Tải bản đầy đủ (.pdf) (242 trang)

CÁC NHÂN tố ẢNH HƢỞNG đến TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN báo cáo tài CHÍNH KHU vực CÔNG VIỆT NAM TRƢỜNG hợp NGHIÊN cứu các đơn vị đƣợc tài TRỢ bởi NGÂN SÁCH NHÀ nƣớc TRÊN địa bàn TỈNH đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 242 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________

LÊ NHẬT ANH THƢ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH
THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG VIỆT NAM
TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: CÁC ĐƠN VỊ ĐƢỢC TÀI TRỢ BỞI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2017



BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________
LÊ NHẬT ANH THƢ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH
THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG VIỆT NAM
TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: CÁC ĐƠN VỊ ĐƢỢC TÀI TRỢ BỞI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2017



LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu này do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu trong Luận
văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào. Tất cả những phần kế thừa từ các nghiên cứu trước tác giả đều trích dẫn và
trình bày nguồn cụ thể trong các mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2017
Tác giả

Lê Nhật Anh Thư



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BCTC: Báo cáo tài chính
CBTT: Công bố thông tin
CMKT: Chuẩn mực kế toán
CTNY: Công ty niêm yết
HCSN: Hành chính sự nghiệp
HĐQT: Hội đồng quản trị
KBNN: Kho bạc nhà nước
NSNN: Ngân sách nhà nước

TTBCTC: Thông tin báo cáo tài chính
TTCK: Thị trường chứng khoán
TTTC: Thông tin tài chính
VN: Việt Nam
Tiếng Anh
INTOSAI: International Organization of Supreme Audit Institutions (Tổ chức quốc
tế của cơ quan Kiểm toán tối cao)
IPSAS: International Public Sector Accounting Standars (Chuẩn mực kế toán công
quốc tế)
OECD: Organization for Economic Co-operation and Development (Tổ chức hợp
tác và phát triển Kinh tế)



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Các nhân tố rút ra từ những nghiên cứu trước………………..………….27
Bảng 3.1 Khung nghiên cứu của luận văn…………………………………………35
Bảng 3.2 Bảng dự thảo thang đo các nhân tố rút ra từ những nghiên cứu
trước………………………………………………….…………………………….42
Bảng 4.1 Bảng các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin BCTC khu vực
công Việt Nam………………………………………………………………...…...49
Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả kết quả khảo sát theo các biến định danh…………56
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định hệ số hồi quy……………………………………...…61
Bảng 4.4 Thứ tự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin
BCTC khu vực công Việt Nam………………………………………………….....62



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu………………………………………………...…..35
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu dự kiến………………………………………...…...41
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu chính thức…………………………………….........53



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU .......................................4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................... 4
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước .................................................. 8
1.3 Nhận xét về các nghiên cứu đã thực hiện và xác định khe hổng nghiên cứu . 12
1.3.1 Nhận xét về các nghiên cứu đã thực hiện ................................................. 12
1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu ................................................................. 14
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ TÍNH
MINH BẠCH THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG .......17
2.1 Tổng quan về khu vực công, chuẩn mực kế toán công và Báo cáo tài chính
khu vực công ......................................................................................................... 17
2.1.1 Tổng quan về khu vực công ..................................................................... 17
2.1.2 Tổng quan về Chuẩn mực kế toán công ................................................... 19
2.1.3 Tổng quan về Báo cáo tài chính khu vực công ........................................ 21
2.2 Một số vấn đề chung về tính minh bạch thông tin Báo cáo tài chính khu vực
công ....................................................................................................................... 22
2.2.1 Khái niệm về minh bạch và tầm quan trọng của minh bạch thông tin Báo

cáo tài chính....................................................................................................... 22
2.2.2 Tiêu chuẩn đánh giá tính minh bạch thông tin tài chính thông qua tiêu
chuẩn chất lượng Báo cáo tài chính .................................................................. 24
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin Báo cáo tài chính ....... 26



