Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

ĐIỆN TÂM ĐỒ THIẾU MÁU CƠ TIM doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 22 trang )

ĐIỆN TÂM ĐỒ THIẾU MÁU CƠ TIM

I. SINH LÝ CỦA SỰ TƯỚI MÁU CƠ TIM.
1. Các nhánh của động mạch vành( ĐMV) chạy dọc thượng tâm cơ (
epicardium) & xuyên qua 3 lớp cơ tim: thượng tâm cơ, lớp giữa, dưới nội
mạc( sub- endocardium).
2. Lớp DNTM còn có 1 nguồn dinh dưỡng thứ 2 là máu trong buồng thất.
3. Dù có thêm cơ chế bảo vệ trên, nhưng do nhận máu từ lưới mạch tận của
ĐMV, lại chịu áp lực trực tiếp trong buồng thất nên lớp DNTM dễ bị thiếu
máu cục bộ( TMCB) hơn các lớp cơ tim còn lại khi có tình trạng giảm
cung cấp và / hoặc tăng nhu cầu tưới máu cơ tim.
4. Khi lớp thượng tâm cơ bị TMCB, 2 lớp cơ tim còn lại thuộc hạ nguồn tưới
máu tất nhiên cũng bị TMCB, do đó nên dùng từ TMCT XT thay cho từ
TMCT thượng tâm cơ, để thể hiện đủ ý nghĩa của bệnh học nặng nề hơn
của TMCT XT so với TMCT DNTM.
5. Thất (T) dễ bị TMCB hơn thất (P) do thất (T) có khối cơ dày hơn & chịu
tải của tuần hoàn hệ thống nặng hơn( thất (P) mỏng hơn, tải tuần hoàn phổi
nhẹ hơn).
II. ĐIỆN SINH LÝ CỦA CƠ TIM BỊ TMCB.
1. Bình thường sóng T cùng chiều với phức bộ QRS do sự khử cực tế bào
cơ tim đi từ lớp dưới nội mạc đến lớp thượng tâm cơ & kéo dài, trong khi
sự hồi cực tế bào đi theo hướng ngược lại.
2. Khi cơ tim bị TTMCB, đoạn ST & sóng T biến đổi do tính thấm màng tế
bào vùng đó thay đổi, gây ảnh hưởng quá trình khử cực hơn là hồi cực.
3. Bình thường cực (+) của đa số các chuyển đạo chi & ngực hướng về thất
(T) ( I, L, II, III, F, V
4-6
).




Cơ chế
TMCB
Lớp cơ tim
TMCB
Rối loạn quá trình
điện học
Biến đổi điển hình trên
ĐTĐ: I,L,V
4-6

Tăng cầu
Giảm cung
DNTM
XT
Hồi cực
Hồi cực, khử cực
-ST↓T(-): hướng xa T(T)
-ST↑T(+): hướng về T(T)
-Biên độ R tăng, S giảm/

có ST↑ cao nhất
-Góc QRS-T tăng




III. GIẢI PHẨU HỆ ĐỘNG MẠCH VÀNH
1. Động mạch vành phải: cấp máu cho tim phải, thành dưới của thất, 2/3
sau & một phần của thành bên thất trái.
2. Động mạch vành trái: chia 2 nhánh chính

- Động mạch mũ: cấp máu cho thành bên thất trái & một phần của thành
sau.
- Động mạch vành nhánh xuống trước trái: cấp máu cho thành trước thất
trái, vách liên thất , một phần của thành bên thất trái & được gọi lả “động mạch
đột tử”.



MẶT TRƯỚC MẶT SAU


Thiếu máu, tổn thương
hay nhồi máu cơ tim
vùng vách – V
1
, V
2


d
V
1
,V
2




Thiếu máu, tổn thương
hay nhồi máu cơ tim thành

trước – V
3
, V
4

d
V
3
,V
4


Thiếu máu, tổn thương hay
nhồi máu cơ tim thành bên

I, aVL, V
5
, V
6


d
I, aVL,
V
5
, V
6





Thiếu máu, tổn thương
hay nhồi máu cơ tim
thành dưới-II, III, aVF

d
II, III,
aVF


Nhaùnh
vaùch
Taéc
nhaùnh
xuoáng
tröôùc (T)


Tắc ĐMV nhánh
xuống trước trái
V
1
– V
6
V
6


ÑMV(T)
ÑM

MUÕ


III. IN TM CA TMCT:
1. TMCT DNTM:
Cú 1 chuyn o: im J thp 1mm + ST i ngang hoc chờnh
xung.

Tc M m

I, aVL,

V
5
, V
6

Taộc ủoọng
maùch muỷ


 0,08 giây sau điểm J: ST chênh lên nhưng vẫn dưới đường đẳng điện
≥ 1mm.
 0,08 giây sau điểm J: ST chênh lên nhưng vẫn dưới đường đẳng điện
2mm, J thấp > 2mm.

 T đảo: do lớp DNTM không
duy trì khử cực kéo dài. Dấu
hiệu này không nhạy cảm &
cũng không đặc hiệu để xác

định TMCB DNTM.( Có tác
giả xét T đảo là dấu hiệu của
TMCTXT do thời gian kích
thích thượng tâm cơ kéo dài
gây đảo lộn thứ tự hồi cực
bình thường, hướng hồi cực đi
từ DNTM ra thượng tâm cơ).
 T dẹt.
 Sóng T/ V
1
> T /V
6
.( T
1
> T
6
)
 Sóng T / D
I
< T/D
III
.( T
I
< T
III
)
 T pardee: ST chênh lên + T đảo, báo hiệu nguy cơ cao của TMCBXT cấp
tính.
 Góc QRS-T trên mặt phẳng trán > 45
o

( điều kiện: không dày thất, không
blốc nhánh)
 Góc QRS-T trên mặt phẳng ngang > 60
o
( điều kiện: không dày thất, không
blốc nhánh)
2. TMCTXT:
 Điểm J cao ≥ 1mm / ≥2 chuyển đạo chi.
 Điểm J cao ≥ 2mm / ≥2 chuyển đạo ngực liên tiếp nhau.


Prinzmetal:A: Ngoài cơn đau ngực.
B:Trong cơn đau ngực.
 Điểm J thấp ≥ 2mm / ≥2 chuyển đạo V
1-3
.
 TMCTXT thất (P): ST chênh lên / V
3R
, V
4R
, V
4R
>V
1
>V
2
.
 Sóng T > 5mm / chuyển đạo
chi. Xuất hiện sớm trong
TMCTXT nhưng không đặc

hiệu.
 Sóng T > 10mm/ chuyển đạo
ngực. Giá trị tương tự dấu hiệu
trên.
 Thay đổi sóng T của nhịp bình thường sau ngoại tâm thu.

 Sóng U đảo: chuyên biệt cho tổn thương động mạch vành nhánh xuống trước
(T).

Lưu ý:
- Điện tâm đồ bình thường cũng không loại trừ có TMCT.
- ST  tại điểm J ≥ 1mm ở V
1
đến V
3
có thể là dấu gián tiếp (soi gương)
của NMCT sau thực.
- Có thể có hình ảnh soi gương của ST chênh lên là ST chênh xuống


Trước và bên

Dưới
Thay đ
ổi định vị
ST 
 CĐ trước ngực
 I, aVL

II, III, aVF

Soi gương
ST 

II, III, aVF
 Cũng có thể l
à
TMCB vùng dư
ới
đi kèm
 V
1
đến V
3

 Cũng có thể là
NMCT
sau thực
, TMCB vùng
trước




BÀI TẬP
1.

2.

3.









4.

5.


6.


×