Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh tuyên quang trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 124 trang )

ĐẠI
HỌCQUỐC
QUỐC GIA
GIA HÀ
ĐẠI
HỌC
HÀNỘI
NỘI
TRƢỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌC GIÁO
TRƢỜNG
GIÁODỤC
DỤC

ĐỖ TRUNG KIÊN

ĐỖ TRUNG KIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH TUYÊN QUANG
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH TUYÊN QUANG
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


HÀ NỘI – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỖ TRUNG KIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

QUẢN LÝ HOẠT
ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO
ĐỖĐỘNG
TRUNG
KIÊN
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH TUYÊN QUANG
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: THÔN
60 14 01TẠI
14 TỈNH TUYÊN QUANG
LAO ĐỘNG NÔNG

TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Phạm Văn Thuần


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Văn Thuần

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, phòng Đào tạo và Khoa Sau đại học
cùng các thầy cô giáo đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản nhất trong
quá trình học tập.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn
PGS.TS. Phạm Văn Thuần đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tôi xin được
bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Xin gửi tới phòng Dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Tuyên Quang, Cục Thống kê tỉnh và các cơ quan có liên quan lời cảm
ơn chân thành vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu
cũng như các tài liệu nghiên cứu quan trọng, cần thiết liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, đề tài nghiên cứu là lĩnh vực mới mẻ,
luận văn của tôi chắc hẳn không tránh được những sơ suất, thiếu sót, tôi rất
mong nhận được sự đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng

nghiệp để luận văn này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Tác giả

Đỗ Trung Kiên

i


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

BCĐ

Ban chỉ đạo

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

DVLĐ

Dịch vụ lao động

ĐH – CĐ


Đại học – Cao đẳng

LLLĐ

Lực lượng lao động

LĐNT

Lao động nông thôn

NN – LN – TS

Nông nghiệp – Lâm nghiệp –
Thủy sản

NSLĐ

Năng suất lao động

TCN

Trung cấp nghề

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

ii



MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ cái viết tắt.................................................................................. ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục bảng................................................................................................ vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY ....................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về vấn đề ............................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm quản lý ................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý đào tạo nghề.............................................................................. 13
1.2.3. Lao động nông thôn .............................................................................. 13
1.2.4. Đào tạo nghề nghiệp.............................................................................. 13
1.2.5. Đào tạo nghề cho LĐNT ....................................................................... 14
1.3. Đặc điểm hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT trong giai đoạn hiện nay . 14
1.3.1. Đặc điểm LĐNT ................................................................................. 14
1.3.2. Những yêu cầu hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT hiện nay ............ 16
1.3.3. Nội dung hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT .................................... 17
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT .............. 22
1.4. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT ............................. 27
1.4.1. Quản lý hoạt động tuyên truyền, tư vấn học nghề ................................ 27
1.4.2. Quản lý hoạt động lập kế hoạch và thiết kế đào tạo ............................. 29
1.4.3. Quản lý việc triển khai hoạt động đào tạo ............................................ 32
1.4.4. Quản lý việc kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động đào tạo
nghề cho LĐNT ............................................................................................... 33
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 35


iii


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ............................... 36
2.1. Khái quát về tỉnh Tuyên Quang ............................................................... 36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................ 36
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 38
2.1.3. Khái quát về các cơ sở đào tạo cho LĐNT ........................................... 43
2.2. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang .............................................................................................................. 45
2.2.1. Giới thiệu khảo sát ................................................................................ 45
2.2.2. Thực trạng mục tiêu đào tạo.................................................................. 46
2.2.3. Thực trạng quy mô đào tạo cơ sở khảo sát ........................................... 47
2.2.4. Thực trạng nội dung và hình thức đào tạo ............................................ 48
2.2.5. Thực trạng các điều kiện phục vụ đào tạo ............................................ 49
2.2.6. Thực trạng chất lượng LĐNT trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. ............ 49
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay .................................................... 51
2.3.1. Thực trạng về hoạt động tuyên truyền, tư vấn học nghề ...................... 53
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch và thiết kế chương trình đào
tạo .................................................................................................................... 57
2.3.3. Thực trạng quản lý việc triển khai đào tạo............................................ 62
2.3.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả đào tạo
nghề cho LĐNT ............................................................................................... 67
2.4. Đánh giá chung việc quản lý đào tạo nghề cho LĐNT trong giai đoạn
hiện nay. .......................................................................................................... 68
2.4.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 68
2.4.2. Những tồn tại, yếu kém ......................................................................... 69

