Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư đối với dự án mở rộng kho xăng dầu bến gót của công ty xăng dầu phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.63 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VŨ QUANG SÁNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN MỞ RỘNG KHO
XĂNG DẦU BẾN GÓT CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VŨ QUANG SÁNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN MỞ RỘNG KHO
XĂNG DẦU BẾN GÓT CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM CẢNH HUY

HÀ NỘI - 2012




Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả của luận văn chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.

Học viên

Vũ Quang Sáng
Khóa: CH 2009-2012

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

1

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................7

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .....................................................................8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..........................................................................9
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................10

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...........................................13
1.1 Các khái niệm cơ bản về Đầu tư và Dự án đầu tư ..................................13
1.1.1 Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư ............................................13
1.1.1.1

Khái niệm Đầu tư, Dự án, Dự án đầu tư ...........................13

1.1.1.2

Các nội dung chính của dự án đầu tư ................................14

1.1.2 Phân loại đầu tư và dự án đầu tư ...................................................14
1.1.2.1

Phân loại đầu tư .................................................................14

1.1.2.2

Phân loại dự án đầu tư .......................................................14

1.1.3 Các giai đoạn đầu tư ......................................................................16
1.1.3.1

Chu kỳ của một dự án đầu tư ............................................16


1.1.3.2

Đặc điểm của mỗi giai đoan đầu tư ...................................16

1.1.4 Vai trò và các yêu cầu của dự án đầu tư ........................................17
1.1.4.1

Vai trò của dự án đầu tư ....................................................17

1.1.4.2

Các yêu cầu của dự án đầu tư ............................................18

1.2 Quản lý dự án đầu tư và các nội dung của quản lý dự án đầu tư ............19
1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tư ...............................................19
1.2.2 Các nội dung của quản lý dự án đầu tư .........................................20
1.2.2.1

Quản lý vĩ mô và quản lý vi mô .......................................20

1.2.2.2

Quản lý dự án theo các lĩnh vực .......................................21

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

2

Luận văn thạc sỹ QTKD



Khoa Kinh tế và Quản lý

1.2.2.3

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Quản lý theo chu kỳ của dự án ..........................................21

1.3 Mô hình tổ chức quản lý dự án và cán bộ quản lý dự án ........................24
1.3.1 Các mô hình tổ chức quản lý dự án ...............................................25
1.3.1.1

Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ......................25

1.3.1.2

Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án .................................26

1.3.1.3

Mô hình chìa khóa trao tay ................................................27

1.3.1.4

Mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng ................28

1.3.1.5

Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án ....................29


1.3.1.6

Mô hình tổ chức quản lý dự án theo ma trận .....................29

1.3.2 Những căn cứ để lựa chọn mô hình tổ chức quản lý dự án ...........30
1.3.3 Cán bộ quản lý dự án .....................................................................32
1.3.3.1

Chức năng của cán bộ quản lý dự án .................................32

1.3.3.2

Trách nhiệm của Chủ nhiệm (Giám đốc) dự án ................33

1.3.3.3

Kỹ năng cần có của Chủ nhiệm (Giám đốc) dự án ...........34

1.4 Kết luận chương I và nhiệm vụ chương II ..............................................36

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN MỞ RỘNG KHO XĂNG DẦU BẾN GÓT
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU PHÚ THỌ ............................................................37
2.1 Khái quát về Công ty xăng dầu Phú Thọ ......................................................37
2.2 Phân tích các yếu tố cần thiết ảnh hưởng đến quyết định đầu tư đối với dự án
Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót của Công ty xăng dầu Phú Thọ
..........................................................................................................................40
2.2.1 Dự báo nhu cầu tiêu thu xăng dầu tại khu vực Phú Thọ và phụ cận,
nhu cầu về sản lượng kho Bến Gót .................................................40

2.2.1.1

Sản lượng của Công ty Xăng dầu Phú Thọ ........................40

2.2.1.2

Điều kiện tự nhiên, thông tin chung về khu vực Phú Thọ và
phụ cận ................................................................................41

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

3

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

2.2.1.3

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Sơ bộ về thị trường xăng dầu khu vực Phú Thọ và phụ cận
..............................................................................................41

2.2.1.4

Dự báo nhu cầu tiêu thu xăng dầu tại khu vực Phú Thọ và
phụ cận .................................................................................43


2.2.1.5

Dự báo nhu cầu cần mở rộng của kho Bến Gót ...................43

2.2.2 Vận tải xăng dầu của Petrolimex cung cấp cho khu vực Phú Thọ và
phụ cận .............................................................................................44
2.2.3 Vận tải xăng dầu của các doanh nghiệp khác cung ứng cho khu vực
Phú Thọ và phụ cận .........................................................................46
2.2.4 Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư ................................................46

2.3 Thực trạng trong công tác Quản lý dự án đầu tư đối với dự án Mở rộng kho
xăng dầu Bến Gót của Công ty Xăng dầu Phú Thọ ........................................47
2.3.1 Các thông tin về dự án và giai đoạn đầu tư hiện nay ............................47
2.3.1.1

Thông tin chung về dự án .........................................................47

2.3.1.2

Quy mô đầu tư ...........................................................................47

2.3.1.3

Giai đoạn đầu tư hiện nay .........................................................50