2.4 Các lý thuyết nền có liên quan đến tính minh bạch thông tin Báo cáo tài chính
.............................................................................................................................. 29
2.4.1 Lý thuyết thông tin hữu ích ...................................................................... 29
2.4.2 Lý thuyết thông tin bất cân xứng.............................................................. 30
2.4.3 Lý thuyết đại diện ..................................................................................... 31
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................35
3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ................................................... 35
3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 37
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 37
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ....................................................... 37
3.3 Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ............................................... 39
3.4 Xác định thang đo và mẫu nghiên cứu ........................................................... 41
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................46
4.1 Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 46
4.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................... 46
4.1.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................ 55
4.2 Bàn luận .......................................................................................................... 63
4.2.1 Về nhân tố Nội dung chi tiết trên Báo cáo tài chính ................................ 63
4.2.2 Về nhân tố Đặc điểm quản trị................................................................... 64
4.2.3 Về nhân tố Chính trị - xã hội .................................................................... 65
4.2.4 Về nhân tố Hệ thống pháp lý .................................................................... 66
4.2.5 Về nhân tố Đặc điểm tài chính ................................................................. 68
4.2.6 Về nhân tố Áp lực hội nhập...................................................................... 68

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................71
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 71
5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 72
5.2.1 Về nhân tố Nội dung chi tiết trên Báo cáo tài chính ................................ 72
5.2.2 Về nhân tố Đặc điểm quản trị................................................................... 72
5.2.3 Về nhân tố Chính trị - xã hội .................................................................... 74



5.2.4 Về nhân tố Hệ thống pháp lý .................................................................... 75
5.2.5 Về nhân tố Đặc điểm tài chính ................................................................. 77
5.2.6 Về nhân tố Áp lực hội nhập...................................................................... 77
5.3 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn thông tin tài chính đáng tin cậy và kịp thời là vấn đề luôn được các tổ chức,
cá nhân quan tâm hàng đầu khi cần thu thập, xem xét dữ liệu kinh tế tài chính phục
vụ cho việc ra quyết định. Vì vậy, việc minh bạch hóa thông tin tài chính luôn cần
được chú trọng, cụ thể là minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC). Đối
với khu vực công nói riêng, minh bạch hóa thông tin là một phần không thể thiếu
trong việc quản lý hiệu quả nguồn tài chính, sử dụng hợp lý ngân sách nhà nước
(NSNN). Tuy nhiên, BCTC khu vực công chủ yếu phục vụ công tác quyết toán
NSNN và giải trình, chưa phục vụ toàn diện cho việc ra quyết định hay cung cấp

thông tin ra bên ngoài để phục vụ nhu cầu khác nhau cho người sử dụng báo cáo.
Vào năm 2007, khi Việt Nam (VN) chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) thì cam kết về minh bạch hóa thông tin, đặc biệt là minh bạch thông tin
kế toán khu vực công cần được chú trọng hơn nữa. Tiếp đến, vào 03/07/2012, Bộ
Công thương và Đại diện khối Thương mại tự do châu Âu (EFTA) đã ký Bản ghi
nhớ về việc công nhận quy chế kinh tế thị trường cho VN, tuyên bố khởi động đàm
phán Hiệp định thương mại tự do giữa VN và EFTA, chứng tỏ sự ghi nhận của cộng
đồng quốc tế đối với VN và khuyến khích các nước khác có sự đánh giá công bằng
tương tự về nền kinh tế VN (Phạm Quang Huy, 2013). Như vậy, VN cần tự khẳng
định mình, thu hút các nhà đầu tư bằng cách tạo dựng lòng tin thông qua công khai
minh bạch và đầy đủ các thông tin kinh tế, tài chính, nhất là thông tin về thu chi
NSNN, hướng đến đối tượng sử dụng thông tin nhiều hơn. Điều này đặt ra vấn đề
cải cách hệ thống kế toán công VN, hoàn thiện hệ thống BCTC có khả năng cung
cấp thông tin chính xác, hữu ích, có khả năng so sánh, phù hợp với chuẩn mực kế
toán công quốc tế và hơn hết phải được quốc tế công nhận.
Chính vì vậy, việc minh bạch hóa thông tin báo cáo tài chính (TTBCTC) khu vực
công nói chung, minh bạch hóa TTBCTC trong các đơn vị được tài trợ bởi NSNN
nói riêng là quan trọng và cần thiết. Vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Các
nhân tố ảnh hƣởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính khu vực



