cứu môi trường kinh doanh thực trạng của
Công ty xăng dầu B12 trên cơ sở đó xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty.
Chiến lược kinh doanh mang tính định hướng và vạch ra những phương án giúp
cho việc xây dựng kế hoạch cụ thể đạt được hiệu quả mang muốn.

Dựa trên phương pháp thống kê phân tích và phương pháp phân tích tổng
hợp đánh giá tình hình thực tế doanh nghiệp kinh doanh xăng dầy tác giả rút ra các
yếu tố môi trường và xác định cơ hội mục tiêu chiến lược trên cơ sở vận dụng lý
thuyết và cơ sở lý luận để đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
4. Kết cấu đề tài luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
phần chính:
Chương 1: Cơ sở và phương pháp luận của chiến lược kinh doanh
Chương 2: Phân tích hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
xăng dầu B12
Chương 3: Chiến lược và một số giải pháp để phát triển hoạt động kinh
doanh của Công ty xăng dầu B12 giai đoạn 2010 – 2015
Tác giả xin gửi lời cảm ơn trân thành tới thầy giáo hướng dẫn: TS. Lã Văn
Bạt cùng toàn thể các thầy cô giáo Viện đào tạo sau Đại học, khoa Kinh tế và
Quản lý Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý
báu cho bản luận văn.
Cho phép Tôi được bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty xăng
dầu B12, lãnh đạo các Phòng nghiệp vụ và các cộng sự đã hỗ trợ tôi hoàn thành
bản luận văn này.
Mặc dù được sự giúp đỡ và nhiều ý kiến đóng góp, cùng với sự cố gắng của
bản thân nhưng bản luận văn chắc không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
các độc giả tiếp tục tham gia góp ý để bản luận văn này hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng cảm ơn !
Hạ Long, tháng 11 năm 2009

HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh



Luận văn thạc sỹ khoa học

11

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG I: CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH
1.1. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
Thuật ngữ chiến lược có nguồn gốc từ nghệ thuật quân sự thời xa xưa, với ý
nghĩa là phương pháp, cách thức điều khiển và chỉ huy các trận đánh. Trong quân
sự thuật ngữ thường được sử dụng để chỉ các kế hoạch lớn và dài hạn được đưa ra
trên cơ sở tin chắc cái gì đối phương có thể làm và cái gì đối phương không thể
làm.
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển lâu dài
các doanh nghiệp, các cơ quan cần phải có hoạt động quản lý chiến lược, coi quản
lý chiến lược là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của nhà quản lý nói chung và quản
lý doanh nghiệp nói riêng.
Tuỳ theo cách tiếp cận mà có nhiều quan điểm khác nhau về chiến lược
kinh doanh.
Theo cách tiếp cận cạnh tranh:
- Quan điểm của Micheal Porter: “Chiến lược kinh doanh là nghệ thuật xây
dựng lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”.
- Quan điểm của K.Ohmae: “Mục đích của chiến lược là mang lại điều kiện
thuận lợi nhất cho một phía, đánh giá đúng thời điểm tấn công hay rút lui, xác
định danh giới của sự thoả hiệp”.
K.Ohmae còn nhấn mạnh: “Không có đối thủ cạnh tranh thì không có chiến
lược. Mục đích duy nhất của chiến lược là đảm bảo giành thắng lợi bền vững đối

với đối thủ cạnh tranh”
Theo cách tiếp cận chiến lược kinh doanh là một phạm trù khoa học quản
lý:
- Quan điểm Alfred Chandler: “Chiến lược kinh doanh là việc xác định các
mục tiêu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp lựa chọn các chính sách, chương
trình hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản
đó”.
Theo cách tiếp cận kế hoạch hoá:
- Quan điểm của William J.Glueck: “Chiến lược kinh doanh là một kế
hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp được thiết kế để đảm
bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện”.
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

12

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Quan điểm của B.Quinn cho rằng: “Chiến lược kinh doanh là một dạng
thức hay một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các chương
trình hành động thành một tổng thể kết dính lại với nhau”.
Tóm lại: “Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là tổng hợp
thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của các đơn
vị kinh doanh trong chiến lược tổng thể của doanh nghiệp”.
Vậy chiến lược kinh doanh là chiến lược nhằm đảm bảo sự thành công của
doanh nghiệp.

Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là tập hợp thống nhất
các mục tiêu, chính sách và sự phối hợp các hoạt động của đơn vị kinh doanh
trong chiến lược tổng thể của doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh phản ánh các hoạt động của đơn vị kinh doanh bao
gồm các quá trình đặt ra các mục tiêu và các biện pháp, các phương tiện sử dụng
để đạt được mục tiêu đó.
Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục đích và hướng đi
của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ rõ: Hiện nay
doanh nghiệp đang ở đâu ? doanh nghiệp muốn đến đâu? doanh nghiệp sẽ đến đó
bằng cách nào? Làm thế nào để kiểm soát được sự phát triển của doanh nghiệp?

1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh
Trong bất kỳ lĩnh vự nào của quản lý, chiến lược vẫn khẳng định ưu thế
trên các mặt:
- Định hướng hoạt động dài hạn và là cơ sở vững chắc cho triển khai hoạt
động trong tác nghiệp. Thiếu vắng chiến lược hoặc chiến lược không được thiết
lập rõ ràng, có luận cứ sẽ làm cho hoạt động mất hướng, chỉ thấy trước mặt không
thấy được trong dài hạn, chỉ thấy cục bộ mà không thấy cái toàn thể.
- Tạo cơ sở vững chắc cho các hoạt động nghiên cứu triển khai, đầu tư phát
triển, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực. Trong thực tế phần lớn các sai lầm trả
giá về đầu tư, về nghiên cứu triển khai … có nguồn gốc từ chỗ thiếu vắng hoặc có
sự sai lệch trong xác định mục tiêu chiến lược.
- Tạo cơ sở cho các doanh nghiệp chủ động phát triển các hướng kinh
doanh phù hợp với môi trường trên cơ sở tận dụng các cơ hội, tránh được các rủi
ro, phát huy được các lợi thế.
- Tạo cơ sở cho các doanh nghiệp chủ động phát triển các hướng kinh
doanh phù hợp vứu môi trường trên cơ sở tận dụng các cơ hội, tránh được các rủi
ro, phát huy các lợi thế của doanh nghiệp trong kinh doanh.
HV: Nguyễn Việt Hà


Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

13

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Cải thiện căn bản tình hình, vị thế của một công ty, một ngành, một địa
phương. Các lợi ích được xác lập cả về mặt tài chính và phi tài chính.
Nghiên cứu một cách toàn diện các lợi ích của quản trị chiến lược, Greenly
đưa ra các lợi ích sau:
+ Nó cho phép nhận biết, ưu tiên và tận dụng các cơ hội;
+ Nó đưa ra những vấn đề khách quan về vấn đề quản trị;
+ Nó xác lập cơ cấu của các quan hệ hợp tác và kiểm soát sự cải thiện các
hoạt động;
+ Nó tối thiểu hoá các tác động của những thay đổi có hại;
+ Nó cho phép có các quyết định chính yếu trong việc hỗ trợ tốt hơn các
mục tiêu đã thiết lập;
+ Nó thể hiện sự phân phối hiệu quả thời gian và các nguồn lực cho các cơ
hội đã xác lập;
+ Giảm thiểu thời gian cho sự điều chỉnh lại các quyết định sai sót hoặc
quyết định đặc biệt;
+ Nó là cơ sở hình thành cơ cấu thông tin nội bộ.

1.2. PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.2.1. Phân loại theo phạm vi của chiến lược
Mỗi chiến lược đều hoạch định tương lai phát triển của tổ chức, có thể chia
chiến lược kinh doanh làm hai cấp, chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận.

* Chiến lược tổng quát: là chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp vạch ra
mục tiêu phát triển của doanh nghiệp trong khoảng thời gian dài, chiến lược tổng
quát quyết định những vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Chiến lược tổng quát
tập trung vào các mục tiêu sau:
- Tăng khả năng sinh lời: Tối đa hoá lợi nhuận với mức chi phí thấp nhất,
mục tiêu tỷ lệ sinh lợi của đồng vốn và tỷ lệ lợi nhuận càng cao càng tốt phải là
mục tiêu tổng quát của mọi doanh nghiệp.
- Tạo thế lực trên thị trường: Thế lực trên thị trường của doanh nghiệp
thường được đo bằng thị trường mà doanh nghiệp kiểm soát được; tỷ trọng hàng
hoá hay dịch vụ của doanh nghiệp so với tổng cung về hàng hoá, dịch vụ đó trên
thị trường, khả năng tài chính, khả năng liên doanh, liên kết trong, ngoài nước,
mức độ phụ thuộc của các doanh nghiệp khác vào doanh nghiệp, uy tín tiếng tăm
của doanh nghiệp đối với khách hàng.
- Đảm bảo an toàn trong kinh doanh: Kinh doanh luôn gắn liền với may
rủi, chiến lược kinh doanh càng táo bạo cạnh tranh càng khốc liệt thì khả năng thu
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

