Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Cơ cấu tổ chức và hoạt động của văn phòng UBND xã xuân bái, huyện thọ xuân, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.12 KB, 21 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ THANH HÓA

BÁO CÁO THỰC TẾ NGHỀ NGHIỆP 1

TÊN ĐỀ TÀI
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ XUÂN BÁI, HUYỆN THỌ XUÂN,
TỈNH THANH HÓA

Sinh viên

: Lê Văn Tuấn

Lớp

: QLNN LT Thường Xuân

Khoa

: QLNN&CTXH

GV hướng dẫn: TS. Lê Thị Thảo

THANH HÓA, THÁNG 6/2017


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................................1


2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................2
6. Bố cục của báo cáo...........................................................................................................2

CHƯƠNG 1..........................................................................................................3
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ỦY BAN NHÂN DÂN.............................................3
XÃ XUÂN BÁI, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA..........................3
...............................................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm tình hình chung của xã Khuất Xã..................................................................3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBND xã Xuân Bái.............3
1.2.1. Chức năng của Ủy ban nhân dân...............................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã Xuân Bái.........................................4
1.2.2.1. Trong lĩnh vực kinh tế.............................................................................................4
1.2.2.2. Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy lợi và tiểu thủ công
nghiệp....................................................................................................................................5
1.2.2.3. Trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải..........................................................5
1.2.2.4. Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa và thể dục thể thao.........................6
1.2.2.5. Trong lĩnh vực quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội và thi hành pháp luật ở
địa phương:...........................................................................................................................6
1.2.2.6. Trong lĩnh vực chính sách dân tộc và tôn giáo.......................................................7
1.2.2.7. Trong việc thi hành pháp luật..................................................................................7
...............................................................................................................................................8
2.1. Tóm tắt tổ chức bộ máy chính quyền xã Xuân Bái.......................................................8
3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của UBND xã Xuân Bái..........................................................10
CHƯƠNG 3........................................................................................................................12
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH,................................................................12
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN................................................12
XÃ XUÂN BÁI, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA.........................................12

3.1. Xây dựng chương trình công tác năm.........................................................................12
3.2. Xây dựng Chương trình công tác quý.........................................................................13
3.3. Xây dựng Chương trình công tác tháng......................................................................14
3.4. Xây dựng Chương trình công tác tuần của lãnh đạo UBND:.....................................15
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................18


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự nghiệp đổi mới và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh đạo trong hơn 20 năm qua đã đạt được nhiều thành tựu trên tất
cả các mặt của đời sống xã hội. Đại hội X của Đảng (tháng 5-2006) đã khẳng định
“Công cuộc đổi mới ở đất nước ta đạt được nhiều thành tựu to lớn và có ý nghĩa
lịch sử”. Khi bước vào thế kỷ 21, thế kỷ đòi hỏi những xu hướng phát triển tất yếu
của thời đại như: Phát triển mạng thông tin toàn cầu, phát triển các ngành điện tử,
tin học, tiến tới hình thành nền kinh tế tri thức, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước…nên mỗi ngành, mỗi lĩnh vực hoạt động trong xã hội không ngừng đổi mới
và hiện đại hóa.
Từ tiền đề chính trị, an ninh vững chắc tạo nền tảng cho việc phát triển kinh
tế được mở rộng. Với việc gia nhập WTO (2006) đã khẳng định được nền kinh tế
Việt Nam trên con đường hội nhập kinh tế Quốc tế, toàn cầu hóa thương mại.
Bên cạnh chiến lược phát triển kinh tế là trọng tâm, thì hiện nay ở tất cả các
cơ quan tổ chức Đảng, Nhà nước, các đoàn thể xã hội đang quan tâm đến công tác
Hành chính Văn phòng.
Văn phòng là một tổ chức được lập ra ở các cơ quan Nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân. Văn phòng có vị trí rất quan trọng trong
hoạt động của cơ quan, tổ chức. Văn phòng quyết định một phần đến sự phát triển
của cơ quan, là bộ máy giúp việc cho Thủ trưởng cơ quan trong công tác lãnh đạo,

