Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành cơ khí tại khoa cơ khí trường cao đẳng công nghiệp nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH
CƠ KHÍ TẠI KHOA CƠ KHÍ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP NAM ĐỊNH

ĐOÀN THỊ LAN
Người hướng dẫn Luận văn: TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

Hà Nội, 2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH
CƠ KHÍ ................................................................................................................. 9
1.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH CƠ KHÍ ...................................................... 9
1.1.1. Khái niệm về đào tạo .............................................................................. 9
1.1.2. Khái niệm đào tạo thực hành cơ khí ....................................................... 9
1.2. NỘI DUNG, CÁC YÊU CẦU CHÍNH CỦA THỰC HÀNH CƠ KHÍ ............................. 9
1.2.1. Mục tiêu .................................................................................................. 9


1.2.2. Nội dung................................................................................................ 10
1.3. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH............... 10
1.3.1. Chất lượng đào tạo ................................................................................ 10
1.3.2. Đặc điểm của đào tạo thực hành ........................................................... 12
1.3.3. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo thực hành.. 13
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH..................................... 14
1.4.1. Các cấp độ đánh giá chất lượng đào tạo thực hành .............................. 14
1.4.2. Các tiêu chí và chỉ sổ đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành .... 15
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH TẠI
KHOA CƠ KHÍ - TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH....... 31
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH CƠ KHÍ TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH................................................................................................. 31

2.1.1. Khái quát về Trường Cao đẳng Công Nghiệp Nam Định .................... 31
2.1.2. Giới thiệu về cơ sở đào tạo thực hành của Khoa cơ khí - Trường CĐ
CNNĐ ................................................................................................................. 35
2.1.2.1. Khái quát về Khoa cơ khí .............................................................. 35
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Khoa cơ khí.......................................... 40
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Khoa cơ khí ....................................... 41
2.1.3. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo thực hành của khoa cơ khí.............. 42
2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH CƠ KHÍ........... 45
Đoàn Thị Lan

1

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Trường ĐHBKHN

2.2.1. Quy mô đào tạo thực hành .................................................................... 45
2.2.2. Kết quả đào tạo thực hành của sinh viên khoa cơ khí .......................... 46
2.2.3. Chất lượng đào tạo thực hành được đánh giá từ phía giáo viên ........... 48
2.2.4. Chất lượng đào tạo thực hành được đánh giá từ phía doanh nghiệp .... 49
2.2.5. Chất lượng đào tạo thực hành trên quan điểm của sinh viên................ 51
2.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA
KHOA...................................................................................................................................... 53

2.3.1. Phân tích về thực trạng học sinh, sinh viên .......................................... 53
2.3.1.1. Phân tích về ý thức học sinh, sinh viên.......................................... 53
2.3.1.2. Phân tích kết quả học tập của sinh viên trong quá trình học đại
cương ................................................................................................................... 54
2.3.2. Phân tích thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc trong Khoa
............................................................................................................................. 55
2.3.2.1. Cơ sở, vật chất của Khoa ............................................................... 55
2.3.2.2. Trang thiết bị, máy móc của Khoa................................................. 56
2.3.3. Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên hướng dẫn ............. 57
2.3.3.1. Phân tích thực trạng đội ngũ giáo viên .......................................... 57
2.3.3.2. Phân tích năng lực nghề nghiệp sư phạm ...................................... 58
2.3.3.3. Phân tích về khả năng truyền thụ kiến thức và king nghiệm công
tác ........................................................................................................................ 60
2.3.3.4. Phân tích về tủ lệ sinh viên/giáo viên hướng dẫn .......................... 61
2.3.2.5. Phân tích về công tác nghiên cứu khoa học................................... 61
2.3.4. Phân tích công tác đảm bảo vật tư cho sinh viên thực hành tại Khoa .. 62
2.3.5. Phân tích thực trạng quản lý chương trình, mục tiêu đào tạo ............... 64
2.3.6. Phân tích về mối quan hệ giữa Khoa và doanh nghiệp trong công tác
đào tạo ................................................................................................................. 67

Kết luận chương 2 ............................................................................................... 69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH CƠ KHÍ TẠI KHOA CƠ KHÍ - TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP NAM ĐỊNH......................................................................................... 70
Đoàn Thị Lan

2

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

3.1. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CHO VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH TẠI KHOA CƠ KHÍ......................................... 70

3.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ............................................................ 70
3.1.2. Định hướng đảm bảo chất lượng đào tạo thực hành của Khoa............. 71
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH CƠ KHÍ TẠI KHOA........................................................................................ 72

3.2.1. Giải pháp 1: Đề xuất xây dựng hệ thống định mức vật tư thực hành tại
Khoa .................................................................................................................... 72
3.2.2. Giải pháp 2: Phối kết hợp với Phòng Đào tạo của Trường lên lịch báo
giảng chính xác.................................................................................................... 74
3.2.3. Giải pháp 3: Mở rộng cơ sở vật chất..................................................... 77
3.2.4.Giải pháp 4: Tăng cường đầu tư trang thiết bị máy móc ....................... 83
3.2.5. Giải pháp 5: Tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng nâng cao...... 89

3.2.6. Giải pháp 6: Đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy, phương pháp
dạy và học............................................................................................................ 95
3.2.7. Giải pháp 7: Tăng cường nhận thức đổi mới công tác soạn và kiểm tra
giáo án của giáo viên........................................................................................... 98
3.2.8. Giải pháp 8: Tăng cường quản lý hoạt động giảng dạy trên lớp .......... 99
3.2.9. Giải pháp 9: Cải tạo môi trường lớp học và xã hội............................. 101
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 104
Kết luận ......................................................................................................... 104
Một số kiến nghị............................................................................................ 105

