Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở lâm thao, huyện lâm thao, tỉnh phú thọ trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÂM THAO
HUYỆN LÂM THAO TỈNH PHÚ THỌ
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÂM THAO
HUYỆN LÂM THAO TỈNH PHÚ THỌ
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ KIM LONG


HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Với sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các Thầy giáo, Cô giáo, gia đình, bạn bè cùng
sự nỗ lực của bản thân, sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt
động dạy học ở trường THCS Lâm Thao huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ trong bối
cảnh hiện nay” đã được hoàn thành.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS. Lê Kim
Long đã dành thời gian đọc bản thảo, bổ sung và đóng góp nhiều kinh nghiệm quý báu
cho đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy trong suốt thời gian tôi
học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các Thầy giáo, Cô giáo và
các em học sinh Trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Đồng thời
tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong
quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài không tránh khỏi những thiếu sót; vì
vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy giáo, Cô giáo và các bạn
để đề tài được hoàn thiện và mang lại hiệu quả cao hơn.
Phú Thọ, ngày tháng năm 2017
Học viên

Nguyễn Thị Thanh Hƣơng

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BP


: Biện pháp

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

DH

: Dạy học

ĐT

: Đào tạo

GD

: Giáo dục

GV

: Giáo viên

GVBM

: Giáo viên bộ môn


GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HĐDH

: Hoạt động dạy học

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

KQHT

: Kết quả học tập

KTDH

: Kỹ thuật dạy học

KTĐG

: Kiểm tra đánh giá

KTXH


: Kinh tế xã hội

NCBH

: Nghiên cứu bài học

PPDH

: Phương pháp dạy học

PHHS

: Phụ huynh học sinh

QL

: Quản lý

QLHĐDH

: Quản lý hoạt động dạy học

SGK

: Sách giáo khoa

SHCM

: Sinh hoạt chuyên môn


TBDH

: Thiết bị dạy học

TCM

: Tổ chuyên môn

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ i
Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................................... ii
Danh mục bảng ................................................................................................................... vi
Danh mục biểu đồ ..............................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY......................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề về quản lý HĐDH ở trƣờng THCS ...................... 6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước .................................................................................6

1.1.2. Nghiên cứu trong nước .................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ......................................................... 8
1.2.1. Quản lý ..........................................................................................................8
1.2.2. Quản lý nhà trường .....................................................................................10
1.2.3. Hoạt động dạy học ......................................................................................10
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học .........................................................................12
1.3. Trƣờng trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay ................................................. 14
1.3.1. Vị trí, vai trò của trường THCS ..................................................................14
1.3.2. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ...........................................................14
1.3.3. Đối tượng giáo dục của trường trung học cơ sở .........................................14
1.3.4. Hoạt động học .............................................................................................15
1.3.5. Hoạt động dạy học trong bối cảnh hiện nay ...............................................16
1.4. HĐDH ở trƣờng trung học cơ sở ............................................................................ 17
1.4.1. Hoạt động dạy của thầy ..............................................................................17
1.4.2. Hoạt động của trò ........................................................................................20
1.5. Quản lý HĐDH ở trƣờng THCS ............................................................................. 21
1.5.1. Quản lý hoạt động dạy của thầy .................................................................21
1.5.2. Quản lý hoạt động học tập của học sinh .....................................................30
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý dạy học của hiệu trƣởng trƣờng THCS
trong bối cảnh hiện nay ................................................................................................... 33
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ....................................................................................33
1.6.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................34
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................................. 35

iii


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÂM THAO HUYỆN LÂM THAO TỈNH PHÚ
THỌ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ..................................................................................... 36

2.1. Khái quát tình hình KTXH và GD huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................. 36
2.1.1. Khái quát về tình hình KTXH ....................................................................36
2.1.2. Khái quát về tình hình GD ..........................................................................36
2.2. Tình hình phát triển giáo dục của trƣờng THCS Lâm Thao, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................... 38
2.2.1. Sơ lược về trường THCS Lâm Thao...........................................................38
2.2.2. Mạng lưới trường lớp, HS ..........................................................................38
2.2.3. Đội ngũ GV .................................................................................................40
2.2.4. Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của HS ..........................................41
2.2.5. Điều kiện về cơ sở vật chất ........................................................................43
2.3. Thực trạng HĐDH ở trƣờng THCS Lâm Thao ................................................... 44
2.3.1. Thực trạng hoạt động dạy của GV ..............................................................44
2.3.2. Thực trạng hoạt động học của HS .................................................................. 46
2.4. Thực trạng QL HĐDH ở trƣờng THCS Lâm Thao ............................................. 47
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý về QLHĐDH. ...........................47
2.4.2. Thực trạng quản lý phân công giảng dạy đối với GV ................................49
2.4.3. Thực trạng QL hoạt động dạy của GV trong bối cảnh hiện nay ................49
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học của HS. ................................................64
2.5. Đánh giá thực trạng HĐDH và QLHĐDH ở trƣờng THCS Lâm Thao ............ 66
2.5.1. Một số kết quả đạt được ................................................................................. 66
2.5.2. Một số tồn tại .................................................................................................. 68
2.5.3. Nguyên nhân của những thành công và những hạn chế trong công tác
quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở Lâm Thao trong bối
cảnh hiện nay ............................................................................................................ 70
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................................. 72
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ LÂM THAO, HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .................................................................................. 73
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu, toàn diện.............................................73

3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................................73
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả ...................................................................74
iv


