Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC Bách KHOA Hà Nội
------------------ * ------------------
Luận văn thạc sỹ khoa học
Ngành quản trị kinh doanh
hoạch định chiến lợc tăng trởng
hiệu quả kinh doanh
của công ty dịch vụ hàng không
sân bay tân sơn nhất - sasco
đến năm 2015
Học viên:
vũ LONG
Giáo viên hớng dẫn: PGS TS phan thị ngọc thuận
hà nội NăM 2007
Lời cảm ơn
Em xin đợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn chân thành
tới các thầy cô Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội, các thầy cô giảng dậy lớp
cao học Quản trị kinh doanh năm 2004, đã dày công vun đắp nền tảng kiến
thức cho em trong những năm qua, đặc biệt là của Phó giáo s, Tiến sỹ Phan
Thị Ngọc Thuận - ngời hớng dẫn khoa học - đã hết lòng giúp đỡ em hoàn
thành luận văn này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Vũ LONG
Mục lục
Phầnmở đầu. .........................................................................................
01
Chơng I : cơ sở lý luận về chiến lợc và hiệu quả
kinh doanh. ...............................................................
I.1. Lý luận về chiến lợc..........................................................................
I.1.1. Khái niệm hoạch định chiến lợc kinh doanh. .................................
I.1.2. Khái niệm hoạch định chiến lợc phát triển tổ chức. .......................
I.1.3. Khái niệm chiến lợc tăng trởng hiệu quả kinh doanh. ..................
I.1.4. Quy trình hoạch định chiến lợc phát triển nhằm tăng trởng hiệu
quả kinh doanh. .................................................................................
I.1.5. Phân tích căn cứ hình thành chiến lợc. ...........................................
I.1.5.1. Phân tích môi trờng vĩ mô. .........................................................
I.1.5.2. Phân tích môi trờng ngành. ........................................................
I.1.5.3. Phân tích nội bộ. ..........................................................................
I.2. Những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh. ...............
03
04
04
04
04
I.2.1. khái quát chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................
I.2.1.1. Khái niệm. ....................................................................................
I.2.1.2. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh. ...................................
I.2.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. ..........
20
20
22
22
I.2.2. các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .........................
I.2.2.1. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận. ............................................................
I.2.2.2. Chỉ tiêu năng suất lao động. ........................................................
I.2.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng trang thiết bị và tài sản cố định. .........
I.2.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. ..................................
I.2.2.5. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn. ....................................................
I.2.2.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí. ...............................................
I.2.3. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và phơng hớng năng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. ................................................................................................
I.2.3.1. Các nhân tố chủ quan. ..................................................................
I.2.3.2. Các nhân tố khách quan. ..............................................................
I.2.4. Phơng hớng, giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. ................................................................................................
I.2.4.1. Đối với nhóm chỉ tiêu hiệu quả lao động. ....................................
23
23
24
24
25
25
26
04
04
04
12
17
20
27
27
30
32
33
I.2.4.2.
I.2.4.3.
Đối với nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn. ..............................
Đối với nhóm chỉ tiêu làm tăng doanh thu. .................................
33
33
I.3. Những vấn đề chung về chiến lợc kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh. .................................................................................................
I.3.1.
Chiến lợc kinh doanh. ................................................................
I.3.2.
Vai trò của chiến lợc kinh doanh. ..............................................
I.3.3.
Hiệu quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá chiến lợc kinh doanh
34
34
35
35
CHƯƠNG II: PHÂN TíCH CáC CĂN Cứ HìNH THàNH CHIếN
Lợc kinh doanh của công ty sasco. .......
36
II.1. Giới thiệu về công ty dịch vụ hàng không sân bay Tân Sơn Nhất
SASCO. ............................................................................................
II.1.1. Sự hình thành và phát triển công ty. ..................................................
II.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, các mặt hàng kinh doanh của công ty. ..........
II.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý. .....................................................................
II.1.4. Các doanh nghiệp công ty có tham gia góp vốn. ...............................
II.1.5. Phơng thức hoạt động, hình thức hạch toán. ...................................
37
36
36
38
50
52
II.1.5.1. Phơng hớng hoạt động. ............................................................
II.1.5.2. Công tác tổ chức hạch toán. .........................................................
52
53
II.2. Phân tích các căn cứ hình thành chiến lợc. ...................................
II.2.1. Phân tích sự ảnh hởng của môi trờng vĩ mô. .................................
II.2.1.1. Phân tích sự ảnh hởng của môi trờng kinh tế. ..........................
II.2.1.2. Phân tích sự ảnh hởng của thay đổi giá cả và tỷ giá. .................
II.2.2. Phân tích sự ảnh hởng của chính trị, luật pháp, chính sách. ...........
II.2.3. Phân tích sự ảnh hởng của điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội,
văn hoá. .............................................................................................
II.2.3.1. Điều kiện tự nhiên. .......................................................................
II.2.3.2. Điều kiện xã hội. ..........................................................................
II.2.3.3. Điều kiện văn hoá. ........................................................................
II.2.4. Phân tích sự ảnh hởng của sự phát triển khoa học công nghệ. ....
II.3. Phân tích môi trờng ngành. ...............................................................
II.3.1. Phân tích áp lực khách hàng. .......................................................
II.3.2. Phân tích áp lực nhà cung cấp. .....................................................
II.3.3. Phân tích áp lực của sản phẩm thay thế. ......................................
56
56
56
58
61
63
63
63
63
64
64
64
65
66
II.3.4. Phân tích áp lực đối thủ cạnh tranh. .............................................
II.3.5. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. ..........................................
II.4. Phân tích nội bộ. ..................................................................................
II.4.1. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty SASCO. ..........................
II.4.1.1. Phân tích chỉ tiêu doanh thu. .......................................................
II.4.1.2. Phân tích chỉ tiêu chi phí. .............................................................
II.4.1.3. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận. ........................................................
II.4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. ........................................
II.4.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động. ..........................................
II.4.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí. .............................................
II.4.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn. ..................................................
II.4.3. Phân tích phơng pháp định giá, cơ cấu giá và giá thành sản phẩm.
II.4.3.1. Phân tích phơng pháp định giá. ..................................................
II.4.3.2. Phân tích giá thành sản phẩm và cơ cấu giá thành. .....................
