BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGUYỄN THỊ THỦY
TÍNH CHẤT PEROXYDAZA
CỦA Mn2+ VỚI AXIT XITRIC
Chuyên ngành HÓA LÝ THUYẾT – HÓA LÝ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
HÓA LÝ THUYẾT – HÓA LÝ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TSKH. NGUYỄN VĂN XUYẾN
Hà Nội – Năm 2010
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giáo GS-TSKH Nguyễn Văn Xuyến
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn Hóa Lý, khoa Công
nghệ hóa học, Viện đào tạo sau đại học – trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã
luôn động viên, nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện
luận văn.
Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với các Giáo sư, các nhà khoa học đã
đọc và góp ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện bản luận văn.
Tôi vô cùng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp luôn giúp đỡ, động viên
và chia sẻ khó khăn để tôi có thể hoàn thành tốt nhất bản luận văn này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Học viên cao học
NGUYỄN THỊ THỦY
Nguyễn Thị Thủy
2
Luận văn Thạc sĩ Hóa học
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ac:
Axit Ascobic
AAS:
Hấp thụ nguyên tử
COD:
Nhu cầu oxy hóa học
D:
Mật độ quang
Hq:
Hydroquinon
Ind:
Indigocarmine
In:
Chất ức chế
IR:
Hồng ngoại
MO:
Orbitan phân tử
Per:
Peroxo (phức chất trung gian hoạt động)
S:
Cơ chất
S
r
:
Cơ chất có tính khử
S
L
:
Cơ chất có tính ligan
τi :
Chu kỳ cảm ứng
WInd:
Tốc độ oxy hóa Indigocarmine
TCVN:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nguyễn Thị Thủy
3
Luận văn Thạc sĩ Hóa học
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1. Kết quả xác định thành phức chất giữa H4L và Mn2+ theo phương pháp dãy
đồng phân tử ........................................................................................................................49
Bảng 3. 2. Kết quả xác định thành phần phức theo phương pháp đường cong bão hoà......50
Ind
Bảng 3. 3. Sự phụ thuộc của D612
vào pH tại các thời điểm khác nhau..............................53
Ind
Bảng 3. 4. Sự phụ thuộc của D612 vào [H4L]0 tại các thời điểm khác nhau.......................55
Ind
Bảng 3. 5. Sự phụ thuộc của D612 vào [Mn2+]0tại các thời điểm khác nhau .....................57
Ind
Bảng 3. 6. Sự phụ thuộc của D612 vào [H2O2]o. tại các thời điểm khác nhau ....................58
Ind
Bảng 3. 7. Sự phụ thuộc của D612 vào[Ind]o tại các thời điểm khác nhau .........................60
Ind
Bảng 3. 8. Sự phụ thuộc của D612 vào[Ac]o tại các thời điểm khác nhau..........................65
Bảng 3. 9. Sự tiêu hao chất ức Ac chế theo thời gian. .........................................................66
Ind
Bảng 3. 10. Sự phụ thuộc của D612 vào[Hq]o tại các thời điểm khác nhau .......................68
Bảng 3. 11. Sự tiêu hao chất ức Hq chế theo thời gian........................................................69
Bảng 3. 12. Các giá trị x và y trong phương trình y = bx + a của hệ (4) .............................72
Bảng 3. 13. Các giá trị x và y trong phương trình y = bx + a của hệ (5) .............................73
Bảng 3. 14. KÕt qu¶ x¸c ®Þnh ®−êng chuÈn COD ................................................................75
Bảng 3. 15. Ảnh hưởng của thời gian đối với hiệu quả xử lý..............................................76
Nguyễn Thị Thủy
4
Luận văn Thạc sĩ Hóa học
Tớnh cht peroxydaza ca phc Mn(II) vi axit xitric
DANH MC HèNH V V TH
Hỡnh 2. 1. Mỏy quang ph o quang Agilent HP8453 ........................................................43
Hỡnh 2. 2. Thit b nghiờn cu quỏ trỡnh xỳc tỏc .................................................................43
Hỡnh 2. 3. Dng tng quỏt ng cong ng hc oxy hoỏ substrate ...................................44
Hỡnh 2. 4. Xỏc nh bc phn ng theo phng phỏp th ...............................................45
Hỡnh 3. 1. S bin i mt quang ca Ind theo thi gian. ..............................................46
Hỡnh 3. 2. Ph hp th ca H4L (a) v ca phc cht gia H4L v Mn2+ (b). .....................47
Hỡnh 3. 3. Ph hp th ca phc xỳc tỏc ca Mn2+ v H4L .................................................48
Hỡnh 3. 4. S to phc cht gia H4L v Mn2+ ....................................................................49
Hỡnh 3. 5. S to phc gia H4L v Mn2+ ...........................................................................51
Hỡnh 3. 6. nh hng ca pH n tc phn ng peroxydaza trong h...........................53
Hỡnh 3. 7. nh hng ca H4L n tc phn ng peroxydaza trong h........................55
Hỡnh 3. 8. nh hng ca [Mn2+]0 n tc phn ng peroxydaza trong h...................57