2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém............................................. 71
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 74

iv


CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH TUYÊN QUANG TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .............................................................................. 75
3.1. Định hướng đào tạo nghề cho LĐNT tại tỉnh Tuyên Quang trong giai
đoạn hiện nay .................................................................................................. 75
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 75
3.1.2. Định hướng đào tạo nghề cho LĐNT tại tỉnh Tuyên Quang trong giai
đoạn hiện nay .................................................................................................. 77
3.1.3. Định hướng quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề trên địa bàn ........... 77
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 78
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 78
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 78
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 79
3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT tại tỉnh
Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay ........................................................... 79
3.3.1. Tổ chức tuyên truyền, hướng nghiệp tư vấn học nghề cho LĐNT phù
hợp với định hướng phát triển của vùng miền, địa phương ............................ 79
3.3.2. Tổ chức dự báo, lập kế hoạch và thiết kế chương trình đào tạo tạo nghề
cho LĐNT đáp ứng nhu cầu xã hội và địa phương ......................................... 81
3.3.3. Tổ chức triển khai kế hoạch đào tạo phù hợp với LĐNT ..................... 88
3.3.4. Định kỳ tổ chức đánh giá kết quả đào tạo nghề cho LĐNT ................. 89
3.3.5. Đổi mới và hoàn thiện các chính sách khuyến khích đầu tư, huy động
nguồn vốn dạy nghề cho lao động nông thôn ................................................. 90
3.3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 93

3.4. Khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.. 94
3.4.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 94
3.4.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 94
3.4.3. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 94
3.4.4. Kết quả khảo sát .................................................................................... 94

v


Tiểu kết chương 3............................................................................................ 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 100
1. Kết luận ..................................................................................................... 100
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 100
TÀI LIỆU KHAM KHẢO .......................................................................... 102
PHỤ LỤC .................................................................................................... 105

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Dân số, diện tích và mật độ dân số phân theo các huyện, thành phố
tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 40
Bảng 2.2. Tổng hợp cơ sở tham gia hoạt động dạy nghề cho lao động nông
thôn .................................................................................................................. 43
Bảng 2.3. Quy mô đào tạo và các ngành nghề đào tạo của các Trung tâm .... 47
Bảng 2.4. Số liệu lao động qua đào tạo theo nghề nghiệp trên

địa bàn

tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 50

Bảng 2.5. Đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang ............................................................................... 52
Bảng 2.6. Diện tích sử dụng của các cơ sở dạy nghề...................................... 58
Bảng 2.7. Thực trạng đội ngũ cán bộ CNV và giáo viên dạy nghề của các cơ
sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh .......................................................................... 60
Bảng 2.8. KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRONG 5 NĂM (2011 - 2015) .............................................. 63
Bảng 3.1. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 ....................... 76
Bảng 3.2. Mục tiêu dạy nghề cho LĐNT tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-202077
Bảng 3.3: Khảo sát về tính cấp thiết của các biện pháp .................................. 95
Bảng 3.4: Khảo sát tính khả thi của các biện pháp ......................................... 97
Bảng 3.5: Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn tỉnh .............................................. 98

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ........................................................................ 10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ về các chức năng quản lý .................................................... 11
Biểu đồ 2.1. Dân số, diện tích và mật độ dân số phân theo các huyện, thành
phố tỉnh Tuyên Quang. .................................................................................... 40
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động qua đào tạo tỉnh Tuyên Quang ........................ 51
Biểu đồ 2.3. Đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ........................................................................ 52
Biểu đồ 3.1: Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn tỉnh ...................................... 98

