Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phân tích và quản lý dự án đầu tư xây dựng tại các cơ sở đào tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.95 KB, 116 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học bách khoa hà nội
--------------------------------------

Luận văn thạc sĩ khoa học

Phân tích và quản lý dự án đầu t
xây dựng tại các cơ sở đào tạo
(áp dụng cho dự án đầu t mở rộng giai đoạn 1
trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định)

Ngành: Quản trị kinh doanh
M:

Nguyễn Quang Vinh

Ngời hớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Thu Hà

Hà Nội 2006


-1Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

Lời cảm ơn
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý Trờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trờng.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ - Phạm Thị Thu Hà đã
tận tâm hớng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn.


Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trờng Cao đẳng Công nghiệp
Nam Định đã quan tâm và tạo điều kiện cho tôi suốt trong thời gian học tập của
khoá học. Đặc biệt là sự ủng hộ và giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn với đề
tài nghiên cứu về dự án đầu t xây dựng giai đoạn 1 của Trờng.
Mặc dù đã có sự cố gắng, nhng với thời gian và trình độ còn hạn chế, nên
bản luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận đợc sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp để bổ
sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, tháng 9 năm 2006
Tác giả
Nguyễn Quang Vinh

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


-2Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

Mục lục
Lời cảm ơn

1

Mục lục

2


Bảng danh mục những chữ viết tắt

5

Danh mục các bảng, biểu đồ và sơ đồ

6

Phần mở đầu

9

chơng 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích và quản lý
dự án đầu t

12
12

1.1. Các khái niệm cơ bản

1.1.1. Khái niệm về đầu t và dự án đầu t

12

1.1.2. Các đặc trng cơ bản của hoạt động đầu t

14

1.1.3. Chi phí và kết quả đầu t


14

1.2. Phân loại dự án đầu t

15

1.2.1. Phân loại dự án đầu t theo quy mô và tính chất

15

1.2.2. Phân loại dự án đầu t theo lĩnh vực đầu t

17
17

1.3. Chu trình dự án đầu t

1.3.1. Chuẩn bị đầu t

18

1.3.2. Thực hiện đầu t xây dựng

21

1.3.3 . Hoàn thành kết thúc đầu t

22

1.4 . Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu t


23

1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính

23

1.4.2. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu t

23

1.4.3. Phân tích rủi ro dự án đầu t

27

1.5. Các đặc điểm của dự án đầu t tại các Cơ sở đào tạo

28

1.5.1. Những đặc điểm chung của dự án xây dựng

28

1.5.2. Những đặc điểm riêng của dự án ĐTXD tại các Cơ sở đào tạo

29

1.6. Các yếu tố ảnh hởng đến hiệu quả của dự án đầu t

1.6.1. Yếu tố bên ngoài


Học viên : Nguyễn Quang Vinh

31

31

Cao học Quản trị kinh doanh


-3Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

1.6.2. Yếu tố bên trong

34

1.7 . Các phơng hớng nâng cao hiệu quả dự án đầu t

35

1.7.1. Tập trung vào kết quả

35

1.7.2. Phân cấp kế hoạch và lập kế hoạch một cách sáng tạo

36

1.7.3. Đổi mới tổ chức dự án


36

1.7.4. Điều phối dự án bằng công cụ sơ đồ ngang và sơ đồ mạng

37

1.7.5. Kiểm soát dự án bằng báo cáo

37

Chơng 2: Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng
tại các Cơ sở đào tạo

39

2.1. Khái quát về chủ đầu t

39

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển trờng CĐCN Nam Định

39

2.1.2. Định hớng phát triển của Trờng CĐCN Nam Định
trong những năm tới (2006- 2010)

42

2.2. Giới thiệu về dự án đầu t mở rộng giai đoạn 1


44

2.2.1. Sự cần thiết phải đầu t

44

2.2.2. Cơ sở pháp lý của dự án

49

2.2.3. Quy mô đầu t

51

2.2.4. Kế hoạch thực hiện dự án

57

2.3 . Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án GĐ 1

58

2.3.1. Cơ cấu nguồn vốn dự án

58

2.3.2. Phân tích hiệu quả kinh tế Tài chính của dự án

65


2.4. Phân tích hiệu quả kinh tế x hội của dự án

68

2.4.1. Hiệu quả về kinh tế

69

2.4.2. Hiệu quả về xã hội

70

2.5 Phân tích rủi ro của dự án

71

2.5.1. Rủi ro về quy mô đào tạo

71

2.5.2. Rủi ro về vốn đầu t.

72

2.5.3. Rủi ro về lãi suất

74

2.5.4. Tổng hợp Rủi ro cả 3 yếu tố


75

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


-4Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

76

2.6. Quản lý dự án đầu t

2.6.1. Quản lý tiến độ thực hiện dự án

77

2.6.2. Quản lý chất lợng thực hiện dự án

81

2.6.3. Quản lý việc sử dụng vốn (chi phí) của dự án

87

Chơng 3: Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả
dự án đầu t mở rộng gĐ I Trờng CđCn nĐịnh