2.3.2 Các nội dung quản lý dự án đầu tư đang thực hiên ..............................50
2.3.2.1

Quản lý vĩ mô dự án đầu tư .................................................50


2.3.2.2

Quản lý dự án theo các lĩnh vực ..........................................51

2.4 Đánh giá những ưu, nhược điểm trong công tác Quản lý dự án đầu tư đối
với dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót của Công ty Xăng dầu Phú Thọ
...................................................................................................................55
2.4.1 Đánh giá các kết quả đạt được trong công tác quản lý dự án ..........55
2.4.1.1

Quản lý tiến độ thực hiện dự án ..........................................55

2.4.1.2

Quản lý chất lượng thực hiện dự án ....................................55

2.4.1.3

Quản lý chi phí thực hiện dự án ............................................55

2.4.2 Đánh giá những hạn chế về mô hình tổ chức quản lý dự án ...........60

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

4

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2.4.3 Đánh giá những hạn chế trong công tác quản lý dự án trên các lĩnh
vực ...................................................................................................62
2.4.3.1

Hạn chế trong quản lý tiến độ thực hiện dự án ....................63

2.4.3.2

Hạn chế trong quản lý chất lượng thực hiện dự án .............63

2.4.3.3

Hạn chế trong quản lý chi phí thực hiện dự án ...................64

2.4.3.4

Hạn chế trong công tác quản lý dự án ở một số lĩnh vực khác
..............................................................................................65

2.4.3.5

Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý dự án
trên các lĩnh vực ..................................................................65

2.5 Kết luận chương II và nhiệm vụ chương III ............................................66

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN MỞ RỘNG KHO XĂNG DẦU
BẾN GÓT CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU PHÚ THỌ ..........................................68
3.1 Giải pháp về mô hình tổ chức quản lý dự án ...........................................68
3.1.1 Lựa chọn mô hình tổ chức quản lý dự án phù hợp ................................68
3.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý dự án ...............................................................68
3.2 Nhóm giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án .....................................73
3.2.1 Áp dụng phương pháp phân tích hiện đại để quản lý tiến trình thực
hiện dự án ................................................................................................73
3.2.2 Giám sát chặt chẽ tiến độ thực hiện của nhà thầu .............................74
3.2.3 Công tác lựa chọn các nhà tư vấn ........................................................75
3.3 Nhóm giải pháp quản lý chất lượng thực hiện dự án ...............................76
3.3.1 Thực hiện quản lý chất lượng trong suốt chu kỳ của dự án đầu tư
...................................................................................................................77
3.3.2 Thực hiện các quy trình quản lý chất lượng phù hợp với mô hình tổ
chức quản lý dự án điều chỉnh .............................................................78
3.3.2.1

Quy trình quản lý chất lượng công tác thiết kế ..................79

3.3.2.2

Quy trình quản lý chất lượng thi công xây dựng ................81

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

5

Luận văn thạc sỹ QTKD



Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

3.4 Nhóm giải pháp quản lý chi phí thực hiện dự án .....................................83
3.4.1 Dự toán ngân sách theo phương pháp kết hợp .......................................83
3.4.2 Thiết lập các quy trình thanh toán ...........................................................84
3.4.2.1

Quy trình thanh toán nội bộ ..................................................84

3.4.2.2

Quy trình thanh toán cho nhà thầu ........................................85

3.5 Nhóm giải pháp quản lý thông tin ............................................................86
3.5.1 Tổ chức dữ liệu dự án ..............................................................................87
3.5.2 Trao đổi thông tin .....................................................................................87
3.6 Nhóm giải pháp Quản lý nhân lực ............................................................88
3.6.1 Lập kế hoạch nhân lực ............................................................................88
3.6.2 Quy trình tuyển dụng nhân sự .................................................................90
3.7 Nhóm giải pháp quản lý hoạt đông cung ứng và mua bán ......................92
3.7.1 Quy trình lựa chon nhà thầu cung cấp hàng hóa và thi công xây lắp ...92
3.7.2 Quy trình quản lý thực hiện hợp đồng ....................................................94
3.8 Nhóm giải pháp quản lý rủi ro dự án .......................................................95
3.8.1 Nhận dạng và phân tích các loại rủi ro ...................................................96
3.8.2 Lập chương trình quản lý rủi ro ...........................................................97
3.8.3 Áp dụng các phương pháp quản lý rủi ro ...........................................98
3.9 Kết luận chương III ................................................................................101


KẾT LUẬN CHUNG .....................................................................................102
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................104

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

6

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DAĐT

Dự án đầu tư

HTQLCL

Hệ thống Quản lý chất lượng

CP

Cổ phần

Petrolimex, Tập đoàn


Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

CBĐT

Chuẩn bị đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

BTCT

Bê tông cốt thép

DO

Dầu Diezen

FO

Dầu FO hay dầu Mazut (nhiên liệu đốt lò)