Đoàn Thị Lan

3

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bộ tiêu chí và chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành 16
Bảng 2.1. Quy mô của các ngành đào tạo qua các năm gần đây .................... 35
Bảng 2.2. Bảng thống kê thiết bị máy móc của Khoa cơ khí ......................... 43
Bảng 2.3. Quy mô đào tạo của Khoa qua các năm học .................................. 46
Bảng 2.4. Số liệu đánh giá kết quả đào tạo tại Khoa 2005-2010.................... 47
Bảng 2.5. Kết quả điều tra đánh giá chất lượng đào tạo thực hành từ phía giáo
vên ....................................................................................................................... 48

Bảng 2.6. Kết quả điều tra sinh viên tại DN về khả năng làm việc ................ 50
Bảng 2.7. Kết quả điều tra SV tại Khoa cơ khí về chất lượng đào tạo thực
hành ..................................................................................................................... 51
Bảng 2.8. Bảng thống kê đội ngũ giảng viên giảng dạy thực hành của Khoa 58
Bảng 2.9. Thống kê các đề tài nghiên cứu khoa học ...................................... 62
Bảng 2.10. Kinh phí vật tư cho sinh viên được cấp từ năm 2007-2010 ........ 63
Bảng 2.11. Số giờ học thực hành của các hệ .................................................. 65
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về quản lý chương trình đào tạo....................... 66
Bảng 3.1. Mẫu xin cấp dụng cụ, vật tư, hóa chất cho sinh viên thực tập ....... 74
Bảng 3.2. Thông tin số lượng sinh viên thực tập tại các xưởng/ngày ............ 75
Bảng 3.3. Số lượng giáo viên hướng dẫn tại các xưởng của Khoa năm học
2008-2009............................................................................................................ 76
Bảng 3.4. Tổng hợp số lớp của Khoa cơ khí hiện có của năm 2009-2010..... 78
Bảng 3.5. Bảng tiêu chuẩn đào tạo thực hành của Khoa năm học 2008-200979
Bảng 3.6. Bản dự toán kinh phí xây dựng nhà xưởng thực hành (2009-2012)
............................................................................................................................. 80
Bảng 3.7. Hệ thống nhà xưởng cần trang bị ................................................... 81
Bảng 3.8. Các tên mục xây dựng khác............................................................ 82
Bảng 3.9. Bản dự toán kinh phí xin đầu tư mới một số máy móc, thiết bị..... 84

Đoàn Thị Lan

4

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ chu trình đào tạo ................................................................... 11
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đào tạo ... 11
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Khoa cơ khí – Trường CĐCNNĐ.......................... 42
Hình 3.1. (Sơ đồ 1) Xưởng thực hành CNC .......................................................
Hình 3.2. (Sơ đồ 2) Xưởng thực tập cơ khí ........................................................
Hình 3.3. (sơ đồ 3) Dãy xưởng I .........................................................................
Hình 3.4. (sơ đồ 4) Dãy xưởng II........................................................................
Hình 3.5. (sơ đồ 5) Dãy xưởng III ......................................................................

Đoàn Thị Lan

5

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lượng giáo dục là một vấn đề luôn được xã hội quan tâm vì tầm quan
trọng của nó đối với sự nghiệp phát triển của đất nước nói chung, sự nghiệp phát
triển giáo dục nói riêng. Mọi hoạt động giáo dục được thực hiện đều hướng tới
mục đích góp phần đảm bảo, nâng cao chất lượng giáo dục. Một nền giáo dục ở
bất kỳ quốc gia nào cũng được quan tâm đặt lên hàng đầu vì đây chính là lòng
cốt của sự phát triển đất nước.

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và quốc tế hóa kinh tế, sự cạnh tranh giữa các
quốc gia về kinh tế - thương mại, kỹ thuật - công nghiệp ngày càng quyết liệt,
lợi thế cạnh tranh thuộc về các quốc gia có đội ngũ nhân lực chất lượng cao.
Trong bối cảnh quốc tế như vậy vừa tạo cơ hội cho chúng ta học hỏi và tiếp cận
nhanh với trình độ tiên tiến của thế giới, lại vừa đòi hỏi chúng ta phải vượt qua
những thách thức trong môi trường cạnh tranh gay gắt. Ở trong nước, sự dịch
chuyển cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm,
các khu công nghiệp,… dẫn đến chuyển dịch cơ cấu lao động tương ứng, đồng
thời thành tựu khoa học - công nghệ được đưa vào sản xuất, kinh doanh ngày
càng nhiều đòi hỏi đội ngũ nhân lực ngày càng tăng về số lượng, hợp lý về cơ
cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ… và nhất là có chất lượng đáp ứng được nhu
cầu sử dụng lao động.
Chính vì những lý do đó, Trường CĐ Công nghiệp Nam Định đứng trước
những yêu cầu cấp bách của đất nước là đào tạo ra các nguồn lao động có trình
độ cao. Đây cũng là một trong những mục tiêu quan trọng của Trường đặt ra
trong những năm gần đây. Vấn đề chất lượng và nâng cao chất lượng đào tạo
luôn được Trường chú trọng hàng đầu. Là một cơ sở đào tạo thực hành cho sinh
viên của Trường, Khoa cơ khí cũng luôn phấn đấu tạo ra nguồn nhân lực có chất
lượng cho Trường, cho đất nước.
Với sự giúp đỡ, hướng dẫn của giáo viên TS.Trần Thị Bích Ngọc, sự đồng ý
của Trung tâm đào tạo sau Đại học và Khoa Kinh tế & Quản lý thuộc trường Đại
Đoàn Thị Lan