93
93


3.1. Chiến lợc phát triển nhà trờng gđ 2 (2008 2010)

93

3.1.1. Định hớng về Quy hoạch đầu t phát triển mạng lới các
Cơ sở đào tạo của Bộ Công nghiệp

93

3.1.2. Kế hoạch đầu t XDCB giai đoạn 2 của trờng CĐCN Nam Định

94

3.2. Các đề xuất nâng cao hiệu quả dự án giai đoạn I

96

3.2.1. Giải pháp cho công tác quản lý tiến độ

97

3.2.2. Nhóm giải pháp cho công tác quản lý chất lợng công trình

99

3.2.3. Nhóm giải pháp quản lý nguồn vốn

101


3.2.4. Các giải pháp khác

107

3.3. Công tác chuẩn bị để thực hiện dự án giai đoạn 2

107

3.3.1. Công tác chuẩn bị về tài chính và xin cấp đất

108

3.3.2. Công tác chuẩn bị trong khâu quản lý đầu t

108

3.4. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả dự án đầu t
109

tại các cơ sở đào tạo

3.4.1. Đối với trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định

109

3.4.2. Đối với Bộ Công nghiệp

109

3.4.3. Đối với cấp Nhà nớc


110

Kết luận

112

Tài liệu tham khảo

114

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


-5Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

Bảng danh mục những chữ viết tắt
TT

Chữ viết tắt

Nghĩa của cụm từ viết tắt

1

BOT

2


CĐCN

Building Operation Transfer
(Phơng thức xây dựng vận hành chuyển giao)
Cao đẳng Công nghiệp

3

CSĐT

Cơ sở đào tạo

4

ĐTXD

Đầu t xây dựng

5



Giai đoạn

6

HSSV

Học sinh sinh viên


7

NĐ - CP

Nghị định của Chính phủ

8

NCTKT

Nghiên cứu tiền khả thi

9

NCKT

Nghiên cứu khả thi

10

ISO

11

ODA

12

QĐ-BXD


International Standard Organization
(Tiêu chuẩn quản lý chất lợng Quốc tế)
Official development assistance
(Viện trợ phát triển chính thức)
Quyết định Bộ Xây dựng

13

QĐ-BCN

Quyết định Bộ Công nghiệp

14

QHĐTPT

Quy hoạch đầu t phát triển

15

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

16

TKKT

Thiết kế kỹ thuật


17

TK KTTC

Thiết kế kỹ thuật thi công

18

TT - BTC

Thông t của Bộ Tài chính

19

TT - BXD

Thông t Bộ Xây dựng

20

TW

Trung ơng

21

UBND

Uỷ ban nhân dân


22

XDCB

Xây dựng cơ bản

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


-6Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

Danh mục các bảng, biểu đồ và sơ đồ
TT

Tên bảng, biểu đồ, đồ thị và sơ đồ

Trang

1

Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu t xây dựng công trình

15

2

Sơ đồ 1.2. Các giai đoạn của chu trình dự án đầu t


18

3

Bảng 1.3. Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu t

19

4

Bảng 2.1. Quy mô đào tạo của Trờng qua các năm (2001 2006)

40

5

Bảng 2.2. Các hạng mục công trình của giai đoạn 1

51

6

Bảng 2.3. Quy mô đào tạo của Trờng

52

7

Bảng 2.4. Cơ cấu ngành nghề đào tạo của Trờng


53

8

Bảng 2.5. Bộ máy hành chính quản lý và đội ngũ giáo viên

54

9

Bảng 2.6. Quy mô và nhu cầu diện tích cần đầu t bổ sung

56

10 Bảng 2.7. Cơ cấu sử dụng đất phơng án chọn

57

11 Bảng 2.8. Bảng tính trả gốc + lãi vay vốn u đãi

59

12 Bảng 2.9. Bảng tính trả gốc và lãi vốn huy động

60

13 Biểu 2.10. Biểu đồ cơ cấu vốn của Dự án giai đoạn 1

60


14 Bảng 2.11. Bảng tính toán hiệu quả kinh tế của dự án giai đoạn 1

61

15 Bảng 2.12. Kế hoạch tổng thu của Trờng qua các năm

63

16 Bảng 2.13. Tổng hợp kinh phí hoạt động của Trờng qua các năm

64

17 Bảng 2.14. Tổng chi của Trờng qua các năm

64

18 Bảng 2.15. Bảng Cân đối thu, chi qua các năm (2005 2012)

65

19 Biểu 2.16. Biểu đồ cân đối thu, chi qua các năm (2005 2012)

65

20 Bảng 2.17. Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án

66

21 Bảng 2.18. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần của dự án


67

22 Bảng 2.19. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ của dự án

67

23 Bảng 2.20. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần của dự án

72

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


-7Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

(Nếu số học sinh từ năm 2006 giảm 10% so với kế hoạch)
24
25
26

27

28

Bảng 2.21. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ của dự án
(Nếu số học sinh từ năm 2006 giảm 10% so với kế hoạch)
Bảng 2.22. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần của dự án