II.4.4. Phân tích phơng pháp tính lãi định mức trên một đơn vị sản phẩm
hàng hoá bán ra. ................................................................................
II.5. Phân tích trình độ quản lý tiếp thị, quản lý nhân lực và quản lý kinh
doanh. ..................................................................................................
II.5.1. Phân tích trình độ quản lý tiếp thị. ....................................................
II.5.2. Phân tích trình độ quản lý nhân lực. .................................................
II.5.2.1. Nhân lực. ......................................................................................
II.5.2.2. Tiền lơng. ...................................................................................
II.5.3. Phân tích trình độ quản lý kinh doanh. .............................................
II.5.3.1. Phân tích và đánh giá thực trạng tài chính của công ty. ..............
II.5.3.2. Đánh giá nhận xét tình hình tài chính. .........................................
66
66
69
69
70
75
76
77
77
80
82
93
93
95
101
104
104
105
105
110
111
111
118
CHƯƠNG iII: hoạch định chiến lợc tăng trởng
hiệu qủa kinh doanh của công ty sasco
đến năm 2015. ..............................................................
III.1. Hình thành mục tiêu phát triển đến năm 2015. ................................
III.2. Đề xuất giải pháp thực hiện mục tiêu nhằm tăng trởng hiệu quả
kinh doanh của công ty SASCO. ......................................................
III.2.1. Giải pháp giảm giá bán để thu hút khách hàng. ..........................
III.2.2. Giải pháp quảng cáo, khuyến mại để kích cầu. ...........................
121
122
122
123
126
III.2.3.
III.2.4.
Giải pháp mở rộng ngành nghề kinh doanh. ................................
Giải pháp tuyển dụng và đào tạo nhân sự nhằm tăng chất lợng
dịch vụ và thu hút khách hàng. ....................................................
III.2.4.1. Lập kế hoạch tuyển dụng nguồn nhân sự. ...................................
III.2.4.2. Đào tạo và phát triền nguồn nhân lực. .........................................
III.2.4.3. Xây dựng môi trờng làm việc. ...................................................
III.2.4.4. Một số biện pháp cụ thể. ..............................................................
III.2.5. Giải pháp tổ chức và sắp xếp bộ máy hoạt động. ........................
III.2.6. Giải pháp tăng cờng huy động vốn. ...........................................
III.2.7. Giải pháp tăng cờng hoạt động Marketing. ...............................
III.2.8. Giải pháp định vị sản phẩm. ........................................................
III.3. Dự kiến mức tăng trởng hiệu quả đạt đợc sau khi thực hiện các
giải pháp. ..........................................................................................
127
127
128
128
129
129
131
132
134
136
139
Phần kiến nghị. .................................................................................... 140
Phần kết luận. .................................................................................... 142
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Phần mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hội nhập cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, trong những
năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bớc phát triển vợt bậc.
Những chính sách đổi mới của Đảng, Nhà nớc chuyển hớng từ nền kinh tế
tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng theo định hớng Xã
hội chủ nghĩa, Nhà nớc đã cho phép các thành phần kinh tế cùng tham gia thị
trờng, đồng nghĩa với việc xuất hiện sự cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Cùng với việc Việt Nam gia nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO,
càng làm tăng thêm những thách thức đến từ những đối thủ cạnh tranh từ bên
ngoài với những lợi thế rõ ràng. Theo đó thị trờng hàng không sẽ chính thức
mở cửa hoàn toàn vào năm 2020, là một thách thức và cũng là cơ hội cho hoạt
động kinh doanh trong ngành hàng không trên lãnh thổ Việt Nam, mà công ty
Dịch vụ hàng không sân bay Tân Sơn Nhất - SASCO hiện nằm trên thị trờng
đầy tiềm năng cũng nh đầy thách thức là Thành phố Hồ Chí Minh.
Công ty Dịch vụ hàng không sân bay Tân Sơn Nhất - SASCO là đơn vị
trực thuộc Cụm cảng hàng không Miền Nam, là doanh nghiệp nhà nớc nắm
giữ vai trò chủ đạo hoạt động chuyên ngành trên lĩnh vực cung cấp các dịch vụ
hàng không tại sân bay Tân Sơn Nhất.
Để phát triển bền vững và hiệu quả trong điều kiện kinh tế xã hội hiện
nay thì công ty SASCO phải có những đổi mới mang tính chiến lợc, tái tổ
chức hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, chuẩn bị sẵn
sàng các điều kiện, vật chất, nhân lực, công nghệ cần thiết để tham gia vào
biển lớn toàn cầu. Đó chính là lý do đề tài Hoạch định chiến lợc nhằm
tăng trởng hiệu quả kinh doanh của công ty Dịch vụ hàng không sân
bay Tân Sơn Nhất SASCO đến năm 2015 đợc lựa chọn để nghiên cứu.
Đề tài mang tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn quan trọng vào sự phát triển ổn
định và bền vững của công ty SASCO trớc những thách thức mới.
2. Mục đích của đề tài:
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty và các căn cứ để xây dựng chiến
lợc nhằm tăng trởng hiệu quả kinh doanh cho công ty.
Học viên: Vũ Long
1
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
3. Đối tợng nghiên cứu của đề tài:
Là hoạt động kinh doanh của công ty SASCO trong ngành hàng không trong
xu thế mới của nền kinh tế.
4. Phơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phơng pháp nghiên cứu cơ bản sau:
Phơng pháp phân tích thống kê.
Phơng pháp so sánh và tổng hợp số liệu để phân tích.
Phơng pháp dự báo, phân tích thực chứng (giải thích và dự báo).
Phơng pháp phân tích chuẩn mực (lựa chọn ra quyết định).
5. Nội dung nghiên cứu của luận văn:
Đa ra lý luận về chiến lợc và hiệu quả kinh doanh.
Phân tích các căn cứ để xây dựng chiến lợc.
Xây dựng chiến lợc kinh doanh cho công ty giai đoạn 2007 2015.
6. Kết cấu của luận văn:
Phần mở đầu: Trình bày các nội dung: tính cấp thiết của đề tài, mục đích của
đề tài, đối tợng nghiên cứu của đề tài, phơng pháp nghiên cứu, nội dung
nghiên cứu và bố cục của đề tài.