viii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Nguồn lao động là một trong các nguồn lực quan trọng và có tính quyết
định đến sự phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, để đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nguồn lao động phải đáp ứng đủ về số lượng
và đảm bảo về chất lượng. Với đặc điểm về sự biến động của nguồn lao động,
thường xuyên có bộ phận có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm lao
động. Vì vậy, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn lao động là việc làm thường
xuyên và đóng vai trò hết sức quan trọng. Đặc biệt là những người lao động
trong nguồn LĐNT.
Nông thôn Việt Nam có nguồn lao động dồi dào về số lượng và thấp về
chất lượng, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo chiếm tỷ trọng rất thấp. Vì vậy, phát
triển nguồn lao động là một trong những giải pháp có tính chiến lược trong
quá trình chuyển nông nghiệp, nông thôn sang sản xuất hàng hóa theo hướng
CNH, HĐH. Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cho LĐNT, đào tạo nói
chung, đào tạo nghề nói riêng vừa là vấn đề có tính cấp bách, vừa có tính cơ
bản và lâu dài.
Để giải quyết vấn đề LĐNT, Đảng và Nhà nước đã có các giải pháp
nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo việc làm cho người lao động, đảm
bảo đời sống cho người LĐNT với phương châm “ly nông bất ly hương”. Hội
nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương khóa X đã bàn chuyên đề về “nông
nghiệp, nông dân, nông thôn”. Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho LĐNT đến
năm 2020”. Sau 05 năm (2010-2015) đã có trên 2,7 triệu LĐNT được học
nghề người, đạt 91,5% kế hoạch giai đoạn; trên 59 ngàn hộ nghèo được tham
gia học nghề.
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc, diện tích đất tự nhiên là
5.868 km2; toàn tỉnh có 6 huyện và 1 thành phố với 141 xã, phường, thị trấn
trong đó có 57 xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135 của Chính phủ.


1


Dân số toàn tỉnh năm 2015 là 760.392 người. Số người trong độ tuổi lao động
485.549 người, chiếm 63,8% dân số. Lao động của tỉnh chủ yếu là làm việc
trong ngành nông, lâm nghiệp, lao động trong ngành công nghiệp, xây dựng
và dịch vụ còn chiếm tỷ trọng thấp (ngành công nghiệp, xây dựng chiếm
14,02%; ngành thương mại, dịch vụ chiếm 26,68). Cơ cấu lao động trong
ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 59,30%. Đây là lực lượng lao động động
có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của
tỉnh.
Sau 05 năm thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho LĐNT đến
năm 2020” tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 27,1% năm 2011 lên 35,8% năm
2015. Đa số LĐNT sau khi ho ̣c ngh ề đã áp dụng kiến thức đã học vào phát
triển kinh tế, góp phần nâng cao năng suấ t lao đô ̣ng , tiế t kiê ̣m đươ ̣c chi phí
sản xuất; số người có thu nhâ ̣p khá tăng , có nhiều hộ biết vận dụng kiến thức
được học vào phát triển kinh tế hộ gia đình, bước đầ u thúc đẩ y chuyể n dich
̣
cơ cấ u kinh tế , cơ cấ u lao đô ̣ng trong nông thôn, góp phần thực hiện xây dựng
nông thôn mới.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác đào tạo nghề cho LĐNT
trên địa bàn tỉnh cũng gặp không ít khó khăn như: địa bàn dân cư trải rộng,
còn nhiều xã vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn; Đội ngũ lãnh đạo, cán bộ
quản lý ở một số cơ sở dạy nghề về kinh nghiệm, năng lực quản lý nhà nước
hạn chế; đội ngũ giáo viên còn thiếu, một bộ phận giáo viên có trình độ
chuyên môn chưa cao, còn yếu về chuyên môn cũng như năng lực sư phạm.
Trung tâm dạy nghề các huyện chưa đủ giáo viên cơ hữu, phần lớn là giáo
viên hợp đồng ngắn hạn. Cán bộ chuyên trách quản lý về dạy nghề tại các

phòng, ban chưa đủ năng lực; một số cơ sở đào tạo chưa đáp ứng về thiết bị
dạy nghề, một số LĐNT tham gia học nghề theo phong trào mà không theo
nhu cầu công việc của bản thân. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn

2


đề tài: “Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh
Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận để phân tích thực trạng quản lý đào tạo nghề cho
LĐNT, luận văn có mục đích đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào
tạo nghề cho LĐNT tại tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT tại
tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nghề cho
LĐNT.
Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề cho
LĐNT trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015.
Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đào
tạo nghề cho LĐNT trong giai đoạn hiện nay.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT tại tỉnh Tuyên
Quang hiện nay như thế nào ?
Cần có những biện pháp quản lý nào để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động đào tạo nghề cho LĐNT tại tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay ?.
6. Giả thuyết nghiên cứu

Công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT hiện nay còn có
những bất cập, có những nội dung chưa phù hợp với nhu cầu thực tế của
LĐNT. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý đồng bộ cho cả hệ thống dạy
nghề phù hợp với nhu cầu xã hội và đặc thù của vùng miền thì sẽ nâng cao
được hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT trong giai đoạn hiện nay.

