Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Điện tâm đồ thiếu máu cơ tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.12 MB, 73 trang )

ĐIỆN TÂM ĐỒ
THIẾU MÁU CƠ TIM
BS Đinh Huỳnh Linh
Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam
Bộ môn Tim mạch, trường Đại học Y Hà Nội


Điện tâm đồ trong
bệnh tim thiếu máu cục bộ

1.Chẩn đoán xác định
2.Chẩn đoán định khu NMCT
3.Đánh giá giai đoạn NMCT
4.Tiên lượng NMCT


Hội chứng mạch vành cấp
Triệu chứng lâm sàng của
hội chứng mạch vành cấp
Điện tâm đồ
ST chênh lên

ST không chênh lên

NMCT có ST chênh lên

(+) NMCT không
ST chênh lên

Troponin


(-) Đau thắt ngực
không ổn định


Điện tâm đồ trong NMCT cấp


Các tiêu chuẩn của chẩn đoán NMCT cấp trên điện
tâm đồ:



Xuất hiện sóng Q mới (rộng ít nhất 40 ms hoặc
sâu ≥ phức bộ QRS) ở 1 trong số các miền
chuyển đạo sau: D2, D3 và aVF; V1 đến V6; D1
và aVL.



Xuất hiện đoạn ST chênh lên hoặc chênh xuống
ở 1 trong số các miền chuyển đạo nói trên.



Sự xuất hiện mới bloc nhánh trái hoàn toàn trong
bệnh cảnh lâm sàng thiếu máu cơ tim.


Điện tâm đồ ST chênh lên và chênh xuống



Giải phẫu hệ động mạch vành

NMCT dưới nội tâm mạc

NMCT xuyên thành


NMCT ST chênh lên và ST chênh xuống


Sóng Q hoại tử


Điện tâm đồ bình thường, sóng T dương vì:
- Chiều tái cực ngược chiều khử cực
- Quá trình tái cực từ lớp thượng tâm mạc đến nội tâm mạc


Các giai đoạn biến đổi ST-T trong nhồi máu cơ tim

B. T cao nhọn
C-D: ST chênh lên
E: T âm


T cao nhọn trong nhồi máu cơ tim tối cấp


ST chênh lên hình bia mộ



Giai đoạn tối cấp


7 /11/ 2002

10.30 AM

Ngày 1


7 / 11 / 2003

1.30 PM

Ngày 1


7 / 11 / 2002

8.20 PM

Ngày 1


8 / 11 / 2002

6.20 AM


Ngày 2


9 / 11 / 2002

5.40 AM

Ngày 3


Chẩn đoán định khu vùng NMCT

Chẩn đoán định khu NMCT dựa vào chuyển đạo có đoạn ST chênh lên
Đoạn ST chênh xuống không có giá trị chẩn đoán định khu
Đánh giá nhồi máu cơ tim theo các “miền chuyển đạo”


Giải phẫu hệ động mạch vành


Điện tâm đồ định vị tổn thương
ST chênh lên và sóng Q hoại tử có giá trị định khu tổn thương
•NMCT thành trước: V1-V6
• NMCT thành dưới: II, III, aVF
• NMCT thành bên: I, aVL, V5, V6


Hình ảnh “soi gương”
ST chênh lên DII,
DIII, aVF, V4-V6

ST chênh xuống
V1, V2, V3


Vai trò của chẩn đoán định khu NMCT
1.Tiên lượng

• Tổn thương thân chung: tiên lượng nặng
• NMCT trước rộng tiên lượng nặng hơn
• Tổn thương đoạn đầu ĐMV tiên lượng nặng

• NMCT sau dưới kèm NMCT thất phải: tiên lượng nặng
2. Bù dịch
• NMCT trước rộng dễ dẫn đến suy tim trái và phù phổi cấp:
không truyền dịch

• NMCT sau dưới có suy thất phải, cần bù dịch
3. Rối loạn nhịp
NMCT sau dưới dễ dẫn đến rối loạn nhịp chậm, xem xét đặt máy
tạo nhịp sớm


Tổn thương thân chung ĐMV trái

ST chênh lên ≥ 2mm ở aVR


Tổn thương thân chung ĐMV trái



×