3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và phát triển .............................................74
3.2. Một số biện pháp QL HĐDH ở trƣờng THCS Lâm Thao, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay. .............................................................. 75
3.2.1. Biện pháp chung: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, bồi dưỡng
nhằm nâng cao nhận thức về đổi mới HĐDH ở trường THCS Lâm Thao,
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay cho CBQL, GV, HS
của nhà trường........................................................................................................... 75
3.2.2. Nhóm biện pháp quản lý hoạt động DA ̣Y ở trường THCS Lâm Thao ,
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay ........................................ 77
3.2.3. Nhóm biện pháp quản lý hoạt động HỌ C ở trường THCS Lâm Thao,
huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay ......................................... 88
3.2.4. Nhóm biện pháp quản lý môi trường dạy học ở trường THCS Lâm
Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay.............................. 91
3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................. 95
3.3.1. Mục đích .....................................................................................................95
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm ..............................................................................95
3.3.3. Nội dung khảo nghiệm................................................................................95
3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm .........................................................................95
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................................. 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 103
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 107

v



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Thống kê phát triển trường lớp, HS từ năm 2014 - 2016 .......................... 39

Bảng 2.2.

Đội ngũ GV trường THCS Lâm Thao ....................................................... 40

Bảng 2.3.

Thống kê về thâm niên giảng dạy của GV ................................................. 40

Bảng 2.4.

Kết quả xếp loại hạnh kiểm HS trường THCS Lâm Thao ........................ 41

Bảng 2.5.

Kết quả xếp loại học lực HS trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ ..................................................................................... 41

Bảng 2.6.

Thống kê số lượng HS giỏi cấp huyện, tỉnh và cấp quốc gia, khu vực
qua 3 năm 2013 - 2016 ............................................................................... 42

Bảng 2.7.


Thống kê tình hình cơ sở vật chất .............................................................. 43

Bảng 2.8.

Thực trạng hoạt động dạy của GV ............................................................. 44

Bảng 2.9.

Thực trạng hoạt động học của HS .............................................................. 46

Bảng 2.10.

Ý kiến của cán bộ quản lý về sự cần thiết của việc QLHĐDH ................. 48

Bảng 2.11.

Thực trạng về việc quản lí phân công chuyên môn ................................ 49

Bảng 2.12.

Thực trạng quản lý việc xây dựng và hực hiện chương trình dạy học
của GV trong bối cảnh hiện nay ................................................................. 50

Bảng 2.13.

Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp của GV ..... 52

Bảng 2.14.


Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp của GV ............................................. 53

Bảng 2.15.

Thực trạng quản lí việc áp dụng PPDH và KTDH tích cực vào bài giảng ..... 55

Bảng 2.16.

Thực trạng quản lý sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ GV ............................. 56

Bảng 2.17.

Thực trạng quản lý sinh hoạt TCM trong bối cảnh đổi mới hiện nay ...... 58

Bảng 2.18.

Thực trạng QL hồ sơ chuyên môn của GV theo quy định hiện hành ....... 60

Bảng 2.19.

Thực trạng QL hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ....... 61

Bảng 2.20.

Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho HĐDH ............... 63

Bảng 2.21.

Thực trạng quản lý hoạt động học của HS ................................................. 65


vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. So sánh quy mô trường lớp, HS trong 3 năm 2014 - 2016........................ 39
Biểu đồ 2.2. So sánh chất lượng HS giỏi được công nhận HS giỏi cấp Huyện,
Tỉnh, cấp quốc gia, khu vực qua 3 năm 2013 - 2016................................. 42

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Mục tiêu tổng quát của chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 đã chỉ
rõ: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất
lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng
sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng
nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã
hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình
thành xã hội học tập”. [16]
1.2. Trong hệ thống giáo dục nước ta, cấp THCS là cấp học cơ bản, là giai
đoạn trung gian giữa tiểu học và THPT. Ở giai đoạn này, học sinh được cung cấp
kiến thức cơ bản nhất, giáo dục và hình thành nhân cách, gắn với tâm sinh lý của
lứa tuổi. Như vậy, HĐDH ở trường THCS là vô cùng quan trọng, là cơ sở cho các
cấp học, bậc học cao hơn. HĐDH là một hoạt động trọng tâm của nhà trường trong
việc đào tạo học sinh, đồng thời dạy học được xem là con đường giáo dục cơ bản
nhất, để thực hiện mục đích giáo dục toàn diện. Nhiệm vụ của nhà trường nói

chung, HĐDH của giáo viên nói riêng được thực hiện tốt hay không phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, một mặt là nội lực của người giáo viên, mặt khác là các biện pháp
quản lý HĐDH của Hiệu trưởng. Vì vậy, QL HĐDH là nhiệm vụ trọng tâm trong
QLGD nói chung và QLNT nói riêng, quyết định tới hiệu quả QL trong nhà trường.
1.3. Trường THCS Lâm Thao nằm trên địa bàn trung tâm thị trấn Lâm Thao,
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Ngoài nhiệm vụ phát triển toàn diện cho học sinh
thì bên cạnh đó nhà trường cũng chú trọng đến chất lượng mũi nhọn của nhà trường,
đào tạo nguồn nhân tài trẻ cho địa phương, tạo nguồn cho các trường THPT chuyên
Hùng Vương tỉnh Phú Thọ, khối THPT chuyên thuộc Đại học KHTN - Đại học
Quốc gia Hà Nội và Đại học Sư phạm Hà Nội. Năm học 2015 - 2016, Nhà trường
vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng Huân chương lao động hạng Nhì.
HĐDH và QLHĐDH ở trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú
Thọ có nhiều bất cập trước yêu cầu đổi mới GD hiện nay. Việc tổ chức kiểm tra,