14

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

lợi nhuận càng lớn, rủi ro càng cao. Rủi ro là sự bất chắc không mong đợi nhưng
các nhà chiến lược khi xây dựng chiến lược chấp nhận nó thì sẽ tìm cách ngăn
ngừa, né tránh, hạn chế nếu có chính sách phòng ngừa tốt thì thiệt hại sẽ ở mức
thấp nhất.

* Chiến lược bộ phận: là các chiến lược chức năng bao gồm: chiến lược
sản xuất, chiến lược tài chính, chiến lược phát triển nguồn nhân lực, chiến lược
marketing, hệ thống thông tin, chiến lược nghiên cứu và phát triển…
- Chiến lược thương mại: Tập hợp các chính sách dài hạn nhằm xác định vị
trí của các doanh nghiệp trên thị trường.
- Chiến lược tài chính: là tập hợp các chính sách nhằm đảm bảo sự phù hợp
giữa nhu cầu tài chính để theo đuổi các mục tiêu thương mại với những điều kiện
đặt ra bởi thị trường vốn.
- Chiến lược sản xuất: là tập hợp các chính sách nhằm xác định loại sản
phẩm cần sản xuất, số lượng sản phẩm từng loại và phân bổ phương tiện hay các
nguồn sản xuất để sản xuất một cách có hiệu quả sản phẩm cung cấp cho thị
trường.
- Chiến lược xã hội: là tập hợp các chính sách xác lập hành vi của doanh
nghiệp đối với thị trường lao động, nói rộng lớn hơn là đối với môi trường kinh tế
xã hội và văn hoá.
- Chiến lược đổi mới công nghệ: là tập hợp các chính sách nhằm nghiên cứu
phát triển sản phẩm mới, công nghệ mới và hoàn thiện các sản phẩm hiện hành
cũng như các phương pháp công nghệ đang sử dụng.
- Chiến lược mua sắm và hậu cần: là tập hợp các chính sách nhằm đảm bảo
cho doanh nghiệp “mua tốt” và sử dụng hợp lý các nguồn vật chất từ khâu mua
sắm đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hiện hành cũng như các phương pháp công
nghệ đang sử dụng.
Các chiến lược này tác động qua lại với nhau chiến lược này là tiền đề để
xây dựng chiến lược kia và thực hiện một chiến lược sẽ ảnh hưởng đến việc thực
hiện các chiến lược còn lại và thực hiện.

HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh



Luận văn thạc sỹ khoa học

15

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Chiến lược thương mại

Chiến lược xã hội

Chiến lược tài chính

Chiến lược đổi mới
công nghệ

Chiến lược sản xuất

Chiến lược mua sắm, hậu cần
Hình 1.1: Chiến lược của doanh nghiệp gồm sáu chiến lược chức năng

Chiến lược tổng quát hay chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một
chiến lược kinh doanh hoàn chỉnh của doanh nghiệp.

Chiến lược tổng quát

Tạo thế lực trên
thị trường

Tối đa hoá lợi nhuận


Bảo đảm an toàn
trong kinh doanh

Chiến lược bộ phận
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận

1.2.2. Phân loại theo hướng tiếp cận
- Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt: Từ những chỉ đạo
hoạch định chiến lược kinh doanh là không dàn trải các nguồn nhân lực mà cần

HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

16

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tập trung cho những hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh dựa trên ưu thế tương đối: Việc hoạch định chiến
lược ở đây bắt đầu từ việc phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của mình có
chi phí tương đối nhỏ so với đối thủ cạnh tranh. Từ việc tìm ra thế tương đối của
mình, doanh nghiệp sẽ dựa vào đó để xây dựng chiến lược kinh doanh.
- Chiến lược kinh doanh sáng tạo tấn công: chiến lược kinh doanh này
được xây dựng bằng cách nhìn thẳng vào những vấn đề được coi là phổ biến, bất

biến để xem xét chung. Cần đặt nhiều câu hỏi và sự nghi ngờ bất biến của vấn đề,
doanh nghiệp có thể khám phá ra những vấn đề mới có lợi cho doanh nghiệp và
tính cách phát triển chúng trong chiến lược kinh doanh đặt ra.
- Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng: Cách xây dựng chiến lược
kinh doanh ở đây không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm khai thác khả năng
tiềm tàng các nhân tố thuận lợi, đặc biệt là tiềm năng sử dụng nguồn nhân lực dư
thừa, nguồn lực hỗ trợ của các lĩnh vực kinh doanh trọng yếu.
Tóm lại: Khi xây dựng các chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp phải căn
cứ vào những định hướng phát triển kinh tế xã hội: Chế độ, chính sách pháp luật
của nhà nước, kết quả điều tra nghiên cứu dự báo nhu cầu thị trường, kết quả
phân tích tính toán; dự báo về nguồn nhân lực mà doanh nghiệp có thể khai thác.
Chiến lược kinh doanh luôn được hoàn thiện và sửa đổi khi có những biến động
lớn về chủ trương và sự thay đổi lớn của tình hình thị trường.

1.3. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC VÀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN
LƯỢC
1.3.1. Quản trị chiến lược
Trước đây trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung, để có thể thanh công các
doanh nghiệp thường tập trung mọi nỗ lực quản lý vào việc hoàn thành các chức
năng hoạt động nội bộ doanh nghiệp và thực hiện các công việc hàng ngày của
mình một cách có hiệu quả nhất. Điều này đem lại cho doanh nghiệp những kết
quả to lớn khi mà nhà nước thực hiện hộ chức năng định hướng và doanh nghiệp
chỉ sản xuất theo chỉ tiêu kế hoạch của nhà nước mà không phải lo đầu ra cho sản
phẩm của mình. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp phải tự lo
cho sự tồn tại và phát triển của mình. Chính vì thế, việc tìm ra một hướng đi đúng
đắn có ý nghĩa rất quan trọng và quản trị chiến lược mới thự sự phát huy được lợi
thế đối với doanh nghiệp.

HV: Nguyễn Việt Hà


Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

17

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Về cơ bản, quản trị chiến lược không phủ nhận các thông lệ quản lý đã
được khẳng định mà nó chỉ nhấn mạnh vào trách nhiệm của ban lãnh đạo doanh
nghiệp trong việc định hướng sự phát triển của doanh nghiệp. Về mục đích, quản
trị chiến lược giúp cho các tổ chức đạt được mục tiêu trong kết quả hoạt động của
mình nhờ việc tăng cướng hiệu quả và tính linh hoạt trong kinh doanh.
Về khái niệm, hiện nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về chiến lược
nhưng các khái niệm đó đều có chung một số nội dung được mọi người thừa nhận.
Theo đó, quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu, phân tích môi trường kinh
doanh bên trong cũng như bên ngoài, trong hiện tại cũng như các triển vọng của
tương lai; xác lập các nhiệm vụ chức năng và xây dựng hệ thống mục tiêu cần theo
đuổi; hoạch định, thực hiện và kiểm tra, điều chỉnh chiến lược nhằm giúp cho tổ
chức vận dụng hữu hiệu các nguồn lực và tiềm năng của tổ chức để đạt được
những mục tiêu mong muốn. Nội dung chủ yếu của quá trình quản trị chiến lược
bao gồm ba giai đoạn là: hoạch định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược và
kiểm tra đánh giá, điều chỉnh chiến lược.

1.3.2. Mô hình quản trị chiến lược
Để có thể hình dung một cách tổng quan về quản trị chiến lược ta dùng các
mô hình để diễn đạt. Có rất nhiều mô hình khác nhau mô tả quá trình quản trị
chiến lược nhưng về cơ bản các mô hình này không khác nhau nhiều. Dưới đây là
mô hình mang tính bao quát hơn cả. Mô hình này chia toàn bộ chu kỳ quản trị

chiến lược thành chín bước cụ thể như sau:

HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

18

Phân tích và dự báo
môi trường bên ngoài

Nghiên
cứu triết
lý kinh
doanh và
nhiÖm vô
cña
doanh

Xét loại
mục tiêu

Phân tích và dự báo môi
trường bên trong

Hình thành chiến l−îc


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Xây dựng và triển khai
thực hiện các kế hoạch
ngắn hạn hơn