Chơng I: Cơ sở lý luận về chiến lợc và hiệu quả kinh doanh.
Chơng II: Phân tích các căn cứ hình thành chiến lợc kinh doanh của công
ty SASCO.
Chơng III: Hoạch định chiến lợc tăng trởng hiệu quả kinh doanh của
công ty SASCO đến năm 2015.
Phần kết luận: Trình bày những kết quả nghiên cứu chính rút ra từ quá trình
nghiên cứu đề tài.
Học viên: Vũ Long
2
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Chơng I
Cơ sở lý Luận về chiến lợc
và hiệu quả kinh doanh.
Học viên: Vũ Long
3
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
I.1. Lý luận về chiến lợc.
I.1.1. Khái niệm hoạch định chiến lợc kinh doanh.
Là vạch ra chơng trình hành động nhằm thắng thế đối thủ cạnh tranh.
I.1.2. Khái niệm hoạch định chiến lợc phát triển tổ chức.
Là vạch ra những mục tiêu và giải pháp phát triển tổ chức trong tơng lai.
I.1.3. Khái niệm chiến lợc tăng trởng hiệu quả.
Là lập ra những chơng trình, kế hoạch nhằm tăng trởng hiệu quả, cụ
thể nh tăng trởng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng tỷ suất lợi nhuận, tăng
hiệu quả sử dụng vốn, tăng vòng quay vốn lu động, tăng năng suất lao động,
giảm giá thành sản phẩm, tăng tỷ lệ lãi ...
I.1.4. Quy trình hoạch định chiến lợc phát triển nhằm tăng trởng hiệu
quả kinh doanh.
Để có thể vạch ra các chiến lợc phát triển cụ thể, nhà quản trị thực hiện
việc hoạch định thông qua các bớc chủ yếu sau:
-
Phân tích các căn để hình thành chiến lợc.
Hình thành chiến lợc.
I.1.5. Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lợc.
I.1.5.1. Phân tích môi trờng vĩ mô.
Môi trờng vĩ mô là hệ thống các yếu tố ảnh hởng đến hoạt động của
doanh nghiệp. Các yếu tố này có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh
nghiệp theo các mức khác nhau. Phân tích môi trờng vĩ mô là việc khảo xác
phân tích lần lợc 5 yếu tố: kinh tế, chính trị, tự nhiên, xã hội, công nghệ.
a. Yếu tố kinh tế.
Môi trờng kinh tế của doanh nghiệp đợc xác định thông qua tiềm lực của
nền kinh tế quốc gia. Các nhân tố quan trọng nhất để đánh giá tiềm lực này
bao gồm: tốc độ tăng trởng của nền kinh tế, lãi suất và xu hớng của lãi xuất,
tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát, mức độ tiêu dùng, mức độ thất nghiệp, hệ
thống thuế và mức thuế, các khoản nợ. Đây là những yếu tố rất quan trọng, tác
động mạnh hơn so với một số yếu tố khác của ngoại cảnh vĩ mô.
Học viên: Vũ Long
4
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Yếu tố kỹ
thuật công
nghệ
Yếu tố
tự nhiên
Yếu tố kinh tế
Doanh nghiệp
Yếu tố
chính trị
pháp
luật
Yếu tố
xã hội
Hình 1.1. Các yếu tố môi trờng vĩ mô tác động đến
doanh nghiệp
Tốc độ tăng trởng kinh tế (chỉ số GDP): Mức tăng trởng kinh tế hàng
năm đợc đánh giá thông qua mức tăng GDP và mức tăng thu nhập bình quân
đầu ngời/năm. Mức tăng trởng kinh tế ảnh hởng trực tiếp đến quy mô và
đặc trng của các cơ hội cũng nh các thách thức đối với doanh nghiệp. Tăng
trởng kinh tế sẽ kéo theo tăng khả năng tiêu thụ hàng hoá trong toàn bộ nền
kinh tế quốc dân, từ đó tạo ra triển vọng phát triển cho các doanh nghiệp và
làm giảm bớt đi áp lực cạnh tranh trong phạm vi của những ngành riêng biệt.
Sự thụt lùi trong nền kinh tế sẽ đem đến những hậu quả ngợc lại: giảm nhu
cầu tiêu thụ hàng hoá, cạnh tranh quyết liệt để tồn tại dẫn đến phá sản hàng
loạt các doanh nghiệp yếu kém. Sự giảm sút của nền kinh tế cũng dẫn đến các
cuộc chiến về giá cả trong các ngành công nghiệp nằm trong thời kỳ trởng
thành trở nên khốc liệt hơn. Mặc dù việc dự đoán hệ số mức tăng trởng kinh
tế là rất khó đạt đợc mức độ chính xác cao, nhng nghiên cứu và dự báo
chiều hớng phát triển của nó là hết sức cần thiết để xây dựng chiến lợc phát
triển doanh nghiệp.
Li suất và xu hớng li suất trong nền kinh tế: Có ảnh hởng đến xu
thế của tiết kiệm, tiêu dùng và đầu t do vậy ảnh hởng đến họat động của các
Học viên: Vũ Long
5
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
doanh nghiệp. Khi lãi suất tăng sẽ hạn chế nhu cầu vay vốn đầu t mở rộng
họat động sản xuất kinh doanh và ảnh hởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Ngoài ra khi lãi suất tăng cũng sẽ khuyến khích ngời dân, gửi tiền vào ngân
hàng nhiều hơn, làm cho nhu cầu tiêu dùng giảm xuống, kéo theo sức sản
xuất, tiêu thụ giảm, khối lợng sản phẩm tiêu thụ không đủ bù đắp chi phí, do
vậy ảnh hởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái: Chính sách này cũng có thể tạo ra
một vận hội mới cho doanh nghiệp nhng cũng có thể là những nguy cơ cho
sự phát triển.
Tỷ lệ lạm phát: Mức độ lạm phát và những vấn đề chống lạm phát cũng
là một nhân tố quan trọng. Trên thực tế, nếu tỷ lệ lạm phát cao có thể làm mất
ổn định nền kinh tế, hạn chế nhịp độ phát triển kinh tế, thúc đẩy việc nâng cao
tỷ lệ phần trăm cho vay tiền và tăng sự giao động về giá trao đổi ngoại tệ. Lạm
phát tăng lên, dự án đầu t trở nên mạo hiểm hơn, doanh nghiệp sẽ giảm đầu
t phát triển sản xuất.