quản lý, điều hành thực hiện chức năng nhiệm vụ của cơ quan, là nơi có nguồn
thông tin quan trọng, tin cậy phục vụ sự quản lý, điều hành của thủ trưởng và là tai
mắt của Thủ trưởng. Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất cho cơ quan hoạt động.
Văn phòng góp phần tạo nên bộ mặt của cơ quan thể hiện tính chất trang
nghiêm của công sở, là nơi giao tiếp đầu tiên giữa cơ quan với cơ quan, với tổ chức
và mọi công dân khi đến cơ quan.
Chính vì vậy, em đã chọn thực tập tại Văn phòng UBND xã Xuân Đài,
21


huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa và lựa chọn báo cáo thực tập về cơ cấu tổ chức
và quy trình xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của cơ quan trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động của Văn phòng UBND xã Xuân Bái,
huyện Thọ Xuân, trên cơ sở đó, phát hiện những ưu điểm, tồn tại và hạn chế trong
quá trình hoạt động và đề xuất một số kiến nghị, giải pháp.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Văn phòng UBND xã Xuân Bái, huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa với toàn bộ cơ cấu tổ chức và quy trình xây dựng
chương trình, kế hoạch hoạt động của nó.
4. Phạm vi nghiên cứu
Văn phòng UBND xã Xuân Bái, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa với
những đặc trưng về cơ cấu tổ chức và quy trình xây dựng chương trình, kế hoạch
hoạt động.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng phương pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh kết hợp với quan điểm đường lối, chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước. Bên cạnh đó em còn kết hợp một số phương pháp nghiên
cứu cụ thể như :
- Phương pháp quan sát;

- Phương pháp phỏng vấn;
- Phương pháp thu thập và ghi chép số liệu;
- Phương pháp quy nạp;
- Phương pháp phân tích và so sánh.
6. Bố cục của báo cáo
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, báo cáo có kết cấu 3 chương:
Chương 1: Khái quát chung về UBND xã Xuân Bái, huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa
Chương 2: Cơ cấu tổ chức của UBND xã Xuân Bái, huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa
21


Chương 3: Quy trình xây dựng chương trình, kế hoạch của UBND xã Xuân
Bái, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ XUÂN BÁI, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA
1.1. Đặc điểm tình hình chung của xã Khuất Xã.
Xã Xuân Bái nằm ở cực tây của huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Phía Bắc
giáp xã Phúc Thịnh và xã Kiên Thọ huyện Ngọc Lặc, phía Tây giáp xã Xuân
Dương, Thọ Thanh và xã Xuân Cao huyện Thường Xuân, phía Đông giáp xã Thọ
Xương và phía Nam giáp xã Xuân Phú cùng huyện. Phía bắc và phía tây bao quanh
bởi Hữu ngạn sông Chu, con sông lớn thứ hai của tỉnh Thanh Hóa, tả ngạn là
huyện Thường Xuân,cách đường Hồ Chí Minh 2 km về hướng tây và cách thị trấn
Thọ Xuân 18 km về hướng tây. Xã có nhiều dân tộc cùng sinh sống bao gồm Kinh,
Mường Thái, Hoa và Thái Lan, ngoài ra còn có người gốc Bắc gồm: Hà Nội, Nam
Định, Hải Phòng và người miền Trung gồm Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam-Đà
Nẵng.
Kinh tế xã chủ yếu là nông nghiệp và dịch vụ.Nông nghiệp gồm cây lương