Quyết định
chiến l−îc

Phân phối
nguồn lùc

Kiểm tra, đánh giá
và điều chỉnh
chiến lược

Xây dựng chính
sách

Tổ chức thực
hiện

Đánh giá và
điều chỉnh
chiến lược

Hình 1.3: Mô hình các bước thực hiện quản trị chiến lược
Bước 1: Nghiên cứu triết lý kinh doanh, mục tiêu và nhiệm vụ của doanh
nghiệp. Bước này thực hiện việc nghiên cứu lại triết lý kinh doanh, mục tiêu và
các nhiệm vụ cụ thể của doanh nghiệp.

Bước 2: Phân tích môi trường bên ngoài. Bước này nhằm xác định được
mọi cơ hội và đe doạ có thể xuất hiện trong thời kỳ kinh doanh chiến lược.
Bước 3: Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp. Phân tích bên
trong nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu của odanh nghiệp so với các đối thủ
cạnh tranh trong thời kỳ kinh doanh chiến lược.
Bước 4: Xét lại mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp trong thời kỳ chiến
lược. Bước này có nhiệm vụ dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu ở các bước
trên mà đánh giá lại xem mục tiêu, nhiệm vụ ở thời kỳ kinh doanh chiến lược là
gì.
Bước 5: Quyết định chiến lược kinh doanh. Quyết định chiến lược kinh
doanh chính là bước xác định và lựa chọn chiến lược kinh doanh cụ thể cho thời
kỳ chiến lược. Tuỳ theo phương pháp xây dựng chiến lược cụ thể mà doanh
nghiệp sử dụng các kỹ thuật xây dựng và đánh giá để quyết định chiến lược tối ưu
cho thời kỳ chiến lược.
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

19

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bước 6: Tiến hành phân phối các nguồn lực. Hiểu đơn giản nhất thì phân
phối các nguồn lực chính là việc phân bổ các nguồn lực sản xuất cần thiết trong
quá trình thực hiện chiến lược đã xác định.
Bước 7: Xây dựng các chính sách. Nội dung của bước xây dựng này là xây
dựng các chính sách kinh doanh phù hợp với các điều kiện của thời kỳ chiến lược.

Các chính sách kinh doanh được quan niệm là các chính sách gắn trực tiếp với
từng lĩnh vực hoạt động chức năng như Marketing, sản phẩm, sản xuất …
Bước 8: Xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch ngắn hạn hơn
Bước 9: Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh trong quá trình xây dựng và tổ
chức thực hiện chiến lược kinh doanh.

1.4. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Có nhiều cách thức được tổng kết để xây dựng chiến lược ở doanh nghiệp.
Tuy nhiên không có quy trình nào được coi là hoàn hảo, cần nghiên cứu hoàn
thiện tiếp. Tuy cách thức tiến hành có khác nhau song nội dung của các quy trình
này về cơ bản là đồng nhất với nhau. Sau đây là quy trình 8 bước hoạch định chiến
lược ở cấp doanh nghiệp.
Bước 1: Phân tích dự báo về môi trường kinh doanh, trong đó cốt lõi nhất là
phát triển và dự báo về thị trường, doanh nghiệp cần nhận thức rõ các yếu tố của
mối trường có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của mình.
Bước 2: Tổng hợp kết quả phát triển và dự báo về môi trường kinh doanh.
Các thông tin và kết quả phân tích và dự báo cần được xác định theo hai hướng có
thể xảy ra trong môi trường kinh doanh:
- Thời cơ, cơ hội, thách thức của môi trường kinh doanh;
- Rủi ro, cạm bẫy, đe doạ.
Bước 3: Phân tích và đánh giá tình trạng của doanh nghiệp. Nội dung đánh
giá cần bảo đảm tính toàn diện, hệ thống song các vần đề cốt yếu cần được tập
trung là: hệ thống tổ chức tình hình nhân sự, tình trạng tài chính của doanh nghiệp.
Bước 4: Tổng hợp kết quả phân tích và đánh giá tình trạng doanh nghiệp
theo 2 hướng cơ bản:
- Xác định điểm mạnh, điểm lợi thế trong kinh doanh của doanh nghiệp;
- Xác định các điểm yếu, bất lợi trong kinh doanh.
Bước 5: Nghiên cứu các quan điểm, mong muốn, ý kiến .. của những lãnh
đạo trong công ty.
Bước 6: Xác định các mục tiêu chiến lược, các phương án chiến lược.


HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

20

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bước 7: So sánh đánh giá, lựa chọn phương án chiến lược tối ưu cho doanh
nghiệp, cần đánh giá toàn diện và lựa chọn theo mục tiêu ưu tiên.
Bước 8: Chương trình hoá chiến lược đã được lựa chọn và hai công tác
trọng tâm như:
- Cụ thể hoá mục tiêu kinh doanh chiến lược, phương án, dự án;
- Xác định các chính sách kinh doanh, các công việc quản trị nhằm thực
hiện chiến lược kinh doanh.
Phân tích và
dự báo về
môi trường
kinh doanh

Tổng hợp kết quả
phân tích và dự
báo về môi
trường kinh

Hình


So

thành

sánh
đánh

các
Đánh giá
đúng thực
trạng của
doanh nghiệp

giá và

Tổng hợp kết quả
đánh thực trạng

phương

lựa

của doanh nghiệp

án

chọn
chiến


chiến

lược

lược

tối ưu

Xác
định
các
nhiệm
vụ
nhằm
thực
hiện
chiến
lược
lựa
chọn

Các quan điểm
mong muốn, kỳ
vọng lãnh đạo
của doanh nghiệp
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình 8 bước xây dựng chiến lược
Việc xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc lập
các định hướng, các chính sách, các kế hoạch phát triển toàn diện của doanh
nghiệp trong thời gian ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của doanh.


1.4.1. Phân tích và dự báo về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Mục đích của phân tích môi trường kinh doanh là bước quan trọng trong
hoạch định chiến lược của doanh nghiệp. Mục đích của phân tích môi trường kinh
doanh nhằm tìm ra những cơ hội và nguy cơ ảnh hưởng đến doanh nghiệp trong
đó cốt lõi nhất là phân tích và dự báo về thị trường. Môi trường kinh doanh là tổng
thể các yếu tố, các nhân tố bên ngoài và bên trong vận động tương tác lẫn nhau,
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

21

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Các nhân tố của môi trường kinh doanh luôn tác động theo các chiều
hướng khác nhau, với mức độ khác nhau đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp cần nhận thức rõ các yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của mình và đo lường mức độ, chiều hướng ảnh hưởng của
chúng. Căn cứ vào phạm vi có thể phân tổng thể môi trường kinh doanh của doanh
nghiệp thành môi trường quốc tế, môi trường kinh tế quốc dân, môi trường cạnh
tranh nội bộ ngành và môi trường bên trong doanh nghiệp.

1.4.1.1. Các ảnh hưởng của môi trường kinh doanh quốc tế
a. Những ảnh hưởng của nền chính trị thế giới
Hoạt động của các doanh nghiệp nước ta phụ thuộc và môi trường quốc tế
mà trước hết là những thay đổi chính trị thế giới. Các nhân tố chủ yếu phản ánh

thay đổi chính trị thế giới là quan hệ chính trị hình thành trên thế giới và ở từng
khu vực như vấn đề toàn cầu hoá, hình thành và mở rộng hay phá bỏ các hiệp ước
liên minh đa phương và song phương, giải quyết mâu thuẫn cơ bản của thế giới và
từng khu vực. Tuy nhiên mức độ tác động của chúng đến hoạt động kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp lại không giống nhau.
b. Các quy định luật pháp của các quốc gia, luật pháp và thông lệ quốc tế
Các quy định luật pháp của mỗi nước tác dộng đến hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp kinh doanh ở thị trường nước đó. Môi trường kinh doanh
quốc tế lại phụ thuộc và luật pháp và các thông lệ quốc tế. Chính những điều này
vừa tạo ra cơ hội nhưng cũng tạo ra thách thức cho các doanh nghiệp của bất kỳ
quốc gia nào.
c. Ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế quốc tế
Các yếu tố kinh tế thế giới tác động mạnh mẽ đến kinh doanh của các
doanh nghiệp ở mọi nước tham gia vào quá trình khu vực hoá và toàn cầu hoá nền
kinh tế thế giới.
Các yếu tố kinh tế quốc tế bao gồm:
Thứ nhất, mức độ thịnh vượng của nền kinh tế thế giới;
Thứ hai, khủng hoảng kinh tế khu vực và thế giới;
Thứ ba, thay đổi trong quan hệ buôn bán quốc tế;
d. Ảnh hưởng của các yếu tố kỹ thuật – công nghệ.
Kỹ thuật – công nghệ tác động trực tiếp đến việc sử dụng các yếu tố đầu
vào, năng suất, chất lượng, giá thành … nên là nhân tố tác động mạnh mẽ đến khả
năng cạnh tranh của mọi doanh nghiệp. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật – công
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học