(Khi giá cả vật liệu tăng 7% so với dự toán ban đầu)
Bảng 2.23. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ của dự án
(Khi giá cả vật liệu tăng 7% so với dự toán ban đầu)
Bảng 2.24. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần của dự án (Nếu lãi suất vay
của vốn huy động tăng từ 9,8%/năm lên 15%/năm)
Bảng 2.25. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ của dự án (Nếu lãi suất vay
của vốn huy động tăng từ 9,8%/năm lên 15%/năm)

72
73
73

74

74

Bảng 2.26. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần của dự án (Khi số học sinh từ
29

năm 2006 giảm đều 10% so với kế hoạch, giá vật liệu tăng 7%

75

so với dự toán ban đầu và lãi suất vay vốn huy động 15%)
Bảng 2.27. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ của dự án (Khi số học sinh
30

từ năm 2006 giảm đều 10% so với kế hoạch, giá vật liệu tăng

75


7% so với dự toán ban đầu và lãi suất vay vốn huy động 15%)
31 Bảng 2.28. Tiến độ cho từng giai đoạn của dự án GĐ 1

79

32 Bảng 2.29. Tiến độ thi công các hạng mục công trình-Dự án GĐ 1

80

33 Sơ đồ 2.30. Mô hình quy trình đấu thầu dự án giai đoạn 1

85

34 Bảng 2.31. Kế hoạch vốn ngân sách của dự án qua các năm

88

35 Bảng 2.32. Kế hoạch vốn vay u đãi của dự án qua các năm

89

36 Bảng 3.1. Kế hoạch đầu t XDCB của Trờng Giai đoạn 2

95

37 Sơ đồ 3.2. Cơ sở các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án GĐ1

96


38 Sơ đồ 3.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án GĐ 1

97

39 Bảng 3.4. Điều chỉnh kế hoạch vốn vay u đãi của dự án GĐ 1

102

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


-8Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

40 Bảng 3.5. Bảng tính trả gốc và lãi vốn huy động (sau khi điều chỉnh)
41
42
43

Bảng 3.6. Điều chỉnh kế hoạch vốn tự có và vốn huy động lãi suất
9,8%/năm của dự án GĐ 1
Bảng 3.7. Bảng tính toán hiệu quả kinh tế của dự án GĐ 1
(sau điều chỉnh cơ cấu và thời gian vay của các nguồn vốn)
Biểu 3.8. Biểu đồ quan hệ giữa tổng mức đầu t và kế hoạch huy động
vốn (sau điều chỉnh của dự án GĐ 1)

103
103
104

105

44 Bảng 3.9. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần của dự án (sau điều chỉnh)

106

45 Bảng 3.10. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ của dự án (sau điều chỉnh)

106

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


-9Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

Phần mở đầu

1. Sự cần thiết của đề tài
Định hớng chiến lợc phát triển giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ
đã đợc khẳng định muốn tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá thắng lợi
phải phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn nhân lực con ngời,
yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững1.
Đầu t cho giáo dục và đào tạo là đầu t với mục đích phát triển bền vững
có tính chất lâu dài. Tuy nhiên, hiện nay công tác quản lý đầu t xây dựng cơ bản
ở các cấp cha phát huy đợc hiệu quả đầu t: tình trạng thất thoát vốn còn lớn,
nợ đọng nhà thầu, không đúng tiến độ theo kế hoạch còn xảy ra ở nhiều dự án nói
chung, tại các Cơ sở đào tạo nói riêng. Đó là những thách thức lớn đặt ra cho đội
ngũ quản lý dự án đầu t xây dựng. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là:

- Các Cơ sở đào tạo cha có chiến lợc phát triển toàn diện và dài hạn.
- Đội ngũ cán bộ quản lý các dự án xây dựng còn yếu về trình độ, không
chuyên môn hoá mà mang tính chất kiêm nhiệm.
- Chất lợng của các nhà t vấn còn hạn chế trong các khâu quy hoạch,
thiết kế, thẩm định... dẫn đến hầu hết các dự án công trình đều phải điều chỉnh,
sửa đổi hoặc gặp trở ngại trong quá trình thi công.
- Kế hoạch cấp phát vốn ngân sách nhà nớc về đầu t xây dựng không
đều và còn chậm.
- Việc tạo cơ hội đầu t cho các cơ sở còn hạn chế, hành lang pháp lý cha
thông thoáng trong việc thẩm định và phê duyệt các dự án, còn mất nhiều thời gian.
Do vậy, việc nâng cao chất lợng của công tác quản lý đầu t xây dựng tại