6

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Trường ĐHBKHN

học Bách Khoa HN. Tôi đã chọn đề tài nghiên cứu cho luân văn của mính là:
“Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo
thực hành cơ khí tại Khoa Cơ khí - Trường Cao đẳng Công Nghiệp Nam Định”.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Luận văn tập trung nghiên cứu và làm sáng tỏ thêm một số vấn đề lý luận có
liên quan đến đào tạo, chất lượng đào tạo thực hành cơ khí.
- Phân tích hệ thống về chất lượng đào tạo thực hành cơ khí tại Khoa Cơ khí –
Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định.
- Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn trình bày rõ một số giải pháp và
những kiến nghị nhằm thực hiện nâng cao chất lượng đào tạo thực hành cơ khí
tại Khoa cơ khí - Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định.
3. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo thực hành cơ khí tại Khoa cơ khí - Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về thực trạng chất lượng đào tạo thực hành cơ khí tại Khoa cơ khí
- Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định từ năm 2006 đến năm 2010. Từ đó đề ra
giải pháp mới nhằm nâng cao chất lượng đào tạo thực hành cơ khí tại Khoa cơ
khí - Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định trong những năm tới đây.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu ở công tác đào tạo thực hành tại Khoa cơ khí Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định từ năm 2006 đến năm 2010.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tham khảo các tài liệu lý luận khoa học,
tạp chí, sách báo, các báo cáo của Khoa.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Bằng các phiếu thăm dò, tìm hiểu thực tế.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp: Thống kê các số liệu, phân tích và đánh
giá.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của các nhà quản lý, các
chuyên gia về Giáo dục - Đào tạo.


Đoàn Thị Lan

7

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành ba chương được sắp xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ sở lý
luận đến cơ sở thực tiễn và giải pháp.
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo thực hành cơ khí
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo thực hành cơ khí tại Khoa
cơ khí - Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành cơ khí tại
Khoa cơ khí - Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân còn có sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và các cơ quan liên quan.
Mặc dù tác giả đã cố gắng trong việc lựa chọn nội dung cũng như trình bày
luận văn, tuy vậy vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả xin trân trọng
và cảm ơn những đóng góp quý báu để đề tài hoàn thiện hơn và ứng dụng có
hiệu quả vào thực tiễn nâng cao chất lượng đào tạo thực hành cơ khí tại Khoa cơ
khí - Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định.
Xin trân trọng cảm ơn!


Đoàn Thị Lan

8

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH CƠ KHÍ

1.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH CƠ KHÍ

1.1.1. Khái niệm về đào tạo
“Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân
cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất
và hiệu quả con người”. [6,370]
1.1.2. Khái niệm đào tạo thực hành cơ khí
“Đào tạo thực hành là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức
nhằm tập trung, cụ thể và triệt để nhất nguyên lý giáo dục lý luận đi đôi với thực
hành và học đi đôi với hành giúp cho người học có những năng lực thực hành
nghề nghiệp đó”. [10,370]
1.2. NỘI DUNG, CÁC YÊU CẦU CHÍNH CỦA THỰC HÀNH CƠ KHÍ

1.2.1. Mục tiêu
- Đào tạo cho sinh viên có đầy đủ kiến thức sâu rộng về khoa học kỹ thuật

làm nền tảng cho việc nắm bắt đầy đủ các đặc tính cơ lý của quá trình gia công,
nguyên lý hoạt động, cấu tạo, công dụng và cách vận hành các trang thiết bị, các
loại máy cơ khí.
+ Các trang thiết bị và máy sử dụng trong gia công nguội như: các dụng
cụ đo, vạch, dập uốn, nắn cưa, đục, cạo mài, khoan, taro…
+ Các trang thiết bị và các loại máy công cụ: máy Tiện, Khoan, Phay,
Bào, Doa,…
+ Các trang thiết bị và các loại máy Hàn và cắt bằng nhiệt: Hàn khí, Hàn
hồ quang, Hàn TIG, MIG, MAG, Plasma,… cắt bằng ngọn lửa khí, cắt bằng hồ
quang,…
- Đào tạo cho sinh viên có kiến thức về lĩnh vực điều khiển tự động, tự động
hoá các quá trình công nghệ và khả năng lập trình cho các loại máy móc cơ khí.
Đoàn Thị Lan

9

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

- Đào tạo cho sinh viên có đủ năng lực để thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng và
phục hồi các chi tiết, thiết bị và các máy móc cơ khí phục vụ cho đời sống, các
ngành sản xuất trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng với điều kiện đảm bảo
kỹ thuật và chất lượng tin cậy.
- Có khả năng tổ chức và quản lý một quá trình công nghệ, một phân
xưởng độc lập.
- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết các vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

- Có kiến thức thực tiễn về an toàn lao động trong sản xuất cơ khí và bảo
vệ môi trường.
- Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ với cộng đồng và xã hội.
1.2.2. Nội dung
- Cơ khí là một ngành rộng gồm nhiều chuyên ngành khác nhau nhưng
liên quan chặt chẽ với nhau như: cơ khí chế tạo máy, cơ khí ôtô, cơ khí tàu thủy,
cơ khí hàng không, cơ khí dệt, cơ khí hoá chất…
- Quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí luôn trải qua các giai đoạn
như thiết kế, chế tạo thử, hoàn chỉnh thiết kế, chuẩn bị sản xuất. Môn học gia
công cơ khí nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản cho sinh viên trong các khối
kỹ thuật.
- Quá trình sản xuất cơ khí là quá trình con người tác động vào đối tượng
gia công thông qua các công cụ để tạo thành các sản phẩm có ích cho xã hội.
Quá trình sản xuất cơ khí bao gồm nhiều quá trình sản xuất khác nhau:
+ Quá trình luyện kim
+ Quá trình đúc
+ Quá trình gia công cắt gọt
+ Quá trình nhiệt luyện
+ Quá trình lắp ráp
1.3. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH

1.3.1. Chất lượng đào tạo
Trong quá trình đào tạo chất lượng được đảm bảo và đánh giá theo cả quá
trình từ đầu vào đến quá trình dạy học đầu ra theo sơ đồ (hình 1.1)
Đoàn Thị Lan