Hệ thống thuế và mức thuế: Là những căn cứ để Nhà nớc điều khiển
mối quan hệ cung cầu các sản phẩm hàng hoá khác nhau trong nền kinh tế.
Nó có ảnh hởng trực tiếp đến thu nhập của các doanh nghiệp, tạo ra những
nguy cơ hoặc triển vọng phát triển của doanh nghiệp.
Tỷ lệ thất nghiệp: Tỷ lệ thất nghiệp tăng hay giảm tạo cơ hội cho doanh
nghiệp thuê lao động rẻ hay mối đe dọa của các dịch vụ cạnh tranh xuất hiện.
Những yếu tố kinh tế trên rất dễ thay đổi nên những xu thế hay thay đổi
của những con số có thể ảnh hởng mạnh đến các quyết định chiến lợc.
Ngoài những nhân tố trên có những tác động trực tiếp và quan trọng đến
doanh nghiệp, còn có các nhân tố khác nữa nh: các phơng pháp hoạt động
Học viên: Vũ Long
6
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
thị trờng, thị trờng vồn, vòng quay và các chỉ số chứng khoán, cấu trúc nền
kinh tế
b. Yếu tố chính trị, chính phủ.
Yếu tố này thể hiện qua thể chế chính trị của mỗi quốc gia, mức độ ổn
định hay biến động của thể chế chính trị, động cơ thúc đẩy hoạt động chính trị
của các đảng cầm quyền ở mối quốc gia ...
Yếu tố chính trị tác động đến hệ thống luật pháp và hoạt động của chính
phủ, thể hiện động cơ chính trị thông qua các công cụ quản lý nhà nớc nhằm
bảo vệ lợi ích cá nhân, tập thể, xã hội theo mức độ khác nhau. Yếu tố này còn
ảnh hởng đến việc mở rộng hay thu hẹp thị trờng của các doanh nghiệp.
Khi quyết định đầu t sản xuất kinh doanh, nhà quản trị cần hiểu rõ tình
hình chính trị ở khu vực đầu t, khu vực phát triển thị trờng của doanh
nghiệp. Có nh vậy nhà quản trị sẽ chủ động trong việc quyết định đầu t ở
đâu, đầu t cái gì, đầu t nh thế nào, đầu t trong bao lâu ...đồng thời hạn chế
những rủi ro do yếu tố chính trị.
Chính phủ là cơ quan hành pháp, cơ cấu tổ chức hình thành từ trung ơng
đến địa phơng. Hoạt động của chính phủ ảnh hởng đến các ngành kinh tế và
từng doanh nghiệp theo mức độ và chiều hớng khác nhau thông qua việc thực
hiện chức năng quản lý nhà nớc về kinh tế, về hành chính, xã hội ...
Hiện nay, thông qua các diễn đàn trao đổi, đối thoại với các cơ quan
chính phủ, các doanh nghiệp có đợc những thông tin thờng xuyên về hoạt
động của chính phủ, nhất là các chính sách nhằm nắm bắt cơ hội hoặc ngăn
chặn hạn chế nguy cơ nhất thời cho ngành và cho doanh nghiệp.
Thiếu hiểu biết về tình hình chính trị, tổ chức chính phủ sẽ làm doanh
nghiệp chịu nhiều rủi ro, thiệt hại về tài sản.
Học viên: Vũ Long
7
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
c. Yếu tố pháp luật, chính sách.
Pháp luật là sản phẩm của cơ quan lập pháp ở mỗi quốc gia, là công cụ để
quản lý đất nớc. Tuỳ theo từng giai đoạn phát triển, các bộ luật đợc hình
thành và sửa đổi để bảo vệ quyền lợi con ngời, quyền lợi dân tộc và quốc gia.
Mỗi quốc gia có hệ thống luật pháp gồm nhiều bộ luật và văn bản dới
luật. Mỗi bộ luật hay văn bản dới luật có ảnh hởng đến hoạt động của các
doanh nghiệp theo mức độ nhiều hay ít, tạo ra cơ hội hay nguy cơ cho doanh
nghiệp.
Sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về chính sách pháp luật luôn là sự
hấp dẫn các nhà đầu t. Hệ thống luật pháp đợc xây dựng và hoàn thiện sẽ là
cơ sở tốt để kinh doanh.
Vì vậy, hiểu và biết luật pháp Việt Nam cũng nh các luật quốc tế áp
dụng tại Việt Nam là nhu cầu cần thiềt của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Thiếu hiểu biết về luật pháp quốc gia, quốc tế sẽ làm thiệt hại quyền lợi của
doanh nghiệp.
d. Yếu tố văn hoá xã hội, môi trờng tự nhiên.
Yếu tố văn hoá: Văn hoá xã hội của mỗi quốc gia là tập hợp tri thức và
hành vi của con ngời một cách có hệ thống. Nó quyết định khả năng nhận
thức và cách ứng xử của con ngời với con ngời và con ngời với thiên nhiên.
Tri thức bao gồm: tri thức khoa học tự nhiên, kỹ thuật, xã hội ... tri thức
đạo đức, thẩm mỹ ...
Hành vi của con ngời biểu hiện thông qua các mối quan hệ và do tri
thức điều khiển. Hành vi bao gồm: hành vi hiện tại, tơng lai và quá khứ.
Văn hoá xã hội ở mỗi quốc gia đợc hình thành từ các nguồn gốc nh:
văn hoá truyền thống dân tộc, du nhập từ nớc ngoài. Văn hoá xã hội do con
ngời tạo ra và tác động trở lại mặt nhân cách của con ngời trong xã hội. Văn
Học viên: Vũ Long
8
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
hoá truyền thống và văn hoá tiếp nhận qua các hình thức giao lu hình thành
nền tảng văn hoá của mỗi quốc gia, có tính hệ thống, có giá trị theo các mức
độ khác nhau, có tính lịch sử, có mặt tích cực, có mặt tiêu cực... ảnh hởng
đến t duy và hành động của con ngời trong các hoạt động thuộc các lĩnh vực
đời sống kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Đây là vấn đề mà các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu để có chiến lợc
kinh doanh phù hợp. Doanh nghiệp phải tính đến những thay đổi về quan
điểm, lối sống, hành vi tiêu dùng, tỷ lệ kết hôn và sinh sản, giới tính, tháp
tuổi, vị trí vai trò của phụ nữ tại nơi làm việc và gia đình.