BGĐ

Ban Giám đốc Công ty Xăng dầu Phú Thọ

LĐB

Lãnh đạo Ban quản lý dự án Công ty Xăng dầu Phú Thọ


P.QLKT

Phòng Quản lý kỹ thuật Công ty Xăng dầu Phú Thọ

Bộ phận QLTK

Bộ phận Quản lý thiết kế của Ban quản lý dự án

Bộ phận QLTC

Bộ phận Quản lý thi công của Ban quản lý dự án

Bộ phận KT - TC

Bộ phận Kế toán – Tài chính của Ban quản lý dự án

TVTK

Tư vấn thiết kế

BVTC

Bản vẽ thi công

DT

Dự toán

TDT


Tổng dự toán

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

7

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1. CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN
BẢNG 2.1. SẢN LƯỢNG CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU PHÚ THỌ
BẢNG 2.2. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÁC TỈNH TRONG KHU VỰC NGHIÊN CỨU
BẢNG 2.3. DỰ BÁO NHU CẦU TIÊU THỤ XĂNG DẦU Ở KHU VỰC NGHIÊN CỨU
BẢNG 2.4. DỰ BÁO SẢN LƯỢNG KHO BẾN GÓT CẦN ĐƯỢC MỞ RỘNG
BẢNG 2.5. SỨC CHỨA KHO BẾN GÓT SAU KHI ĐƯỢC MỞ RỘNG
BẢNG 2.6. KHÁI TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
BẢNG 2.7. SO SÁNH TIẾN ĐỘ THỰC TẾ THỰC HIỆN VỚI TIẾN ĐỘ THEO KẾ
HOẠCH
BẢNG 2.8. QUÁ TRÌNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỪ TRÊN XUỐNG

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

8

Luận văn thạc sỹ QTKD



Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các giai đoạn của chu kỳ dự án
Hình 1.2. Các quy trình trong mỗi giai đoạn phát triển dự án
Hình 1.3. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Hình 1.4. Mô hình Chủ nhiệm điều hành dự án
Hình 1.5. Mô hình tổ chức dạng chìa khóa trao tay
Hình 1.6. Mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng
Hình 1.7. Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án
Hình 1.8. Một mô hình tổ chức dự án dạng ma trận
Hình 1.9. Các nhóm liên kết với việc quản lý dự án
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty Xăng dầu Phú Thọ
Hình 2.2. Sơ đồ vận tải xăng dầu của Petrolimex
Hình 2.3. Biểu đồ so sánh thời gian thực tế đã thực hiện và thời gian theo kế hoạch
Hình 2.4. Quy trình xúc tiến đầu tư
Hình 2.5. Quy trình chuẩn bị đầu tư
Hình 2.6. Mô hình tổ chức quản lý dự án đang thực hiện
Hình 3.1. Mô hình tổ chức quản lý dự án điều chỉnh
Hình 3.2. Quan hệ giữa các quá trình trong công tác quản lý chất lượng
Hình 3.3. Quy trình quản lý chất lượng công tác thiết kế
Hình 3.4. Quy trình quản lý chất lượng công tác thi công xây lắp
Hình 3.5. Quy trình thanh toán nội bộ
Hình 3.6. Quy trình thanh toán cho nhà thầu
Hình 3.7. Xem xét các nguồn lực quan trọng
Hình 3.8. Quy trình tuyển dụng nhân sự

Hình 3.9. Quy trình lựa chon nhà thầu cung cấp hàng hóa và thi công xây lắp
Hình 3.10. Quy trình quản lý thực hiện hợp đồng
Hình 3.11. Chu trình các khâu công việc quản lý rủi ro

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

9

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, khái niệm ‘‘dự án’’ đã trở nên thân quyen với các nhà quản lý các
cấp. Có rất nhiều hoạt động trong các tổ chức, doanh nghiệp được thực hiện theo
hình thức dự án. Phương pháp quản lý dự án đã trở nên quan trọng đối với nhiều
hoạt động trong xã hội. Để thành công trong thế giới thương mại đầy cạnh tranh,
các nhà quản lý buộc phải mang lại kết quả công việc đúng thời hạn và trong phạm
vi ngân sách nhất định. Việc áp dụng các quy trình, công cụ và kỹ thuật của phương
pháp quản lý dự án sẽ giúp nâng cao tối đa hiệu suất làm việc, đảm bảo đem lại các
kết quả tối ưu.
Trong phạm vi của bài luận văn, xin được trình bày một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư đối với dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến
Gót. Chủ đầu tư của dự án là Công ty Xăng dầu Phú Thọ, một doanh nghiệp trực
thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).
Trong nhiều năm qua, Công ty Xăng dầu Phú Thọ đã làm chủ đầu tư và trực

tiếp quản lý dự án đầu tư đối với nhiều dự án, chủ yếu là các dự án đầu tư xây dựng
cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiên, đây là các dự án có quy mô
nhỏ so với dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót. Các dự án này sử dụng mô hình
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, các phòng ban trong Công ty phối hợp với nhau
để thực hiện công tác quản lý dự án. Công ty Xăng dầu Phú Thọ cũng đang áp dụng
mô hình này cho việc thực hiện dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót.
Hiện nay, dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót đã hoàn thành giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, đang triển khai ở giai đoạn thực hiện đầu tư. Trong quá trình thực
hiện công tác quản lý dự án, Chủ đầu tư cũng như cơ quan cấp trên là Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam nhận thấy có một số vấn đề cần xem xét như sau:
- Công tác quản lý dự án chưa chuyên nghiệp, nhiệm vụ được giao đối với
từng cán bộ chuyên trách vẫn có sự thiếu rõ ràng, chồng chéo nhau.
- Quá trình phối hợp trong công tác quản lý dự án của chủ đầu tư và cơ quan
cấp trên, đơn vị tư vấn chưa mang lại hiệu quả cao về hiệu suất làm việc.
- Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng của đội ngũ cán bộ chưa được
chuyên môn hóa, các cán bộ làm quản lý dự án mang tính chất kiêm nhiệm.