thực như:gạo,ngô,sắn.Cây công nghiệp chủ yếu là cây mía cung cấp cho nhà máy
đường Lam Sơn.Xã cũng có ngành nghề đan lát cũng rất phát triển ở Thôn Xuân
Tân ngành trồng dâu nuôi tằm ở thôn7.8. Xã có đập Bái Thượng được xây dựng từ
Pháp cuối thế kỷ 19 và được sửa chữa lại vào cuối thập kỷ 90, cung cấp nước tưới
cho hàng chục ngàn heta đất đai vùng đông nam khô cằn của tỉnh Thanh Hóa tăng
năng suất cây trồng. Cây cầu nối giữa xã Xuân Bái với huyện Thường xuân có ý
nghĩa quan trọng trong việc thông thương phát triển kinh tế của xã cũng như phía
tây của huyện và tỉnh Thanh hóa, làm chuyển phát triển kinh tế xã từ nông nghiệp
sang dich vụ hàng hóa mà đầu mối là chợ Bái Thượng và khu dịch vụ lưu chuyển
hàng hóa nhộn nhịp của phía tây huyện Thọ Xuân.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBND xã
21


Xuân Bái
Chính quyền cấp xã là cơ quan hành chính ở địa phương. Quản lý địa
phương theo Hiến pháp, Pháp luật và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên.
1.2.1. Chức năng của Ủy ban nhân dân
Ủy ban nhân dân cấp xã do Hội đồng nhân dân cấp xã bầu, là cơ quan chấp
hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương chịu
trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên.
Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp Pháp luật, các văn
bản của cơ quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp
nhằm đảm bảo thực hiện chủ trương biện pháp phát triển kinh tế-xã hội và thực
hiện các chính sách khác trên địa phương.
Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp
phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy Hành chính Nhà nước
từ Trung ương tới cơ sở.
1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã Xuân Bái
1.2.2.1. Trong lĩnh vực kinh tế

Ủy ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình HĐND cùng
cấp thông qua để trình UBND huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch đó;
- Lập dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu; chi ngân
sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; dự toán ngân
sách địa phương trong trường hợp cần thiết và lập quyết toán ngân sách địa
phương trình HĐND cùng cấp quyết định và báo cáo UBND, cơ quan tài chính cấp
trên trực tiếp;
- Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, phối hợp với các cơ quan Nhà
nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn xã, thị trấn và
báo cáo về ngân sách Nhà nước theo quy định của Pháp luật;
- Quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả quỹ đất được để lại phục vụ các
nhu cầu công ích ở địa phương; xây dựng và quản lý các công trình công cộng,
đường giao thông, trụ sở, trường học, trạm y tế, công trình điện, nước theo quy
21


định của pháp luật;
- Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện. Việc
quản lý các khoản đóng góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm soát và đảm bảo
sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
1.2.2.2. Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy lợi và
tiểu thủ công nghiệp
- Tổ chức hướng dẫn thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến
khích phát triển và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất và
hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất
theo quy hoạch, kế hoạch chung và phòng trừ các bệnh dịch đối với cây trồng và
vật nuôi;
- Tổ chức xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ; thực hiện việc tu bổ, bảo vệ

đê điều, bảo vệ rừng; phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt; ngăn
chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng tại
địa phương;
- Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử dụng nguồn nước trên địa bàn theo quy
định của pháp luật;
- Tổ chức, hướng dẫn việc triển khai các ngành nghề truyền thống ở địa
phương và tổ chức áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển các ngành
nghề mới.
1.2.2.3. Trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải
- Tổ chức thực hiện việc xây dựng, tu sửa đường giao thông trong xã theo
phân cấp;
- Quản lý việc xây dựng và cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở điểm
dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về
xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền do pháp luật quy định;
- Tổ chức việc kiểm tra, bảo vệ, xử lý các hành vi vi phạm đường giao thông
và các công trình cơ sở hạ tầng khác ở địa phương theo quy định của pháp luật;
- Huy động sự đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng đường giao
21


thông, cầu, cống trong xã theo quy định của pháp luật.
1.2.2.4. Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa và thể dục thể thao
- Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối hợp
với trường học huy động trẻ em vào lớp 1 đúng độ tuổi; tổ chức thực hiện các lớp
bổ túc văn hóa, thực hiện xóa mù chữ cho những người trong độ tuổi.;
- Tổ chức xây dựng và quản lý, kiểm tra hoạt động của nhà trẻ, lớp mẫu
giáo, trường mầm non ở địa phương, phối hợp với UBND cấp trên quản lý trường
tiểu học, trường trung học cơ sở trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện các chương trình y tế cơ sở, dân số, kế hoạch hóa gia
đình được giao, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh, phòng chống các dịch bệnh;