1


đánh giá theo hướng phát triển năng lực HS còn chưa được áp dụng tốt. Việc soạn
giáo án và dạy học theo chủ đề, tích hợp liên môn còn mang tính hình thức, đối phó.
Việc SHCM theo hướng đổi mới vẫn chưa được tiến hành thường xuyên và chưa
có hiệu quả cao … Về QL, năng lực QL của CBQL còn có những hạn chế nhất định
do đó các biện pháp quản lý HĐDH chưa được khoa học, đồng bộ, còn nhiều lúng
túng chưa theo kịp yêu cầu đổi mới trong bối cảnh hiện nay.
1.4. Để HĐDH ở trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
đáp ứng được mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện của GD trong bối cảnh hiện
nay cần có những nghiên cứu cơ bản có hệ thống về HĐDH ở trường THCS cũng
như QL hoạt động này.
Xuất phát từ 4 lý do chính như trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy
học ở trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh
hiện nay” làm đề tài luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục với mong muốn góp phần

nâng cao chất lượng HĐDH trong nhà trường, đáp ứng đòi hỏi phát triển giáo dục
trên địa bàn huyện và góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển giáo dục ở huyện
Lâm Thao và tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất những biện pháp
quản lý HĐDH nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở trường THCS Lâm
Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH của Hiệu trưởng trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao,
tỉnh Phú Thọ.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1.Giới hạn nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về QLHĐDH ở trường THCS.
4.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu QLHĐDH ở trường THCS Lâm Thao,
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ

2


4.3.Giới hạn về thời gian
Đề tài nghiên cứu QLHĐDH ở trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao,
tỉnh Phú Thọ trong năm học 2013 - 2014; 2014 - 2015; 2015 - 2016.
5. Câu hỏi nghiên cứu
HĐDH ở trường THSC Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đang đặt
ra cho các nhà Quản lý những vấn đề gì và cần biện pháp quản lý nào giúp cho
HĐDH tại trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ được thực hiện

có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường trong bối cảnh
hiện nay?
6. Giả thuyết nghiên cứu
HĐDH là một trong những hoạt động quan trọng nhất của nhà trường trong
bối cảnh hiện nay nhưng đã và đang bộc lộ nhiều bất cập. Từ việc nghiên cứu cơ sở
lí luận về HDDH, khảo sát thực trạng quản lí hoạt động này tác giả tìm ra những
biện pháp quản lí phù hợp thực tiễn nhằm góp phần nâng cao chất lượng HĐDH ở
trường Trung học cơ sở Lâm Thao huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh
hiện nay.
7 . Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
(1) Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động dạy học, quản lý HĐDH ở trường
THCS;
(2) Khảo sát thực trạng HĐDH và thực trạng quản lý HĐDH ở trường THCS
Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay và phân tích
nguyên nhân của thực trạng;
(3) Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện
pháp quản lý khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở trường THCS huyện
Lâm Thao tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tham khảo, nghiên cứu tài liệu, văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước định
hướng cho việc nghiên cứu và xây dựng cơ sở khoa học của đề tài. Tìm hiểu và

3


nghiên cứu một số bài viết trên tạp chí GD, đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước
về QLHĐDH nhằm phát triển thành cơ sở lý luận của đề tài.

Trên cơ sở phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu và các nghiên cứu lý luận,
thực tiễn của các nhà khoa học, xây dựng hệ thống cơ sở lý luận của đề tài và hình
thành nhận thức đúng đắn về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của QL HĐDH ở trường
THCS trong bối cảnh hiện nay.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm
8.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu
Xây dựng bộ phiếu thăm dò ý kiến với các nội dung về thực trạng HĐDH, thực
trạng QL HĐDH ở trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Tiến
hành khảo sát ý kiến các đối tượng là CBQL; tổ trưởng TCM, GV đối với HĐDH
trong bối cảnh hiện nay.
8.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi trực tiếp với một số CBQL; tổ trưởng TCM, GV, PHHS, HS đối với
HĐDH để tìm hiểu HĐDH và QLHĐDH; các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
QLHĐDH ở trường THCS trong bối cảnh hiện nay.
8.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS cũng như quan
sát các BP QL các hoạt động này của HT trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay
8.2.4. Phương pháp phân tích sản phẩm thực tiễn
Tổ chức phân tích một số bản kế hoạch năm học, báo cáo tổng kết năm học,
hồ sơ tài liệu QL, phương tiện, đồ dùng DH, … của CBQL và GV trường THCS
Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ để thu thập thông tin thực tiễn có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2.5. Phương pháp khảo nghiệm tính hợp lý và khả thi của các biện pháp
Sử dụng hệ thống câu hỏi các biện pháp đề xuất với CBQL, GV để tìm ra
tính cần thiết và khả thi của các biện pháp.
8.2.6. Phương pháp sử dụng toán thống kê
Dùng phương pháp toán thống kê để xử lý số liệu, các thông tin trong quá
trình nghiên cứu, điều tra thu thập được để phân tích rút ra nhận xét.