10

Lớp CH QTKD 2008-2010



Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Khách hàng
(các yêu cầu)

Trường ĐHBKHN

Quá trình
dạy – học

Khách hàng
(sự thoả mãn)

Hình 1.1 Sơ đồ chu trình đào tạo
Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các Trường.
Việc nâng cao chất lượng bao giờ cũng là mục tiêu hàng đầu của tất cả các cơ sở
đào tạo. Chất lượng đào tạo là một khái niệm khó xác định, khó đo lường. Dưới
đây là một số quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
“Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào
tạo đã đề ra đối với chương trình đào tạo”. [8,105]
“Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở
các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng
lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào
tạo theo các nghành nghề cụ thể”. [8,105]
“Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục”.
[8,105]
Tuy nhiên cần nhấn mạnh rằng: chất lượng đào tạo trước hết phải là kết
quả của quá trình đào tạo và được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của
người tốt nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trường lao động không chỉ phụ

thuộc vào chất lượng đào tạo mà còn phụ thuộc vào các yếu tố của thị trường
như quan hệ cung - cầu, giá cả lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc
của Nhà nước và người sử dụng lao động… Do đó, khả năng thích ứng còn phản
ánh cả về hiệu quả đào tạo ngoài xã hội và thị trường lao động được thể hiện
như sau: (hình 1.2)
Mục tiêu đào tạo

Chất lượng đào tạo

Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đào tạo

Đoàn Thị Lan

11

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

1.3.2. Đặc điểm của đào tạo thực hành
Đào tạo thực hành có tính chất kỹ thuật hoặc công nghệ ngày càng đòi hỏi
sự phân hoá mục tiêu đào tạo thực hiện theo ba loại lao động kỹ thuật - thực
hành như sau:
- Lao động kỹ thuật - thực hành có khả năng trực tiếp vận hành và sản
xuất một cách độc lập.
- Lao động kỹ thuật - thực hành không những có khả năng trực tiếp vận
hành và sản xuất một cách độc lập mà còn có khả năng kiểm tra, hướng dẫn,

giám sát người khác trong một số công việc có trình độ phức tạp trung bình.
- Lao động kỹ thuật - thực hành có khả năng mới cao hơn như: Khả năng
phân tích, đánh giá và đưa các quyết định về kỹ thuật, công nghệ, các giải pháp
xử lý những sự cố, tính huống có độ phức tạp tương đối cao trong hoạt động
nghề nghiệp, khả năng giám sát và phần nào quản lý, lãnh đạo… như một thợ
cả, kỹ thuật viên cấp cao hay kỹ sư thực hành.
- Đào tạo thực hành gắn liền và đáp ứng nhu cầu các thị trường lao động
và việc làm.
Đào tạo thực hành có mục tiêu hàng đầu là tạo điều kiện cho người học có
khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm thông qua đào tạo, bồi dưỡng năng lực
từng người học cho phù hợp với những nhu cầu và yêu cầu của thị trường lao
động trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Đào tạo thực hành gắn chặt chẽ với quá trình lao động nghề nghiệp thực
tế và công việc hàng ngày của người học.
Đào tạo thực hành, về thực chất, người học được học để hình thành những
kiến thức, kỹ năng và thái độ lao động nghề nghiệp cần thiết cho việc thực hiện
thành công quá trình lao động thực tế sau khi tốt nghiệp. Muốn vậy, người học phải
được học và tập, được học và hành ngay trong quá trình lao động thực tế đó. Có ba
cách thức để thực hiện quá trình đào tạo thực hành: Quá trình lao động được đưa
vào Trường; Người học được đưa ra thực tế lao động; Kết hợp cả hai cách thức
trên. Cách thể hiện những kiến thức, kỹ năng và thái độ mà người học cần có để
thực hiện những nhiệm vụ, công việc mà quá trình lao động thực tế đòi hỏi.
Đoàn Thị Lan

12

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Trường ĐHBKHN

- Đào tạo thực hành tập trung đào tạo năng lực thực hành nghề nghiệp và
giáo dục đạo đức cho người học.
Mục tiêu của đào tạo thực hành đòi hỏi phải tập trung đào tạo những năng
lực thực hành nghề nghiệp bao gồm kiến thức, kỹ năng lao động chung và kỹ năng
thực hành nghề nghiệp ở một nghề cụ thể, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện tác
phong công nghiệp… cho người lao động tương lai một cách thành thạo.
1.3.3. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo thực hành
Để cung cấp được cho xã hội những người lao động vừa có tri thức kỹ
thuật vừa có kỹ năng thực hành có trình độ. Là một trong những đối tượng nằm
trong ba thành phần cơ bản của cơ cấu trình độ lao động trong mọi quốc gia đó
là công nhân - kỹ thuật viên - đại học. Trước những bất cập của hệ thống giáo
dục Việt Nam thì một kỹ sư kỹ thuật vẫn cần phải có trình độ về tay nghề. Hệ
thống đào tạo nguồn lực ở Việt Nam hiện đang còn những yếu kém, bất cập cần
khắc phục.
- Việc liên kết đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ chưa gắn với thị trường và nhu cầu thực tiễn.
- Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa yêu cầu lớn về mở rộng quy mô,
bảo đảm chất lượng với khả năng hạn hẹp về nguồn lực và hạn chế việc làm cho
người tốt nghiệp.
- Chất lượng đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân
lực trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Sự mất cân đối về cơ cấu trình độ đào tạo so với nhu cầu công nghiệp
hoá và hiện đại hoá đất nước.
- Quá trình đổi mới giáo dục nước ta trong thời gian vừa qua cho chúng ta
những bài học kinh nghiệp quý báu về đổi mới tư duy và hành động, đã thu được
nhiều thành tựu ban đầu và tạo nên những tiềm năng mới cần được khai thác và

phát huy có hiệu quả. Đồng thời giáo dục đào tạo nước ta cũng phải đối mặt và
vượt qua nhiều thách thức, trong đó có những thách thức:

Đoàn Thị Lan

13

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

+ Giáo dục đóng vai trò then chốt để tăng sức cạnh tranh của quốc gia và
khu vực, trên thị trường quốc tế. “Ngày nay các nước trên thế giới không tách
các cấp đào tạo như nước ta (trung học công nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại
học) mà cơ cấu chung trong giáo dục của nước ta là giáo dục đại học (cần hiểu
giáo dục đại học là giáo dục sau trung học - từ tú tài đến tiến sĩ)”.
+ Giáo dục phải đa dạng hoá và chuẩn hoá chất lượng cho từng dạng tiếp
cận chuẩn mực quốc tế, mở rộng các trường từ, các loại hình đào tạo…, dạy học
sinh cách “sách nghiệp”, tự tạo việc làm, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
tin, sử dụng Internet trong giáo dục nhằm đổi mới có hiệu quả phương pháp dạy
và học, nghiên cứu khoa học, tự học suốt đời, đổi mới quản lý, phát triển đào tạo
tự xa, bồi dưỡng năng lực quốc tế cho giáo viên và sinh viên; khai thác mở rộng
nhiều nguồn để tăng đầu tư cho giáo dục; xuất khẩu nguồn nhân lực.
+ Cần phát triển “nguồn nhân lực tri thức”, “doanh nghiệp tri thức”, hệ
thống “quản lý tri thức”, phát triển hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng,
tranh thủ sự hợp tác quốc tế để tăng cường nội lực…
Tóm lại, những vấn đề lớn đang tồn tại của giáo dục ngày này đó là:

- Cơ cấu hệ thống giáo dục và văn bằng chứng chỉ còn nhiều phức tạp.
- Chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
- Vấn đề quản lý hành chính giáo dục nghề nghiệp (cơ chế quản lý trong
điều kiện kinh tế thị trường XHCN, mạng lưới, cơ cấu hệ thống…).
- Xã hội hoá giáo dục, đảm bảo sự bình đẳng về cơ hội học tập của nhân
dân.
- Liên thông và phân luồng đối tượng học sinh.
- Kiên định và đánh giá, hệ thống thông tin thị trường lao động.
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH
1.4.1. Các cấp độ đánh giá chất lượng đào tạo thực hành
- Chất lượng hệ thống đào tạo thực hành: là chất lượng của ba thành tố cơ
bản Đầu vào (Input); quá trình quản lý hệ thống (Management); Đầu ra
(Outcome) trên nền môi trường bên ngoài hệ thống hay hoàn cảnh (Context). Đó
là mô hình (C.I.M.O).
Đoàn Thị Lan

14

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

- Chất lượng cơ sở đào tạo thực hành: là chất lượng của ba thành tố cơ
bản: Đầu vào (I); Quá trình (Process); Đầu ra (O) trên nền môi trường bên ngoài
cơ sở đào tạo thực hành hay hoàn cảnh (C). Đó là mô hình (C.I.O.P).
1.4.2. Các tiêu chí và chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành
Cho dù đánh giá chất lượng đào tạo thực hành ở cấp độ hay phạm vi nào,

việc xác định được một bộ tiêu chí kèm theo các chỉ số và dẫn chứng cụ thể, xác
đáng và đẩy đủ để đánh giá là vô cùng cần thiết nhưng cũng không đơn giản. Sự
phức tạp trong việc xác định các tiêu chí và chỉ số đánh giá chất lượng đào tạo
thực hành thể hiện ở sự phân hoá của cơ cấu mục tiêu đào tạo thực hành theo các
ngành/chuyên ngành/nghề khác nhau cũng như sự đa dạng của nhu cầu xã hội
mà đào tạo thực hành phải đáp ứng. Trong khi đó ở Việt Nam chưa có một tiêu
chuẩn nghề nào tiêu chuẩn chất lượng đào tạo thực hành nghề quốc gia nào, điều
đó gây nhiều khó khăn cho việc đánh giá chất lượng đào tạo thực hành.
Hiện nay trên thế giới có một số tài liệu giới thiệu các bộ tiêu chuẩn, chỉ
tiêu đánh giá chất lượng đào tạo thực hành. Đáng chú ý là bộ tiêu chuẩn, tiêu chí
đánh giá chất lượng của Hiệp hội Châu Âu về quản lý chất lượng (European
Foundatipon for Quality Management - EFQM) được chia thành hai nhóm: (i)
Các tiêu chí về tổ chức bao gồm: Sự lãnh đạo; Chính sách và chiến lược; Quản
lý nhân sự; Quản lý các nguồn lực khác; Quản lý các quá trình; (ii) Các tiêu
chuẩn về kết quả gồm: Sự hài lòng của khách hàng (người học, cơ sở sử dụng
lao động, chính quyền); Sự hài lòng của giáo viên; Tác động tới xã hội; và kết
quả (về tài chính, về tác nghiệp), gồm có tất cả là 72 tiêu chí có thể được dùng
để đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành.
Ở Việt Nam, gần đây một số tác giả cũng đã đề xuất các tiêu chí đánh
giá chất lượng đào tạo thực hành nhiều hơn hoặc ít hơn so với bộ tiêu chuẩn,
tiêu chí trên theo các nhóm tiêu chí về đầu vào (người học tuyển vào cơ sở đào
tạo), về quá trình đào tạo, về đầu ra (người tốt nghiệp cơ sở đào tạo làm việc ở
cơ sở sử dụng lao động)…Trên cơ sở hệ thống các tiêu chí đánh giá chất lượng
hệ thống và cơ sở đào tạo thực hành, có thể xem xét một bộ tiêu chí cơ bản,
tiêu chí cụ thể và chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành (trong các
Đoàn Thị Lan