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

10

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Tiến độ thực hiện công việc của các đơn vị tư vấn còn chậm và chất lượng
thì còn có những thiếu sót, có những công việc phải thực hiện lại nhiều lần dẫn đến

chậm tiến độ chung của dự án.
- Công tác cấp phát vốn còn chậm, việc quản lý nguồn vốn chưa đạt hiệu quả
cao.
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả của công tác quản lý dự án đầu tư đối với dự
án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót của Công ty xăng dầu Phú Thọ là vấn đề cần thiết
hiện nay. Tuy nhiên, để có các giải pháp phù hợp và khả thi trong điều kiện thực tế của
doanh nghiệp thì cần có nghiên cứu trên cả bình diện lý luận và thực tiễn.
Với lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư đối với dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến
Gót của Công ty Xăng dầu Phú Thọ”. Đây là một đề tài có ý nghĩa thực tiễn áp
dụng vào doanh nghiệp hiện nay để nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án. Đồng thời,
việc nghiên cứu đề tài cũng giúp cho tác giả hệ thống hóa các kiến thức của môn
hoc quản lý dự án, từ đó có thể áp dụng những kiến thức và kinh nghiệm có được
vào các hoạt đông thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn được thực hiện với ba mục đích chính :
- Hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư.
- Phân tích thực trạng trong công tác quản lý dự án đầu tư đối với dự án Mở
rộng kho xăng dầu Bến Gót của Công ty xăng dầu Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án
đầu tư đối với dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót.
3. Đối tượng và phạm vi của luận văn
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án
đầu tư tại Công ty Xăng dầu Phú Thọ.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót
mà chủ đầu tư là Công ty Xăng dầu Phú Thọ.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích thống kê, so sánh điển hình, điều
tra thu thập và phân tích những tư liệu thực tế (cả số liệu thứ cấp và sơ cấp) được sử


Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

11

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

dụng để đạt được mục tiêu của luận văn. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý
những số liệu thống kê và dữ liệu thực tế thu được từ các nguồn tài liệu sẵn có được
xem là cơ bản nhất.
5. Những đóng góp của luận văn
Vận dụng những nguyên tắc, lý luận chung về dự án đầu tư và quản lý dự án
đầu tư để phân tích những vấn đề cần giải quyết trong công tác quản lý dự án Mở
rộng kho xăng dầu Bến Gót ở Công ty Xăng dầu Phú Thọ.
Đề xuất các giải pháp có thể áp dụng ở Công ty xăng dầu Phú Thọ trong
công tác quản lý dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót.
Phân tích và chỉ ra một số vấn đề trong công tác quản lý dự án mà Công ty
Xăng dầu Phú Thọ nên tập trung vào để dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót
mang lại hiệu quả cao.
6. Kết cấu của luận văn
Tên đề tài:
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư đối với dự
án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót của Công ty Xăng dầu Phú Thọ.
Bố cục của luận văn:
Mở đầu
Chương I: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư.

Chương II: Phân tích thực trạng trong công tác Quản lý dự án đầu tư đối với
dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót của Công ty xăng dầu Phú Thọ.
Chương III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý dự án đầu tư
đối với dự án Mở rộng kho xăng dầu Bến Gót của Công ty xăng dầu Phú Thọ.
Kết luận

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

12

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1 Các khái niệm cơ bản về Đầu tư và Dự án đầu tư
1.1.1 Khái niệm về Đầu tư và Dự án đầu tư
1.1.1.1 Khái niệm Đầu tư, Dự án, Dự án đầu tư
Đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong 1 thời gian dự án
nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội.
Đầu tư là một hoạt động kinh tế, là một bộ phận của sản xuất- kinh doanh của
các doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế
nói chung và của từng doanh nghiệp nói riêng, là động lực để thúc đẩy xã hội đi lên.
Dự án
Dự án là một chuỗi các hoạt động xắp xếp nhằm đạt được một kết quả cụ thể

trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định.
Dự án là tập hợp các thông tin chỉ rõ chủ dự án định làm gì, làm như thế nào
và làm thì được cái gì?
Dự án đầu tư (DADT)
DAĐT là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới , mở rộng hoặc
cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải
tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng
thời gian xác định.
Xét về mặt hình thức, DAĐT là hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và
thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Xét về mặt nội dung, DAĐT là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các
kết quả cụ thể, trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực
xác định.
Xét trên góc độ quản lý, DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài.