3


7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu quản
lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT của tỉnh Tuyên Quang tại các Trung tâm
dạy nghề.
7.2. Giới hạn phạm vi khảo sát: Đề tài tiến hành nghiên cứu, khảo sát
đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang từ năm 2011 đến năm 2015 tại các Trung tâm dạy nghề của
tỉnh.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng phương pháp
phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu có liên
quan về cơ cấu lao động và quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp quan sát: Hoạt động của các lớp đào tạo nghề cho
LĐNT.
8.2.2. Phương pháp điều tra. Điều tra xã hội học bằng bảng hỏi đối với
học viên và cán bộ quản lý để đánh giá thực trạng đào tạo và quản lý hoạt
động đào tạo nghề cho LĐNT.
8.2.3. Phương pháp tọa đàm: Trao đổi, trò truyện với cán bộ quản lý và
giảng viên và học viên về thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động đào tạo
nghề cho LĐNT.

8.2.4. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm: Quản lý hoạt
động đào tạo nghề cho LĐNT nhằm đúc rút những bài học kinh nghiệm.
8.3.5. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia đánh giá những
biện pháp đề xuất quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT.
8.3. Phương pháp bổ trợ:
Đề tài sử dụng các công thức thống kê để xử lý số liệu đã thu thập
được từ các phương pháp khác nhau.

4


9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nghề cho
LĐNT.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nhằm giải quyết vấn đề thực tiễn đang đặt ra hiện nay ở tỉnh Tuyên
Quang, kết quả nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu kham khảo cho các địa
phương khác.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung
chính của luận văn được chia làm 3 Chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo
nghề cho LĐNT trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay.

5



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu về vấn đề
Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX ở nước ta, những vấn đề về đào tạo
nghề, quản lý quá trình đào tạo nghề từ trước đến nay, là một đề tài có tính
thời sự, luôn thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Lúc đó, một số các
nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tâm lý học lao động đã
chủ động nghiên cứu những khía cạnh khác nhau về sự hình thành nghề và
công tác dạy nghề với các giáo trình, đề tài như: Tác giả Nguyễn Minh
Đường với “Giáo dục nghề nghiệp Việt Nam trên bước đường phát triển và
hội nhập quốc tế; Tác giả Đặng Danh Anh với “Vấn đề và hướng đi cho giáo
dục hướng nghiệp tại Việt Nam "; Tác giả Nguyễn Văn Hộ với “Hoạt động
hướng nghiệp và giảng dạy kỹ thuật trong trường Trung học phổ thông”, Tác
giả Nguyễn Bá Dương với giáo trình “ Tâm lý học cho người lãnh đạo”. Đặc
biệt, hiện nay một số nhà nghiên cứu đã đi sâu nghiên cứu về quản lý giáo
dục, quản lý nhà trường với các giáo trình như: Tác giả Đặng Quốc Bảo,
Đặng Bá Lãm, Nguyễn Lộc với giáo trình “Đổi mới quản lý và nâng cao chất
lượng giáo dục: Dành cho hiệu trưởng và cán bộ quản lý giáo dục”; Tác giả
Nguyễn Thi Mỹ Lộc với “Đại cương về khoa học quản lý”[16] và “Văn hóa
tổ chức và tổ chức biết học hỏi” [17]; Tác giả Trần Khánh Đức với “Giáo
dục kỹ thuật nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực”[10]; Tác giả Đặng
Bá Lãm với giáo trình “Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI Chiến lược phát triển”[19],“Quản lý nhà nước về giáo dục - Lý luận và thực
tiễn ”[20];...
Năm 2002 có bài viết “Đánh giá một cách khách quan nhất công tác đào
tạo nghề đã đạt được những thành công nhất định” của Bộ trưởng Bộ LĐTB
và XH; Tác giả Nguyễn Minh Đường, với „Tổ chức và quản lý quá trình đào
tạo” (1996); “ Giáo dục nghề nghiệp- những vấn đề và giải pháp” (2005)