Hỡnh 3. 9. nh hng ca [H2O2]0 n tc phn ng peroxydaza trong h ...................59
Hỡnh 3. 10. nh hng ca [Ind]0 n tc phn ng peroxydaza trong h ....................60
Hỡnh 3. 11. Phổ hấp thụ của hệ (a) và hệ (b)........................................................................62
Hỡnh 3. 12. Phổ hấp thụ của phức trung gian hoạt động. .....................................................63
Hỡnh 3. 13: Đờng cong động học sự tạo thành và phân huỷ phức trung gian hoạt động ...64
Ind
Hỡnh 3. 14. S ph thuc D612
vo [Ac]0 ............................................................................66
Hỡnh 3. 15. S tiờu hao cht c ch Ac................................................................................67
Ind
Hỡnh 3. 16. S ph thuc ca D612
vo [Hq]0......................................................................69
Hỡnh 3. 17. S tiờu hao cht c ch Hq ...............................................................................70
Hỡnh 3. 18. Đờng chuẩn xác định COD .............................................................................76
Hỡnh 3. 19. S ph thuc hiu sut x lý COD theo thi gian ...........................................77
Hỡnh 3. 20. Ph hp th ca nc thi trc khi x lý........................................................78
Hỡnh 3. 21. Ph hp th ca nc thi sau khi x lý (4h) ...................................................78
Nguyn Th Thy
5
Lun vn Thc s Húa hc
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT............................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ...................................................................................5
MỤC LỤC .............................................................................................................................6
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...............................................................................................10
1.1. XÚC TÁC PHỨC .....................................................................................................10
1.1.1. Tính xúc tác của các ion kim loại chuyển tiếp...................................................10
1.1.2. Tính xúc tác của ion kim loại chuyển tiếp khi tạo phức. ...................................12
1.1.3. Xác định dạng phức đóng vai trò xúc tác. .........................................................17
1.1.4. Chu trình oxy hoá - khử thuận nghịch. ..............................................................19
1.1.5. Phức chất trung gian hoạt động . .......................................................................20
1.1.6. Cơ chế phản ứng xúc tác phức...........................................................................21
1.2. XÚC TÁC PHÂN HỦY H2O2 BẰNG PHỨC ĐƠN NHÂN....................................24
1.2.1. Hệ H2O - Mz+- H2O2. .........................................................................................24
1.2.2. Hệ H2O - Mz+- L - H2O2.....................................................................................25
1.3. XÚC TÁC OXY HÓA CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ BẰNG PHỨC ĐƠN NHÂN..........28
1.3.1. Hệ H2O - Mz+- H2O2 - S ( SL) ............................................................................28
1.3.2. Hệ H2O - Mz+- L- H2O2- S (SL). ........................................................................29
1.3.3. Mối liên hệ giữa các cơ chế hoạt động catalaza và peroxydaza của phức chất
xúc tác. .........................................................................................................................33
1.4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA QUÁ TRÌNH HOẠT HÓA CỦA O2 VÀ H2O2 BẰNG
PHỨC CHẤT....................................................................................................................35
1.4.1. Ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: ...........................................................35
1.4.2. Ứng dụng trong bảo vệ môi trường: ..................................................................35
1.4.3. Ứng dụng trong phân tích vi lượng....................................................................36
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................37
2.1. CÁC HỆ XÚC TÁC ĐƯỢC CHỌN ĐỂ NGHIÊN CỨU ........................................37
2.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HÓA CHẤT THAM GIA PHẢN ỨNG. ...................37
2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................40
Nguyễn Thị Thủy
6
Luận văn Thạc sĩ Hóa học
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
2.5. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU………………………………………...43