1

Nghị quyết hội nghị TW2 ( khóa VIII) về giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 10 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

các Cơ sở đào tạo đang là vấn đề cấp thiết hiện nay. Để công tác quản lý đầu t
xây dựng có hiệu quả hơn cần có những biện pháp phù hợp và khả thi thông qua
việc phân tích và nghiên cứu công tác quản lý dự án trên cả góc độ lý luận và
thực tiễn.
Với lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu Phân tích và quản lý
dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo - áp dụng cho dự án đầu t mở
rộng giai đoạn 1 tại Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định . Đây là một đề

tài có ý nghĩa thực tiễn, tác giả đã vận dụng việc phân tích hiệu quả tài chính trong dự
án xây dựng của các doanh nghiệp vào công tác quản lý dự án xây dựng tại các Cơ sở
đào tạo. Từ kết quả của việc phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính, phân tích rủi ro và
các định hớng chiến lợc phát triển Nhà trờng trong tơng lai để tìm ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu t xây dựng cơ bản
tại các Cơ sở đào tạo nói chung và tại Trờng CĐCN Nam Định nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn đợc thực hiện với ba mục đích chính:
- Hệ thống cơ sở lý thuyết về phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng.
- Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo (áp
dụng cho dự án đầu t mở rộng giai đoạn 1 tại Trờng CĐCN Nam Định).
- Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả tại dự án đầu t mở rộng
giai đoạn 1 của Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.
3. Đối tợng và phạm vi của luận văn
- Đối tợng nghiên cứu: Luận văn tập trung giới thiệu quy mô dự án, phân
tích hiệu quả kinh tế - tài chính, kinh tế - xã hội, phân tích rủi ro và công tác
quản lý dự án đầu t xây dựng.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu dự án đầu t mở rộng giai đoạn 1 của
trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 11 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

4. Phơng pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở những lý thuyết về công tác quản lý đầu t xây dựng và các
nguyên tắc cơ bản của phép duy vật biện chứng có sử dụng phơng pháp mô tả,

phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, đối chiếu so sánh để đánh giá hiệu quả
công tác quản lý dự án thông qua việc phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài chính.
5. Những đóng góp của đề tài
- Bằng việc mô tả thực trạng công tác quản lý dự án đầu t tại các Cơ sở
đào tạo, bản luận văn đã làm rõ hơn cơ sở lý luận và phơng pháp luận trong việc
nghiên cứu về lĩnh vực đầu t xây dựng.
- Góp phần thêm cơ sở phân tích hiệu quả kinh tế đối với các dự án đầu t
xây dựng tại các đơn vị sự nghiệp có thu nói chung và dự án xây dựng tại các Cơ
sở đào tạo nói riêng trong xu hớng xã hội hoá giáo dục theo định hớng chiến
lợc phát triển giáo dục và đào tạo của Đảng và nhà nớc hiện nay.
- Từ các chỉ tiêu mà đề tài đã tính toán phân tích đợc, để từ đó tìm ra các
giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý các dự án đầu
t xây dựng cơ bản tại các Cơ sở đào tạo.
6. Kết cấu của luận văn
Tên đề tài Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở
đào tạo - áp dụng cho dự án đầu t mở rộng giai đoạn 1 tại Trờng Cao đẳng
Công nghiệp Nam Định
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chơng:
Chơng 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích và quản lý các dự án đầu t
Chơng 2: Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo
Chơng 3: Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả dự án đầu t mở rộng
giai đoạn 1 Trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 12 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo


chơng 1
Cơ sở lý thuyết
về phân tích và quản lý dự án đầu t
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về đầu t và dự án đầu t
1.1.1.1. Khái niệm về đầu t
Đầu t là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong một thời gian tơng đối
dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội, là sự hy sinh các nguồn lực ở
hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu đợc các kết quả, thực hiện đợc
những mục tiêu nhất định trong tơng lai.
Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao
động và trí tuệ. Những kết quả đạt đợc có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài
sản tài chính hoặc tài sản trí tuệ và các nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm
việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn xã hội .
Trong thực tế, có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể của đầu t. Một trong
những tiêu thức thờng đợc sử dụng đó là tiêu thức quan hệ quản lý của đầu t.
Theo tiêu thức này, đầu t đợc chia thành đầu t gián tiếp và đầu t trực tiếp.
* Đầu t gián tiếp là hình thức đầu t trong đó ngời bỏ vốn không trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu t.
* Đầu t trực tiếp là hình thức đầu t trong đó ngời bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu t. Đầu t trực
tiếp lại bao gồm đầu t dịch chuyển và đầu t phát triển.
- Đầu t dịch chuyển là một hình thức đầu t trực tiếp trong đó việc bỏ vốn
là nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị của tài sản. Thực chất trong đầu t dịch

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh



- 13 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

chuyển không có sự gia tăng giá trị tài sản.
- Đầu t phát triển là một phơng thức của đầu t trực tiếp. Hoạt động đầu t
này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh
hoạt đời sống xã hội. Đây là hình thức đầu t trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền
kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức đầu t này đóng vai trò rất
quan trọng đối với tăng trởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia.
Trong các hình thức đầu t trên, đầu t phát triển là tiền đề, là cơ sở cho
các hoạt động đầu t khác. Các hình thức đầu t gián tiếp, dịch chuyển không thể
tồn tại và vận động nếu không có đầu t phát triển.
1.1.1.2. Dự án đầu t
* Dự án: Có nhiều cách định nghĩa dự án. Tuỳ theo mục đích mà nhấn mạnh một
khía cạnh nào đó.
- Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank) : Dự án là tổng thể những
chính sách, hoạt động về chi phí có liên quan với nhau đợc thiết kế nhằm đạt
đợc những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định
- Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một
nhiệm vụ cần phải thực hiện với phơng pháp riêng và theo một kế hoạch tiến độ
nhằm tạo ra một thực thể mới.
* Dự án đầu t: Đầu t phát triển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của
một quốc gia, là một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì hoạt động của các
cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế.
Có nhiều khái niệm về dự án đầu t đã đợc đa ra trong quá trình nghiên
cứu, xin đợc trích dẫn một số khái niệm thờng đợc sử dụng:
- Dự án đầu t là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài
nguyên hữu hạn vốn có để đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt.
Theo giải thích trong Quy chế quản lý đầu t và xây dựng ban hành kèm