- Xây dựng phong trào và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao;
tổ chức các lễ hội cổ truyền, bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử- văn
hóa, danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện chính sách, chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt
sĩ, những người và gia đình có công với nước theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức các hoạt động từ thiện, nhân đạo; Vận động nhân dân giúp đỡ các
gia đình khó khăn, người già cô đơn, người tàn tật trẻ em mồ côi không nơi nương
tựa; tổ chức các hình thức nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng chính sách ở địa
phương theo quy định của pháp luật;
- Quản lý, bảo vệ, tu bổ nghĩa trang liệt sĩ; quy hoạch, quản lý nghĩa địa ở
địa phương.
1.2.2.5. Trong lĩnh vực quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội và thi
hành pháp luật ở địa phương:
- Tổ chức tuyên truyền giáo dục xây dựng quốc phòng toàn dân, xây dựng
làng xã chiến đấu trong khu vực phòng thủ địa phương;
- Thực hiện công tác nghĩa vụ quân sự và tuyển quân theo kế hoạch; Đăng
lý, quản lý quân nhân dự bị động viên; tổ chức thực hiện việc xây dựng, huấn
luyện, sử dụng lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương;
- Thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội; xây dựng
phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc vững mạnh;
21


- Quản lý hộ khẩu tổ chức đăng ký tạm trú, quản lý việc đi lại của người
nước ngoài ở địa phương.
1.2.2.6. Trong lĩnh vực chính sách dân tộc và tôn giáo
Trong việc thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo, UBND xã có
nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn và bảo đảm thực hiện chính sách dân tộc, chính sách
tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân ở địa phương.
1.2.2.7. Trong việc thi hành pháp luật

- Tổ chức tuyên truyền pháp luật, giải quyết các vi phạm pháp luật các vi
phạm nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của nhân dân
theo thẩm quyền;
- Tổ chức thực hiện và phối hợp với các cơ quan chức năng nhiệm trong việc
thi hành án theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các quyết định về xử lý
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

21


CHƯƠNG 2
CƠ CẤU TỔ CHỨC XÃ XUÂN BÁI,
HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA
2.1. Tóm tắt tổ chức bộ máy chính quyền xã Xuân Bái
2.1.1. Đảng Ủy xã:
Là hạt nhân chính trị trực tiếp thực hiện vai trò lãnh đạo đối với các nhiệm
vụ và mọi hoạt động của cơ sở, đảm bảo mọi quan điểm đuờng lối của Đảng, chính
sách Pháp luật của Nhà nước được thực hiện một cách đúng đắn và sáng tạo tại địa
phương, nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng phường có kinh tế phát triển, đời sống
xã hội – văn hóa phong phú lành mạnh theo định hướng XHCN.
- Đảng Ủy xã bao gồm: Bí thư, Phó Bí thư và thường trực Đảng Ủy cấp xã.
Các khối Đoàn thể gồm:
+ Ban Mặt trận Tổ Quốc xã.
+ Hội Cựu Chiến binh.
+ Hội phụ nữ.
+ Hội nông dân.
+ Đoàn thanh niên.
+ Hội người cao tuổi.
+ Hội đông y.

