Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài tập lớn: môn cấp thoát nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.21 KB, 11 trang )

Bàitậplớn: môncấpthoátnước
-tên: hoàngvănkhánh
-lớp: dh5tnn
-khuvực :namđịnh
Mậtđộ:8191 người/km2
-dân

số:380069

-diện tích:46km2
-khucôngnghiệp: bảominh
+diệntích : 150(ha)
+tiêuchuẩnnướcthảibằng 93%tiêu chuẩncấpnướccôngngiệp
+nhàmáylàmviệc 3 ca, mỗi ca 8h
+sốcôngnhânlà 4500 ngườilàmviệctrongđiềukieenjphaanxưởngnóngvà
500 ngườilàmviệctrongđiềukiệnphânxưởngnguội..Bệnhviện :210
giường.Tiêuchuẩncấpnướcvàthảibằngnhauvàbằng
300l/ng.ngđ.HệsôkhôngddiieufhòaKh=2,5.Sốgiờthảinước 24h/ngày.
TRườnghọc :tổngsốhọcsinhlà 315 em.
Tiêuchuẩncấpcấpnướctiêuchuẩnthảinướclà
20l/ng.ngđ.HệsốkhôngđiềuhòagiờKh=1,8.Sốgiờthảinướclà12h/ngày
Địa hình Nam Định có thể chia thành 3 vùng:
Vùng đồng bằng thấp trũng: gồm các huyện Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc, Nam
Trực, Trực Ninh, Xuân Trường. Đây là vùng có nhiều khả năng thâm canh
phát triển nông nghiệp, công nghiệp dệt, công nghiệp chế biến, công
nghiệp cơ khí và các ngành nghề truyền thống.
Vùng đồng bằng ven biển: gồm các huyện Giao Thuỷ, Hải Hậu và Nghĩa
Hưng; có bờ biển dài 72 km, đất đai phì nhiêu, có nhiều tiềm năng phát
triển kinh tế tổng hợp ven biển.



Vùng trung tâm công nghiệp – dịch vụ thành phố Nam Định: có các ngành
công nghiệp dệt may, công nghiệp cơ khí, công nghiệp chế biến, các
ngành nghề truyền thống, các phố nghề… cùng với các ngành dịch vụ tổng
hợp, dịch vụ chuyên ngành hình thành và phát triển từ lâu. Thành phố Nam
Định từng là một trong những trung tâm công nghiệp dệt của cả nước và
trung tâm thương mại - dịch vụ, cửa ngõ phía Nam của đồng bằng sông
Hồng.

-Lưulượngsinhhoạtngày max.
-Qshng max= (

∑ q iNi /1000)×1,2=68412,42(m3/ngđ)

-Lưulượngsinhhoạtgiờ max.
-Qshmax=(Qshng max×1.5)/24=4275,8(m3/ngđ)
qi: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt lấy theo bảng 3.1.
-

Ni: Số dân tính toán ứng với tiêu chuẩn cấp nước qi.

-Lưulượngnướcsinhhoạt chon hu cầusinhhoạtcảucáckhudâncư.
Qtbngày=( ∑ qi× Pi .Fi ×kngay max)/1000=94169,5(m3/ngđ)
Trong đó:
qi - Tiêu chuẩn dùng nước cho một đầu người trong một ngày đêm
ứng với từng khu vực khác nhau trong thành phố (lấy theo quy phạm
TCXDVN: 33-2006);
Ni - Dân số tính toán của từng khu vực xây dựng xác định theo công
thức;
Ni = Pi .Fi


[người] ;

Pi - Mật độ dân số tính toán ứng với từng khu vực xây dựng, tính
bằng (người/ha);


Fi - Diện tích xây dựng ứng với từng khu vực, tính bằng (ha);
kngđ- Hệ số dùng nước không điều hòa ngày đêm, k ngđ = 1,25 ÷ 1,5; trị
số nhỏáp dụng cho thành phố lớn và ngược lại.
-Lưulượngcướcchocôngnghiệptậptrung.
Nướccấpchosảnxuất
Qsx= ∑ qi×Mi (m3/ngđ)
-Nướcnhucầusinhhoạtchocôngnhân.
Qshcn= ∑ qiNi /1000 (m3/ngđ)
-trongđó:
Ni: tổngsốcôngnhânnhàmáy
qi: tieuchuẩnnướcchocôngnhânkhilàmviệc
-Nướctắmchocôngnhânsaumỗi ca làmviệc (l/ng.đ)
Qtca=( ∑ qiNi×45)/(1000×60×n)
Trongđó:
qi: tiêuchuẩnnướcchomộtbồntắmhoasen
Ni: sốcôngnhântămtrong ca đôngnhấtvềđặcđiểmvóicảquátrìnhsảnxuất.
n: sốngườisửdụngchomộtnhómhoasen
Qtsc: lưulươngcôngnhânsaumỗi ca làmviệc
-Côngthứctínhlưulượngcôngnghiệp
Qcn=Qsx+Qsh+Qtsc=Qsh+( ∑ q iNi /1000 )+( ∑ q iNi ×45)/(1000×60×n)