4


9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài hệ thống hóa và xây dựng một số vấn đề lý luận về HĐDH và
QLHĐDH ở trường THCS. Xác định nguyên tắc, nội dung, hình thức QLHĐDH,
cùng các yếu tố ảnh hưởng đến HĐDH ở trường THCS để thực hiện thành công
HĐDH trong bối cảnh hiện nay
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài làm rõ thực trạng HĐDH và QLHĐDH, tìm ra các bất cập của nó so với
bối cảnh hiện nay. Từ đó, làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp QLHĐDH ở
trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ TH trong bối cảnh hiện nay.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các
phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về QLHĐDH ở trường THCS.
Chƣơng 2. Thực trạng dạy học và quản lý HĐDH ở trường THCS Lâm
Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay
Chƣơng 3. Các biện pháp QLHĐDH ở trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh hiện nay.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề về quản lý HĐDH ở trƣờng THCS
Quản lí là một hoạt động chỉ có trong xã hội loài người. Ở đâu có con người

là ở đó có quản lý. Quản lý là một hoạt động đặc trưng bao trùm lên mọi mặt đời
sống xã hội. Trong lĩnh vực giáo dục- đào tạo quản lý giữ vai trò then chốt trong
việc đảm bảo chất lượng giáo dục.
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và nâng cao chất lượng dạy
học nói riêng trong các nhà trường từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của các nước
trên thế giới. Các nhà lãnh đạo, nhà nghiên cứu trên thế giới đều thấy rõ vai trò,
động lực của giáo dục trong phát triển kinh tế - xã hội. Nền kinh tế tri thức đang trở
thành một thành phần quan trọng trong sự phát triển của đất nước.
UNESCO suốt chiều dài lịch sử tồn tại của mình đã tập hợp nhiều học giả
trên thế giới để nghiên cứu những vấn đề QLGD trên quy mô toàn cầu cũng như
trong phạm vi khu vực hoặc quốc gia.
Đầu những năm 90, UNESCO PROAP đã xuất bản cuốn sách có tính cẩm
nang về kĩ năng QLGD mang tựa đề “Kế hoạch hóa và QLGD vi mô”.
Trong những năm cuối của thế kỉ XX, sách báo về QLGD đã xuất hiện rất
nhiều. Điển hình là các công trình đề cập những quan điểm mới về QLGD nói
chung và QL HĐDH nói riêng [55], [46], [56]…
Những công trình nghiên cứu về HĐDH ở nước ngoài có giá trị cả về lý luận
và thực tiễn. Tác giả đã tiếp thu và kế thừa một số kết quả nghiên cứu đã tổng quát
để xác định vấn đề nghiên cứu tiếp theo về tổ chức hoạt động DH trong nhà trường
THCS nói chung và tổ chức DH trong nhà trường THCS trong bối cảnh hiện nay
nói riêng .
Tuy nhiên, những nghiên cứu về QL HĐDH ở nước ngoài vẫn chưa có công
trình nào bàn luận, nghiên cứu sâu đến QL HĐDH trong nhà trường THCS nói
chung và QL HĐDH trong nhà trường THCS lấy năng lực, phẩm chất của HS làm
mục tiêu DH nói riêng.

6



1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Ở nước ta, nhiều nhà sư phạm QL đã tiến hành nghiên cứu một cách toàn diện
các vấn đề về vị trí, vai trò của việc QL HĐDH, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng
DH trên lớp đối với việc nâng cao chất lượng GD. Những ưu điểm và nhược điểm của
việc QL HĐDH trên lớp, bản chất và mối quan hệ giữa QL hoạt động dạy và hoạt động
học, QL vai trò của người dạy và người học, QL đổi mới nội dung và cách thức tổ chức
tiến hành các hình thức tổ chức DH trên lớp, điển hình là các tác giả: Đặng Quốc Bảo
[3], Trần Kiểm [25], Hà Thế Ngữ [37], Nguyễn Ngọc Quang [39]…
Trong những năm gần đây đứng trước nhiệm vụ đổi mới GD - ĐT nói chung
và đổi mới HĐDH nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu trong đó có những nhà GD, tâm
lý học đã đi sâu nghiên cứu vấn đề đổi mới QL HĐDH nhằm nâng cao tính hiện đại,
gắn khoa học với thực tiễn sản xuất và đời sống, vấn đề lấy HS làm trung tâm trong
HĐDH như: Phạm Minh Hạc [18], Đặng Thành Hưng [23], Bùi Văn Quân [41],
Phạm Viết Vượng [53]...
Như vậy, vấn đề QLGD nói chung và QL HĐDH từ lâu đã được các nhà
nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Ngày nay, vấn đề này càng được quan
tâm nhiều hơn và trở thành mối quan tâm của toàn xã hội, đặc biệt của các nhà
nghiên cứu GD, ý kiến của các nhà nghiên cứu có thể khác nhau nhưng điểm chung
mà ta thấy trong các công trình nghiên cứu của họ là: Khẳng định vai trò quan trọng
của công tác QL trong dạy và học ở các cấp học, bậc học. Đây cũng là tư tưởng
mang tính chiến lược về phát triển GD của Đảng ta: “Đổi mới mạnh mẽ nội dung,
phương pháp và QLGD, đào tạo”.
Bên cạnh những tác giả nghiên cứu sâu sắc về các hoạt động của nhà trường
kể trên, còn có một số công trình nghiên cứu cũng đã đề cập đến vấn đề tăng cường
QL HĐDH, phổ biến kinh nghiệm QL chung cho CBQL, như: Nguyễn Hữu Châu
[12]; Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí [32]; Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng
Quốc Bảo, Nguyễn Trọng Hậu, Nguyễn Quốc Chí [33]; Nguyễn Văn Trường (biên
dịch cùng nhóm tác giả) [46]… Các tác giả đã nhấn mạnh: nhà QL cần có những
quan điểm mới phù hợp và có hệ thống nhằm chuyển đổi thành công từ hoạt động
DH lấy kiến thức sang lấy năng lực của người học làm mục tiêu DH.