Học viên : Nguyễn Quang Vinh


Cao học Quản trị kinh doanh


- 14 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ, tại
Điều 5 Dự án đầu t là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đợc
sự tăng trởng về mặt số lợng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lợng của sản
phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (Chỉ bao gồm hoạt động đầu
t trực tiếp)
1.1.2. Các đặc trng cơ bản của hoạt động đầu t
Hoạt động đầu t là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tơng lai.
Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn mọi hoạt động
có các đặc trng nêu trên đều đợc coi là hoạt động đầu t
- Hoạt động đầu t là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu t thờng là và
trớc hết là quyết định sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dới các hình
thái khác nhau nh tiền, đất đai , tài sản, vật t thiết bị, giá trị trí tuệ
- Hoạt động đầu t là hoạt động có tính chất lâu dài : xác suất biến đổi nhất
định do nhiều nhân tố. Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải
tính đến trong mọi nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án.
- Hoạt động đầu t là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trớc mắt
và lợi ích trong tơng lai: Đầu t về một phơng diện nào đó là một sự hy sinh
hiện tại để đổi lấy lợi ích trong tơng lai.
- Hoạt động đầu t là hoạt động luôn chứa đựng yếu tố rủi ro: Các đặc trng
nói trên đã cho thấy hoạt động đầu t là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
1.1.3. Chi phí và kết quả đầu t
1.1.3.1. Chi phí đầu t
Theo tính chất của các loại chi phí có thể chia ra hai loại chính:


Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 15 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

* Chi phí đầu t cố định: Đất đai, nhà xởng, máy móc, thiết bị, các cơ sở phụ
trợ, tiện ích khác và các chi phí trớc vận hành (preoperating cost).
Phần chi phí trớc vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phơng tiện
phục vụ cho hoạt động đầu t nhng là các chi phí gián tiếp hoặc liên quan đến
việc tạo ra và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt đợc mục tiêu đầu t.
Thông thờng chi phí này phụ thuộc vào công suất lắp đặt của công trình.
* Vốn lu động ban đầu: là các chi phí để tạo ra các tài sản lu động ban đầu,
các điều kiện để dự án có thể đi vào hoạt động bình thờng theo các điều kiện
kinh tế kỹ thuật dự tính. Thông thờng chi phí này phụ thuộc vào quy mô vận
hành công trình.
1.1.3.2. Kết quả đầu t
Kết quả đầu t là những biểu hiện của mục tiêu đầu t dới dạng các lợi
ích cụ thể. Kết quả đầu t có thể biểu hiện ở các dạng: Kết quả tài chính; Kết quả
kinh tế; Kết quả xã hội.
1.2. Phân loại dự án đầu t
Có nhiều cách phân loại dự án đầu t, tuỳ theo mục đích và phạm vi xem
xét. ở đây tác giả chỉ nêu ra hai cách phân loại sau:
1.2.1. Phân loại dự án đầu t theo quy mô và tính chất
Theo Nghị định của Chính phủ số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/02/2005 về
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình thì các dự án đầu t xây dựng đợc
phân loại nh sau:
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua và cho phép đầu t, các

dự án còn lại đợc phân thành 3 nhóm A, B, C.

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 16 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

Bảng 1.1 - Phân loại dự án đầu t xây dựng công trình
Nhóm

Tổng mức đầu t
Theo nghị quyết của
Quốc hội

Loại dự án đầu t xây dựng công trình
Dự án quan trọng Quốc gia
Các dự án đầu t xây dựng công trình : thuộc lĩnh vực bảo vệ

A

Không kể mức vốn

an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa
chính trị xã hội quan trọng

A

Không kể mức vốn


A

Trên 600 tỷ đồng

Các dự án đầu t xây dựng công trình : sản xuất chất độc hại,
chất nổ, hạ tầng khu công nghiệp.
Các dự án đầu t xây dựng công trình : công nghiệp điện, khai
thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện

B

Từ 30 đến 600 tỷ đồng kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông
(cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đờng sắt, đờng quốc

C

Dới 30 tỷ đồng

lộ), xây dựng khu nhà ở.

A

Trên 400 tỷ đồng

Các dự án đầu t xây dựng công trình : thuỷ lợi , giao thông
(khác ở điểm II-3), cấp thoát nớc và công trình hạ tầng kỹ

B


Từ 20 đến 400 tỷ đồng thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin
học, hoá dợc, thiế bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật

C

Dới 20 tỷ đồng

liệu, bu chính, viễn thông.