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

13

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.1.2 Các nội dung chính của dự án đầu tư

Mục tiêu của dự án: là các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án. Cụ thể
là khi thực hiện, dự án sẽ mang lại những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho
bản thân chủ đầu tư nói riêng.
Các kết quả: đó là những kết quả cụ thể, có thể định lượng, được tạo ra từ các
hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu
của dự án.
Các hoạt động: là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự
án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này cùng với
một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch
làm việc của dự án.
Các nguồn lực: gồm có vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành
các hoạt động của dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn
đầu tư cần cho dự án.
1.1.2 Phân loại đầu tư và dự án đầu tư
1.1.2.1 Phân loại đầu tư :
- Theo mức độ tham gia quản lý của Chủ đầu tư vào đối tượng mà mình bỏ
vốn: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, cho vay (tín dụng).
- Theo tính chất đầu tư: Đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo.
- Theo thời gian sử dụng: Đầu tư ngắn hạn, đầu tư trung hạn, đầu tư dài hạn.
- Theo nội dung kinh tế: Đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư vào tài sản lưu
động, đầu tư vào lực lượng lao động.
- Theo lĩnh vực đầu tư: Đầu tư cho sản xuất, đầu tư cho quản lý, đầu tư cho
nghiên cứu khoa học...
- Theo chủ thể đầu tư: Đầu tư Nhà nước, đầu tư của các ngành kinh tế khác.
1.1.2.2 Phân loại DAĐT :
- Theo cơ cấu tái sản xuất: DAĐT theo chiều rộng, DAĐT theo chiều sâu.
- Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội: DAĐT phát triển sản xuất kinh
doanh, DAĐT phát triển khoa học kỹ thuật, DAĐT phát triển cơ sở hạ tầng.
- Theo sự phân cấp quản lý dự án : Dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án
nhóm C tùy theo tầm quan trọng và quy mô của dự án.


Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

14

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Theo cấp độ nghiên cứu : Dự án tiền khả thi, dự án khả thi.
Dự án tiền khả thi : Nội dung của dự án còn sơ bộ, chưa chi tiết, chưa đề cập
tới tác động của các yếu tố thay đổi, chưa đi vào phân tích từng năm mà chỉ chọn
một năm làm đại diện để nghiên cứu. Do đó kết quả nghiên cứu có mức độ chính
xác chưa cao. Dự án tiền khả thi chỉ được lập cho những dự án có quy mô đầu tư
lớn, giải pháp đầu tư phức tạp và thời gian đầu tư dài.
Dự án khả thi : Là dự án chi tiết, các giải pháp có căn cứ và mang tính hợp
lý, có thể thực hiên được và khả năng mang lại kết quả được xem xét kỹ lưỡng.
Trong giai đoạn nghiên cứu khả thi các nội dung chính của dự án được xem xét ở
trạng thái động, theo tình hình từng năm trong suốt vòng đời dự án. Dó đó mọi yếu
tố không ổn định đều được đề cập đến, các kết quả nghiên cứu một cách chi tiết và
đạt độ chính xác cao.
Thông thường một dự án nghiên cứu khả thi gồm các nội dung sau :
+ Nghiên cứu tình hình kinh tế tổng quát của dự án đầu tư.
+ Nghiên cứu về thị trường.
+ Nghiên cứu kỹ thuật dự án.
+ Nghiên cứu tài chính.
+ Nghiên cứu về tổ chức và quản lý.

+ Nghiên cứu về lợi ích kinh tế, xã hội của dự án.
- Theo nguồn vốn : Đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước, đầu tư từ vốn tín dụng
do nhà nước bảo lãnh, đầu tư từ vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, đầu tư
từ vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, Đầu tư từ các nguồn vốn khác
như vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, vốn liên doanh...Việc phân loại này cho
thấy tình hình huy động vốn từ mỗi nguồn, vai trò của mỗi nguồn vốn đối với sự
phát triển của kinh tế - xã hỗi của từng ngành, từng địa phương và toàn bộ nền kinh
tế, đưa ra các giải pháp thích hợp đối với việc quản lý các dự án đối với từng nguồn
vốn huy động.
- Theo vùng lãnh thổ: Đầu tư theo tỉnh thành, đầu tư theo vùng kinh tế của
đất nước như miền núi, hải đảo, vùn sâu, vùng xa ...

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

15

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Ngoài ra trong thực tế, để đáp ứng yêu cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế,
người ta còn phân chia dự án đầu tư theo quan hệ sở hữu, theo quy mô và theo
nhiều tiêu thức khác.
1.1.3 Các giai đoạn đầu tư
1.1.3.1 Chu kỳ của một dự án đầu tư
Chu kỳ của một dự án đầu tư là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua, bắt
đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ cho đến khi dự án được hoàn thành và chấm dứt

hoạt động.
Ta có thể minh họa chu kỳ của một dự án đầu tư theo sơ đồ sau:
Ý đồ về dự án đầu tư → ( Chuẩn bị đầu tư → Thực hiện đầu tư → Vận
hành kết quả đầu tư: Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ) → Ý đồ dự án mới.
Chu kỳ của một dự án đầu tư được thể hiện thông qua ba giai đoạn
Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn 2: Thực hiện đầu tư
Giai đoạn 3: Vận hành kết quả đầu tư