2.6. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU PHẢN ỨNG PEROXYDAZA TRONG
HỆ: H2O - Mn2+ - H4L - Ind – H2O2.................................................................................44
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................46
3.1.SỰ TẠO PHỨC XÚC TÁC TRONG HỆ NGHIÊN CỨU. ..................................46
3.1.1. Xác định sơ bộ quá trình peoxydaza của phức xúc tác bằng phương pháp động
học................................................................................................................................46
3.1.2. Nghiên cứu sự tạo phức trong các hệ: ...............................................................47
3.2. ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH PEROXYDAZA TRONG HỆ H2O–Mn2+–H4L–Ind–H2O2 52
3.2.1. Sự phụ thuộc của WInd vào pH. .........................................................................52
3.2.2. Sự phụ thuộc của WInd vào [H4L]0.....................................................................54
3.2.3. Sự phụ thuộc của Sự phụ thuộc của WInd vào [Mn2+]0 .......................................56
3.2.4. Sự phụ thuộc của WInd vào [H2O2]o. ..................................................................58
3.2.5. Sự phụ thuộc của WInd vào [Ind]o. .....................................................................59
3.2.6. Biểu thức động học của quá trình peoxydaza trong hệ:.....................................61
3.3. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG PEROXYDAZA ĐƯỢC XÚC TÁC BẰNG PHỨC [MnL]2- .....61
3.3.1. Nghiên cứu sự tạo thành phức trung gian hoạt động. ........................................62
3.3.2. Ảnh hưởng của chất ức chế Ac. .........................................................................65
3.3.3. Ảnh hưởng của chất ức chế Hq:.........................................................................68
3.3.4. Xác định hằng số tốc độ phản ứng k(Ind + OH*) ...................................................70
3.3.5. Sơ đồ cơ chế nguyên tắc phản ứng peroxydaza xúc tác bởi phức chất của Mn2+
với Ind và H4L. ...........................................................................................................73
3.4. ỨNG DỤNG XỬ LÝ NƯƠC THẢI: .......................................................................74
KẾT LUẬN..........................................................................................................................79
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO.....................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................82
Nguyễn Thị Thủy
7
Luận văn Thạc sĩ Hóa học
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
MỞ ĐẦU
Xúc tác là hiện tượng phổ biến có vai trò hết sức quan trọng trong thế giới
hữu sinh cũng như đối với nhiều lĩnh vực khoa học, công nghiệp, kỹ thuật và đời
sống…Những năm gần đây, hóa học về phức chất ngày càng phát triển cả về lý
thuyết cũng như ứng dụng. Nhờ khả năng tổ hợp một cách hợp lý giữa ion kim loại
với phối tử hữu cơ để tạo thành các phức chất có những đặc tính đặc biệt mà bản
thân từng kim loại hoặc phối tử riêng rẽ đều không có được, một trong những tính
chất đó là phức có hoạt tính xúc tác. Tính chất xúc tác của nhiều phức chất đã đóng
vai trò quan trọng cho thành công của nhiều chế tạo các vật liệu, trong công nghiệp
hóa chất, hóa dầu, dược phẩm, nông nghiệp, công nghệ sinh học, sinh thái học và
bảo vệ môi trường…Việc nghiên cứu tính chất xúc tác của các phức chất và tìm ra
công nghệ chế tạo cũng như khả năng ứng dụng được xem như một hướng phát
triển quan trọng của hóa học phức chất hiện đại.
Các phức chất xúc tác được nghiên cứu và sử dụng dựa trên cơ sở mô hình
xúc tác men (xúc tác sinh học) đây là chất xúc tác nhân tạo. Trong đó, các ion trung
tâm tạo phức là các ion kim loại chuyển tiếp, còn protein được thay thế bằng các
ligan hữu cơ có các nhóm chức giống protein. Ưu điểm của các phức xúc tác nhân
tạo là có cấu tạo, thành phần đơn giản hơn các chất xúc tác sinh học rất nhiều, vì
vậy quá trình xúc tác có thể thực hiện ở ngoài thế giới hữu sinh (trong công nghiệp,
trong thực nghiệm…) với tốc độ nhanh, có hoạt tính và độ chọn lọc cao ở điều kiện
mềm dịu (T, P thấp), nghĩa là phải đạt năng suất cao và chất lượng sản phẩm tốt
nhất, giảm tiêu hao năng lượng, tiết kiệm nhiên liệu, giảm chất thải, chống ô nhiễm
và bảo vệ môi trường. Đây chính là động lực kích thích sự nghiên cứu và tạo ra sức
hấp dẫn lớn đối với nền sản xuất công nghiệp hiện đại, phù hợp với xu thế chung
của việc tìm kiếm chất xúc tác mới có hiệu quả cho việc tối ưu hóa trong công
nghiệp.