22

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

nghệ có tác động không chỉ đến một doanh nghiệp mà nhiều doanh nghiệp ở nhiều
ngành khác nhau theo chiều hướng tích cực.
Trong nền kinh tế thế gới hiện nay, nhân tố kỹ thuật công nghệ đóng vai trò
cực kỳ quan trọng đối với khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp lớn phát triển mạnh nếu muốn có sức mạnh cạnh tranh cao sẽ là các doanh
nghiệp có khả năng nắm giữ kỹ thuât – công nghệ cao, đi đầu trong lĩnh vực
nghiên cứu và phát triển.
e. Ảnh hưởng của các yếu tố văn hoá – xã hội
Mỗi nước đều có một nền văn hoá riêng và xu thế toàn cầu hoá tạo ra phản
ứng giữ gìn bản sắc dân tộc của từng nước. Bản sắc dân tộc ảnh hưởng trực tiếp
đến các doanh nghiệp thiết lập quan hệ mua bán trực tiếp với nước mà họ quan hệ.
Ngày nay những ảnh hưởng này không chỉ ở hành vi giao tiếp, ứng xử mà điều
quan trọng là văn hoá dân tộc tác động trực tiếp tới việc hình thành thị hiếu và thói
quen tiêu dùng. Điều này thể hiện rõ nhất ở các doanh nghiệp sản xuất và xuất
khẩu sản phẩm tiêu dùng. Mặt khác, văn hoá dân tộc còn tác động đến hành vi của
nhà kinh doanh, chính trị, chuyên môn, … của nước sở tại. Điều này buộc các
doanh nghiệp buôn bán với họ phải chấp nhận và thích nghi.

1.4.1.2. Tác động của môi trường kinh tế quốc dân
a. Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế
Các nhân tố kinh tế có vai trò quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính
chất quyết định đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các nhân tố
kinh tế ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
thường là trạng thái phát triển của nền kinh tế: tăng trưởng, ổn định hay suy thoái.
b. Ảnh hưởng của nhân tố luật pháp và quản lý nhà nước về kinh tế
Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh hay không hoàn toàn phụ

thuộc và yếu tố luật pháp và quản lý nhà nước về kinh tế. Việc ban hành hệ thống
luật pháp có chất lượng và đưa vào đời sống là điều kiện đầu tiên đảm bảo môi
trường kinh doanh bình đẳng, tạo điều kiện cho mọi doanh nghiệp có cơ hội cạnh
tranh lành mạnh; thiết lập mối quan hệ đúng đắn, bình đẳng giữa người sản xuất
và người tiêu dùng; buộc mọi doanh nghiệp phải làm ăn chân chính, có trách
nhiệm đối với xã hội và người tiêu dùng,..
Quản lý nhà nước về kinh tế là nhân tố tác động rất lớn đến hoạt động kinh
doanh của từng doanh nghiệp. Chất lượng hoạt động của các cơ quan quản lý nhà
nước về kinh tế, trình độ và thái độ làm việc của các cán bộ công quyền tác động
rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ khoa học

23

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

c. Tác động của nhân tố kỹ thuật công nghệ trong nước
Trong phạm vi môi trường kinh tế quốc dân, yếu tố kỹ thuật – công nghệ
cũng đóng vai trò ngày càng quan trọng, mang tính chất quyết định đối với khả
năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Với trình độ khoa học công nghệ như ở nước ta hiện nay thì hiệu quả của
các hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ đã, đang và sẽ ảnh hưởng trực
tiếp và mạnh mẽ tới các doanh nghiệp. Xu thế hội nhập buộc các doanh nghiệp ở
nước ta phải tìm mọi biện pháp để tăng khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp
nước ngoài. Vì vậy các doanh nghiệp phải chú ý vấn đề này khi xây dựng chiến

lược.
d. Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên bao gồm nguồn lực tài nguyên thiên nhiên có thể khai
thác, các điều kiện về địa lý như địa hình, đất đai, thời tiết, khí hậu, …ở trong
nước cũng như ở từng khu vực. Các điều kiện tự nhiên có thể ảnh hưởng đến hoạt
động của từng loại doanh nghiệp khác nhau: tài nguyên thiên nhiên tác động rất
lớn đến doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khai thác; đất đai, thời tiết, khí hậu ảnh
hưởng đến doanh nghiệp trong ngành lâm thổ, thuỷ sản.