Trong thời gian gần đây, đã có nhiều luận văn khoa học về đề tài quản lý

7


HĐDH của nhiều CBQL các trường THCS trong cả nước như: Tác giả Lã Thanh
Hà Thu với đề tài: "Biện pháp quản lý HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS
công lập quận Nam Từ Liêm thành phố Hà Nội” (2015) [48]; Bùi Ngọc Cẩm Tú
(2015) với đề tài “Quản lý HĐDH ở trường THCS Châu Văn Liêm, quận Phú
Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh [49]; Nguyễn Thị Thắm (2015) với đề tài “Quản
lý HĐDH ở các trường THCS huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình [47]
Một số tạp chí chuyên ngành cũng đăng tải các kết quả nghiên cứu bàn đến một
số vấn đề có liên quan QL hoạt động DH, đã đi sâu làm rõ quan niệm về tổ chức hoạt
động DH nhằm phát huy tính tích cực của HS [17], [21], [29], [42], [44]…
Những đề tài nghiên cứu về QL HĐDH ở trong nước đã có những đóng góp
cả về lý luận và thực tiễn. Những kết quả nghiên cứu đã giúp cho các nhà QL nói
chung và đặc biệt là HT các trường THCS nói riêng có thể tham khảo và vận dụng
một cách linh hoạt trong việc QL HĐDH tại đơn vị mình một cách có hiệu quả
Tuy nhiên, trong thực tiễn QL, ở từng bậc học, ở từng địa phương luôn
nảy sinh những vấn đề riêng và mới. Hơn thế nữa, Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện GD và đào tạo sau khi được ban hành. Các đề tài chưa nghiên cứu sâu đến
QL HĐDH ở trường THCS trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
hiện nay. Vì vậy, vấn đề tác giả đặt ra ở luận văn này là tìm hiểu thực trạng QL
HĐDH ở trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất
BP QL HĐDH ở trường THCS Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong
bối cảnh đổi mới hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Theo các nhà khoa học nước ngoài

“QL là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của
các cá nhân để đạt được mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của QL là hình
thành một môi trường trong đó con người có thể đạt được mục đích của nhóm với
thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất ” [52].
“QL là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái gì đó như
thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất” [52].

8


“QL là tính toán sử dụng hợp lý các nguồn lực nhằm thực hiện các nhiệm vụ
sản xuất và dịch vụ với hiệu quả kinh tế tối ưu” [52]
Chức năng và những yếu tố của QL: QL hành chính là dự đoán và lập kế
hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra [ 52].
1.2.1.2. Theo các nhà khoa học về QLGD ở Việt Nam
“QL là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, QL một hệ thống
nhằm đạt được những mục tiêu nhất định [19]; [ 38].
“QL là những tác động của chủ thể QL trong việc huy động, phát huy, kết
hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong
và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất [25]
“QL là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL)
đến khách thể QL (người bị QL) - trong tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức” [32].
Các quan niệm trên đây, tuy khác nhau, song các tác giả đã có cách hiểu
chung về một số nội dung của QL là:
Hoạt động QL, bao giờ cũng là QL con người được tiến hành trong một tổ
chức hay một nhóm xã hội. QL là những tác động có tính hướng đích. QL là những
tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt mục tiêu của tổ chức. Đây là thể
hiện mối quan hệ của chủ thể QL và đối tượng QL.

QL theo tinh thần của chủ nghĩa Mác- Lênin là hoạt động mang tính chủ quan
nhưng phải phù hợp với những quy luật khách quan và hoạt động tự giác của con người.
QL là một hoạt động mang tính tất yếu của xã hội. Chủ thể QL và khách thể
QL luôn có tác động qua lại và chịu tác động của môi trường. QL vừa là khoa học,
vừa là một nghệ thuật. Vì vậy, người QL ngoài những yêu cầu về trình độ, năng lực,
phẩm chất còn phải nhạy cảm, linh hoạt trong công tác lãnh đạo của mình.
Từ những quan niệm trên có thể hiểu: QL là sự tác động có ý thức, có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể QL để lãnh đạo, hướng dẫn, điều khiển đối tượng
QL thực hiện nhằm đạt mục tiêu đã đề ra. Từ đó, khai thác và tận dụng tốt nhất
những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý bằng việc vận dụng các chức năng
kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra để đạt đến mục tiêu quản lý
trong một môi trường luôn biến động hiện nay.

9


1.2.2. Quản lý nhà trường
“QL nhà trường là quản lý một thiết chế vừa có tính sư phạm, vừa có tính
kinh tế; trong đó nhà trường trung học phải xác định sứ mệnh đào tạo HS trở thành
người lớn có trách nhiệm tự lập với ba giấy thông hành đi vào đời, đó là: giấy thông
hành học vấn, giấy thông hành kỹ thuật nghề nghiệp và giấy thông hành kinh
doanh” [3].
“Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi
trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục của
Đảng để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và đối
với từng học sinh”. [18].
Từ những cách tiếp cận trên có thể thấy QL nhà trường là QL hệ thống sư
phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có khoa học và
hướng của chủ thể QL trên tất cả các mặt của các nhà trường. Như vậy, QL nhà
trường thực chất là QL lao động sư phạm của thầy, hoạt động học tập tự GD của