Quá trình xúc tác bằng phức chất của các ion kim loại chuyển tiếp có nhiều
thuận lợi nhờ sự phát triển mạnh của một số ngành: sinh vật học phân tử, hóa học
Nguyễn Thị Thủy
8
Luận văn Thạc sĩ Hóa học
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
phối trí ngoài ra còn nhờ vào sự hoàn thiện, ứng dụng ngày càng có hiệu quả các
phương pháp vật lý và hóa lý hiện đại, thích hợp cho việc nghiên cứu quá trình xúc
tác. Việc ứng dụng xúc tác phức không phải chỉ áp dụng trong những phản ứng tổng
hợp hóa học thông thường mà còn vươn xa hơn đến mục đích tối ưu hóa dây chuyền
sản xuất, tạo “môi trường sạch”, tức tạo dây truyền sản xuất khép kín, có năng suất
cao, ít sản phẩm phụ gây ô nhiễm môi trường.
Với mục đích giảm tối thiểu chất độc hại thì phương pháp sử dụng O2, H2O2,
O3 làm chất oxy hóa cho các phảm ứng hóa học là một lựa chọn hữu hiệu vì đây là
một chất oxy hóa rẻ, có thể thay thế các chất oxy hóa mạnh, độc hại và đắt tiền, tạo
ra các sản phẩm sạch với môi trường. Nhưng các phân tử O2 và H2O2 lại khá trơ về
mặt động học, việc sản xuất O3 lại không dễ dàng mà bản thân O3 cũng là một khí
độc. Vì vậy hoạt hóa các phân tử O3 và H2O2 là đối tượng nghiên cứu của nhiều
công trình trên thế giới trong đó việc hoạt hóa các phân tử này bằng phức chất.
Cho đến nay, việc nghiên cứu khả năng hoạt hóa của các phức chất đã thực
sự phát triển, các kết quả nghiên cứu đã được đăng tải trong nhiều công trình trên
thế giới. Mặt khác trong những năm gần đây, việc nghiên cứu động học và cơ chế
phản ứng oxy hóa các hợp chất hữu cơ S bằng oxy phân tử hay hydroperoxit được
xúc tác bởi phức của các ion kim loại chuyển tiếp đang được quan tâm và đầu tư
đáng kể. Kết quả của các công trình không những mang lại những định hướng quan
trọng cho các quá trình oxy hóa các cơ chất S ở điều kiện mềm và còn lý giải được
cả vai trò của các kim loại trong nhiều quá trình hóa học cũng như sinh học.
Xuất phát từ ý nghĩa khoa học, vai trò thực tiễn, và triển vọng cũng như tồn
tại cần giải quyết của lĩnh vực xúc tác phức chất đã nêu ở trên chúng tôi chọn đề tài
nghiên cứu là: “Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric”.
Nguyễn Thị Thủy
9
Luận văn Thạc sĩ Hóa học
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. XÚC TÁC PHỨC
1.1.1. Tính xúc tác của các ion kim loại chuyển tiếp.
Đối với một số phản ứng ion H+ (proton) có tác dụng xúc tác nhờ tính phân
cực mạnh và độ linh động cao do: prôton có hoạt tính xúc tác cao trong một số phản
ứng do nó có kích thước rất nhỏ (rH+ = 10-13cm ), nhỏ hơn bán kính ion kim loại
rMZ+ đến 5 bậc, nhờ vậy mà hiệu ứng án ngữ không gian đối với H+ cũng rất nhỏ.