6


của tác giả Nguyễn Viết Sự; “Định hướng nghề nghiệp và việc làm” (2004)
của Tổng cục Dạy nghề...Các đề tài đã đề cập đến chất lượng tay nghề, chất
lượng công tác đào tạo nghề trong những năm qua và đề xuất những giải
pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong thời gian tới nhằm phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Năm 2002, tác giả Phạm Đức Thành và tác giả Lê Doãn Khải đã xuất
bản cuốn: “Quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá ở vùng Bắc Bộ nước ta” [48,55-62]. Công trình khoa học
trên đã hệ thống hoá cơ sở khoa học của quá trình cơ cấu lao động theo
hướng CNH, HĐH trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam; Đã đánh giá
thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH, HĐH trong nông
nghiệp, nông thôn.
Tác giả Nguyễn Xuân Bảo, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, có
những nghiên cứu về đào tạo nghề và đưa ra những kết quả, những hạn chế
của đào tạo nghề. Đặc biệt trong nghiên cứu tác giả đã chỉ ra các nguyên
nhân với sự nhấn mạnh về: Hệ thống đào tạo giáo viên nghề chưa đạt yêu
cầu, với sự hạn chế về chất lượng đào tạo của giáo viên dạy nghề là năng
lực chuyên môn, kỹ năng giảng dạy thực hành còn yếu, kiến thức và kỹ
năng sư phạm còn hạn chế, cùng với chương trình đào tạo còn lạc hậu. Tác
giả Nguyễn Xuân Bảo đã chỉ ra những bất hợp lý về cấu trúc Chương trình
khung và tác động của nó đến đội ngũ sinh viên được đào tạo và đội ngũ
này sau trở thành các cán bộ đào tạo của các cơ sở dạy nghề.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu tổng quát về vấn đè đào tạo nghề,
về quản lý đào tạo nghề đã được các nhà nghiên cứu, các Bộ ngành liên
quan đề cập đến, trong những năm gần đây đã có một số luận văn thạc sỹ
chuyên ngành quản lý giáo dục cũng đã đề cập đến các biện pháp quản lý
nhăm nâng cao chất lượng đào tạo nghề như: Năm 2013, tác giả Nguyễn Thị

Hằng thực hiện luận án Tiến sỹ với đề tài “Quản lý đào tạo nghề ở các

7


trường dạy nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội”, đề cập về quản lý đào
tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội của trường dạy nghề ở nước ta.
Tác giả Phan Thị Kim Thu thực hiện luận văn thạc sỹ với đề tài “Biện
pháp quản lý hoạt động liên kết giữa các cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp
trong đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội”, đề cập đến mối liên kết giữa cơ
sở dạy nghề và doanh nghiệp.
Tác giả Nguyễn Thành Hưng thực hiện luận văn thạc sỹ với đề tài
“Biện pháp quản lý đào tạo nghề nhà hàng – Khách sạn tại trường Cao đẳng
nghề Trần Hưng Đạo, đề cập công tác quản lý đào tạo nghề nói chung và
quản lý đào tạo nghề nhà hàng – Khách sạn nói riêng.
Những nghiên cứu này đã ít nhiều khái quá hoá và làm rõ được những
vấn đề lý luận và đề xuất những biện pháp quản lí góp phần nâng cao hiệu
quả quản lí quá trình đào tạo nghề nói chung và hoạt động dạy nghề nói
riêng.
Trong phạm vi nghiên cứu này tác giả muốn tiếp tục đề cập đến vấn đề
nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống quản lý hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn trong giai đoạn hiện nay, để có thể phân tích sâu hơn
những cái được và những cái còn tồn tại trong công tác quản lý đào tạo, nhằm
đưa ra những giải pháp nâng cao hơn nữa chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên
Quang.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiểu được trong
đời sống xã hội, gắn liền với quá trình phát triền, đặc biệt trong xã hội hiện

nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Sự phân công, hợp tác trong lao động giúp
đạt năng suất cao trong công việc, điều này đòi hỏi phải có sự chi huy. Phối
hợp, điều hành, kiểm tra...tức là phải có người đứng đầu. Hoạt động quản lý
được này sinh từ nhu cầu đó.

