Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá chất lượng đào tạo và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp tại khoa điện trường cao đẳng công nghiệp hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.76 KB, 119 trang )

Vũ Mạnh Hà

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học bách khoa hà nội
-------------------------------

Luận văn thạc sỹ khoa học
Ngành: s phạm kỹ thuật

S phạm kỹ thuật

Đánh giá chất lợng đào tạo và giải pháp nâng cao
chất lợng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
tại khoa điện - trờng cao đẳng công nghiệp hng yên

Vũ mạnh hà

2007 - 2009
Hà Nội
2009

hà nội - 2009


Lời cảm ơn

Để hoàn thành luận văn này tôi luôn đợc sự quan tâm, góp ý của thầy giáo
PGS. TS Nguyễn Trọng Bình. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ cảm ơn chân thành tới
thầy Bình, ngời đã trực tiếp hớng dẫn và dành nhiều thời gian công sức giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quí thầy cô Khoa S phạm kỹ thuật Trờng


Đại học Bách khoa Hà Nội, đã tạo mọi điều kiện cho tác giả học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Qua đây tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên và
học sinh Trờng Cao đẳng Công nghiệp Hng Yên đã giúp đỡ tôi rất nhiệt tình
trong quá trình tác giả thu thập thông tin để hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn tới các bạn đồng nghiệp lớp Cao học S
phạm kỹ thuật Bách khoa, khoá 2007 2009 đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Bản luận văn này chắc chắn còn nhiều thiếu sót, rất mong đợc quí thầy cô
giáo trong hội đồng chấm luận văn xem xét và góp ý cho tác giả để luận văn đợc
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2009
học viên

Vũ Mạnh Hà


lời cam đoan

Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu
và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nh ý tởng của các tác
giả khác nếu có đều đợc trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay cha đợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ
luận văn thạc sĩ nào và cha đợc công bố trên bất kỳ một phơng tiện thông tin
nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan.
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2009
học viên


Vũ Mạnh Hà


Mục lục

Trang
Phần mở đầu:....... 1
1. Lý do chọn đề tài......... 1
2. Mục đích nghiên cứu....... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu...... 3
4. Khách thể và đối tợng nghiên cứu..... 4
5. Phơng pháp nghiên cứu..... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.......................................................... 4
7. Giả thiết khoa học........................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn............................................................................. 5
Chơng I. Cơ sở lý luận về đánh giá chất lợng đào tạo hệ TCCN

6

1.1. Sơ lợc lịch sử nghiên cứu vấn đề.............................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản............................................................. 7
1.2.1. Đánh giá là gì?.................................................................... 7
1.2.2. Chất lợng........................................................................... 9
1.2.2.1. Khái niệm về chất lợng........................................ 9
1.2.2.2. Khái niệm về quản lý chất lợng........................... 11
1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá chất lợng đào tạo............................ 15
1.3.1. Chất lợng đào tạo và quản lý chất lợng đào tạo.............. 15
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục TCCN................................... 17
1.3.2.1. Mục tiêu giáo dục THCN ..................................... 17
.


1.3.2.2. Nhiệm vụ giáo dục THCN....................................

18


1.4. Hệ thống quản lý chất lợng trong ngành giáo dục.................. 19
1.4.1. Một số quan điểm về quản lý chất lợng........................ 19
1.4.2. Hệ thống quản lý chất lợng đào tạo.............................. 21
1.4.3. Các nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lợng đào tạo... 21
1.4.4. Kiểm định chất lợng đào tạo......................................... 21
1.4.5. Đánh giá, đo lờng chất lợng đào tạo........................... 23
1.4.5.1. ý nghĩa của đánh giá chất lợng đào tạo........... 23
1.4.5.2. Quy trình đánh giá chất lợng đào tạo............... 25
1.4.5.3. Nội dung đánh giá chất lợng đào tạo............... 25
1.4.5.4. Hình thức đánh giá chất lợng đào tạo.............. 26
1.4.5.5. Phơng pháp, kỹ thuật đánh giá chất lợng ĐT. 27
1.5. Các mô hình quản lý chất lợng đào tạo................................... 27
1.5.1. Mô hình kiểm tra chất lợng - sự phù hợp...................... 27
1.5.2. Mô hình kiểm tra chất lợng toàn diện........................... 28
1.5.3. Mô hình quản lý chất lợng đồng bộ.............................. 28
1.5.4. Mô hình khung CIRO..................................................... 29
1.5.4.1. Đánh giá bối cảnh (Context)............................... 29
1.5.4.2. Đánh giá đầu vào (Input).................................... 30
1.5.4.3. Đánh giá phản ứng (Reaction) ........................... 30
1.5.4.4. Đánh giá đầu ra (Outcome) ............................. 30
1.6. Các yếu tố ảnh hởng đến chất lợng đào tạo..........................

31


1.6.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài............................................. 31
1.6.1.1. Các yếu tố về cơ chế, chính sách của Nhà nớc 31
1.6.1.2. Các yếu tố về môi trờng .................................. 31
1.6.2. Nhóm các yếu tố bên trong............................................. 33
1.6.2.1. Nhóm các yếu tố về điều kiện đảm bảo............. 33


1.6.2.2. Nhóm các yếu tố về quá trình đào tạo...................... 33
1.7. Các tiêu chí đánh giá chất lợng đào tạo TCCN......................... 34
1.7.1. Hệ thống các tiêu chí đánh giá chất lợng đào tạo..............