Đây là nguyên nhân làm cho H+ có tác dụng phân cực mạnh. Về mặt, sự tạo phức
giữa Mz+ và L tương tự như sự proton hóa L, còn xúc tác bằng phức chất cũng
tương tự như xúc tác bằng proton. Nhưng đối với các phản ứng được xúc tác bằng
axit Bronsted, khi thay H+ bằng Mz+ = Cu2+; Fe2+; Co2+; Mn2+, ... hoặc phức của
chúng thì tốc độ của các phản ứng đó tăng lên nhiều. Để giải thích vấn đề này, một
số ý kiến cho rằng vai trò trước tiên đó là ion Mz+ có điện tích dương lớn (z). Quan
điểm khác lại cho rằng yếu tố này không phải là chủ yếu mà là khả năng phân cực
và nhận electron của Mz+, được xác định bởi các thông số z/r hoặc z/r2 . Thế nhưng
ngay cả các ion kim loại có điện tích lớn thì những thông số trên cũng nhỏ hơn rất
nhiều so với proton. Ngoài ra, theo các quan niệm hiện đại thì xác xuất các ion kim
loại có điện tích dương lớn tham gia vào thành phần của chất xúc tác là rất nhỏ [13].
Nhiều tác giả giải thích hoạt tính xúc tác của Mz+ cao hơn so với H+ là do Mz+
có khả năng đồng thời phối trí với nhiều chất phản ứng hoặc với nhiều nhóm chức
trong phân tử của một chất. Cách lý giải này phù hợp với quan niệm về vai trò quan
trọng của phức chất hỗn hợp trong xúc tác. Còn một nguyên nhân nữa quyết định sự
tăng hoạt tính xúc tác của Mz+ đó là đặc điểm cấu trúc electron của nó. Về mặt cấu trúc
electron, các kim loại chuyển tiếp nhóm d có những đặc điểm cơ bản sau:
+ Ở bất kỳ trạng thái oxy hoá nào, các orbital (n - 1)d cũng mới chỉ được
điền đầy một phần electron (chưa bão hoà) và electron trên (n-1)d có thể được
chuyển nhượng.
Nguyễn Thị Thủy
10
Luận văn Thạc sĩ Hóa học
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
+ Năng lượng các orbital (n-1)d, ns và np xấp xỉ nhau nên khả năng lai hóa
giữa các orbital này là lớn.
Vì vậy, theo phương pháp orbital phân tử (phương pháp MO), khi phối trí
với ligan (L) hoặc với cơ chất có tính ligan (SL) thì Mz+ có thể nhận vào orbital
d(x 2 -y 2 ) trống các electron được chuyển đến từ L (hoặc SL) để tạo thành liên kết σ.
Mặt khác, do ion Mz+ còn có khả năng cho electron, nên xảy ra sự chuyển
electron ngược lại từ orbital dxy của Mz+ sang orbital π * phản liên kết của L (hoặc
SL). Kết quả là làm yếu liên kết hoá học trong phân tử của L (hoặc SL). Quá trình
hoạt hoá như vậy tương tự như quá trình hoạt hoá bằng xúc tác sinh học và chính
điều này đã giải thích khả năng hoạt hoá các hợp chất của phức xúc tác, làm cho các
phản ứng xúc tác oxyhoá-khử có
o
thể diễn ra ở điều kiện mềm (t , p
dxy
-
thường) với tốc độ và độ chọn lọc
cao.
+
liên kết này, xét trường hợp hoạt
hóa phân tử C2H4 bằng phức chất
[PtCl3] - (hình 1.1).
-
b
+ +
+
Mz+ + a
+
Để minh họa cho hai loại
y
dx2-y2
-
- -
+
-
x
+
b
Hình 1. 1: Liên kết phối trí giữa Pt2+ và C2H4
a. Liên kết σ.
b. Liên kết π ngược
Ta thấy có sự phân bố lại
điện tử trên phân tử phức [PtCl3C2H4]-: electron dịch chuyển từ orbital π của C2H4
sang orbital d(x 2 -y 2 ) của Pt2+ tạo thành liên kết σ. Trong khi đó, electron cũng được
dịch chuyển từ orbital dxy sang orbital π* của C2H4 tạo thành liên kết kết π ngược.
Sự phân bố lại electron làm cho liên kết C=C yếu đi (tần số giao động trong phổ
hồng ngoại của nó giảm ∆vC =C ≈ 200cm-1, độ dài liên kết giữa hai nguyên tử cacbon
thì tăng từ 1,38A0 lên đến 1,54A0, còn độ bội liên kết giảm từ 2 xuống 1, tương ứng
với sự biến đổi trạng thái lai hoá của nguyên tử C từ sp2 sang sp3. Do đó, các tác
Nguyễn Thị Thủy
11
Luận văn Thạc sĩ Hóa học
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
nhân nucleophil như OH- dễ dàng xâm nhập vào các liên kết đã được hoạt hoá của
C2H4 [10,11].