8


Theo C.Mác, quản lý xã hội là chức năng được sinh ra từ tính chất xã
hội hoá lao động. Nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã
hội đều thông qua hoạt động của con người và thông qua quản lý (con người
điều khiển con người). Ông coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biển về
mặt lịch sử của đời sống xã hội, theo ông: "Bất cứ lao động xã hội trực tiếp
hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều yêu cầu
phải có một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân. Sự chi đạo đó
phải là những chức năng chung, tức là những chức năng phát sinh từ sự khác
nhau giữa sự vận động chung của cơ thể sản xuất với những vận động cá nhân
của những khí quan độc lập hợp thành cơ thể sản xuất đó. Một nhạc sĩ độc tấu
thì tự điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc
trưởng". [35, tr.29-30].
Như vậy, hoạt động quản lý là tất yếu tồn tại ở mọi loại hình tổ chức,
mọi xã hội. Khái niệm quản lý đã được tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau:
Theo Harol Koontz: "Quản lý là hoạt động thiết yếu đàm bảo sự nỗ lực
của các cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức" [36, tr.31]
Theo F.w.Taylor (1856 -1915), người được coi là "cha đẻ của thuyết
quản lý khoa học” đã nêu lên tư tưởng cốt lõi trong quản lý là: "Mỗi loại công
việc dù nhỏ nhất đều phải chuyên môn hoá và phải quản lý chặt chẽ”. Theo
ông: ”Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái
đó thể nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”.
Ở Việt Nam cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý:

Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung”.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã viết: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [4, tr.9].
Theo từ điển Tiếng Việt: "Quản lý là tổ chức và điều hành các hoạt
động theo thững yêu cầu nhất định" [26, tr.789].

9


Tuy có rất nhiều quan điểm khác nhau của các nhà khoa học về “quản lý”,
nhưng suy cho cùng bản chất của quản lý chính là hoạt động nhằm tạo ra sự
đoàn kết, nỗ lực chung của tất cả các thành viên trong tổ chức nhằm huy động tất
cả các nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài lực… để đạt được mục tiêu chung của tổ
chức và đảm bảo mục tiêu riêng của từng cá nhân một cách hài hòa.
Có thể nhận thấy những khái niệm nêu trên tuy nhấn mạnh mặt này hay
mặt khác, dù tiếp cận ở góc độ nào, lĩnh vực nào đi chăng nữa; ở cấp vĩ mô
hay vi mô đều có điểm chung thống nhất là coi quản lý là hoạt động có tổ
chức, có chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu
quản lý; giữa chúng có mối quan hệ với nhau thông qua những tác động quản
lý. Do vậy, có thể biểu thị sơ đồ khái niệm quản lý qua mô hình sau như sau:
Quyết định
Chủ thể quản lý

Xác lập
Công cụ quản lý

Đối tượng quản lý


Mục tiêu
quản lý

Thực hiện

Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý
Qua sơ đồ khái niệm quản lý, tiếp cận theo quan điểm hệ thống thì "quản
lý" là một quá trình bao gồm các thành tố cấu trúc như: Chủ thể quản lý, đối
tượng quản lý, khách thể quản lý, mục tiêu quản lý v.v.. Nếu tiếp cận theo
quan điểm hoạt động thì "quản lý" là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì:

10


Quản lý = quản + lý (quản: giữ; Lý: chỉnh sửa).
Quản lý = Ổn định và phát triển.
Quản lý = Tập quyền và tán quyền.
Quản lý = Nắm và buông.
Quản lý = Học thuật và nghệ thuật [5, tr.11 ].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người
bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [17, tr.9].
Từ việc phân tích các khái niệm và quan điểm tiếp cận khác nhau về
quản lý, tác già hiểu: Quản lý là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý nhằm
điều khiển tác động lên đối tượng, khách thể quản lý để đạt được mục tiêu của
quản lý.
Toàn bộ hoạt động quản lý đều được thực hiện thông qua các chức

năng của nó, như: chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ
đạo và chức năng kiểm tra, đánh giá. Nếu không xác định được chức năng
quản lý thì chủ thể quản lý không thể điều hành được hệ thống quản lý. Chức
năng quản lý có thể cụ thể hóa bằng sơ đồ dưới đây:
Lập kế
hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ về các chức năng quản lý