34

1.7.2. Tiêu chí đánh giá chất lợng và các điều kiện bảo đảm
chất lợng đào tạo Đại học áp dụng cho đánh giá chất
lợng giáo dục TCCN..................................................... 35
Kết luận chơng I.

Chơng II.

37

Đánh giá thực trạng chất lợng đào tạo hệ TCCN

tại Khoa điện - Trờng Cao đẳng Công nghiệp Hng Yên..................... 38
2.1. Giới thiệu khái quát về trờng Cao đẳng Công nghiệp
Hng Yên và hệ trung cấp chuyên nghiệp của Nhà trờng......... 38
2.1.1. Nhiệm vụ và các giai đoạn phát triển của Nhà trờng......... 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Nhà trờng............................................ 39
2.1.2.1. Ban giám hiệu.......................................................... 41

2.1.2.2. Các phòng chức năng............................................... 41
2.1.2.3. Các khoa và tổ bộ môn............................................ 43
2.1.2.4. Các hội đồng trờng................................................ 44
2.1.3. Hoạt động đào tạo của Nhà trờng ..................................... 45
2.1.4. Cơ sở vật chất, tài chính của Nhà trờng............................. 47
2.1.5. Định hớng phát triển Nhà trờng trong tơng lai.............. 49
2.1.6. Hệ trung cấp chuyên nghiệp của Nhà trờng....................... 50
2.2. Đánh giá chất lợng đào tạo hệ TCCN tại Khoa điện
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Hng Yên................................

50

2.2.1 Đánh giá chung về công tác quản lý đào tạo hệ TCCN
tại Trờng Cao đẳng Công nghiệp Hng Yên...................... 51


2.2.1.1. Công tác lập kế hoạch đào tạo...........................

51

2.2.1.2. Công tác tổ chức đào tạo....................................

52

2.2.1.3. Công tác chỉ đạo quá trình đào tạo....................

52

2.2.1.4. Công tác kiểm tra đánh giá quá tình đào tạo.....


53

2.2.1.5 Công tác quản lý học sinh..................................

55

2.3.2. Đánh giá về chơng trình đào tạo hệ TCCN tại Khoa điện
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Hng Yên........................... 57
2.3.3 Đánh giá chất lợng đội ngũ giáo viên.................................. 68
2.2.4. Đánh giá về cơ sở vật chất................................................... 73
2.2. 5.Đánh giá công tác tuyển sinh, chất lợng đầu vào.............. 76
2.2.6. Đánh giá chất lợng học tập và khả năng tìm việc làm của
học sinh ngành điện - điện tử hệ TCCN khi ra trờng........ 77
2.2.7. Đánh giá của nhóm Doanh nghiệp về chất lợng làm việc
của học sinh Khoa điện - Trờng CĐ CN Hng Yên .......... 79
Kết luận chơng 2.
Chơng 3.

82

Những giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo

hệ TCCN tại Khoa điện - Trờng cao đẳng Công nghiệp Hng Yên

84

3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lợng đào tạo TCCN
tại Khoa điện - Trờng CĐ Công nghiệp Hng Yên................... 84
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo hệ TCCN
tại Khoa điện - Trờng Cao đẳng Công nghiệp Hng Yên......... 85

3.2.1.Cỏc gii phỏp nõng cao cht lng i ng GV....................... 85
3.2.1.1 Gii phỏp bi dng nõng cao nghip v s phm..... 85
3.2.1.2. Bồi dỡng về trình độ chuyên môn............................. 85
3.2.1.3. Các bồi dỡng nâng cao khác..................................... 88
3.2.2. Nghiên cứu đổi mới xây dựng nội dung chơng trình đào tạo 91


3.2.3. Nghiên cứu đổi mới phơng pháp dạy học.............................

94

3.2.4. Tăng cờng công tác kiểm tra đánh giá quá trình đào tạo....... 95
3.2.5. Đầu t mạnh cho cơ sở vật chất, phơng tiện dạy học............ 96
3.2.6. Liên kết với các doanh nghiệp trong việc đào tạo.................. 98
3.2.7. Tăng cờng hoạt động giáo dục nhận thức về nghề nghiệp
cho học sinh............................................................................ 101
3.3. Một số kiến nghị để thực hiện hiệu quả các giải pháp trên............

104

3.3.1. Về phía Nhà trờng.................................................................. 104
3.3.2. Về phía các cơ quan chủ quản................................................. 104
3.4. Kết quả thăm dò ý kiến về các giải pháp đề xuất nâng cao chất
lợng đào tạo hệ TCCN tại Khoa điện-Trờng CĐ CN Hng Yên. 105
Kết luận chơng 3.
Kết luận luận văn.
TàI LIệU THAM KHảO
PHụ LụC.