+ Hội chữ thập đỏ.
- Nhiệm vụ của cấp Đảng Ủy xã:
+ Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc
phòng.
+ Lãnh đạo công tác tổ chức cán bộ.
+ Lãnh đạo công tác tư tưởng.
+ Lãnh đạo các đoàn thể nhân dân.
+ Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh.
2.1.2. Hội đồng nhân dân
21


Là cơ quan đại biểu cho nhân dân, do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc bỏ
phiếu kín.
- Hội đồng nhân dân bao gồm: Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND và các
đại biểu trong hội đồng của 14 thôn bản trong xã.
- Chức năng của HĐND xã:
+ Quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương về kinh tế, chính trị,
văn hóa triển khai các văn bản pháp luật, chỉ thị các nội dung quan trọng của cấp
trên, giám sát việc thi hành pháp luật các văn bản của các cơ quan quản lí Nhà
nước cùng cấp và ở địa phương.
+ Trong lĩnh vực thi hành pháp luật đảm bảo các chính sách thi hành pháp
luật như Hiến pháp, bộ luật, luật và các văn bản của Nhà nước cấp trên về tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội.
2.1.3. Ủy Ban Nhân Dân:
Là cơ quan hành pháp do HĐND bầu ra, là cơ quan hành pháp Nhà nước ở
địa phương giúp việc cho HĐND. Ủy ban nhân dân là cơ quan quản lý ở địa
phương chịu trách nhiệm thi hành Hiến pháp, luật và các văn bản luật, chỉ thị của
cơ quan Nhà nước, cơ quan cấp trên và Nghị quyết của HĐND.
- Ủy ban nhân dân bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban như:

Nông lâm, tài chính, văn phòng, văn hóa xã hội. Cán bộ chuyên trách gồm:
+ Cán bộ địa chính: Cán bộ địa chính xây dựng 1 và cán bộ địa chính xây
dựng 2.
+ Cán bộ tư pháp hộ tịch: 1 cán bộ tư pháp, 1 cán bộ hộ tịch.
+ Cán bộ văn phòng – thống kê: 1 cán bộ văn phòng UBND, 1 cán bộ văn
phòng thống kê.
+ Cán bộ văn hóa – xã hội: 1 cán bộ lao động thương binh và xã hội, 1 cán
bộ văn hóa thông tin.
+ Công an xã: gồm có trưởng công an và phó công an.
+ Ban CHQS xã: gồm có 1 trưởng và 1 phó.
+ Cán bộ kế toán – tài chính: 1 cán bộ.
- Chức năng nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân:
21


+ Trong công tác tư pháp của tỉnh UBND có nhiệm vụ trong lĩnh vực quản
lý Nhà nước chịu trách nhiệm mọi lĩnh vực về kinh tế, chính trị xã hội, văn hóa, an
ninh quốc phòng thực hiện các biện pháp tuyên truyền giáo dục pháp luật, tổ chức
hướng dẫn công tác hòa giải ở địa phương về các tranh chấp nhỏ các vi phạm pháp
luật chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Đối với Chủ tịch UBND là đại biểu của HĐND, các thành viên khác
không nhất thiết phải là đại biểu của HĐND. Chủ tịch UBND do HĐND cùng cấp
bầu ra theo sự giới thiệu của Chủ tịch HĐND và bằng cách bỏ phiếu kín phải được
hơn nửa tổng số đại biểu trong Hội đồng có mặt biểu quyết và tán thành. Chủ tịch
UBND là người lãnh đạo, đứng đầu điều hành hoạt động của UBND và có nhiệm
vụ đôn đốc kiểm tra công tác của UBND, của các cơ quan chuyên môn, cán bộ phụ
trách thuộc cấp mình quản lí, phân công công việc cho các thành viên Ủy ban.
+ Tổ chức việc đăng kí quản lý hộ tịch tại địa phương UBND có nhiệm vụ
đăng ký khai sinh, khai tử và đăng ký kết hôn, đăng ký việc nuôi con nuôi, giám
hộ, nhận cha, mẹ, con, đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn, đăng ký lại việc sinh tử,

kết hôn, nhận nuôi con nuôi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính, bổ sung hộ
tịch, điều chỉnh hộ tịch cho người nước ngoài hoặc người không có quốc tịch cư
trú ổn định lâu dài tại Việt Nam mà việc hộ tịch đó đã được đăng ký tại UBND cấp
xã theo quy định của Nghị định 158/CP, thay đổi quản lý hộ tịch cho người dưới 14
tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi.
3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của UBND xã Xuân Bái