Sự xuất hiện của hiệp hội những ngời tiêu dùng là một cản trở đòi hỏi
các doanh nghiệp phải quan tâm, đặc biệt là chất lợng sản phẩm phải đảm
bảo vì lợi ích ngời tiêu dùng. Trình độ dân trí ngày càng cao đã, đang và sẽ là
một thách thức đối với các nhà sản xuất.
Chính vì vậy, khi kinh doanh ở quốc gia nào, nhà quản trị các doanh
nghiệp cần có thông tin về đặc điểm văn hoá của các dân tộc khác nhau theo
vùng lãnh thổ để có quyết định kinh doanh phù hợp với môi trờng: có thái độ
ứng xử với con ngời, với thiên nhiên, với xã hội thích hợp.
Yếu tố môi trờng tự nhiên: Môi trờng tự nhiên luôn luôn là yếu tố đặc
biệt quan trọng không chỉ đối với đời sống của con ngời, mà còn là yếu tố
đầu vào hết sức quan trọng của các ngành kinh tế. Môi trờng tự nhiên bao
gồm: vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, sông biển, tài nguyên khoáng sản, rừng,
môi trờng sinh thái...
Những vấn đề thuộc môi trờng tự nhiên ảnh hởng đến hoạt động của
doanh nghiệp theo các mức độ khác nhau:
-
Tài nguyên thiên nhiên tái tạo và không tái tạo đợc đang cạn kiệt
dần, chi phí khai thác ngày càng cao.
Hiện tợng thiếu hụt năng lợng phục vụ nhu cầu sản xuất và đời
sống ngày càng cao.
Học viên: Vũ Long
9
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
-
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Sự lãng phí tài nguyên thiên nhiên của con ngời rất lớn, đặc biệt là
các quốc gia chậm và đang phát triễn.
Môi trờng không khí, nớc đang bị ô nhiễm năng nề, nhất là các
khu công nghiệp tập trung.
Rác công nghiệp cần phải xử lý ngày càng gia tăng.
Thời tiết khí hậu thay đổi thất thờng trên phạm vi toàn thế giới, gây
thiên tai cho con ngời.
Tùy theo đặc điểm của nền kinh tế, yếu tố môi trờng tự nhiên có thể là
nguy cơ hay cơ hội cho doanh nghiệp và ngợc lại.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật giúp cho con ngời có điều kiện tác
động đến môi trờng ngày càng nhiều hơn. Các tổ chức sản xuất kinh doanh
đã tận dụng triệt để tài nguyên thiên nhiên, công nghệ mới đợc ứng dụng
đem lại cho con ngời nhiều lợi ích trớc mắt, nhng gây tổn hại lâu dài trên
phạm vi toàn thế giới.
Nhận biết đợc các nhân tố ngoại cảnh tự nhiên đó sẽ giúp cho các doanh
nghiệp hớng những hoạt động nhằm khai thác tốt nhất các lợi thế của vị trí
địa lý, có chiến lợc hành động đúng trong việc nghiên cứu phát triển công
nghệ chế tạo sản phẩm phù hợp, góp phần bảo vệ môi trờng sinh thái của
nớc ta.
e. Yếu tố khoa học công nghệ.
Hầu hết các ngành trong nền kinh tế đều chịu ảnh hởng của sự phát
triển khoa học công nghệ. Tùy theo đặc điểm mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp
mức độ ảnh hởng nhiều hoặc ít, theo khía cạnh tích cực (tạo ra cơ hội) hoặc
tiêu cực (tạo ra nguy cơ).
Đây là loại nhân tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe doạ đối
với các doanh nghiệp, có ảnh hởng lớn, trực tiếp cho chiến lợc kinh doanh
của các lĩnh vực, ngành cũng nh nhiều doanh nghiệp. Trên thế giới đã chứng
kiến sự biến đổi công nghệ làm chao đảo, thậm chí mất đi nhiều lĩnh vực,
Học viên: Vũ Long
10
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
nhng đồng thời cũng làm xuất hiện nhiều lĩnh vực kinh doanh mới, hoàn
thiện hơn.
Thế kỷ XXI là thế kỷ của khoa học và công nghệ. Do đó sự phân tích và
phán đoán sự biến đổi công nghệ là rất quan trọng va cấp bách hơn lúc nào
hết. Thực tế sự biến đổi công nghệ ảnh hởng đến mọi doanh nghiệp, thậm chí
cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sự thay đổi của công nghệ đơng nhiên ảnh
hởng tới chu kỳ sống của một sản phẩm hoặc một dịch vụ. Một chu kỳ lý
thuyết bao gồm các phần: bắt đầu, phát triển, chín muồi, và suy tàn. Thực tế
đối với một số doanh nghiệp và cũng là một số sản phẩm sẽ lại có giai đoạn
phát triển mới sau giai đoạn suy tàn. Hơn nữa sự thay đổi công nghệ cũng làm
ảnh hởng tới các phơng thức sản xuất nguyên vật liệu, cũng nh thái độ ứng
xử của ngời lao động.
Tùy theo loại công nghệ mới ra đời, ảnh hởng này có mức độ cụ thể và
diễn ra trên hai mặt:
-
-
Khoa học kỹ thuật phát triển tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp: sản
phẩm, dịch vụ mới ra đời tạo ra thị trờng mới, thời gian sản xuất
ngắn hơn, chất lợng sản phẩm cao hơn, hạn chế ô nhiễm môi
trờng ...
Khoa học kỹ thuật phát triển tạo ra nguy cơ: sản phẩm hiện tại
nhanh chóng bị lạc hậu, chi phí đầu t đổi mới gia tăng, con ngời bị
hụt hẫng về khả năng quản lý kỹ thuật nếu không nâng cao trình độ
chuyên môn.