106

107
109


Quy ớc một số ký hiệu viết tắt



: Cao đẳng

CNH HĐH

: Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐH

: Đại học

NXB

: Nhà xuất bản

GD

: Giáo dục


GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDĐH

: Giáo dục đại học

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

TCCN

: Trung cấp chuyên nghiệp

THCN

: Trung học chuyên nghiệp

THPT

: Trung học phổ thông

THCS


: Trung học cơ sở

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TQM

: Quản lý chất lợng tổng thể

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa.


-1Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài.
Loài ngời đã bớc vào thế kỷ XXI đầy hứa hẹn. Đối với Việt Nam, giai
đoạn này có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá
đất nớc, nhằm đa đất nớc thoát khỏi tình trạng đói nghèo, đồng thời tạo điều
kiện cho sự phát triển của đất nớc, thực hiện dân giàu nớc mạnh xã hội công
bằng, dân chủ và văn minh.
Từ năm 1986 đến nay, chính sách đổi mới đã thực sự thổi một luồng gió
mới vào nền kinh tế Việt Nam. Trong vòng hai mơi năm qua, kinh tế Việt Nam
đã đạt đợc những thành tựu đáng kể.
Hoà chung với những thành tựu kinh tế, chính trị, xã hội phải kể tới những
thành tựu đạt đợc của ngành Giáo dục - Đào tạo.
Trong những năm vừa qua ngành Giáo dục - Đào tạo đã đạt đợc những
thành tựu đáng kể theo mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn
và kỹ thuật cho đất nớc. Để thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá, chúng ta

rất cần số lợng lớn đội ngũ lao động tri thức cũng nh lao động có tay nghề cao.
Điều 35 Hiến pháp (1992) đã khẳng định: Giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Hội nghị lần hai BCH TW Đảng cộng sản Việt Nam khoá VIII (1996) đã ra nghị
quyết về định hớng chiến lợc phát triển giáo dục trong thời kỳ CNH - HĐH, và
Bộ GD & ĐT đã có dự thảo chiến lợc phát triển GD - ĐT đến năm 2010.
Dới sự lãnh đạo của Đảng, đất nớc ta đang tiếp tục tiến hành thắng lợi
công cuộc đổi mới, nhanh chóng chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền
kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa và đẩy mạnh sự nghiệp CNH HĐH. Đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định đa nớc ta ra khỏi tình trạng kém
phát triển tạo nền tảng để đến năm 2020 nớc ta cơ bản trở thành một nớc công
nghiệp theo hớng hiện đại. Nguồn lực con ngời, năng lực khoa học và công
nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh đợc tăng cờng,
thể chế kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa đợc hình thành về cơ
bản, vị thế nớc ta trên trờng quốc tế đợc nâng cao. Để góp phần đạt đợc mục


-2tiêu này, riêng về vấn đề quản lý giáo dục cần tiếp tục xây dựng cho mình một
mô hình quản lý thích hợp, phù hợp với cơ chế thị trờng định hớng XHCN.
Căn cứ đờng lối phát triển kinh tế xã hội, Đảng và Nhà nớc ta khẳng
định con ngời luôn có vị trí trung tâm trong toàn bộ chiến lợc phát triển kinh
tế. Hiện nay lực lợng lao động giản đơn cơ bắp đang đợc thay thế bằng lực
lợng lao động có trí tuệ có hàm lợng chất xám cao và tay nghề giỏi. Tuy
nhiên, chất lợng đào tạo, phơng thức đào tạo và đầu t của các cơ sở đào tạo
còn ít và đặc biệt năng lực đào tạo của các cơ sở đào tạo hiện nay còn nhiều hạn
chế. Cơ cấu đào tạo mất cân đối, phơng thức quản lý quá trình đào tạo kém hiệu
quả. Ngành nghề đào tạo mang tính truyền thống cha cập nhật kịp thời với yêu
cầu của các cơ sở sản xuất.
Trong thời đại ngày nay, khi cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển
nh vũ bão, nhân loại đang bớc vào nền kinh tế tri thức thì nguồn lực con ngời
lại trở nên vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Sự cạnh tranh
giữa các nớc chính là sự chạy đua về giáo dục và giáo dục chính là nhân tố

quyết định sự thành bại của mỗi quốc gia trên trờng quốc tế và tiềm năng trí tuệ
trở thành động lực chính của sự tăng tốc, phát triển kinh tế xã hội. Nhận thức rõ
vai trò của giáo dục với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nớc, nghị quyết
đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã khẳng định u tiên hàng đầu cho việc
nâng cao chất lợng dạy và học, nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên và tăng
cờng cơ sở vật chất của nhà trờng, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy
nghĩ của học sinh, sinh viên [1, tr207]
Trong bối cảnh thời gian lợng tri thức của loài ngời tăng gấp đôi ngày
một rút ngắn thì giáo dục sẽ rất nhanh chóng bị lạc hậu nếu không thờng xuyên
đổi mới. Vậy để giáo dục phát huy đợc vai trò của mình là động lực, là mục
tiêu của sự phát triển kinh tế, giáo dục phải luôn đổi mới về mọi mặt thông qua
các cuộc cải cách giáo dục.
Mục tiêu và giải pháp chiến lợc phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ
tới phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu nguồn nhân lực kỹ thuật có tay nghề cao, ở đất