A

Trên 300 tỷ đồng

Các dự án đầu t xây dựng công trình : công nghiệp nhẹ, sành

B

Từ 15 đến 300 tỷ đồng

C

Dới 15 tỷ đồng

lâm sản.

A

Trên 200 tỷ đồng

Các dự án đầu t xây dựng công trình : y tế, văn hoá, giáo dục,


B

Từ 7 đến 200 tỷ đồng

C

Dới 7 tỷ đồng

sứ, thuỷ tinh, in, vờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản
xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông,

phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây
dựng khu nhà ở), kho tàng du lịch, thể dục thể thao, nghiên
cứu khoa học và các dự án khác.

(Nguồn: Nghị định 16/2005/NĐ-CP về Quản lý đầu t và xây dựng)

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 17 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

1.2.2. Phân loại dự án đầu t theo lĩnh vực đầu t
Theo cách phân loại này, dự án đầu t có thể phân chia thành:
- Dự án đầu t phát triển sản xuất kinh doanh,
- Dự án đầu t phát triển khoa học kỹ thuật,
- Dự án đầu t phát triển cơ sở hạ tầng (kỹ thuật và xã hội),

Hoạt động của các dự án đầu t này có quan hệ tơng hỗ với nhau. Chẳng
hạn các dự án đầu t phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện
cho các dự án đầu t phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, còn các dự
án đầu t phát triển sản xuất kinh doanh đến lợt mình lại tạo điều kiện cho các
dự án đầu t phát triển khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và các dự án đầu t khác.
Dự án đầu t phát triển sản xuất kinh doanh lại có thể phân thành dự án
đầu t thơng mại và dự án sản xuất :
- Dự án đầu t thơng mại là dự án đầu t có thời gian thực hiện đầu t và
hoạt động của các kết quả đầu t để thu hồi vốn đầu t ngắn, tính chất bất định
không cao lại dễ dự đoán và dự đoán dễ đạt độ chính xác cao.
- Dự án đầu t sản xuất là loại dự án đầu t có thời hạn hoạt động dài (5,
10, 20 năm hoặc lâu hơn), vốn đầu t lớn thu hồi chậm, thời gian thực hiện đầu t
lâu, độ mạo hiểm cao, tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố
bất động trong tơng lai, không thể dự đoán hết và dự đoán chính xác đợc (về
nhu cầu, giá cả đầu vào và đầu ra, cơ chế chính sách, tốc độ phát triển khoa học
kỹ thuật, thiên tai, sự bất ổn về chính trị).
1.3. Chu trình dự án đầu t
Các giai đoạn kế tiếp nhau trong quá trình hình thành và vận hành dự án.
Các giai đoạn trong chu trình dự án có thể mô tả theo (sơ đồ 1.2):

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 18 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

Chuẩn bị đầu t

Nghiên cứu cơ hội

(Nhận dạng dự án)

Nghiên cứu tiền khả thi

Nghiên cứu khả thi

Thực hiện dự án

Vận hành dự án

Vận hành, khai thác

Thiết kế

Xây dựng

Đánh giá sau dự án

Kết thúc dự án

(Nguồn: Thẩm định và giám sát đầu t TS Cao Văn Bản 2003)
Sơ đồ 1.2 Các giai đoạn của chu trình dự án đầu t
1.3.1. Chuẩn bị đầu t
1.3.1.1. Nghiên cứu cơ hội đầu t (nhận dạng dự án, xác định dự án)
Đây là những ý tởng ban đầu đợc hình thành trên cơ sở cảm tính trực
quan của nhà đầu t trên cơ sở quy hoạch định hớng của vùng, của khu vực hay

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh



- 19 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

của quốc gia, quy hoạch tổng thể phát triển ngành. Thờng giai đoạn này kết
thúc bằng một kế hoạch mang tính chất chỉ đạo về hớng đầu t và hình thành tổ
chức nghiên cứu.
Bảng 1.3 - Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu t
Chuẩn bị đầu t
Nghiên
cứu
phát
hiện
các cơ
hội
đầu t

Nghiên
cứu
tiền
khả thi
sơ bộ
lựa
chọn
dự án

Nghiên
cứu
khả thi
(lập dự

án
BCKT
KT)

Vận hành kết quả
đầu t (SX, KD, DV)
Thi
Chạy
Sử
Sử
Công
công thử và dụng dụng suất
xây nghiệm cha công giảm
lắp
thu sử hết
suất dần và
công dụng
công ở
kết thúc
trình
suất mức dự án
cao
nhất

Thực hiện đầu t
Đánh
giá

quyết
định

(thẩm
định
dự
án)

Hoàn
tất các
thủ tục
để
triển
khai
thực
hiện
đầu t

Thiết
kế và
lập dự
toán
thi
công
xây
lắp
công
trình

(Nguồn: Giáo trình lập dự án đầu t - ĐH Kinh tế Quốc dân 2005)
1.3.1.2. Nghiên cứu tiền khả thi (NCTKH)
Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án. Trong
giai đoạn này, ngời ta cũng xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả dự án