Trong nhiều trường hợp, hiệu ứng “liên kết π ngược” trong quá trình xúc tác
có ý nghĩa hơn nhiều so với liên kết σ cho nhận. Nhưng quan trọng nhất là sự xen
phủ giữa các orbital tương ứng của M
z+
và L (hoặc SL) phải tuân theo qui tắc bảo
toàn tính đối xứng của các orbital sao cho sự xen phủ đạt cực đại, đảm bảo cho sự
vận chuyển electron được thực hiện dễ dàng, tạo điều kiện cho sự hoạt hoá và các
giai đoạn biến đổi tiếp theo trong quá trình xúc tác xảy ra thuận lợi [11].
1.1.2. Tính xúc tác của ion kim loại chuyển tiếp khi tạo phức.
Trong các phức chất - xúc tác được tạo thành, ta thấy có sự chuyển dời
electron từ Mz+ đến L hoặc SL và ngược lại. Chính nhờ sự phối trí này tạo ra sự
thay đổi tính chất của ion kim loại tạo phức Mz+, ligan và các cơ chất. Điều này thể
hiện qua một số tính chất cụ thể sau đây.
1.1.2.1. Tăng độ bền thủy phân của các ion kim loại
Trong dung dịch nước, M2+ dễ bị thuỷ phân khi pH tăng, ví dụ:
2+
H 2O
+M
M 2+ +H 2O → MOH + +H + ⎯⎯⎯
→ M(OH) 2 ⎯⎯⎯
→ [M 2 (OH) 2 ]2+ + Hydroxopolime (1.1)
Các hydroxomonome MOH+, dime [M2(OH)2]2+, hydroxyt M(OH)2,
Hydroxopolime tạo thành từ quá trình thuỷ phân thường ở dạng kết tủa hoặc dung dịch
keo làm giảm nồng độ M2+ trong môi trường lỏng và làm mất tính đồng thể của dung
dịch, do đó tốc độ các phản ứng được xúc tác bằng M 2+ sẽ bị giảm theo. Độ bền thuỷ
phân của ion kim loại xúc tác bị giới hạn trong khoảng pH = 3 ÷ 5 [10,11,20,32]. Khi
cho ligan L vào dung dịch M2+ (giả thiết L có hai nhóm chức tạo phức, M2+ có số phối
trí lớn nhất bằng 6) và tăng dần pH của dung dịch, sẽ xảy ra các trường hợp sau đây:
+ Ở pH thấp, trong dung dịch tồn tại ion M2+ (chưa tạo phức với L) và các
dạng proton hóa của L là LH+, LH22+ :
+
+H
L + H + → LH + ⎯⎯⎯
→ LH 22+
Nguyễn Thị Thủy
12
(1.2)
Luận văn Thạc sĩ Hóa học
Tính chất peroxydaza của phức Mn(II) với axit xitric
+ Theo chiều tăng của pH các dạng proton hóa của ligan bị phân ly và các
cân bằng sẽ chuyển dịch về phía tạo ra L:
+
+
-H
-H
LH 2+
⎯⎯→
LH + ⎯⎯→
L
2
(1.3)
Nếu ligan là axít, ví dụ axít citric, ký hiệu là H4L, thì phương trình phân ly có
dạng:
+
+
+
+
-H
-H
-H
-H
H 4 L ⎯⎯→
H 3L- ⎯⎯→
H 2 L2- ⎯⎯→
HL3- ⎯⎯→
L4- (1.4)
Nhờ vậy mà một phần ion M2+ được liên kết vào các dạng phức chất:
+L
+L
+L
z+
z+
z+
M z+ ‡ˆ ˆ ˆ†
ˆˆ M L ‡ˆ ˆ ˆ†
ˆˆ M L 2 ‡ˆ ˆ ˆ†
ˆˆ M L3
(1.5)
Trong đó L có thể là phân tử trung hoà hoặc ở dạng các anion.
+ Khi tiếp tục tăng pH đến một giới hạn nào đó thì một số dạng phức
chất không bền của M 2+ cũng bị thuỷ phân tạo thành phức chất hydroxo:
+
+
LM2+ + H2O