-3nớc ta hiện nay, nếu đối tợng HS - SV đợc đào tạo có chất lợng thì sẽ đáp
ứng tốt về nguồn nhân lực mà đất nớc đang cần.
Hiện nay, vấn đề chất lợng đào tạo đang đợc xã hội đặc biệt quan tâm
các trờng chuyên nghiệp, đào tạo ra ngời lao động có tay nghề cụ thể nên đã
đến lúc nhà trờng phải quan tâm đến chất lợng đào tạo của chính trờng mình.
Chắc chắn trong một thời gian không xa nữa, các nhà trờng phải đối mặt với
việc cạnh tranh chất lợng, một khi nhà nớc có những qui định mới khắt khe
hơn trong vấn đề nguồn kinh phí dành cho đào tạo.
Để nâng cao chất lợng đào tạo nguồn nhân lực này, trớc mắt chúng ta
phải đánh giá, nhìn nhận lại chất lợng đào tạo hiện nay có phù hợp với nhu cầu
của đất nớc hiện nay hay không, sau đó phải tìm ra các biện pháp để nâng cao
chất lợng đào tạo. Với lý do đó, bản thân tôi đã chọn đề tài:
"Đánh giá chất lợng đào tạo và giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo
hệ TCCN tại Khoa điện - Trờng Cao đẳng Công nghiệp Hng Yên.

2. Mục đích nghiên cứu
+ Nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng, đánh giá chất lợng đào tạo hệ
trung cấp chuyên nghiệp tại khoa điện - Trờng CĐ Công nghiệp Hng Yên .
+ Trên cơ sở đánh giá chất lợng, xây dựng hệ thống các giải pháp để
nâng cao chất lợng đào tạo hệ TCCN tại khoa điện - Trờng Cao đẳng Công
nghiệp Hng Yên .
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận của đánh giá chất lợng đào tạo hệ TCCN .
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lợng đào tạo, lý giải nguyên nhân
thực trạng chất lợng đào tạo hệ TCCN tại khoa điện - Trờng CĐ Công nghiệp
Hng Yên.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lợng đào tạo hệ TCCN
tại khoa điện - Trờng CĐ Công nghiệp Hng Yên .


-44. Khách thể và đối tợng nghiên cứu
- Khách thể: Công tác đào tạo hệ TCCN tại khoa điện - Trờng Cao đẳng
Công nghiệp Hng Yên
- Đối tợng nghiên cứu: Việc đánh giá chất lợng đào tạo và các giải
pháp nâng cao chất lợng đào tạo hệ TCCN tại khoa điện - Trờng Cao đẳng
Công nghiệp Hng Yên.
5. Phơng pháp nghiên cứu
* Nhóm phơng pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, tổng hợp hiện tợng và khái quát hoá các tài liệu lý luận khoa
học, tạp chí, sách báo, báo cáo của nhà trờng về đánh giá chất lợng đào tạo.
* Nhóm phơng pháp nghiên cứu thực tiễn :
- Phơng pháp quan sát: thu thập thông tin về đối tợng nghiên cứu.
- Phơng pháp điều tra viết: bằng các câu hỏi thăm dò.
- Phơng pháp phỏng vấn, phỏng vấn sâu.
- Phơng pháp tổng kết kinh nghiệm.

- Phơng pháp chuyên gia.
- Phơng pháp trắc nghiệm khách quan.
* Nhóm phơng pháp xử lý số liệu.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng và một số giải pháp
nâng cao chất lợng đào tạo đào tạo hệ TCCN tại khoa điện - Trờng Cao đẳng
Công nghiệp Hng Yên
7. Giả thiết khoa học
Nếu đánh giá một cách khách quan, toàn diện, biện chứng, chất lợng đào
tạo thì sẽ thấy đợc cần cấp bách tìm ra các biện pháp khoa học, hiệu qủa, khả
thi để góp phần nâng cao chất lợng đào tạo hệ TCCN tại Khoa điện - Trờng
Cao đẳng Công nghiệp Hng Yên.


-58. Cấu trúc luận văn:

Luận văn gồm:

Phần mở đầu
Chơng 1: Cơ sở lý luận về đánh giá chất lợng đào tạo hệ TCCN.
Chơng 2: Đánh giá thực trạng chất lợng đào tạo hệ TCCN tại Khoa điện
Trờng Cao đẳng Công nghiệp Hng Yên .
Chơng 3: Những giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo hệ TCCN tại
Khoa điện - Trờng Cao đẳng Công nghiệp Hng Yên .
Kết luận và kiến nghị.
Phụ lục
Tài liệu tham khảo.