Nước cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong thời gian làm việc
ở nhà máy, xí nghiệp

Qsh
ca =

45N1 + 25N 2
1000

[m3/ca] ;

Trong đó: 45, 25 - Tiêu chuẩn nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của
công nhân trong phân xưởng nóng, phân xưởng không nóng; tính bằng
(l/người.ca).
-nướctắmchocôngnhânxácđịnhtheocôngthức:

t¾m
Qtắm
ca =

Q

ca

60N3 + 40N 4
1000

[m3/ca] ;

Trong đó: 60, 40 - Tiêu chuẩn nước tắm của công nhân ở phân
xưởng nóng, phân xưởng không nóng; tính bằng (l/người.ca).
Chúý: Nếu nhiệm vụ thiết kế không cho số công nhân được tắm mà
chỉ cho biết số buồng tắm, số hương sen trong các phòng tắm của xí

nghiệp thì tính chomỗi hương sen là 300l/h; thời gian tắm kéo dài 45
phút.
c) Nước cho nhu cầu sản xuất
Thông thường trong nhiệm vụ thiết kếđã cho được tính bằng l/s
hoặc m3/h với mỗi loại hình công nghiệp.
Nếu nhiệm vụ thiết kế cho số sản phẩm được sản xuất trong mỗi ca
thì lượng nước sản xuất có thể tính theo công thức:
Qsx
ca = q sx × M

[m3/ca]

Trong đó:
qsx - Tiêu chuẩn nước cấp theo đơn vị sản phẩm;


M - Số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 ca.
Sau khi tính toán lưu lượng nước cho từng xí nghiệp, lập bảng tổng
hợp lưu lượng nước cấp cho các xí nghiệp trong phạm vi thiết kế.
Lưulượngnướctướiđường, tướicâyxanh
Có hai cách tính lượng nước tưới đường, tưới cây xanh.
Cách 1: Theo diện tích cần tưới
Qt = Ft× qt

[m3/ngđ] ;

Trong đó:
Ft - Diện tích cần tưới tính bằng [m2];
qt - Tiêu chuẩn nước tưới (tưới, rửa đường bằng cơ giới 0,5 ÷ 1,5l/m 2
cho một lần tưới; trị số nhỏáp dụng cho loại mặt phủít thấm nước và

thành phốở vùng khí hậu ẩmướt; trị số lớn áp dụng cho loại mặt phủ
thấm nước và thành phốở vùng khí hậu hanh khô. Tiêu chuẩn nước
tưới cây xanh lấy theo quy phạm TCXDVN 33-2006 (Tưới thủ công từ 3 ÷
6l/m2 cho 1 lần tưới) tùy thuộc vào loại cây và các điều kiện địa phương
khác
-Quymôcôngsuấtcủa

tram cấpnước:

Qtr = (a×Qsh + Qt + ΣQxn +…)×b×c [m3/ngđ] ;
Trong đó:
a - Hệ số kểđến lượng nước dùng cho sự phát triển công nghiệp địa
phương, a = 1,05 ÷ 1,1;
b - Hệ số kểđến những yêu cầu chưa dự tính hết và lượng nước hao
hụt rò rỉ trong quá trình vận hành hệ thống cấp nước, b = 1,15-1,20;


c - Hệ số kểđến lượng nước dùng cho bản thân trạm cấp nước, c =
1,0 ÷ 1,05, lượng nước này không bơm vào mạng lưới.
Chếđộ tiêu thụ nước tưới đường, tưới cây
Thông thường khi tưới có thể dùng xe, máy (tưới đường, quảng
trường) hay có thể tưới bằng thủ công (tưới cây, chăm sóc hoa cỏ…).
Tưới bằng máy và tưới liên tục từ
giờ buổi sáng sớm (giờ thứ 5, 6, 7) và ba giờ buổi chiều tối (giờ thứ
16, 17, 18) trong ngày7h00 đến 22h00.
Tưới cây, tưới hoa bằng thủ công vào ba.
Qtưới=(∑ qi×fi)/1000
-Qcc=10%Qsh
Phân bố nước cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong thời gian làm việc ở xí
nghiệp


Loại phân xưởng

Phân xưởng nóng
Phân xưởng không nóng


Tổng hợp lưu lượng nước cấp cho các xí nghiệp công nghiệp
Tên xí nghiệp
1
I
II
Tổng cộng