15

Lớp CH QTKD 2008-2010



Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

thành phần đầu vào, quá trình vào đầu ra) được trình bày ở bảng dưới đây. Bộ
tiêu chí, chỉ số được đề xuất gồm có 10 tiêu chí cơ bản; 52 tiêu chí cụ thể với
156 chỉ số sau:
Bảng 1.1 Bộ tiêu chí và chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành
Tiêu chí

Số tiêu chí cụ thể

Số chỉ số

1. Người học

2

6

2. Chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo

8

24

3. Đội ngũ giáo viên và CBQL cơ sở đào tạo


8

24

4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơ sở đào tạo

9

27

5. Tài chính

4

12

6. Tổ chức và quản lý nhà trường

5

15

7. Hoạt động đào tạo

8

24

8. Các dịch vụ cho người học


3

9

9. Sự phát triển của người học

3

9

10. Sự phát triển của người học

2

6

52

156

Tổng cộng

Bộ tiêu chí, chỉ số này đã và đang được sử dụng góp phần xây dựng bộ
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo.
• Các tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành
a, Người học
- Số lượng, cơ cấu
+ Số lượng người học tuyển mới hàng năm.
+ Tỷ lệ người học phân theo các ngành nghề đào tạo.
+ Tỷ lệ nữ học ở các ngành nghề đào tạo.

- Sự sẵn sàng nhập học
+ Tỷ lệ người học tuyển mới phân theo học lực ở phổ thông.
+ Tỷ lệ người học được tư vấn hướng nghiệp trước khi vào nghề.
+ Tỷ lệ người học an tâm học tập ở nghề đào tạo.
Đoàn Thị Lan

16

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

b, Chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo
- Chương trình đào tạo được xây dựng đáp ứng nhu cầu đào tạo và thể hiện được
mục tiêu đào tạo của trường.
+ Số lượng chương trình được xây dựng mới trong 5 năm trở lại đây.
+ Có đủ chương trình cho các ngành nghề đào tạo thực hành của trường.
+ Mức độ chương trình đào tạo thể hiện được mục tiêu đào tạo của
trường.
- Chương trình đào tạo được xây dựng với sự tham gia của cán bộ, giáo viên và
các chuyên gia thực tế của ngành nghề đào tạo.
+ Số lượng cán bộ, giáo viên tham gia xây dựng chương trình đào tạo.
+ Số lượng các chuyên gia thực tế ngoài trường tham gia xây dựng
chương trình đào tạo.
+ Có tiểu ban/nhóm xây dựng chương trình đào tạo cho nghề đào tạo cho
được xây dựng chương trình bao gồm đủ các thành phần trên.
- Chương trình đào tạo được xây dựng theo quy trình và phương pháp hiện đại

+ Các thành viên của tiểu ban/ nhóm xây dựng chương trình đào tạo được
tập huấn về quy trình và phương pháp hiện đại.
+ Có sự tham gia góp ý rộng rãi của các tổ chức, các doanh nghiệp có liên
quan đến lĩnh vực ngành nghề tương ứng.
+ Chương trình đào tạo được thẩm định chặt chẽ bởi Hội đồng thẩm định
do cấp quản lý có thẩm quyền thành lập.
- Nội dung chương trình đào tạo phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
+ Ý kiến phản biện đánh giá của các giáo viên và CBQL đào tạo về mức
độ phù hợp của chương trình đào tạo với yêu cầu thực tiễn.
+ Ý kiến phản biện đánh giá của người sử dụng lao động về mức độ phù
hợp của chương trình đào tạo với yêu cầu thực tiễn.
+ Ý kiến phản biện đánh giá của học sinh tốt nghiệp đang làm việc ở các
tổ chức, doanh nghiệp về mức độ phù hợp chương trình đào tạo với yêu
cầu thực tiễn.

Đoàn Thị Lan

17

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

- Chương trình đào tạo xác định đầy đủ, rõ ràng, mục tiêu, nội dung cách thức
đánh giá kết quả học tập.
+ Mục tiêu được xác định đầy đủ, hợp lý theo tiêu chuẩn kiến thức, kỹ
năng.

+ Nội dung đào tạo được cấu trúc hợp lý theo các môn học, học phần và
môđun.
+ Các cách thức đánh giá kết quả học tập được xác định đầy đủ, phù hợp
cho từng môn học, học phần và môđun.
- Chương trình đào tạo được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh.
+ Quy trình và phương pháp định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh chương
trình đào tạo được tập huấn cho cán bộ, giáo viên.
+ Chương trình đào tạo được định kỳ tổ chức định kỳ rà soát, bổ sung,
điều chỉnh.
+ Những nội dung được bổ sung, điều chỉnh phù hợp với yêu cầu thực
tiễn.
- Chương trình đào tạo có sự đa dạng và liên thông giữa các trình độ đào tạo.
+ Thời lượng được phân bổ hợp lý và phù hợp với thực tiễn ngành nghề,
địa phương và nhà trường.
+ Chương trình có phần tự chọn đa dạng, hợp lý.
+ Chương trình đào tạo có sự liên thông giữa các trình độ đào tạo.
- Chương trình đào tạo có đủ các tài liệu dạy học được cập nhật.
+ Từng chương trình đào tạo có đủ giáo trình được định kỳ bổ sung chỉnh
sửa phù hợp với thay đổi của khoa học - công nghệ và thực tiễn nghề
nghiệp.
+ Từng chương trình đào tạo có tài liệu tham khảo thích hợp được cập
nhật.
+ Tài liệu nước ngoài được tham khảo và đưa vào các tài liệu dạy học.
c, Trình độ, kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy của giáo viên
- Nhà trường có đội ngũ giáo viên cơ hữu đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu để
thực hiện chương trình đào tạo.
Đoàn Thị Lan