-6Chơng i

cơ sở lý luận về đánh giá chất lợng
đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
1.1. Sơ lợc lịch sử nghiên cứu vấn đề.
Nhân loại đã bớc vào thế kỷ 21, thế kỷ đầu tiên của thiên niên kỷ thứ 3.
Trong bối cảnh chung của một kỷ nguyên mới của thế giới và của đất nớc sau
20 năm đổi mới, giáo dục nói chung và giáo dục Việt Nam nói riêng cũng đang
đứng trớc những xu thế mới và những thách thức mới.
Xu thế mới của giáo dục trong thế kỷ 21 đợc thể hiện rõ nét và sinh động
trong tài liệu Học tập- một kho báu tiềm ẩn [24] và hội nghị quốc tế về giáo
dục trong thế kỷ 21: "Tầm nhìn và hành động" [25]
Hai tài liệu chỉ rõ một xu thế lớn của thời đại đặc trng cho vài thập kỷ
đầu của thế kỷ 21: Sự toàn cầu hoá, công nghệ cao, đặc biệt công nghệ thông tin,
kinh tế tri thức, xã hội thông tin, xã hội học tập Những xu thế mới này đặt ra
những vận hội và thách thức mới cho nền giáo dục nớc ta.
Trên thế giới, rất nhiều nớc đã nghiên cứu vấn đề chất lợng giáo dục
đào tạo, đã đa các chuẩn mực chất lợng, các tiêu chí để đánh giá chất lợng
giáo dục đào tạo, các nớc hàng đầu nh: Anh, Hoa Kỳ, Hà Lan, Cộng hoà Liên
bang Đức, Tây Ban Nha, Pháp
Hội đồng chất lợng Anh Quốc ( Brown, 1997) đã khẳng định: Các cơ sở
giáo dục đại học chịu trách nhiệm xác định và bảo đảm các chuẩn mực bằng cấp
của mình, các cơ quan kiểm nhận có trách nhiệm trợ giúp các cơ sở này đạt đựơc
các chuẩn mực đã đề ra.
Nh vậy, việc bảo đảm chất lợng có tác dụng thúc đẩy nâng cao các
chuẩn mực chất lợng, tạo một quy trình chính thức cho việc đánh giá và nâng
cao chất lợng. Tuy nhiên, nó có thể gây sức ép làm các cơ sở GDĐH giảm các
chuẩn mực chất lợng để dễ đạt hơn.


-7Để có thể thúc đẩy quá trình bảo đảm chất lợng, các cơ quan quản lý chất
lợng bên ngoài phải qui định phạm vi giao động của các chuẩn mực và mức độ

đa dạng của các chuẩn mực đó.
ở Việt Nam chất lợng GDĐH đang là chủ đề đợc d luận và nhiều tác
giả quan tâm nh:
Quản lý chất lợng giáo dục đào tạo [10] .
Quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn Quốc tế [8]
Quản lý chất lợng đào tạo [5]
Quản lý và kiểm định chất lợng đào tạo nhân lực theo ISO và TQM
[21] Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức nhiều cuộc hội thảo và ra quyết định số
38/2004/QĐ-BGD&ĐT về việc ban hành Quy định tạm thời về kiểm định chất
lợng trờng đại học [11] .
Chất lợng đại học là sự đáp ứng mục tiêu đề ra của trờng đại học
Đảm bảo chất lợng giáo dục đại học là toàn bộ các chủ trơng, chính
sách, mục tiêu, cơ chế quản lý, các hoạt động, điều kiện nguồn lực, cùng những
biện pháp để duy trì, nâng cao chất lợng giáo dục nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra.
Chất lợng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của các trờng, các cơ
sở đào tạo, và việc phấn đấu nâng cao chất lợng đào tạo bao giờ cũng đợc xem
là nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Mặc dù có tầm quan
trọng nh vậy nhng chất lợng vẫn là một khái niệm khó định nghĩa, khó xác
định, khó đo lờng. Nếu đánh giá đợc chất lợng đào tạo một cách khách quan,
chính xác và có những biện pháp hữu hiệu điều chỉnh thì sẽ nâng cao đợc chất
lợng đào tạo.
1.2.

Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Đánh giá là gì?
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả
của công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu đợc, đối chiếu với
những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, để xác định đợc mức độ phù hợp hay
không phù hợp của sản phẩm so với yêu cầu đã đặt ra, sau đó tìm các giải pháp



-8thích hợp để làm cho sản phẩm ngày càng có mức độ phù hợp tiệm cận với yêu
cầu đã đề ra.
Nh vậy, đánh giá không đơn thuần là sự ghi nhận thực trạng mà còn là đề
xuất những kiến nghị, những quyết định làm thay đổi thực trạng. Vì thế, đánh
giá đợc xem là một khâu rất quan trọng, đan xen với các khâu lập kế hoạch và
triển khai công việc. Có thể mô hình hoá mối quan hệ của ba khâu đó nh sau:

Kế
hoạch

Đánh
giá

Triển
khai

Hình 1.1. Mô hình hoá mối quan hệ của các khâu lập kế hoạch, đánh giá và
triển khai công việc.
Định nghĩa chung về đánh giá đã nói trên cũng đợc áp dụng vào giáo
dục. Trong giáo dục, việc đánh giá đợc tiến hành ở những cấp độ khác nhau,
trên những đối tợng khác nhau, với những mục đích khác nhau.
Đánh giá chất lợng đào tạo và chất lợng nói chung của các cơ sở GD là
việc khó. Đánh giá cần tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu: đầu vào ( vật lực,
nhân lực và tài chính), đầu ra (ngời tốt nghiệp) hay chính là quá trình dạy và
học? Không có câu trả lời đơn giản cho vấn đề này. Đánh giá đựơc xác định
thông qua mục đích đánh giá và ngời đánh giá. Nếu mục đích đánh giá nhằm
nâng cao chất lợng thì phải đánh giá cả 3 yếu tố, nhng chú trọng cải tiến yếu