để làm cơ sở cho việc xem xét, lựa chọn dự án.
Nghiên cứu tiền khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t, các điều kiện thuận lợi và khó
khăn. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trờng tiêu thụ,
chính sách đầu t của vùng lãnh thổ, ngành kinh doanh.
- Dự kiến quy mô và lựa chọn hình thức đầu t.
- Chọn khu vực, địa điểm và nghiên cứu nhu cầu, diện tích sử dụng, giảm
đến mức tối đa những ảnh hởng về môi trờng, xã hội và tái định c.
- Phân tích sơ bộ công nghệ, kỹ thuật và xây dựng, các điều kiện cung cấp
vật t, thiết bị, nguyên liệu, năng lợng, dịch vụ hạ tầng.
- Phân tích tài chính nhằm xác định sơ bộ tổng mức đầu t và các nguồn

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 20 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

vốn, phơng án huy động và khả năng hoàn vốn, trả nợ, trả lãi.
- Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu t trên quan điểm của chủ đầu t, của xã
hội và của nhà nớc.
- Nghiên cứu lợi ích kinh tế xã hội của dự án : dự tính khối lợng đóng góp
vào GDP, nộp ngân sách nhà nớc thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp, số
lợng ngoại tệ thu đợc từ dự án, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động địa
phơng nơi đặt dự án.
1.3.1.3. Nghiên cứu khả thi (NCKT)
Nghiên cứu khả thi là bớc nghiên cứu một cách toàn diện và chi tiết các
yếu tố của dự án. Nghiên cứu khả thi đợc thực hiện trên cơ sở các thông tin chi
tiết và có độ chính xác cao hơn giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi. Đây là cơ sở để

quyết định đầu t và là căn cứ để triển khai thực hiện dự án thực tế.
Nghiên cứu khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu t.
- Lựa chọn hình thức đầu t.
- Lập chơng trình sản xuất và chơng trình đáp ứng nhu cầu.
- Các phơng án địa điểm cụ thể (Trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế
tới mức tối thiểu ảnh hởng đến môi trờng và xã hội)
- Phơng án giải phóng mặt bằng.
`

- Phân tích lựa chọn kỹ thuật, công nghệ.
- Các phơng án thiết kế và giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các

phơng án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý bảo vệ môi trờng.
- Xác định rõ nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu t và nhu cầu
vốn theo tiến độ. Phơng án hoàn trả vốn đầu t (đối với dự án yêu cầu thu hồi
vốn đầu t).
- Phơng án quản lý khai thác dự án, sử dụng lao động.
- Phân tích hiệu quả đầu t.

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 21 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

- Các mốc thời gian chính thực hiện dự án : Mốc thời gian đấu thầu, thời
gian khởi công, thời hạn hoàn thành đa công trình vào khai thác sử dụng.
- Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.

- Xác định chủ đầu t.
- Mối quan hệ của các cơ quan liên quan đến dự án.
1.3.2. Thực hiện đầu t xây dựng
Thực hiện dự án là giai đoạn biến các dự định đầu t thành hiện thực nhằm
đa dự án vào hoạt động thực tế của đời sống kinh tế xã hội. Giai đoạn này bao
gồm một loạt các quá trình kế tiếp hoặc xen kẽ nhau từ khi thiết kế đến khi đa
dự án vào vận hành khai thác.
Thực hiện dự án là giai đoạn hết sức quan trọng, có liên quan chặt chẽ với
việc đảm bảo chất lợng và tiến độ thực hiện dự án và sau đó là hiệu quả đầu t.
1.3.2.1. Công tác của chủ đầu t
- Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nớc.
- Xin giấy phép xây dựng hoặc giấy phép khai thác tài nguyên.
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Mua sắm thiết bị và công nghệ.
- Tổ chức tuyển chọn t vấn, khảo sát thiết kế, giám định kỹ thuật và chất
lợng công trình.
- Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật (TKKT) tổng dự toán.
- Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, mua sắm thiết bị công trình.
1.3.2.2. Công tác của tổ chức xây lắp
- Chuẩn bị các điều kiện cho thi công xây lắp. San lấp mặt bằng xây dựng
điện nớc, công xởng, kho tàng, bến cảng đờng xá, lán trại và công trình tạm
phục vụ thi công, chuẩn bị vật liệu xây dựng
- Chuẩn bị xây dựng các công trình vật liệu liên quan trực tiếp.