21


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UBND XÃ XUÂN BÁI
Đảng Ủy

Hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân

Bí thư

Phó Bí thư

Khối đoàn thể

Mặt
trận
Tổ
Quốc

Cựu
chiến
binh


Hội
người
cao
tuổi

Hội
phụ
nữ

Hội
chữ
thập
đỏ

Đoàn
thanh
niên

Hội
đông
y

Hội
nông
dân


pháp
hộ

tịch

Chủ tịch

Địa
chính
xây
dựng

21

Văn
hóa –

hội

Ban
CHQS


Phó chủ tịch

Công
an xã

Văn
phòng
thống



Kế
toán
tài
chính


CHƯƠNG 3
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH,
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ XUÂN BÁI, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA
Xây dựng chương trình công tác là yêu cầu thường trực không thể thiếu
được của bất kỳ một cơ quan nào nhằm đảm bảo cơ quan hoạt động có hiệu quả
UBND xã Xuân Bái có kế hoạch công tác cụ thể như sau:
3.1. Xây dựng chương trình công tác năm
a) Yêu cầu:
Những đề án, nhiệm vụ đăng ký trong chương trình công tác năm của
UBND phải thể hiện được sự kết hợp giữa các nhiệm vụ nêu trong các văn bản, ý
kiến chỉ đạo của cấp trên với sự chủ động đề xuất của đơn vị.
Các đơn vị phải chịu trách nhiệm về tiến độ chuẩn bị và nội dung thực hiện
công việc do đơn vị chủ trì đã đưa vào chương trình công tác của UBND.
b) Nội dung cụ thể của Chương trình công tác năm của UBND xã Xuân Bái
gồm:
- Phần 1. Đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác năm trước.
- Phần 2. Nêu các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp lớn lên tất cả các lĩnh
vực công tác.
- Phần 3. Chi tiết danh mục các đề án cần triển khai (Mỗi đề án cần để xác
định rõ nội dung chính, phạm vi điều chỉnh, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, cơ
quan/đơn vị thẩm định, cấp trình, thời hạn trình từng cấp và dự kiến kế hoạch sơ bộ
để thực hiện đề án).
c) Phân công thực hiện:

Văn phòng UBND chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc UBND
xây dựng chương trình công tác năm của UBND:
Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm, trên cơ sở những yêu cầu, nhiệm vụ đặt
ra và hướng dẫn của UBND huyện, Văn phòng UBND thông báo đề nghị các đơn
vị thuộc UBND xã kiểm điểm việc chỉ đạo, điều hành năm đó, kiến nghị các định


hướng, nhiệm vụ, giải pháp lớn của UBND xã và đăng ký các đề án, dự án, vào
chương trình công tác năm sau.
Trước ngày 05 tháng 12, các đơn vị thuộc UBND xã gửi Văn phòng báo cáo
kiểm điểm chỉ đạo, điều hành của đơn vị và danh mục những đề án, dự án cần trình
UBND huyện và trình Chủ tịch trong năm sau.
Trên cơ sở danh mục đề án, dự án đăng ký của các đơn vị thuộc UBND xã,
Văn phòng xã dự thảo chương trình công tác năm của UBND, phối hợp với lãnh
đạo UBND xem xét, cho ý kiến chỉ đạo trước ngày 15 tháng 12 hàng năm. Trước
ngày 25 tháng 12 hàng năm, Văn phòng UBND xã tổng hợp trình Chủ tịch ký và
chuyển UBND huyện phê duyệt, đăng ký những công việc của UBND đưa vào
chương trình công tác của UBND huyện.
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi nhận được chương trình công tác năm
của UBND huyện, văn phòng UBND xã phối hợp với các đơn vị có liên quan để
cụ thể hóa thành dự thảo chương trình công tác năm của UBND.
Các đơn vị phải có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi Văn phòng UBND để
tổng hợp báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của các Phó Chủ tịch và tổng hợp trình Chủ
tịch thông qua Chương trình công tác năm của UBND.
Văn phòng UBND trình Chủ tịch ký ban hành và gửi Trưởng các ban ngành,
đơn vị thuộc UBND để phối hợp chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
Văn phòng UBND là cơ quan đầu mối xây dựng chương trình công tác của
UBND, có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo UBND trong việc xây dựng, điều
chỉnh và tổ chức thực hiện chương trình công tác bảo đảm phù hợp với yêu cầu chỉ
đạo, điều hành của UBND đồng thời Văn phòng UBND xã thường xuyên phối hợp