1.4.1.3. Tác động của môi trường cạnh tranh ngành
Để nghiên cứu tác động của môi trường ngành có nhiều phương pháp, Tuy
nhiên phương pháp của M. Porter đưa ra mô hình 5 lực lượng nghiên cứu môi
trường ngành thường được áp dụng để phân tích tác động của môi trường cạnh
tranh ngành (nội dung về phương pháp của M. Porter sẽ được thể hiện tại mục
1.5.1 – mô hình các lực lượng thị trường).

1.4.2. Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo về môi trường kinh doanh
Sau khi đã chọn lọc phân tích ảnh hưởng của các yếu tố trong môi trường
kinh doanh cần tổng hợp xác định thứ tự của các yếu tố thuộc môi trường kinh
doanh theo hai loại: các thời cơ, cơ hội và các rủi ro, đe doạ; để có hướng tận dụng
cơ hội hoặc phòng ngừa rủi ro trong quá trình xây dựng và thực thi chiến lược.
Có nhiều cách thức tổng hợp kết quả phân tích và dự báo môi trường kinh
doanh tuỳ thuộc vào phương pháp phân tích và dự báo. Tuy nhiên phương pháp
phổ biến là kết hợp các phương pháp để tận dụng ưu điểm các phương pháp đó.
Thông thường phương pháp lấy ý kiến chuyên gia được sử dụng để phân tích môi
trường kinh doanh thì cũng tổng hợp kết quả dựa trên đó để xây dựng. Cụ thể các
cột của bảng tổng hợp các nhân tố môi trường kinh doanh thể hiện ở bảng sau:
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh



Luận văn thạc sỹ khoa học

24

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hình 1.5: Bảng tổng hợp kết quả phân tích môi trường kinh doanh
Các yếu
Mức độ
Mức độ
Tính
tố môi trường quan trọng của quan trọng của chất tác động
yếu tố đối với yếu tố đối với
ngành
doanh nghiệp
(1)

(2)

(3)

(4)

Liệt kê
Cho
Cho
Chiều
các nhân tố điểm theo ý điểm theo ý hướng

tác (3)
cần đánh giá
kiến chuyên kiến chuyên động
gia
gia
1.
trường
rộng

Điểm

(5)
(2)

x

Thị
mở

2. Cạnh
tranh gay gắt
3.
………….
Cột 1 liệt kê các yếu tố môi trường quan trọng nhất theo quan niệm của
doanh nghiệp qua kết quả phân tích.
Cột 2 và 3 xác định mức độ của từng yếu tố môi trường đối với ngành sản
xuất và đối với doanh nghiệp. Cùng một nhân tố nhưng có vai trò đối với ngành và
đối với doanh nghiệp là khác nhau. Phương pháp đánh giá là phương pháp cho
điểm, thang điểm và quan điểm đánh giá được thống nhất từ khi xây dựng chiến
lược.

Cột 4 xác định tính chất tác động của nhân tố. Các nhân tố tác động tích cực
mạnh thì mang dấu (+) ngược lại các nhân tố tác động tiêu cực, kìm hãm, gây khó
khăn sẽ mang dấu (-).
Cột 5 xác định điểm cho từng yếu tố, lấy điểm tác dộng của yếu tố đối với
ngành nhân với điểm tác động đối với doanh nghiệo và lấy dấu ở cột 4.
Qua biểu tổng hợp có thể xác định được thứ tự các cơ hội cũng như đe doạ
làm cơ sở xây dựng các kết hợp chiến lược.

1.4.3. Phân tích và đánh giá thực trạng doanh nghiệp
Phân tích và đánh giá đúng thực trạng của doanh nghiệp. Nội dung đánh giá
cần đảm bảo tính toàn diện, hệ thống, song các vấn đề cốt yếu cần được tập trung
HV: Nguyễn Việt Hà

Ngành Quản trị kinh doanh


×