Từ đó đòi hỏi các nhà chiến lợc phải thờng xuyên quan tâm tới sự thay
đổi cũng nh đầu t cho tiến bộ công nghệ. Do tác động hai mặt của yếu tố
khoa học- kỹ thuật, nhà quản trị cần có hệ thống thông tin nhạy bén để tận
dụng đợc cơ hội và ngăn chặn nguy cơ kịp thời. Công việc này cần đợc phân
công cho bộ phận quản lý kỹ thuật trong mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt, các
doanh nghiệp cần quan tâm đúng mức việc tận dụng công nghệ thông tin mới
để tạo ra lợi thế trong cạnh tranh trên thị trờng. Doanh nghiệp phải dành một
Học viên: Vũ Long
11
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
số vốn nhất định cho nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ để hạnh
chế sự ảnh hởng của yếu tố này. Mặt khác, đứng trớc mỗi sự thay đổi trong
công nghệ của ngành, doanh nghiệp cần nhận thức đợc sự thách đố đối với
mình, hay là cơ hội để áp dụng. Nhờ có vốn lớn, doanh nghiệp có thể mua
đợc sáng chế, áp dụng ngay công nghệ mới vơn lên hàng đầu trớc các đối
thủ cạnh tranh.
Tóm lại, các yếu tố thuộc môi trờng vĩ mô ảnh hởng đến hoạt động
của các ngành kinh tế, các doanh nghiệp không chỉ độc lập mà còn có mối
quan hệ tơng tác lẫn nhau trong quá trình tác động. Qua phân tích môi trờng
vĩ mô với 5 yếu tố trên giúp cho doanh nghiệp tìm ra đợc những cơ hội hoặc
nguy cơ để có chiến lợc tận dụng cơ hội và khắc phục những nguy cơ. Các
doanh nghiệp nên nhận diện các khía cạnh này khi nghiên cứu các yếu tố
thuộc môi trờng vĩ mô. Chẳng hạn, nhu cầu tiêu dùng tăng do thu nhập tăng,
tỷ lệ sinh sản tăng do điều kiện kinh tế và xã hội đợc cải thiện, trình độ lao
động đợc nâng cao ...
I.1.5.2. Phân tích môi trờng ngành:
Môi trờng ngành là hệ thống các yếu tố ảnh hởng đến ngành kinh
doanh và các doanh nghiệp trong ngành. Các yếu tố này ảnh hởng trực tiếp
đến hiệu quả hoạt động của mỗi doanh nghiệp, đồng thời quyết định tốc độ
tăng trởng của mỗi ngành trong nền kinh tế từng thời kỳ.
Những ngời muốn vào
mới (cạnh tranh tiềm ẩn)
áp lực của các
nhà cung ứng
Doanh nghiệp và các đối
thủ hiện tại
áp lực của
ngời mua
Sản phẩm, dịch vụ
thay thế
Hình 1.2. Mô hình gồm 5 lực lợng của M.Porter.
Học viên: Vũ Long
12
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Mỗi lực lợng trong số 5 lực lợng trên càng mạnh thì càng hạn chế khả
năng cho các doanh nghiệp tăng giá cả và kiếm đợc lợi nhuận. Ngợc lại, khi
một lực lợng nào đó mà yếu thì cơ hội để doanh nghiệp có đợc lợi nhuận sẽ
càng khả thi.
a. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp thuộc nhiều ngành kinh tế
gặp sự cạnh tranh gay gắt trên thị trờng quốc gia và quốc tế. Đối thủ cạnh
tranh có nhiều dạng khác nhau, điểm mạnh, điểm yếu của mỗi đối thủ cũng
không giống nhau.
Các đặc điểm cơ bản về đối thủ cạnh tranh nh:
-
-
Các nguồn lực: con ngời, vốn, tài sản, cơ sở vật chất, thông tin, môi
trờng ...
Hoạt động của doanh nghiệp cạnh tranh thể hiện qua các nhiệm vụ
kinh doanh, các mục tiêu dài hạn, ngắn hạn, các chiến lợc và chính
sách kinh doanh, thị phần ...
Văn hoá tổ chức trong doanh nghiệp cạnh tranh.
Các đối thủ cạnh tranh hiện tại là áp lực thờng xuyên đe dọa trực tiếp
các doanh nghiệp. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong một ngành sản
xuất thờng bao gồm các nội dung chủ yếu nh: cơ cấu cạnh tranh ngành,
thực trạng cầu của ngành và các hàng rào lối ra.
Cơ cấu cạnh tranh của ngành dựa vào số liệu và khả năng phân phối sản
phẩm của doanh nghiệp trong ngành sản xuất. Cơ cấu cạnh tranh khác nhau
các ứng dụng khác nhau cho cạnh tranh. Cơ cấu cạnh tranh thay đổi từ ngành
sản xuất phân tán tới ngành sản xuất tập trung. Thông thờng ngành riêng lẻ
bao gồm một số lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ, không có một doanh nghiệp
nào trong số đó có vị trí thống trị ngành. Trong khi đó một ngành tập trung có
sự chi phối bởi một số ít doanh nghiệp lớn, thậm chí chỉ là một doanh nghiệp
Học viên: Vũ Long
13
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
duy nhất gọi là độc quyền. Bản chất và mức độ cạnh tranh đối với các ngành
tập trung rất khó phân tích và dự đoán.
Tình trạng cầu của một ngành là một yếu tố quyết định khác về tính
mãnh liệt trong cạnh tranh nội bộ ngành. Thông thờng, cầu tăng tạo cho
doanh nghiệp một cơ hội lớn để mở rộng hoạt động. Ngợc lại cầu giảm dẫn
đến cạnh tranh khốc liệt để các doanh nghiệp giữ đợc phần thị trờng đã
chiếm lĩnh. Đe dọa mất thị trờng là điều khó tránh khỏi đối với các doanh
nghiệp không có khả năng cạnh tranh.
Hàng rào lối ra là mối đe dọa cạnh tranh nghiêm trọng khi cầu của ngành
giảm mạnh. Hàng rào lối ra là kinh tế, là chiến lợc và là quan hệ tình cảm giữ
doanh nghiệp trụ lại. Nếu hàng rào lối ra cao, các doanh nghiệp có thể bị khoá
chặt trong một ngành sản xuất không a thích. Hàng rào lối ra thờng bao
gồm:
-
-
-
-
Đầu t nhà xởng và thiết bị một số ngành không có sự lựa chọn
thay đổi sử dụng hoặc có thể bán lại đợc. Nếu muốn bỏ ngành buộc
doanh nghiệp phải bỏ phí những giá trị còn lại của những tài sản này
Chi phí trực tiếp cho việc rời bỏ ngành là cao.