với các đơn vị có liên quan của Văn phòng UBND huyện và các cơ quan khác có
liên quan để xây dựng chương trình công tác của UBND, của Lãnh đạo UBND bảo
đảm tính khả thi và thống nhất.
3.2. Xây dựng Chương trình công tác quý
a) Yêu cầu:
Những đề án, công việc ghi trong chương trình công tác quý của UBND
phải xác định rõ nội dung chính, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, người phụ trách,
21


trình UBND huyện quyết định và thời hạn trình phù hợp với chương trình công tác
năm.
b) Nội dung: Gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác quý trước.
- Phần 2: Nêu các nhiệm vụ và giải pháp lớn trên tất cả các lĩnh vực công
tác.
- Phần 3: Tình hình thực hiện các đề án theo chương trình công tác năm của
UBND.
c) Phân công thực hiện:
- Chậm nhất là 10 ngày của tháng cuối quý, các đơn vị gửi dự kiến chương
trình công tác quý sau cho Văn phòng UBND, những công việc bổ sung hoặc có sự
điều chỉnh về thời gian để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo UBND. Quá thời hạn trên,
đơn vị nào không gửi coi như đơn vị đó không có nhu cầu điều chỉnh.
- Chậm nhất là 13 ngày của tháng cuối quý, Văn phòng UBND tổng hợp
chương trình công tác quý sau của UBND, trình Chủ tịch xem xét, quyết định.
Những vấn đề trình có văn bản trình Lãnh đạo UBND ký trước ngày 15 của tháng
cuối quý để đề nghị UBND huyện cho phép điều chỉnh. Chỉ sau khi được chấp
nhận, các đơn vị mới được thực hiện theo tiến độ mới.
3.3. Xây dựng Chương trình công tác tháng
a) Yêu cầu:

Hàng tháng, các đơn vị căn cứ chương trình công tác quý để xây dựng và
triển khai thực hiện chương trình công tác tháng.
b) Nội dung: Cũng gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác quý trước.
- Phần 2: Nêu các nhiệm vụ và giải pháp lớn trên tất cả các lĩnh vực công
tác.
- Phần 3: Tình hình thực hiện các đề án theo chương trình công tác năm của
UBND.
c) Phân công thực hiện:
Chậm nhất là ngày 20 hàng tháng, các đơn vị gửi dự kiến chương trình công
21


tác tháng sau cho Văn phòng để tổng hợp.
Chậm nhất là ngày 25 hàng tháng, Văn phòng UBND tổng hợp chương trình
công tác tháng sau trình Chủ tịch xét duyệt.
3.4. Xây dựng Chương trình công tác tuần của lãnh đạo UBND:
Căn cứ chương trình công tác tháng và sự chỉ đạo của Chủ tịch, Văn phòng
UBND phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng chương trình công tác tuần,
trình lãnh đạo UBND duyệt và gửi các đơn vị vào Thứ sáu hàng tuần để các đơn vị
chủ động trong xây dựng và thực hiện chương trình công tác của đơn vị mình.
Khi có sự thay đổi về chương trình công tác Thư ký UBND là người kịp thời
thông báo cho Văn phòng UBND cập nhật thông tin và thông báo cho các đơn vị,
cá nhân có liên quan được biết.
*Chương trình công tác của các đơn vị thuộc UBND:
Căn cứ chương trình công tác của UBND và chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao, các đơn vị xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị và
tổ chức thực hiện. Chương trình này phải xác định rõ trách nhiệm đến từng cán bộ,
công chức; đồng thời thể hiện rõ lịch trình thực hiện công việc.
Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, tạo