-9tố quá trình. Nếu đánh giá nhằm so sánh chất lợng giữa các cơ sở GD khác
nhau thì trọng tâm là đánh giá đầu ra và các chỉ số thực hiện.
Nhìn chung đánh giá đợc hiểu là xem xét, phân tích, phán xét các hoạt
động nhất định trong một tổ chức, đơn vị đào tạo nào đó. Đánh giá, vì vậy là cơ
sở để tiến hành bất cứ hoạt động kiểm nhận hay nâng cao chất lợng nào khác.
Đánh giá mang nặng tính đo đếm theo đơn vị nhất định hơn là so sánh giữa hai
đối tợng. Đánh giá trong quản lý chất lợng mang nhiều hình thức và phối hợp
giữa các chỉ số thực hiện, tự đánh giá và đánh giá đồng nghiệp. Đánh giá cũng
có thể đợc chính cơ sở giáo dục tiến hành, cũng có thể do các cơ quan bên
ngoài tiến hành. Kết quả đánh giá nhìn chung có thể công khai. Có nhiều cuộc
đánh giá chỉ dừng lại ở so sánh kết quả đạt đợc so với sứ mệnh, mục tiêu và các
chuẩn mực đợc cơ sở GD đặt ra.
Việc đánh giá chất lợng đào tạo hệ TCCN tại các trờng Cao đẳng
chuyên nghiệp cần đợc xem xét ở các tiêu chí cụ thể nh sau:
- Đánh giá về công tác quản lý của nhà trờng
- Đánh giá về chơng trình khung đào tạo
- Đánh giá về chất lợng đội ngũ cán bộ, giáo viên
- Đánh giá về cơ sở vật chất
- Đánh giá về công tác tuyển sinh
- Đánh giá về chất lợng học sinh khi tốt nghiệp và khả năng tìm việc
làm của học sinh sau khi ra trờng.
Đánh giá mục tiêu và các chuẩn mực chất lợng, xem mức độ phù hợp với
tiêu chuẩn chất lợng đào tạo hệ TCCN.
1.2.2. Chất lợng
1.2.2.1. Khái niệm về chất lợng:
Đã có nhiều định nghĩa về chất lợng, từ định nghĩa truyền thống đến các
định nghĩa mang tính chiến lợc và có cách hiểu đầy đủ hơn. Dới đây chúng ta
xem xét một vài quan điểm về chất lợng:



- 10 - Khái niệm truyền thống về chất lợng: Theo khái niệm truyền thống về
chất lợng, một sản phẩm có chất lợng là sản phẩm đợc làm ra một cách hoàn
thiện, bằng vật liệu quý hiếm và đắt tiền. Nó nổi tiếng và tôn vinh thêm cho
ngời sở hữu nó. Trong giáo dục nó có thể tơng đồng với các trờng đại học nổi
tiếng nh Oxford hay Cambridge.
- Chất lợng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự
việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác [16].
- Chất lợng là cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật hoặc là cái tạo
nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia. [17]
- Chất lợng là mức hoàn thiện, là đặc trng so sánh hay đặc trng tuyệt
đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản [22] .
- Chất lọng là tiềm năng của sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu ngời sử dụng. [19]
- Chất lợng là "khả năng thoả mãn nhu cầu thị trờng với chi phí thấp
nhất. [23]
Cách tiếp cận chất lợng từ góc độ tiêu chuẩn hay các thông số kĩ thuật có
nguồn gốc từ ý niệm kiểm soát chất lợng trong các ngành sản xuất và dịch vụ.
Tiêu chuẩn ở đây đựơc xem là công cụ đo lờng, hoặc bộ thớc đo một phơng
tiện trung gian đê miêu tả những đặc tính cần có của một sản phẩm hay dịch vụ.
Trong Giáo dục và Đào tạo cách tiếp cận này tạo cơ hội cho các trờng
muốn nâng cao chất lợng đào tạo, có thể đề ra các tiêu chuẩn nhất định về các
lĩnh vực trong quá trình đào tạo và nghiên cứu khoa học của trờng mình và
phấn đấu theo các tiêu chuẩn đó.
Trong một vài trờng hợp, tiêu chuẩn chất lợng trong Giáo dục và Đào
tạo là thành tựu của sinh viên, học sinh ra trờng với trình độ, kiến thức, kỹ năng
đạt đợc của sinh viên, học sinh sau khoảng thời gian học tập tại trờng.
* Chất lợng là sự phù hợp với mục đích: Đối với cách tiếp cận này thì
mỗi trờng đề ra mục đích của trờng hay tuyên bố sứ mệnh của trờng. Chất