Quan hệ chiến lợc giữa các đơn vị chiến lợc kinh doanh. Một sản
phẩm hoặc một dịch vụ có thể cùng kênh phân phối hoặc cùng các
phơng tiện sản xuất với các sản phẩm dịch vụ khác.
Giá trị của các nhà lãnh đạo, quan hệ tình cảm, lịch sử với ngành
hoặc cộng đồng địa phơng cũng có thể dẫn đến doanh nghiệp
không muốn rời bỏ ngành gốc của họ.
Chi phí xã hội khi thay đổi nh khó khăn về sự sa thải nhân công, rủi
ro về sự xung đột xã hội, chi phí đào tạo lại...
Sau khi Việt Nam gia nhập vào APPTA ngày 28 tháng 07 năm 1995, sức
cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng phức tạp hơn, đặc biệt
khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức WTO vào tháng 11 năm 2006 thì
áp lực cạnh tranh càng gay gắt hơn. Điều này buộc các doanh nghiệp Việt
Học viên: Vũ Long
14
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Nam phải có kế hoạch để hạn chế những nguy cơ từ các đối thủ cạnh tranh
trong khu vực và quốc tế.
b. Phân tích áp lực khách hàng.
Khách hàng là đối tợng đợc các doanh nghiệp quan tâm phục vụ và
khai thác, là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, không có khách
hàng thì không có doanh nghiệp. Khách hàng có thể đợc xem nh là một sự
đe doạ cạnh tranh khi họ buộc doanh nghiệp giảm giá hoặc có nhu cầu chất
lợng cao và dịch vụ tốt hơn. Ngợc lại, khi khách hàng yếu sẽ mang đến cho
doanh nghiệp một cơ hội để tăng giá kiếm đợc lợi nhuận nhiều hơn. Khách
hàng gồm: ngời tiêu dùng cuối cùng, các nhà phân phối (bán buôn, bán lẻ) và
các nhà mua công nghiệp. Mỗi đối tợng khách hàng có đặc điểm riêng, nhà
quản trị các doanh nghiệp, nhất là nhà quản trị Marketing cần hiểu rõ để có cơ
sở phục vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng trên thị trờng mục tiêu.
Những đặc điểm cơ bản của khách hàng nh: quy mô nhu cầu sản phẩm
hoặc dịch vụ hiện tại và tiềm năng, lợi ích mà khách hàng mong muốn, thị
hiếu về các đặc trng của sản phẩm, khả năng thanh toán của khách hàng,
nghề nghiệp, tình trạng gia đình, trình độ học vấn...
Các đặc điểm của khách hàng có thể tạo cơ hội hay nguy cơ cho doanh
nghiệp. Hiểu khách hàng, nhà quản trị có cơ sở hoạch định và tổ chức thực
hiện các kế hoạch phục vụ khách hàng có hiệu quả.
c. Phân tích áp lực nhà cung cấp.
Doanh nghiệp hoạt động cần các yếu tố đầu vào do các nhà cung cấp bán.
Mỗi thời kỳ lợi thế trong mua bán thuộc về ai căn cứ vào số lợng ngời tham
gia mua bán trên thị trờng này, nói cách khác là căn cứ vào quan hệ cung cầu
các yếu tố đầu vào trên thị trờng:
Các nhà cung cấp chủ yếu:
-
Nhà cung cấp máy móc thiết bị
Học viên: Vũ Long
15
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
-
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Nhà cung cấp nguyên phụ liệu, dịch vụ
Nhà cung cấp vốn
Nhà cung cấp sức lao động
Nhà cung cấp thông tin.
Ngoài yếu tố số lợng doanh nghiệp tham gia mua bán, tuỳ theo yếu tố
đầu vào cụ thể, nhà quản trị nghiên cứu các đặc điểm liên quan khác. Ví dụ:
mua máy móc thiết bị cần xem xét chất lợng, thế hệ công nghệ, giá cả, điều
kiện cung cấp... Thu nhập thông tin về yếu tố đầu vào cụ thể để nhà quản trị
lựa chọn nguồn cung cấp phù hợp, hạn chế rủi ro trong đầu t nhất là mua sắm
máy móc thiết bị nguyên vật liệu...
Bản thân nhà doanh nghiệp muốn chọn nhà cung cấp đáng tin cậy thì
phải xây dựng uy tín thật của mình trên thơng trờng thông qua các phơng
án đầu t có hiệu quả, chính sách đãi ngộ thoả đáng, giá trị văn hoá của tổ
chức cao...
d. Phân tích áp lực sản phẩm thay thế.
Sản phẩm thay thế là sản phẩm khác có thể thỏa mãn cùng nhu cầu của
ngời tiêu dùng. Đặc điểm cơ bản của nó thờng có u thế hơn sản phẩm bị
thay thế ở các đặc trng riêng biệt. Đe doạ này đòi hỏi doanh nghiệp phải có
sự phân tích, theo dõi thờng xuyên những tiến bộ kỹ thuật- công nghệ, trong
đó liên quan trực tiếp là đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm. Hơn nữa, sự
thay đổi của nhu cầu thị trờng cũng là nhân tố quan trọng tạo ra sự đe doạ
này.
e. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện tại cha cạnh
tranh trong cùng một ngành sản xuất, nhng có khả năng cạnh tranh nếu họ
lựa chọn và gia nhập ngành. Đây là đe doạ cho các doanh nghiệp hiện tại, họ
cố gắng ngăn cản các đối thủ tiềm ẩn muốn gia nhập ngành bởi vì có càng
nhiều doanh nghiệp trong một ngành sản xuất thì cạnh tranh càng khốc liệt
Học viên: Vũ Long
16
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
hơn, thị trờng và lợi nhuận sẽ bị chia sẻ, vị trí của doanh nghiệp sẽ bị thay
đổi. Mức độ thuận lợi và khó khăn cho việc gia nhập ngành của các đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn phụ thuộc phần lớn vào hàng rào lối vào ngành công
nghiệp. Nội dung của nó thờng bao gồm:
Những u thế tuyệt đối về chi phí: thuộc về các sáng chế, làm chủ
một công nghệ riêng đặc thù.