trò, diễn ra chủ yếu trong quá trình DH.
Nói một cách khái quát: QL nhà trường là một hệ thống những tác động sư
phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể QL đến đối tượng QL nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả.
1.2.3. Hoạt động dạy học
GD được thực hiện bằng nhiều con đường khác nhau, một trong những con
đường hiệu quả nhất là tổ chức HĐDH. Thông qua HĐDH nhằm cung cấp cho HS
hệ thống kiến thức khoa học, bồi dưỡng PP tư duy sáng tạo và kĩ năng thực tiễn,
nhằm nâng cao trình độ học vấn, hình thành lối sống văn hóa. Mục đích cuối cùng
là làm cho mỗi HS trở thành những người tự chủ, năng động sáng tạo. Như vậy,
HĐDH là con đường cơ bản nhất để đạt tới mục đích GD tổng thể. HĐDH là một hệ
thống toàn ve ̣n bao gồm các thành tố cơ bản : mục tiêu, nội dung, phương tiện, hình
thức tổ chức, PP dạy, PP học. Các thành tố này tương tác với nhau thực hiện nhiệm
vụ HĐDH nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả HĐDH.
Mục tiêu là kết quả được hình dung trước mà HĐDH cần đạt được. Khi đặt
ra mục tiêu cần chú ý đến đặc điểm đối tượng và các yếu tố khác có đảm bảo việc
đạt được mục tiêu hay không.

10


Nội dung là đối tượng lĩnh hội của HS, nó là yếu tố khách quan, quyết định
lôgic của bản thân quá trình DH về mặt khoa học.
PP là cách thức để tiến hành HĐDH nhằm đạt được hiệu quả. Việc lựa chọn
PPDH là hoạt động của mỗi GV nhằm giúp HS chiếm lĩnh tri thức một cách tốt
nhất. PP học của HS phù hợp với điều kiện cá nhân và cả PP của GV.
Phương tiện là điều kiện đủ để HĐDH diễn ra bình thường. Đặc biệt, hiện
nay sử dụng các phương tiện DH hiện đại đã mang lại hiệu quả rất tốt cho HĐDH.
Hình thức tổ chức là việc tổ chức HĐDH dưới các dạng khác nhau sao cho
phù hợp với nội dung và PPDH của môn học đó.

Kết quả là chất lượng học tập, tu dưỡng của HS do mục tiêu đề ra. HĐDH cũng
như các hoạt động khác trong xã hội đều chịu sự tác động của yếu tố môi trường.
Mối quan hệ giữa các thành tố cấu trúc của HĐDH được phản ánh trong quá
trình DH, với vai trò điều khiển của thầy và hoạt động của trò. HĐDH bao gồm hoạt
động dạy và hoạt động học, đó là hai mặt không thể tách rời, chúng luôn tác động
lẫn nhau, quy định lẫn nhau trong một quá trình thống nhất. Quá trình DH thực chất
là sự thể hiện toàn bộ hoạt động có chủ định, có kế hoạch của thầy và trò, làm cho
trò tiếp thu kiến thức về tự nhiên - xã hội một cách có hệ thống qua đó hình thành kĩ
năng, kĩ xảo, thói quen, hành động.
HĐDH diễn ra một cách khoa học, các thành tố cấu trúc của DH được thực
hiện nghiêm túc và phối hợp chặt chẽ thì sẽ đạt được mục tiêu của GD - ĐT.
1.2.3.1. Hoạt động dạy
Đó là hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức - học tập
của HS, giúp HS tìm tòi khám phá tri thức, qua đó thực hiện có hiệu quả chức năng
học của bản thân. Hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người GV đối với
hoạt động nhận thức - học tập của HS thể hiện như sau:
Đề ra mục tiêu người học cần đạt được về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
Xây dựng kế hoạch hoạt động của mình và dự tính hoạt động tương ứng của
người học.
Tổ chức thực hiện hoạt động dạy của mình với hoạt động nhận thức, học tập
tương ứng của người học.
Kích thích tính tự giác, tính tích cực, chủ động, độc lập, sáng tạo của người

11


học bằng cách tạo nên nhu cầu, động cơ, hứng thú, khêu gợi tính tò mò, ham hiểu
biết của người học làm cho họ ý thức rõ trách nhiệm, nghĩa vụ học tập của mình.
Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học, qua đó mà có
những điều chỉnh, sửa chữa kịp thời những thiếu sót, sai lầm của người học cũng

như của chính người dạy.
1.2.3.2. Hoạt động học
Là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động
nhận thức- học tập của người học nhằm thu nhận, xử lí và biến đổi thông tin bên
ngoài thành tri thức của bản thân, qua đó người học thể hiện mình, biến đổi mình, tự
làm phong phú những giá trị của mình.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
Trong nhà trường, QL HĐDH là quá trình CBQL xác lập kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, giám sát, kiểm tra hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS nhằm
đạt mục tiêu đề ra. Trong toàn bộ quá trình QLNT thì QL HĐDH của CBQL là
hoạt động cơ bản, nó chiếm thời gian và công sức rất lớn, bởi vì nhiệm vụ hàng đầu
của QL HĐDH là QL có hiệu quả các thành tố cấu trúc của HĐDH, cần phải tạo
điều kiện và tác động cho sự cộng tác tối ưu giữa GV và HS nhằm xác định đúng
mục tiêu, lựa chọn nội dung phù hợp kế hoạch, áp dụng hài hòa các PP, tận dụng
các phương tiện và điều kiện hiện có, tổ chức linh hoạt các hình thức DH, tìm ra
phương thức kiểm tra - đánh giá kết quả DH đáng tin cậy.
QL HĐDH là QL việc chấp hành các quy định (điều lệ, quy chế, nội quy...)
về hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HS, đảm bảo cho hoạt
động đó được tiến hành tự giác, có nề nếp, có chất lượng và hiệu quả cao.
QL HĐDH là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể QL tới khách thể QL trong quá trình DH nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
QL HĐDH của CBQL chính là QL quá trình sư phạm tương tác giữa GV,
HS và yếu tố môi trường tác động vào HĐDH và GD theo chương trình đã được
quy định. CBQL chịu trách nhiệm QL toàn diện các mặt hoạt động trong nhà
trường, mà trọng tâm là QL quá trình giảng dạy - GD, trong đó bao gồm một hệ
thống cộng tác như: đảm bảo chương trình, nội dung giảng dạy các môn, cải tiến
việc dạy và việc học, cung ứng những điều kiện DH.