- 11 lợng của Giáo dục là sản phẩm của quá trình đào tạo phải phù hợp với mục đích
đã đề ra trớc đó.
Trong lĩnh vực đào tạo, chất lợng đào tạo với các đặc trng sản phẩm là
con ngời lao động [21] có thể hiểu là kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo
và đựơc thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động
hay năng lực hành nghề của ngời tốt nghiệp tơng ứng với mục tiêu đào tạo của
từng ngành đào tạo trong hệ thống đào tạo. Với yêu cầu đáp ứng đựơc nhu cầu
năng lực của thị trờng lao động, quan niệm về chất lợng đào tạo không chỉ
dừng ở kết quả của quá trình đào tạo trong nhà trờng với những điều kiện bảo
đảm nhất định nh cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên và còn phải tính đến mức
độ phù hợp và thích ứng của ngời tốt nghiệp với thị trờng lao động nh tỷ lệ có
việc sau tốt nghiệp, năng lực hành nghề taị các vị trí làm việc cụ thể ở các doanh
nghiệp, cơ quan, các tổ chức sản xuất, dịch vụ, khả năng phát triển nghề
nghiệp
Tuy nhiên nhấn mạnh rằng chất lợng đào tạo trớc hết phải là kết quả
của quá trình đào tạo và đợc thể hiện trong hoạt đông nghề nghiệp của ngời tốt
nghiệp.
1.2.2.2. Khái niệm về quản lý chất lợng
Chất lợng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả do sự tác động của hàng
loạt nhân tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt đợc chất lợng mong
muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các nhân tố đó.
Một khái niệm quản lý chất lợng đầy đủ phải trả lời 4 câu hỏi sau:
+ Mục tiêu quản lý chất lợng là đạt cái gì?
+ Phạm vi và đối tợng quản lý chất lợng?
+ Chức năng, nhiệm vụ quản lý chất lợng?
+ Thực hiện quản lý chất lợng bằng phơng pháp, biện pháp, phơng tiện
nào?



- 12 Có một số ý kiến cho rằng:
- Quản lý chất lợng là tập hợp các hoạt động có chức năng quản lý
chung nhằm xác định chính sách chất lợng, mục đích chất lợng và thực
hiện chúng bằng những phơng tiện nh lập kế hoạch, điều chỉnh chất lợng,
đảm bảo chất lợng, cải tiến chất lợng trong khuôn khổ một hệ thống chất
lợng.[12, tr 44]
- Quản lý chất lợng toàn diện là cách quản lý một tổ chức tập chung
vào chất lợng, dựa vào sự tham gia của tất cả các thành viên của nó, nhằm
đạt đợc sự thành công lâu dài nhờ việc thoả mãn khách hàng và đem lại lợi
ích cho các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội . [18, tr 47]
Nh vậy mỗi định nghĩa về quản lý chất lợng ở trên đều dựa vào những
mục đích xem xét khác nhau nhng tất cả đều giống nhau ở chỗ thể hiện quản lý
chất lợng là hệ thống các biện pháp nhằm đảm bảo chất lợng thoả mãn nhu
cầu thị trờng với chi phí thấp nhất, có hiệu quả kinh tế cao nhất đợc tiến hành
trong tất cả các giai đoạn từ thiết kế, sản xuất cho đến phân phối, sử dụng sản
phẩm.
* Đánh giá chất lợng trong giáo dục:
Đánh giá chất lợng có một loạt những định nghĩa trái ngợc nhau và rất
nhiều cuộc tranh luận xung quanh vấn đề này diễn ra tại các diễn đàn khác nhau
và nguyên nhân của nó là thiếu một cách hiểu thống nhất về bản chất của vấn đề.
Sau đây là một số quan điểm về đánh giá chất lợng trong Giáo dục:
* Chất lợng đựơc đánh giá bằng đầu vào. Một số nớc phơng Tây có
quan điểm cho rằng: Chất lợng một số trờng đại học phụ thuộc vào chất lợng
hay số lợng đầu vào của trờng đó. Theo quan điểm này, một trờng đại học
tuyển đợc sinh viên giỏi, có đội ngũ cán bộ giảng dạy uy tín, có nguồn tài chính
cần thiết để trang bị các phòng thí nghiệm hiện đại, giảng đờng, các thiết bị tốt
nhất đợc xem là trờng có chất lợng cao. Quan điểm này đã bày tỏ qua sự tác
động của quá trình đào tạo đợc diễn ra liên tục và rất đa dạng trong một thời
gian dài trong trờng đại học, chỉ dựa vào sự đánh giá đầu vào và phỏng đoán