Quymôcôngsuấtcủatrạmcấpnước
Qtr = (a×Qsh + Qt + ΣQxn +…)×b×c [m3/ngđ] ;

(6)

Trong đó:
a - Hệ số kểđến lượng nước dùng cho sự phát triển công nghiệp địa
phương, a = 1,05 ÷ 1,1;
b - Hệ số kểđến những yêu cầu chưa dự tính hết và lượng nước hao
hụt rò rỉ trong quá trình vận hành hệ thống cấp nước, b = 1,15-1,20;
c - Hệ số kểđến lượng nước dùng cho bản thân trạm cấp nước, c =
1,0 ÷ 1,05, lượng nước này không bơm vào mạng lưới.
Giờ
trong
ngày
0-1

1-2
2-3
3-4
4-5

Tiêu thụ,
%Qngđ
2.25
2.26
2.25
2.25
2.91

Trạm bơm cấp 2, %Qngđ
2.10
2.10
2.10
2.10
3.79

Vào đài,
%Qngđ

Ra đài,
%Qngđ
0.15
0.16
0.15
0.15


0.88

Còn lại trong đài,
%Qngđ
0.46
0.31
0.15
0.88
1.10


5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
14-15
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24


3.57
4.56
5.26
5.72
5.44
5.26
5.43
5.08
5.09
5.11
5.13
5.35
5.37
4.90
4.40
4.08
3.33
2.75
2.75

3.79
5.16
5.16
5.16
5.16
5.16
5.16
5.16
5.16

5.16
5.16
5.16
5.16
5.16
5.16
3.79
3.79
2.10
2.10

0.22
0.60
0.10
0.56
0.28
0.10
0.27
0.08
0.07
0.05
0.03
0.19
0.21
0.26
0.76
0.29
0.46

1.60

1.04
0.76
0.66
0.39
0.47
0.54
0.59
0.62
0.43
0.22
0.48
1.24
0.95
1.41
0.76
0.61

0.65
0.15

Wđh = 1,7%Qngđ = 1,7 * 33000 / 100 = 561 m3
Wcc = 70 * 10 * 60 /1000 = 42 m3
Wđ = 561 + 42 = 603 m3

Giờ
trong
ngày

Chế độ làm việc
của trạm bơm cấp

I, %Qngđ

Chế độ làm việc
của trạm bơm
cấp II, %Qngđ

0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13

4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17

4.17
4.17
4.17

1.86
1.86
1.86
1.86
2.98
3.67
4.67
5.46
5.84
5.69
5.06
5.69
5.3

Tích
lũy
vào
bể,
%Qngđ
2.31
2.31
2.31
2.31
1.19
0.5


Còn lại trong bể, %Qngđ

0.5
1.29
1.67
1.52
0.89
1.52
1.13
1.09
1.08

4.06
6.37
8.68
10.99
13.3
14.49
14.99
14.49
13.2
11.53
10.01
9.12
7.6


13-14
14-15
15-16

16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24

4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17

5.26
5.25
5.37
5.85
5.85
5.1
4.16
4.19
2.99

2.32
1.86

1.2
1.68
1.68
0.93

6.47
5.38
4.3
2.62
0.94
0.01
0.02
1.18
3.03

0.02
0.01
1.18
1.85
2.31

Wbđh = 14,99% Qngđ = 14,99% * 33000/1,05 = 4711,14 m3
Wcc = 3. Qcc = 3 * 792 = 2376 m3
Wbt = 5% Qngđ = 5% . 33000/1,05 = 1571,43 m3
Wb = 4711,14 + 2376 + 1571,43 = 8658,57 (m3)

Bảng 5: Xác định thể tích điều hòa bể chứa nước


GIỜ TRONG
NGÀY

0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
14-15

CHẾ ĐỘ
LÀM VIỆC
TBC1
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17

4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17

(tính theo % Qngđ)

CHẾ ĐỘ
LÀM
VIỆC
TBC2
2.01
1.98
1.84
1.87
2.76
4.05
4.85
5.50
5.56
5.85
5.28
5.50
4.70
4.59
4.78


TÍCH
LŨY
THÊM
VÀO
BỂ
2.16
2.19
2.33
2.30
1.41
0.12

NƯỚC
RA
KHỎI
BỂ
CHỨA
%Qngđ

0.68
1.33
1.39
1.68
1.11
1.33
0.53
0.42
0.61



15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24

4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
100

5.05
5.22
5.53
5.28
4.81
4.32
3.58
2.96

2.12
100.00

0.88
1.05
1.36
1.11
0.64
0.15
0.59
1.21
2.05




×