Chuẩn bị đầu tư

Vận hành các kết

Thực hiện đầu tư

quả đầu tư

Nghiên

Nghiên

Nghiên

Đánh

Đàm

Thiết

Thi


Chạy

Sử

cứu

cứu

cứu khả giá và

phán

kế thi

công,

thử và

dụng dụng

suất

phát

tiền

thi (lập

ra


và ký

công

lắp đặt

nghiệm

chưa công

giảm

hiện

khả thi,

dự án

quyết

kết

và lập

thiết bị,

thu sử

hết


các cơ

sơ bộ

đầu tư)

định

các

dự

chuyển

dụng

công mức

(thẩm

hợp

toán

giao

chon

định


đồng

các

công

dự án

dự án)

loại

nghệ

hội đầu lựa


suất

Sử

suất ở

Công

dần


cao


thanh

nhất



1.1.3.2 Đặc điểm của mỗi giai đoạn đầu tư
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất
bại ở 2 giai đoạn sau, đặc biệt là với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Ở giai đoạn
Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

16

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

này, vấn đề chất lượng, chính xác của kết quả nghiên cứu là tối quan trọng. Tổng
chi phí giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0.5-15% vốn đầu tư chảy vào dự án. Làm
tốt công tác chuẩn bị đầu tư sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng tốt phần vốn còn lại, tạo
cơ sở cho quá trình hành động của dự án được thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn
đầu tư, nhanh chóng phát huy hết nguồn lực phục vụ dự kiến.
Giai đoạn thực hiện đầu tư: Vấn đề thời gian là tối quan trọng, 85-95.5% vốn
đầu tư được chia ra và huy động trong suốt những năm thực hiện đầu tư. Đây là
những năm vốn không sinh lời, thời hạn thực hiện đầu tư càng kéo dài, vốn ứ đọng
càng nhiều, tổn thất càng lớn.

Giai đoạn vận hành các kết quả đầu tư: Vận hành các kết quả của giai đoạn
thực hiện đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu của dự án, nếu các kết quả do giai
đoạn thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, chất lượng tốt, đúng tiến độ tại
thời điểm thích hợp, với quy mô tối ưu thì hiệu quả hoạt động của các kết quả này
và mục tiêu của dự án chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt
động. Làm tốt công tác của giai đoạn chuẩn bị và thực hiện đầu tư sẽ tạo thuận lợi
cho quá trình tổ chức quản lý phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư. Thời gian
phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư chính là vòng đời của sản phẩm, dịch vụ ở
trên thị trường.
1.1.4 Vai trò và các yêu cầu của dự án đầu tư
1.1.4.1 Vai trò của dự án đầu tư
Đối với chủ đầu tư:
DAĐT là một căn cứ quan trọng nhất để nhà đầu tư quyết định có nên tiến
hành đầu tư dự án hay không.
DAĐT là công cụ để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu
tư cho dự án.
DAĐT là phương tiện để chủ đầu tư thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ
trong và ngoài nước tài trợ hoặc cho vay vốn.
DAĐT là cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi, đôn đốc và
kiểm tra quá trình thực hiện dự án.
DAĐT là căn cứ quan trọng để theo dõi đánh giá và có điều chỉnh kịp thời
những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác công trình.

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

17

Luận văn thạc sỹ QTKD



Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DAĐT là căn cứ quan trọng để soạn thảo hợp đồng liên doanh cũng như để
giải quyết các mối quan hệ tranh chấp giữa các đối tác trong quá trình thực hiện dự
án.
Đối với nhà tài trợ, các ngân hàng thương mại: DAĐT là căn cứ quan trọng
để các cơ quan này xem xét tính khả thi của dự án, từ đó sẽ đưa ra quyết định có
nên tài trợ cho dự án hay không và nếu tài trợ thì tài trợ đến mức độ nào để đảm bảo
rủi ro ít nhất cho nhà tài trợ.
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: DAĐT là tài liệu quan trọng để các
cấp có thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy phép đầu tư.
DADT là căn cứ pháp lý để toà án xem xét, giải quyết khi có sự tranh chấp
giữa các bên tham gia đầu tư trong quá trình thực hiện dự án sau này.
1.1.4.2 Các yêu cầu của Dự án đầu tư
Tính khoa học
Tính khoa học của dự án được thể hiện trên những khía cạnh chủ yếu sau:
- Về số liệu thông tin: Những dữ liệu, thông tin để xây dựng dự án phải đảm
bảo trung thực, chính xác, tức là phải chứng minh được nguồn gốc và xuất xứ của
những thông tin và những số liệu đã thu thập được (do các cơ quan có trách nhiệm
cung cấp, nghiên cứu tìm hiểu thực tế...).
- Về phương pháp lý giải: Các nội dung của dự án không tồn tại độc lập,
riêng rẽ mà chúng luôn nằm trong một thể thống nhất, đồng bộ. Vì vậy, quá trình
phân tích, lý giải các nội dung đã nêu trong dự án phải đảm bảo logic và chặt chẽ.
- Về phương pháp tính toán: Khối lượng tính toán trong một dự án thường
rất lớn. Do đó, khi thực hiện tính toán các chỉ tiêu cần đảm bảo đơn giản và chính
xác. Đối với các đồ thị, các bản vẽ kỹ thuật phải đảm bảo chính xác về kích thước,
tỷ lệ.
- Về hình thức trình bày: Dự án chứa đựng rất nhiều nội dung, nên khi trình

bày phải đảm bảo có hệ thống, rõ ràng và sạch đep.
Tính pháp lý
Dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phù hợp với chính sách và luật
pháp của Nhà nước. Điều này đòi hỏi người soạn thảo dự án phải nghiên cứu kỹ chủ