12



Như vậy, ta có thể hiểu quản lý HĐDH chính là tập hợp những động tác tối
ưu (công tác, tham gia hỗ trợ phối hợp, khuyến khích, huy động can thiệp) của chủ
thể quản lý đến tập thể GV, HS... nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực vốn có, tạo động lực đẩy mạnh quá trình dạy học của nhà trường để thực hiện
mục tiêu đào tạo, đưa nhà trường tiến tới trạng thái mới. Quản lý HĐDH là quản lý
sự lao động của nhóm người (Người quản lý, người dạy, người học). Cụ thể: Chủ
thể quản lý HĐDH tác động đến người dạy và người học thông qua việc thực hiện
các chức năng quản lý : kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra nhằm tạo ra môi
trường thuận lợi cho hoạt động dạy học. Người dạy, cùng một lúc thực hiện kế
hoạch hóa HĐDH , tự tổ chức, chỉ đạo hoạt động dạy của mình và tổ chức, chỉ đạo
hoạt động học của người học, đồng thời kiểm tra đánh giá kết quả dạy của mình và
kết quả của người học. Người học tự xây dựng kế hoạch, tự tổ chức, tự kiểm tra
hoạt động học của mình theo kế hoạch dưới sự chỉ đạo và phương thức kiểm tra
đánh giá của chủ thể quản lý và của người dạy trực tiếp. Qua đó ta thấy, trong quản
lý HĐDH đã xuất hiện hoạt động tự quản lý của người dạy và người học, thêm vào
đó dạy học là một trong những hoạt động xã hội, nên nó có các thành tố cấu trúc
hoạt động như: chủ thể, khách thể, mục đích, phương tiện, kiểm tra, kết quả.
Quản lý HĐDH có nhiệm vụ gắn HĐDH với việc nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện và chất lượng giáo dục mũi nhọn. Quản lý HĐDH tốt sẽ tạo động lực,
môi trường, điều kiện thuận lợi, kích thích tinh thần lao động sáng tạo của đội ngũ
cán bộ, giáo viên. Cần kết hợp phát huy cao độ tính chủ động sáng tạo của mỗi
thành viên với sự quản lý thống nhất của đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường, nhằm
đảm bảo chất lượng dạy và học một cách bền vững. Qua công tác quản lý, nhà quản
lý có trách nhiệm xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp phát huy tối đa nội lực đi
đôi với sự tranh thủ tiềm lực các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường.
Như vậy, quản lý HĐDH là quản lý về con người, là quá trình tổ chức một
cách hợp lý lao động của người dạy và người học để đáp ứng được yêu cầu đào tạo
con người. Công tác quản lý HĐDH cần có tính mềm dẻo, linh hoạt. Chủ thể quản
lý không chỉ quản lý bằng mệnh lệnh mà cần phải tôn trọng tính tự chủ, phát huy sở

trường và làm rõ quyền hạn trách nhiệm của từng bộ phận, tổ chuyên môn, giáo
viên. Trong thực tiễn quản lý HĐDH ở một số trường THCS còn chưa đồng bộ ,

13


chưa khoa học và nhiều khi mang tính đối phó . Cách thức quản l ý một số cán bộ
quản l ý còn quan liêu , bảo thủ chậm đổi mới , đi theo lối mòn và không có sự sáng
tạo hay tạo ra một bước ngoặt lớn . Vậy để công tác quản l ý HĐDH đáp ứng với bối
cảnh hiện nay đòi hỏi chủ thể quản lý cần thường xuyên nâng cao sự hiểu biết về
nhu cầu, năng lực, phẩm chất, về môi trường quản lý của mình để thực hiện có hiệu
quả quản lý HĐDH đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện của giáo dục
và đào tạo theo nghị quyết 29-NQ/TW của Đảng.
1.3. Trƣờng trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay
1.3.1. Vị trí, vai trò của trường THCS
Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc
dân. Trường THCS là bậc học trung gian giữa tiểu học và THCS, là giai đoạn quan
trọng mà học sinh cần phải bổ sung đầy đủ kiến thức cơ bản của bậc học tiểu học và
tích lũy đầy đủ, toàn diện kiến thức của bậc THCS để chuẩn bị học lên trung học
phổ thông hoặc học tiếp vào các trường nghề hoặc trung học chuyên nghiệp [9].
1.3.2. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
"Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà
trường, do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận” [9].
HT có vị trí cao nhất, trung tâm nhất trong việc điều hành và xử lí các công
việc, là người đi tiên phong, là cánh chim đầu đàn trong nhà trường. HT là thủ trưởng
đơn vị, là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về các hoạt động cuả nhà trường. HT có
thẩm quyền cao nhất về mặt hành chính và chuyên môn, thay mặt nhà trường xây
dựng mối liên hệ giữa nhà trường với cộng đồng, với các lực lượng xã hội nói chung
để tạo môi trường giáo dục lành mạnh, giáo dục mang định hướng xã hội chủ nghĩa
cho trẻ em.