11


Hoạt động quản lý có 4 chức năng cơ bản là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra.
- Lập kế hoạch là việc xác định các mục tiêu và mục đích mà tổ chức
phải hoàn thành trong tương lai và quyết định về cách thức để đạt được những
mục tiêu, nhiệm vụ đó.
- Tổ chức là sự kết hợp hoạt động của những bộ phận sao cho chúng

liên kết với nhau trong một cơ cấu chặt chẽ, hợp lý tạo thành một hệ thống
thống nhất như một cơ thể sống. Đó là sự liên kết những cá nhân, những quá
trình, những hoạt động trong hệ thống, thông qua đó để thực hiện các mục
tiêu chung của hệ thống trên cơ sở các nguyên tắc quản lý. Bằng cách thiết

lập một tổ chức hoạt động hữu hiệu, các nhà quản lý có thể phối hợp, điều
phối tốt hơn các nguồn vật lực, nhân lực.
- Chỉ đạo là quá trình chủ thể quản lý sử dụng quyền lực quản lý của

mình để điều hành, tác động đến hành vi của các cá nhân, bộ phận trong hệ
thống một cách có chủ đích để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu đạt được
các mục tiêu chung của tổ chức.
- Kiểm tra là căn cứ vào kế hoạch và mục tiêu đã định để xem xét, đo

lường và đánh giá việc thực hiện nhằm phát hiện kịp thời những sai sót, tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Đồng thời, kiểm tra cũng nhằm tìm
kiếm các cơ hội, các nguồn lực có thể khai thác để thúc đấy hoạt động của tổ
chức. Trong hoạt động quản lý, chức năng kiểm tra có vai trò hết sức quan
trọng, thông qua chức năng kiểm tra một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ
chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động, nếu kết quả hoạt động không
đạt được đúng với mục tiêu, người quản lý sẽ tiến hành những biện pháp điều
chỉnh, sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Vì vậy, để đánh giá được hiệu quả
quản lý, người lãnh đạo cần phải thực hiện chức năng kiểm tra.
Bốn chức năng của hoạt động quản lý có mối quan hệ mật thiết với
nhau tạo thành một chu trình quản lý. Chu trình quản lý bao gồm bốn giai
đoạn với sự tham gia của hai yếu tố vô cùng quan trọng đó là thông tin và

12


quyết định. Trong đó thông tin có vai trò là huyết mạch của hoạt động quản lý
đồng thời cũng là tiền đề của một quá trình quản lý tiếp theo.
Quản lý trở thành nhân tố của sự phát triền xã hội. Quản lý trở thành
một hoạt động phổ biển, diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan
đến con người. Quản lý có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hàm sự phát triển của

xã hội tùy theo trình độ quản lý cao hay thấp.
1.2.2. Quản lý đào tạo nghề
Dựa trên các khái niệm về quản lý, tác giả cho rằng: Quản lý đào tạo
nghề là việc sử dụng nguồn lực có mục đích của các cơ quan quản lý nhà nước
về đào tạo nghề thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm
tra và đánh giá nhằm trang bị cho nhân lực được đào tạo những kiến thức, kỹ
năng, thái độ nghề nghiệp, tính năng động và sáng tạo để họ trở trở thành
người có năng lực theo mục tiêu đào tạo có phẩm chất đáp ứng ngày càng tốt
hơn nhu cầu xã hội.
Quản lý là tổ chức, điều khiển và theo dõi việc thực hiện. - Đào tạo là
làm cho trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định. Vậy,
quản lý đào tạo là tổ chức, điều khiển và theo dõi quá trình đào tạo người học.
1.2.3. Lao động nông thôn
Theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
chính phủ thì LĐNT là người trong độ tuổi lao động, có nghề phù hợp với
khu vực nông thôn, gồm có:
- Người lao động có hộ khẩu thường trú tại xã.
- Người lao động có hộ khẩu thường trú tại phường, thị trấn đang trực

tiếp làm nông nghiệp hoặc gia đình có đất nông nghiệp mới bị thu hồi.
Như vậy, LĐNT là những người đang sống và làm việc tại các phường,
xã, đã và đang làm các nghề liên quan đến nông thôn, nông nghiệp.
1.2.4. Đào tạo nghề nghiệp
Theo Điều 3, Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014, đào tạo nghề
nghiệp là "hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ

13


nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo

việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề
nghiệp".
Đào tạo nghề nghiệp bao gồm quá trình truyền bá kiến thức lý thuyết và
kỹ năng thực hành để các học viên có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự
khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp và quá trình tiếp thu những
kiến thức về lý thuyết và thực hành của người lao động để đạt được một trình
độ nghề nghiệp nhất định.
Đào tạo nghề cho người lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho
người lao động để họ nắm vững nghề nghiệp, chuyên môn; bao gồm: đào tạo
nghề mới, đào tạo bổ sung, đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao tay nghề.
1.2.5. Đào tạo nghề cho LĐNT
- Qua phân tích 2 khái niệm về đào tạo nghề nghiệp và LĐNT ở trên,

chúng ta có thể hiểu đào tạo nghề cho LĐNT là hoạt động trang bị cho LĐNT
những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết để họ có thể tìm
được việc làm hoặc tự tạo việc làm và làm tốt công việc sau khi hoàn thành
các khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp, cụ thể là:
- Đào tạo lại nghề cập nhật kiến thức mới, bổ sung kiến thức còn thiếu,

đã lạc hậu, hay bổ túc tay nghề, để tiếp tục làm nghề cũ nhưng năng suất lao
động tăng lên, tiết kiệm được chi phí sản xuất, hiệu quả thu nhập tăng.
- Đào tạo nghề mới cho nhân dân khu đang tiến hành công nghiệp hóa

để họ vào làm việc tại các cơ sở công nghiệp, thủ công nghiệp hoặc dịch vụ
thương mại…

1.3. Đặc điểm hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT trong giai đoạn hiện nay
1.3.1. Đặc điểm LĐNT
Do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp có đặc điểm khác với đặc điểm
của các ngành khác. Vì vậy, LĐNT cũng có những đặc điểm khác với lao

động ở các ngành kinh tế khác, biểu hiện ở các mặt sau:
- LĐNT mang tính thời vụ.

14


Đây là đặc thù không thể xóa bỏ được của LĐNT. Nguyên nhân của nét
đặc thù trên là do: đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng vật nuôi
chúng là những cơ thể sống trong đó quá trình tái sản xuất tự nhiên và tái sản
xuất kinh tế đan xen nhau.
Cùng một loại cây trồng vật nuôi ở những vùng khác nhau có điều kiện
tự nhiên khác nhau chúng cũng có quá trình sinh trưởng và phát triển khác
nhau. Tính thời vụ trong nông nghiệp là không thể xóa bỏ được trong quá
trình sản xuất chúng ta chỉ có thể tìm cách làm giảm tính thời vụ của sản xuất
nông nghiệp. Từ đó đặt ra vấn đề cho việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất, đặc biệt là vấn đề sử dụng LĐNT một cách hợp lý có ý nghĩa
rất quan trọng.
- Nguồn LĐNT luôn tăng về số lượng: Dân số được coi là yếu tố cơ

bản quyết định số lượng lao động: quy mô và cơ cấu của dân số có ý nghĩa
quyết định đến qui mô cơ cấu của nguồn lao động.
Theo số liệu thống kê xã hội và môi trường của Tổng cục dân số - Kế
hoạch hóa gia đình, tính đến ngày 01/01/2016, dân số nông thôn cả nước có
trên 60,5 (triệu người), chiếm trên 66% dân số cả nước. Do sự phát triển của
quá trình đô thị hoá và sự thu hẹp dần về tốc độ tăng tự nhiên của dân số giữa
nông thôn và thành thị nên tỷ lệ dân số cũng như lực lượng lao động so với cả
nước ngày càng giảm. Mặc dù vậy, quy mô dân số và nguồn lao động ở nông
thôn đến năm 2015 vẫn tiếp tục gia tăng.
- Chất lượng nguồn LĐNT thấp.
Chất lượng của người lao động được đánh giá qua trình độ học vấn,

chuyên môn kỹ thuật và sức khoẻ.
Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật: nguồn lao động của nước ta
đông về số lượng nhưng sự phát triển của nguồn nhân lực nước ta còn nhiều
hạn chế, nhiều mặt chưa đáp ứng được yêu cầu khắt khe trong bối cảnh đất
nước đang hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt chúng ta đã gia nhập tổ chức
WTO trong đó nông nghiệp được xem là một trong những thế mạnh. Theo

15


×