- Khác biệt hoá về sản phẩm: chi phí cho một chiến lợc khác biệt hoá
là rất cao và rất mạo hiểm.
- Kinh tế quy mô hay còn gọi là kinh tế bậc thang: các chi phí về sản
xuất, phân phối, bán, quảng cáo, dịch vụ... sẽ giảm với sự gia tăng số
lợng bán.
- Kênh phân phối chủ yếu đã đợc thiết lập của các doanh nghiệp hiện
tại cũng là một vật cản đối với các doanh nghiệp muốn nhảy vào
chia sẻ thị trờng.
- Phản ứng lại của các doanh nghiệp hiện tại trong lĩnh vực kinh
doanh.
I.1.5.3. Phân tích nội bộ.
-
a. Phân tích năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sản xuất là bộ phận chức năng quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất của công ty. Bộ phận sản xuất hoạt động suôn sẻ, hiệu quả sẽ đảm bảo
cho quá trình cung ứng hàng một cách đều đặn, góp phần giảm chi phí sản
xuất thông qua các đề xuất cải tiến quy trình, cải tiến hệ thống nhằm giảm tiêu
hao nguyên vật liệu.
Các yếu tố có thể xét tới khi phân tích về mặt sản xuất:
-
Giá cả và mức độ cung ứng nguyên vật liệu, quan hệ với cung cấp
hàng.
Sự bố trí nguyên liệu sản xuất, quy hoạch và sử dụng phơng tiện.
Lợi thế sản xuất trên quy mô
Hiệu năng và phí tổn so với lợi ích thiết bị.
Học viên: Vũ Long
17
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Phân tích năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tìm ra
những nguyên nhân cha khai thác hết năng lực sản xuất kinh doanh, xác định
năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mạnh hay yếu.
b. Phân tích trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Phân tích trình độ quản lý của doanh nghiệp nhằm xác định những mặt
mạnh và mặt yếu trong hoạt động tiếp thị, trong quản lý tài chính hay quản lý
chất lợng sản phẩm để có chiến lợc khai thác khả năng tiềm tàng và khắc
phục những tồn tại yếu kém trong tơng lai.
Hoạt động tiếp thị: Những đóng góp của tiếp thị vào quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh là quá trình không thể phủ nhận, đặc biệt trong thời đại
mà môi trờng sản xuất kinh doanh luôn biến động, trách nhiệm hình sự kinh
doanh luôn biến động. Việc sở hữu thông tin về thị trờng, đối thủ cạnh tranh
trở thành nhu cầu không thể thiếu cho quá trình ra quyết định của ngời quản
lý. Kết quả nghiên cứu tiếp thị là cơ sở cho các cải tiến sản phẩm. Hiệu quả
của việc tiêu thụ hàng hóa phụ thuộc hoàn toàn vào kênh phân phối, xúc tiến
bán hàng thông qua các công cụ quảng cáo, khuyến mãi.
Các yếu tố cơ bản dới đây là cơ sở đánh giá chất lợng hoạt động tiếp thị của
công ty.
-
Chủng loại sản phẩm và dịch vụ.
Sự tập trung bán một loại sản phẩm hoặc bán cho cho một số loại
khách hàng.
Khả năng thu thập thông tin cần thiết về thị trờng.
Thị phần chiếm lĩnh.
Kênh phân phối: số lợng, phạm vi, mức độ kiểm soát.
Cách thức tổ chức bán hàng hữu hiệu: mức độ am hiểu về nhu cầu
của khách hàng.
Mức độ nổi tiếng, chất lợng hoặc ấn tợng về sản phẩm dịch vụ.
Hiệu quả của các hoạt động tiếp thị.
Chiến lợc giá và tính linh hoạt trong việc định giá.
Dịch vụ trong và sau bán hàng hớng dẫn sử dụng sản phẩm.
Học viên: Vũ Long
18
Lớp: QTKD 2004
Luận văn thạc sỹ QTKD
Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội
Quản lý tài chính: Việc khảo sát tài chính cho ta thấy đợc thực trạng và
những tồn tại của công ty trong việc sử dụng vốn, tính hợp lý của tỷ lệ nợ,
cũng nh tình trạng tài chính của công ty.
Một số điểm cần đánh giá khi phân tích tài chính của công ty:
Nguồn vốn của công ty.
Chi phí vốn so với toàn ngành.
Các vấn đề thuế.
Tình hình vay có thuế chấp, khả năng tận dụng các chiến lợc tài
chính thay thế nh cho thuê, bán hoặc thu lại.
- Tỷ lệ lãi.
- Vốn lu động, tính linh hoạt của cơ cấu vốn lu động.
c. Phân tích trình độ nhân lực.
-
Nhân lực: là yếu tố tiên quyết và quan trọng nhất quyết định sự thành
công của doanh nghiệp. Ngày nay cụm từ kinh tế tri thức đã trở nên quen
thuộc, đợc hiểu là tính chất quyết định quan trọng nhất, chìa khóa của sự
thành công là nguồn nhân lực của tổ chức. Nếu nh trớc đây công nghệ là
yếu tố trong cạnh tranh thì ngày nay là tài năng của đội ngũ các nhà quản lý,
kỹ s, nhân viên trong doanh nghiệp. Dẫu chiến lợc có đúng đắn đến đâu mà
trình độ nhân lực yếu kém thì cũng không thể nào thực hiện tốt chiến lợc
phát triển.
Khi đánh giá mặt nhân lực của một doanh nghiệp cần dựa trên các tiêu
thức sau:
-
Bộ máy lãnh đạo.
Trình độ chuyên môn.
Mức thuyên chuyển cán bộ và bỏ việc.
Hiệu quả của các biện pháp kích thích nhân viên hoàn thành nhiệm
vụ.
Phân tích trình độ nhân lực để xác định khả năng đáp ứng những đòi hỏi
của cạnh tranh gay gắt và công nghệ cao hay không đối với đội ngũ cán bộ
công nhân viên của doanh nghiệp.
Học viên: Vũ Long
19
Lớp: QTKD 2004