18


Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

+ Đảm bảo tất cả các môn học, các nghề có đủ số lượng giáo viên đứng
lớp.
+ Đảm bảo tỉ lệ học sinh/giáo viên theo quy định chung.
+ Đảm bảo mọi giáo viên có tải lao động phù hợp, không vượt quá 20%
so với tiêu chuẩn quy định.
- Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ được đào tạo và chuẩn năng lực nghề
nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
+ Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn tối thiểu về trình độ được
đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo quy định trở lên.
+ Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn về năng lực chuyên môn
ngoại ngữ, tin học… theo quy định.
+ Có kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực nghề đang giảng dạy.
- Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của mình đảm bảo chất lượng.
+ Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ giảng dạy theo thời khoá biểu
của trường đảm bảo yêu cầu chất lượng.
+ Giáo viên thường xuyên áp dụng những thành tựu khoa học - công nghệ
vào cải tiến phương pháp giảng dạy và giáo dục học sinh.
+ Giáo viên tham gia các hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao
công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ vào thực tế.
- Giáo viên có kế hoạch và thực hiện thường xuyên việc bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Hàng năm, mỗi giáo viên có kế hoạch học tập bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

+ Giáo viên tham gia tích cực vào các hoạt động thi đua dạy tốt như hội
thi Giáo viên dạy giỏi hàng năm, tổ chức rút kinh nghiệm, sáng kiến cải
tiến trong dạy học.
+ Đội ngũ giáo viên có kế hoạch và thực hiện việc đi thâm nhập thực tế
hàng năm để bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu
cầu công tác quản lý.
Đoàn Thị Lan

19

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

+ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đảm bảo các yêu cầu về trình độ được đào
tạo, về thâm niên công tác và độ tuổi theo quy định của điều lệ trung tâm
thực hành.
+ Có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý,
thực hiện tốt quyền hạn và trách nhiệm trong quản lý của trường.
+ Được đại đa số cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường tín nhiệm.
- Trường có đầy đủ cán bộ quản lý cho các vị trí quản lý cần thiết theo quy định.
+ Các vị trí quản lý cần thiết của nhà trường có đầy đủ cán bộ quản lý đáp
ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của
nhà trường.
+ Đảm bảo tỷ lệ cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhân viên giúp việc phù hợp
với quy định của nhà nước.

+ Có đội ngũ kế cận được chuẩn bị một cách thích hợp.
- Đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu
quản lý trong nhà trường và thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ
về mọi mặt.
+ Cán bộ quản lý các cấp của nhà trường đạt chuẩn chức danh theo quy
định của nhà nước.
+ Cán bộ quản lý của cấp nhà trường có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý đáp ứng được yêu cầu công tác đạt ra.
+ Cán bộ quản lý các cấp của nhà trường thường xuyên học tập bồi dưỡng
nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Nhà trường có đội ngũ kỹ thuật viên đáp ứng được yêu cầu công việc của nhà
trường.
+ Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường đủ về số lượng và loại
hình, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với các vị trí làm việc
tương ứng.
+ Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường hoàn thành các nhiệm vụ,
công việc được giao.

Đoàn Thị Lan

20

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

+ Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường được định kỳ bồi dưỡng

nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
d, Cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập
- Khuân viên nhà trường được quy hoạch tổng thể, thuận tiện cho các hoạt động
của nhà trường.
+ Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp lý, phù hợp với công
năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc, cảnh quan.
+ Có đủ các khối công trình phục vụ nhu cầu đào tạo và các hoạt động của
nhà trường.
+ Mật độ xây dựng công trình, diện tích cây xanh chiếm tỷ lệ hợp lý diện
tích khu đất toàn trường.
- Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ làm việc, ăn ở và các hoạt động đào tạo,
thử nghiệm, thực hành sản xuất…
+ Có hệ thống điện, nước, xử lý nước thải độc hại, thông gió… nhằm đáp
ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất-dịch vụ và sinh hoạt của nhà trường.
+ Có hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo quy phạm xây dựng công trình
và các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
+ Các hệ thống kỹ thuật hạ tầng được quản lý, bảo dưỡng và vận hành
đúng quy trình, đảm bảo hoạt động bình thường công năng và nhiệm vụ
theo thiết kế.
- Có hệ thống phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, phòng học chuyên
môn hóa đáp ứng quy mô và nhu cầu đào tạo theo các hệ, chuyên ngành.
+ Đảm bảo quy chuẩn xây dựng về tổng diện tích theo quy mô lớp hoặc
quy mô chỗ ngồi.
+ Bảo đảm các yêu cầu về vách ngăn, vệ sinh, kiến trúc, chiếu sáng, thông
gió…
+ Các công trình được sử dụng đúng công năng, có quy chế sử dụng và
quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ để đảm bảo hoạt động bình
thường.

Đoàn Thị Lan


21

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

- Khu vực xưởng thực hành được quy hoạch tốt và thuận tiện, hàng năm được
cải thiện đầu tư mới.
+ Quy hoạch tổng thể khu vực xưởng thực hành hợp lý đảm bảo thuận
tiện cho việc hoạt động, đi lại và tổ chức các hoạt động thực hành.
+ Vị trí và khoảng cách, kiến trúc các công trình trong khu thực hành hợp
lý, không ảnh hưởng lẫn nhau và không ảnh hưởng đến hoạt động của các
khu chức năng khác trong nhà trường.
+ Khu xưởng thực hành hàng năm được đầu tư chỉnh trang, nâng cấp và
đầu tư mới theo quy hoạch và kế hoạch của nhà trường.
- Nội dung và diện tích các xưởng thực hành được xác định phù hợp với đặc
điểm, điều kiện trang thiết bị, máy móc tương ứng với các ngành nghề đào tạo
của nhà trường.
+ Bảo đảm diện tích tối thiểu cho vận chuyển, lắp đặt và vận hành máy
móc, trang thiết bị phục vụ thực hành.
+ Bảo đảm diện tích và không gian tối thiểu cho việc tổ chức các lớp thực
hành.
+ Xưởng thực hành có các khu vực như: Phòng quản đốc xưởng, phòng
vệ sinh, thay quần áo, kho vật tư, dụng cụ, vật liệu, nguyên liệu…
- Trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành có vị trí thuận tiện cho hướng dẫn
thực hành và tổ chức luyện tập, phù hợp với các yêu cầu của bài tập thực hành.

+ Trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành được bố trí vị trí hợp lý, thuận
tiện cho việc đi lại, vận hành, bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hành.
+ Bảo đảm các yêu cầu về mỹ thuật công nghiệp, thẩm mỹ nghề nghiệp,
sư phạm… về hình khối, màu sắc, vật liệu…
+ Bảo đảm an toàn và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường trong quá
trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng
thực hành.
- Có các khu vực bảo quản, lưu giữ (kho) và các điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt,
thuận lợi cho các trang thiết bị, hàng hóa, vật liệu lưu kho.

Đoàn Thị Lan

22

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

+ Có hệ thống bảo quản, kho tàng chung cho toàn trường và các khu chức
năng.
+ Hệ thống bảo quản, kho được quy hoạch và bố trí hợp lý thuận tiện cho
quản lý và sử dụng.
+ Hệ thống bảo quản, kho có các điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt, thuận lợi
cho các trang thiết bị, hàng hóa, vật liệu lưu kho.
- Có đủ thiết bị tin học, mạng máy tính nội bộ phục vụ có hiệu quả cho quản lý
và tổ chức quá trình đào tạo trong nhà trường.
+ Đảo bảo có các trang thiết bị, dụng cụ chính phục vụ hoạt động đào tạo

theo các ngành, nghề đào tạo.
+ Các trang thiết bị, dụng cụ được sử dụng tối đa vào các hoạt động đào
tạo, thực tập sản xuất, dịch vụ theo yêu cầu của nghề đào tạo và của khóa
đào tạo.
+ Có mạng máy tính nội bộ (LAN) phục vụ có hiệu quả cho quản lý và tổ
chức quá trình đào tạo trong nhà trường.
- Có thư viện đáp ứng yêu cầu sử dụng phục vụ giảng dạy và học tập.
+ Có đủ hệ thống kho, phòng, các thiết bị theo chức năng và các quy định
tổ chức hoạt động của thư viện.
+ Có đủ số lượng giáo trình, tài liệu, sách báo, tạp chí phù hợp với nghề
đào tạo, đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên, cán bộ, nhân viên và
người học.
+ Trang thiết bị thư viện được quản lý, bảo dưỡng, vận hành theo chế độ
quy định, đảm bảo hoạt động bình thường theo chức năng.
e, Tài chính
- Có đủ nguồn tài chính tạo được nguồn thu hợp pháp để thực hiện mục tiêu và
nhiệm vụ của nhà trường.
+ Bảo đảm mức kinh phí đào tạo cơ bản của Nhà nước.
+ Có các nguồn thu hợp pháp từ liên kết đào tạo, sản xuất, dịch vụ.
+ Các nguồn tài chính được quản lý và phân bổ chi tiêu đúng mục đích.

Đoàn Thị Lan

23

Lớp CH QTKD 2008-2010


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Trường ĐHBKHN

- Dự trù về tài chính được xác định trên cơ sở nghiên cứu kỹ về nhu cầu chi tiêu,
những thay đổi về giá cả, các nhu cầu và quy mô đào tạo sắp tới.
+ Có các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu chi tiêu, giá cả thị
trường (giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công…) để xây dựng dự trù về
tài chính.
+ Có các nghiên cứu dự báo về nhu cầu và quy mô đào tạo của Trường
trong 2-3 năm tới.
+ Văn bản dự trù tài chính phản ánh các kết quả nghiên cứu và dự báo trên.
- Đảm bảo sự phân bổ sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu quả, cho các
đơn vị và các hoạt động của Trường.
+ Phân bổ tài chính (Số lượng kinh phí, thời gian, tỷ trọng…) hợp lý đáp
ứng nhu cầu cơ bản của đơn vị và các hoạt động cơ bản của Trường.
+ Kế hoạch phân bổ tài chính được công khai.
+ Có đánh giá hàng năm về hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
- Lập dự toán, thực hiện thu chi, thực hiện quyết toán, báo cáo tài chính, quản lý,
lưu trữ hồ sơ chứng từ theo chế độ kế toán - tài chính của Nhà nước.
+ Có văn bản dự toán tài chính.
+ Thực hiện thu chi, quyết toán, báo cáo tài chính đúng quy định.
+ Có hồ sơ lưu trữ chứng từ theo chế độ kế toán - tài chính Nhà nước.
f, Tổ chức và quản lý nhà trường
- Nhà trường có hệ thống văn bản quy định về tổ chức, hoạt động và cơ chế quản
lý của nhà trường, được thường xuyên rà soát, đánh giá, bổ sung điều chỉnh.
+ Có đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức, hoạt động và cơ chế quản lý
của nhà trường theo hướng đảm bảo quyền tự chủ và trách nhiệm của các
đơn vị nhà trường.
+ Xây dựng được quy chế dân chủ của Nhà trường; tạo môi trường dân
chủ để giáo viên, nhân viên được tham gia đóng góp các ý kiến về các chủ
trương, kế hoạch của trường.

+ Có các quy định về tiêu chuẩn chất lượng đối với từng nghề tào tạo và
hệ thống quản lý chất lượng của trường.
Đoàn Thị Lan

24

Lớp CH QTKD 2008-2010


×