10 nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng trường trung học đã được ghi rõ trong
điều lệ trường THCS [9].
1.3.3. Đối tượng giáo dục của trường trung học cơ sở
Giáo dục THCS được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp 6 đến lớp 9, học
sinh vào học lớp 6 phải hoàn thành chương trình tiểu học, có độ tuổi là 11 tuổi. Chất
lượng học tập của học sinh ở bậc này quyết định năng lực làm việc, tư duy sáng tạo,
kỹ năng sống của các em. [9].

14


Độ tuổi của học sinh THCS từ 11 đến 15 tuổi. Lứa tuổi này có một vị trí đặc
biệt và tầm quan trọng trong thời kỳ phát triển của trẻ em, vì nó là thời kỳ chuyển
tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành và được phản ánh bằng những tên gọi khác
nhau như: “thời kỳ quá độ”, “tuổi khó bảo“, “tuổi khủng hoảng”, “tuổi bất trị”...
Đây là lứa tuổi có bước nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, các em đang tách dần
khỏi thời thơ ấu để tiến sang giai đoạn phát triển cao hơn (người trưởng thành) tạo
nên nội dung cơ bản và sự khác biệt trong mọi mặt phát triển : thể chất, trí tuệ, tình
cảm, đạo đức… của thời kỳ này.
1.3.4. Hoạt động học
Việc học tập ở trường THCS là một bước ngoặc quan trọng trong đời sống của
trẻ. Ở các lớp dưới, trẻ học tập các hệ thống các sự kiện và hiện tượng, hiểu những
mối quan hệ cụ thể và đơn giản giữa các sự kiện và hiện tượng đó. Ở trường THCS,
việc học tập của các em phức tạp hơn một cách đáng kể. Các em chuyển sang
nghiên cứu có hệ thống những có sở của các khoa học, các em học tập có phân
môn… Mỗi môn học gồm những khái niệm, những quy luật được sắp xếp thành
một hệ thống tương đối sâu sắc. Điều đó đòi hỏi các em phải tự giác và độc lập cao.
Quan hệ giữa giáo viên và học sinh cũng khác trước. Các em được học với nhiều
giáo viên. Các giáo viên có cách dạy và yêu cầu khác nhau đối với học sinh, có trình
độ nghề nghiệp và phẩm chất, uy tín khác nhau. Quan hệ giữa giáo viên và học sinh

“xa cách” hơn so với bậc tiểu học. Sự thay đổi này tạo ra những khó khăn nhất định
cho các em nhưng nó cũng tạo điều kiện cho các em phát triển dần phương thức
nhận thức người khác.
Thái độ tự giác đối với học tập ở tuổi thiếu niên cũng tăng lên rõ rệt. Ở học sinh
tiểu học, thái độ đối với môn học phụ thuộc vào thái độ của các em đối với giáo viên và
điểm số nhận được. Nhưng ở tuổi thiếu niên, thái độ đối với môn học do nội dung môn
học và sự đòi hỏi phải mở rộng tầm hiểu biết chi phối. Thái độ đối với môn học đã
được phân hóa (môn hay”, môn “không hay” … ) Ở đa số thiếu niên, nội dung khái
niệm “học tập” đã được mở rộng ; ở nhiều em đã có yếu tố tự học, có hứng thú bền
vững đối với môn học, say mê học tập. Tuy nhiên, tính tò mò, ham hiểu biết nhiều có
thể khiến hứng thú của thiếu niên bị phân tán và không bền vững và có thể hình thành
thái độ dễ dãi, không nghiêm túc đối với các lĩnh vực khác trong cuộc sống. Đặc điểm
của sự phát triển trí tuệ của lứa tuổi học sinh THCS.

15


Về tri giác: các em đã có khả năng phân tích, tổng hợp các sự vật, hiên tượng
phức tạp hơn khi tri giác sự vật, hiện tượng. Khối lượng tri giác tăng lên, tri giác trở
nên có kế hoạch, cơ trình tự và hoàn thiện hơn.
Về trí nhớ: Đặc điểm cơ bản của trí nhớ ở lứa tuổi này là sự tăng cường tính
chất chủ định, năng lực ghi nhớ có chủ định được tăng lên rõ rệt, cách thức ghi nhớ
được cải tiến, hiệu suất ghi nhớ cũng được nâng cao.
Về tư duy : Các em hiểu các dấu hiệu bản chất của đối tượng nhưng không
phải bao giờ cũng phân biệt được những dấu hiệu đó trong mọi trường hợp. Khi tìm
hiểu khái niệm các em có khi thu hẹp hoặc mở rộng khái niệm không đúng mức. Ở
lứa tuổi này, tính phê phán của tư duy cũng được phát triển, các em biết lập luận
giải quyết vấn đề một cách có căn cứ. Các em không dễ tin như lúc nhỏ, nhất là ở
cuối tuổi này, các em đã biết vận dụng lí luận vào thực tiễn, biết lấy những điều
quan sát được, những kinh nghiệm riêng của mình để minh họa kiến thức.

1.3.5. Hoạt động dạy học trong bối cảnh hiện nay
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ
máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ
học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học”. [1]
Yêu cầu của đổi mới căn bản và toàn diện GD phải là ĐT được những con
người cung cấp cho thị trường lao động của xã hội hiện thời và tương lai có đủ
những năng lực để làm việc trong môi trường kinh tế thị trường của một nước có
nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đáp ứng được các thách thức của cuộc sống
trong một xã hội có xu thế là hợp tác toàn cầu, đa phương, thừa nhận những sự
khác biệt, tận dụng những cơ hội để cùng phát triển, cùng đấu tranh giải quyết
những thảm họa của thiên nhiên, chống lại những hoạt động đi ngược lại sự tiến
bộ của nhân loại.

16


×