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 22 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo


1.3.2.3. Các công tác tiếp theo
Tiến hành thi công xây lắp công trình theo đúng thiết kế, dự án và tổng
tiến độ đợc duyệt. Trong bớc công việc này các cơ quan, các bên đối tác có
liên quan đến việc xây lắp công trình phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình
cụ thể là:
- Chủ đầu t có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng.
- Các nhà t vấn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lợng công
trình theo đúng chức năng và hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chất lợng xây dựng công
trình nh đã ký kết trong hợp đồng.
Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác thi công xây lắp là đa công
trình vào khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng thời hạn quy định theo
tổng tiến độ, đảm bảo chất lợng và hạ giá thành xây lắp.
1.3.3 . Hoàn thành kết thúc đầu t
1.3.3.1. Vận hành (sử dụng khai thác ) dự án.
Giai đoạn này đợc xác định từ khi chính thức đa dự án vào vận hành khai
thác cho đến khi kết thúc dự án. Đây là giai đoạn thực hiện các hoạt động theo
chức năng của dự án và quản lý các hoạt động đó theo các kế hoạch đã dự tính.
1.3.3.2. Đánh giá sau khi thực hiện dự án (thờng gọi là đánh giá sau dự án)
Thực chất đây là việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của
dự án trong giai đoạn vận hành khai thác. Phân tích, đánh giá dự án trong giai
đoạn này nhằm:
- Hiệu chỉnh các thông số kinh tế kỹ thuật để đảm bảo mức đã đợc dự
kiến trong nghiên cứu khả thi.
- Tìm kiếm cơ hội phát triển, mở rộng dự án hoặc điều chỉnh các yếu tố của
dự án cho phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án. Dựa vào các

Học viên : Nguyễn Quang Vinh


Cao học Quản trị kinh doanh


- 23 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

kết quả phân tích, đánh giá quá trình vận hành, khai thác dự án để có quyết định
đúng đắn về sự cần thiết kéo dài hoặc chấm dứt thời hạn hoạt động của dự án.
1.3.3.3. Kết thúc dự án
Tiến hành các công việc cần thiết để chấm dứt hoạt động của dự án (thanh
toán công nợ, thanh lý tài sản và hoàn thành các thủ tục pháp lý khác).
1.4 . Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu t
1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính
- Hệ số vốn tự có so với vốn đi vay : Hệ số này phải lớn hơn hoặc bằng 1.
Đối với dự án có triển vọng, hiệu quả thu đợc là rõ ràng thì hệ số này có thể nhỏ
hơn 1, vào khoảng 2/3 thì dự án thuận lợi.
- Tỷ trọng vốn tự có trong tổng vốn đầu t phải lớn hơn hoặc bằng 50%.
Đối với các dự án có triển vọng, hiệu quả rõ ràng tỷ trọng này có thể là 40%, thì
dự án thuận lợi.
Nh vậy, hai chỉ tiêu trên nói lên tiềm lực tài chính đảm bảo cho dự án
thực hiện đợc thuận lợi.
1.4.2. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu t
1.4.2.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV Net Present Value).
Để đánh giá đầy đủ quy mô lãi của cả đời dự án trong phân tích tài chính
thờng sử dụng tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần.
Giá trị hiện tại thuần NPV của một dự án là tổng li các năm của dự án
quy đổi về hiện tại (tại năm 0)
Chỉ tiêu này xác định giá trị tuyệt đối của lãi dự án đã quy về hiện tại.
Công thức:
n


NPV = (Bt Ct ) ì (1 + i ) + SV ì (1 + i ) C0
t

t

(1.1)

t =1

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh


- 24 Phân tích và quản lý dự án đầu t xây dựng tại các Cơ sở đào tạo

Trong đó : NPV là giá trị hiện tại thuần của dự án.
Bt: Doanh thu tại năm thứ t.

SV : Giá trị còn lại.

Ct: Chi phí khai thác tại năm thứ t.

n : Tuổi thọ của dự án.

C0: Chi phí đầu t ban đầu

i

: Lãi suất.


Chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần đợc xem là tiêu chuẩn quan
trọng để đánh giá dự án đầu t.
Điều kiện của NPV:
- Dự án đợc chấp nhận (đáng giá) khi NPV 0. Khi đó tổng các khoản thu
của dự án tổng các khoản chi phí sau khi đã đa về mặt bằng hiện tại.
- Ngợc lại, dự án không đợc chấp thuận khi NPV 0. Khi đó tổng thu
của dự án không đủ bù đắp đợc chi phí bỏ ra.
NPV max dự án tối u, chấp nhận dự án.
1.4.2.2. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội tại (IRR Internal Rate of Return)
Chỉ tiêu này còn đợc gọi là tỷ suất hoàn vốn nội bộ, tỷ suất nội hoàn, suất
thu hồi nội bộ.
Tỷ suất thu hồi nội tại (IRR) là mức li suất mà tại đó NPV = 0 tức là:
n

NPV = (Bt Ct )ì (1 + IRR ) = 0
t

(1.2)

t =0

Hoặc: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất nếu dùng nó làm tỷ suất chiết
khấu để tính chuyển các khoản thu, chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian
hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng với tổng chi, tức là:
n



t=0


1
Bt
(1 + IRR

)

t

=

n

1

C (1 + IRR )
t=0

t

t

(1.3)

IRR là một chỉ tiêu quan trọng trong phân tích tài chính dự án.
- Dự án đợc chấp nhận khi IRR i* (lãi suất giới hạn).

Học viên : Nguyễn Quang Vinh

Cao học Quản trị kinh doanh



×