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

18

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

trương, chính sách của Nhà nước và các văn bản luật pháp có liên quan đến các hoạt
động đầu tư đó.
Tính thực tiễn
Tính thực tiễn của dự án đầu tư thể hiện ở khả năng ứng dụng và triển khai
trong thực tế. Các nội dung, khía cạnh phân tích của dự án đầu tư không thể chung
chung mà dựa trên những căn cứ thực tế, phải được xây dựng trong điều kiện và
hoàn cảnh cụ thể về mặt bằng, thị trường, vốn...
Tính thống nhất
Lập và thực hiện dự án đầu tư là cả một quá trình gian nan, phức tạp. Đó
không phải là công việc độc lập của chủ đầu tư mà nó liên quan đến nhiều bên như
cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, các nhà tài trợ...
Tính phỏng định
Những nội dung, tính toán về quy mô sản xuất, chi phí, giá cả, doanh thu, lợi
nhuận... trong dự án chỉ có tính chất dự trù, dự báo. Thực tế thường xảy ra không

hoàn toàn đúng như dự báo. Thậm chí, trong nhiều trường hợp, thực tế xảy ra lại
khác xa so với dự kiến ban đầu trong dự án.
1.2 Quản lý dự án đầu tư và các nội dung của quản lý dự án đầu tư
1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức
và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng,
đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Dự án là tổng thể những
chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.
Quản lý dự án là việc áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật
vào các hoạt động của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý dự án đầu tư bao gồm các hoạt động tổ chức, điều hành, quản lý
các quá trình:
- Lập dự án.
- Thẩm định, xét duyệt dự án.

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

19

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Thực hiện dự án.
- Sản xuất kinh doanh theo dự án.

- Đánh giá kết quả, hiệu quả thực tế của dự án qua từng thời kỳ và cả thời
hạn đầu tư.
- Kết thúc dự án, thanh lý, phân chia tài sản.
Để đảm bảo tính hiệu quả và thành công, dự án phải được phân tích, đánh giá
trong suốt quá trình thực hiện. Điều này đòi hỏi người quản lý cũng như nhân sự
tham gia dự án phải luôn được cập nhật thông tin và nắm rõ tiến trình, yêu cầu thực
hiện dự án, phối hợp các giai đoạn của dự án với nhau làm cho dự án hoạt động
nhịp nhàng và có hiệu quả cao.
1.2.2 Các nội dung của quản lý dự án đầu tư
1.2.2.1 Quản lý vĩ mô và quản lý vi mô
Quản lý vĩ mô đối với dự án
Quản lý vĩ mô hay quản lý nhà nước đối với dự án bao gồm tổng thể các biện
pháp vĩ mô tác động đến các yếu tố của quá trình hình thành, thực hiện và kết thúc
dự án.
Trong quá trình triển khai dự án, Nhà nước mà đại diện là các cơ quan quản
lý nhà nước luôn theo dõi chặt chẽ, định hướng và chi phối hoạt động của dự án,
nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội.
Những công cụ quản lý vĩ mô chính của Nhà nước để quản lý dự án bao gồm hệ
thống luật pháp, các chính sách về tài chính tiền tệ, chính sách đầu tư, chính sách
thuế, những quy định về chế độ tiền lương, bảo hiểm,...
Quản lý vi mô đối với dự án
Quản lý dự án ở tầm vi mô là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án. nó bao
gồm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát, báo cáo các hoạt
động của dự án. Quản lý dự án bao gồm hàng loạt các vấn đề như quản lý thời gian,
chi phí, nguồn vốn đầu tư, hoạt động mua bán, rủi ro,...Quá trình quản lý được thực
hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn vận hành các kết quả
của dự án. Trong từng giai đoạn, tuy đối tượng quản lý cụ thể có khác nhau nhưng
đều phải gắn với ba mục tiêu cơ bản của hoạt động quản lý dự án là: thời gian, chi
phí và kết quả hoàn thành.


Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

20

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.2.2.2 Quản lý dự án theo các lĩnh vực
Theo đối tượng quản lý, quản lý dự án bao gồm chín lĩnh vực chính cần được
xem xét như trong bảng 1.1.