điều kiện để đơn vị hoàn thành chương trình, kế hoạch công tác. Trường hợp do
những khó khăn chủ quan, khách quan không hoàn thành được công việc theo tiến
độ, kế hoạch đã định, phải kịp thời báo cáo Phó Chủ tịch phụ trách lĩnh vực và
thông báo cho Văn phòng biết để điều chỉnh chương trình chung và tìm giải pháp
khắc phục.
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, tình hình chung của cơ quan; chủ trương
chung của cấp trên; đề nghị của các ban, các đơn vị trong xã, UBND xã đã xây
dựng kế hoạch công tác với trình tự, các đơn vị chức năng trong cơ quan đăng ký
công tác với văn phòng để tổng hợp thành chương trình công tác chung cho toàn
cơ quan. Tiếp đó lấy ý kiến đóng góp của các đơn vị, hoàn chỉnh bản dự thảo lần
cuối và trình thủ trưởng cơ quan phê duyệt, sau đó gửi đến các thành viên UBND,
cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND xã, thị trấn biết để thực hiện.

21


Quy trình xây dựng kế hoạch công tác thường kỳ của UBND xã Xuân Bái
Các tổ, cá nhân đăng ký
công việc về phòng
Lãnh đạo

Lãnh đạo dự thảo
lịch công tác

Tổ, cá nhân báo cáo
công việc đã làm
trong tháng

Chuyên viên tổng kết,
đánh giá tồn tại, đề

xuất công việc

Tiến hành cuộc họp
giao ban

Nhận xét và ý kiến
chỉ đạo của Lãnh đạo

Tổng hợp lịch
công tác

Văn phòng
làm thủ tục
ban hành

Lãnh đạo
duyệt

21

Các tổ cá
nhân thực
hiện


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Cơ cấu tổ chức của xã Xuân Bái phù hợp với quy định chung của nhà nước về
tổ chức và hoạt động của các cơ quan cấp xã.
Trong quá trình xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của UBND đã tỏ

rõ sự khoa học, chặt chẽ, đảm bảo các hoạt động diễn ra thuận lợi, các bộ phận
phối hợp chặt chẽ và hiệu quả. Quy trình này nhận được sự nhất trí cao trong các
đơn vị trực thuộc.
Tuy nhiên, hiệu lực thực hiện các công việc còn hạn chế. Nhiều công việc đã
được xác định rõ ràng trong kế hoạch nhưng trên thực tế triển khai thường quá hạn,
gây ảnh hưởng đến các công tác khác. Chưa có biện pháp, chế tài xử lý vi phạm
một cách kiên quyết. Công tác cải cách hành chính của xã một số mặt chuyển biến
còn chậm, hoạt động còn hình thức; kỷ cương, kỷ luật hành chính, chấp hành sự
chỉ đạo, điều hành của một số cơ quan, đơn vị có việc chưa nghiêm. Còn nhiều
công việc được triển khai không đúng tiến độ theo yêu cầu. Công tác theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc thực hiện của một số cơ quan, đơn vị chưa được quan tâm đúng
mức, làm giảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và sự chỉ đạo, điều hành của
Ủy ban nhân dân xã, Chủ tịch UBND xã.
2. Kiến nghị, đề xuất
- Cần có chế tài phù hợp đối với những vi phạm trong triển khai, phối hợp
công việc.
- Cần đẩy mạnh công tác theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện công việc.

21


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lịch sử đảng bộ xã Xuân Bái
2. Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2015 của xã Xuân Bái
3. Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2016 của xã Xuân Bái
4. Quy chế làm việc của UBND xã Xuân Bái
5. Quy định về chức năng, nhiệm vụ của UBND xã Xuân Bái

21



XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ TRƯỜNG
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

21



×