2

công Việt Nam - trƣờng hợp nghiên cứu: các đơn vị đƣợc tài trợ bởi ngân sách
nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: tìm kiếm tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính
minh bạch thông tin BCTC khu vực công Việt Nam.
- Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, nội dung

nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu sau:
1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực công VN?
2) Các nhân tố ảnh hưởng có mức độ tác động như thế nào đến tính minh bạch
TTBCTC khu vực công VN?
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh
bạch TTBCTC khu vực công.
- Phạm vi nghiên cứu: Vì khu vực công Việt Nam khá rộng, nhiều lĩnh vực hoạt
động khác nhau, mỗi lĩnh vực mang tính chất đặc thù, vì thế đề tài này sẽ tiến hành
nghiên cứu một số đơn vị được tài trợ bởi NSNN. Phạm vi nghiên cứu địa lý tại địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên
cứu định lượng, cụ thể như sau:
4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm hoàn thiện các nhân tố
và thang đo trong mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin
BCTC khu vực công Việt Nam. Thông qua việc thu thập kết quả các công trình
nghiên cứu trong và ngoài nước về tính minh bạch TTBCTC, đề tài khám phá các
nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực công hiện nay. Sau đó,
tiến hành phỏng vấn lấy ý kiến các chuyên gia để hoàn thiện các nhân tố đề xuất
trong mô hình và thang đo.



3

4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định và đo lường
mức độ tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực

công VN. Công việc cụ thể bao gồm:
- Thực hiện khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC
của một số đơn vị được tài trợ bởi NSNN bằng bảng trả lời câu hỏi.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch TTBCTC khu vực
công VN, xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối tương quan giữa các nhân tố ảnh
hưởng đến tính minh bạch TTBCTC. Đề tài dự kiến sử dụng công cụ phân tích nhân
tố khám phá EFA để xác định và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh
bạch TTBCTC.
5. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực
công, kết hợp với tham khảo ý kiến chuyên gia, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên
cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC khu vực công VN. Từ
đó xác định các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ tác động của các nhân tố
này đến tính minh bạch TTBCTC khu vực công Việt Nam.
6. Kết cấu của luận văn: Ngoại trừ phần mở đầu, kết cấu luận văn được chia làm 5
chương như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về các nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về Báo cáo tài chính và tính minh bạch thông tin Báo cáo
tài chính khu vực công
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị



4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU
Có nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập đến việc công
khai, minh bạch thông tin tài chính nói chung, xác định được tầm quan trọng của

tính minh bạch thông tin tài chính khu vực công, xem xét ảnh hưởng của các nhân
tố môi trường tới sự phát triển kế toán khu vực công,… Theo thời gian, các nghiên
cứu sau kế thừa, bổ sung cho các nghiên cứu trước nên ngày càng hoàn thiện hơn về
nội dung nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn.
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
- Các nghiên cứu liên quan đến minh bạch thông tin tài chính nói chung
Trong nghiên cứu của Jeffrey và Marie (2003) phát triển mô hình xem xét sự
ảnh hưởng của các nhân tố về văn hóa, quốc gia và doanh nghiệp đến việc công bố
thông tin tài chính và được kiểm nghiệm bởi việc lấy mẫu các doanh nghiệp từ 33
quốc gia. Kết quả của mô hình hồi quy chỉ ra rằng việc công bố thông tin bị ảnh
hưởng bởi các nhân tố văn hóa, hệ thống quốc gia và hệ thống doanh nghiệp. Sự
khác nhau giữa các thành phần trong mô hình giúp giải thích sự khác biệt về việc
công bố thông tin tài chính quan sát được giữa các doanh nghiệp ở các nước khác
nhau và giữa các doanh nghiệp trong cùng một nước. Đồng thời, quyết định công bố
thông tin tài chính của một doanh nghiệp rất phức tạp và chịu ảnh hưởng bởi nhiều
nhân tố thuộc về quốc gia và doanh nghiệp.
Bushman và cộng sự (2004) đưa ra đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố
pháp luật và yếu tố kinh tế đến tính minh bạch thông tin của doanh nghiệp. Nghiên
cứu phân tích theo hai nhóm khác nhau, một là minh bạch thông tin tài chính (dựa
trên mức độ công bố và thời gian công bố thông tin), hai là minh bạch thông tin
quản trị (dựa trên mức độ công bố thông tin quản trị ra bên ngoài cho các nhà đầu
tư). Kết quả là, nhóm nhân tố minh bạch thông tin tài chính thì chủ yếu liên quan
đến kinh tế quốc gia, còn nhóm nhân tố minh bạch thông tin quản trị liên quan đến
pháp luật. Tính minh bạch thông tin quản trị cao hơn ở những nước có chế độ pháp
luật cụ thể và hiệu quả pháp lý cao, ngược lại, tính minh bạch thông tin tài chính lại
cao hơn ở các nước có tỷ lệ doanh nghiệp, ngân hàng nhà nước sở hữu thấp. Cụ thể


×