Lập kế hoạch tổng
quan:
- Lập kế hoach
- Thực hiện kế
hoạch
- Quản lý những
thay đổi

Quản lý phạm vi:
- Xác định phạm vi
dự án
- Lập kế hoạch
phạm vi
- Quản lý những
thay đổi phạm vi


Quản lý thời gian:
- Xác định công việc
- Dự tính thời gian
- Quản lý tiến độ

Quản lý chi phí:
- Lập kế hoach
nguồn lực
- Tính toán chi phí
- Lập dự toán
- Quản lý chi phí

Quản lý chất
lượng:
- Lập kế hoạch chất
lượng
- Đảm bảo chất
lượng
- Quản lý chất lượng

Quản lý nhân lực:
- Lập kế hoạch nhân
lực, tiền lương
- Tuyển dụng,
đàotạo
- Phát triển nhóm

Quản lý hợp đồng,
hoạt động mua bán:

- Kế hoạch cung ứng
- Lựa chon nhà cung
ứng, tổ chức đấu thầu
- Quản lý hợp đồng,
tiến độ cung ứng

Quản lý rủi ro dự
án :
- Xác định rủi ro
- Đánh giá mức độ
rủi ro
- Xây dựng chương
trình quản lý rủi ro
đầu tư

Quản lý thông tin:
- Lập kế hoach quản
lý thông tin
- Xây dựng kênh và
phân phối thông tin
- Báo cáo tiến độ

BẢNG 1.1 CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.2.2.3 Quản lý theo chu kỳ của dự án
Dự án là một thực thể thống nhất, thời gian thực hiện dài và có độ bất định
nhất định nên người ta thường chia dự án thành một số giai đoạn để quản lý thực

Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

21


Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

hiện. Mỗi giai đoạn được đánh dấu bởi việc thực hiện một hoặc nhiều công việc.
Tổng hợp các giai đoạn này được gọi là chu kỳ của dự án. Chu kỳ dự án xác định
thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc và thời hạn thực hiện dự án. Chu kỳ dự án xác
định những công việc nào sẽ được thực hiện trong từng pha và ai sẽ tham gia thực
hiện. Nó cũng chỉ ra những công việc nào còn lại ở giai đoạn cuối nằm trong phạm
vi dự án.
Tùy theo mục đích nghiên cứu có thể chia chu kỳ dự án thành nhiều giai
đoạn khác nhau. Chu kỳ của một dự án đầu tư thông thường được chia thành 4 giai
đoạn như trong hình 1.1.

Nguồn
lực

Xây dựng
ý tưởng

Giai đoạn
phát triển

Giai đoạn kết
thúc đầu tư (vận
hành các kết quả

đầu tư)

Giai đoạn
thực hiện
đầu tư

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Hình 1.1. Các giai đoạn của chu kỳ dự án
Giai đoạn xây dựng ý tưởng
Xây dựng ý tưởng là việc xác định bức tranh toàn cảnh về mục tiêu, kết quả
cuối cùng và phương thức thực hiện kết quả đó. Xây dựng ý tưởng dự án được bắt
đầu ngay khi ý đồ về dự án được hình thành. Giai đoạn này cần tập hợp số liệu, xác
định nhu cầu, đánh giá độ rủi ro, dự tính nguồn lực, so sánh lựa chọn dự án,... Quyết
định lựa chon dự án là những quyết định chiến lược dựa trên mục đích, nhu cầu, và
các mục tiêu lâu dài của tổ chức, doanh nghiệp. Phát triển ý tưởng không nhất thiết
phải lượng hóa hết các tiêu chí nhưng nó phải ngắn gọn và được diễn đạt trên cơ sở
thực tế.
Giai đoạn phát triển
Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

22

Luận văn thạc sỹ QTKD


Khoa Kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Giai đoạn phát triển là giai đoạn chi tiết xem dự án cần được thực hiện như

thế nào, nội dung chủ yếu của nó tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch.
Thông thường, đây là giai đoạn chứa đựng những công việc phức tạp nhất của một
dự án. Nội dung của giai đoạn này gồm những công việc như sau:
- Thành lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ chức dự án.
- Lập kế hoạch tổng quan.
- Phân tích công việc của dự án.
- Lập kế hoạch tiến độ thời gian.
- Lập kế hoạch ngân sách.
- Thiết kế sản phẩm và quy trình sản xuất.
- Lập kế hoạch nguồn lực cần thiết.
- Lập kế hoạch chi phí và dự báo dòng tiền thu.
- Xin phê chuẩn thực hiện.
Kết thúc giai đoạn này, tiến trình thực hiện dự án có thể được bắt đầu.
Thành công của dự án phụ thuộc khá lớn vào chất lượng và sự chuẩn bị kỹ lưỡng
của giai đoạn này.
Giai đoạn thực hiện
Giai đoạn thực hiện là giai đoạn quản lý dự án bao gồm các công việc cần
thực hiện như thiết kế bản vẽ thi công, xây dựng nhà xưởng, lựa chon công cụ, mua
sắm và lắp đặt thiết bị,... Đây là giai đoạn chiếm nhiều thời gian và đòi hỏi sự nỗ lực
cao nhất. Kết thúc giai đoạn này, các hệ thống được xây dựng và kiểm định, dây
truyền sản xuất được đưa vào vận hành.
Giai đoạn kết thúc
Trong giai đoạn kết thúc của chu kỳ dự án, cần thực hiện những công việc
còn lại như hoàn thành sản phẩm, bàn giao công trình và những tài liệu liên quan,
đánh giá dự án, giải phóng nguồn lực. Một số công việc cụ thể cần được thực hiện
để kết thúc dự án là:
- Hoàn chỉnh và cất giữ hồ sơ liên quan đến dự án.
- Kiểm tra lại sổ sách kế toán, tiến hành công tác bàn giao và báo cáo.
- Thanh quyết toán tài chính.


Học viên thực hiện: Vũ Quang Sáng

23

Luận văn thạc sỹ QTKD


×