- 13 chất lợng đầu ra. Điều này sẽ khó giải thích trờng hợp một trờng có nguồn
lực đầu vào dồi dào nhng chỉ có những hoạt động đào tạo hạn chế hoặc ngợc
lại, một trờng có những nguồn lực khiêm tốn, nhng đã cung cấp cho sinh viên
một chơng trình đào tạo hiệu quả.
* Chất lợng đánh giá bằng đầu ra. Một quan điểm khác về chất lợng
giáo dục đại học cho rằng đầu ra của GDĐH có tầm quan trọng hơn nhiều so
với đầu vào của quá trình đào tạo. đầu ra chính là sản phẩm của GDĐH đợc
thể hiện bằng mức độ hoàn thành công việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả
năng cung cấp các hoạt động đào tạo của trờng đó. Có hai vấn đề cơ bản liên
quan đến cách tiếp cận chất lợng GDĐH này. Một là, mối liên hệ giữa đầu
vào và đầu ra không đựơc xem xét thấu đáo. Trong thực tế mối liên hệ này là
có thực, cho dù nó không hoàn toàn là quan hệ nhân quả. Một trờng có khả
năng nhận các sinh viên xuất sắc không có nghĩa là các sinh viên của họ có thể
tốt nghiệp xuất sắc và ngợc lại. Hai là, cách đánh giá đầu ra của các trờng
đại học rất khác nhau.
* Chất lợng đợc đánh giá bằng Giá trị gia tăng. Quan điểm này lại
cho rằng một trờng đại học có tác động tích cực tới sinh viên khi ra trờng sẽ
tạo ra sự khác biệt trong sự phát triển trí tuệ và cá nhân của sinh viên. Giá trị
gia tăng đợc xác định bằng giá trị của đầu ra trừ đi giá trị của đầu vào, kết
quả thu đợc là giá trị gia tăng mà trờng đại học đó đem lại cho sinh viên và
đợc cho là chất lợng đào tạo của trờng đại học. Tuy nhiên theo quan điểm
này thì sẽ nảy sinh nhiều vấn đề phơng pháp luận nan giải: Khó có thể thiết kế
một thớc đo thống nhất để đánh giá chất lợng đầu vào và đầu ra để tìm
hiệu số của chúng và đánh giá chất lợng của trờng đó. Hơn nữa các trờng
trong hệ thống giáo dục đại học lại rất đa dạng, không thể dùng một công cụ đo
duy nhất cho tất cả các trờng đại học. Vả lại, cho dù có thể thiết kế đợc một
công cụ nh vậy, giá trị gia tăng đợc xác định sẽ không cung cấp thông tin gì
cho chúng ta về sự cải tiến quá trình đào tạo trong từng trờng đại học.



- 14 * Ngoài những quan điểm nêu trên, tổ chức Đảm bảo chất lợng giáo dục
đại học quốc tế [21], đã đa ra hai định nghĩa về đánh giá chất lợng giáo dục
nh sau:
+ Tuân theo các chuẩn quy định
+ Đạt đợc các mục tiêu đề ra.
Theo định nghiã thứ nhất, cần có bộ tiêu chí chuẩn cho GD về tất cả các
lĩnh vực và việc kiểm định chất lợng của một trờng sẽ dựa vào bộ tiêu chuẩn
đó. Khi không có bộ tiêu chí chuẩn việc kiểm định chất lợng GD sẽ dựa trên
mục tiêu của từng lĩnh vực để đánh giá.
Nh vậy, để đánh giá chất lợng đào tạo của một trờng cần dùng bộ tiêu
chí có sẵn hoặc dùng các chuẩn đã quy định hoặc đánh giá mức độ thực hiện các
mục tiêu đã định sẵn từ đầu của trờng. Trên cơ sở kết quả đánh giá, các trờng
sẽ đợc xếp loại theo ba cấp độ:
- Chất lợng tốt.
- Chất lợng đạt yêu cầu
- Chất lợng không đạt yêu cầu
Chất lợng là một khái niệm động, nhiều chiều và nhiều học giả cho rằng
không cần thiết phải tìm cho nó một định nghĩa chính xác. Khi cần thiết xác
định chất lợng của một cơ sở GD hay là của một chơng trình đào tạo cụ thể thì
chúng ta cần xem xét quan điểm chất lợng ở mọi góc độ và nhiều khía cạnh. Ví
dụ nh đối với ngời quản lý thì xem xét chất lợng ở khía cạnh đã đợc chỉ tiêu
ở đầu ra và tuân theo quy định, đối với giáo viên hay nhà xây dựng chơng trình
thì phải xem xét ở góc độ đầu ra và đầu vào phải đạt mục tiêu xác định, còn
đối với học sinh thì chơng trình đào tạo đó phải mang lại cho họ những tri thức,
kỹ năng để có thể đáp ứng đựơc với công việc mà họ đảm nhận khi ra trờng.
Nhìn chung, có thể đánh giá chất lợng bằng mức độ thoả mãn của ngời sử
dụng, của xã hội đối với cơ sở đào tạo, của nhà trờng.



- 15 1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá chất lợng đào tạo
1.3.1. Chất lợng đào tạo và Quản lý chất lợng đào tạo
- Chất lợng đào tạo đợc đánh giá qua mức độ đạt đợc mục tiêu đào tạo
đã đề ra đối với chơng trình đào tạo.[6]
- Chất lợng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo đựơc phản ánh ở các
đặc trng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực
hành nghề của ngời tốt nghiệp tơng ứng với mục tiêu, chơng trình đào tạo
theo các ngành nghề cụ thể. [14, tr 105]
- Chất lợng giáo dục là chất lợng thực hiện các mục tiêu giáo dục [7, tr
95].
Ngày nay, vẫn còn những cách hiểu khác nhau về khái niệm chất lợng đào
tạo, do từ chất lợng đợc dùng chung cho cả hai quan niệm: chất lợng tuyệt
đối và chất lợng tơng đối.
- Với quan niệm chất lợng tuyệt đối thì từ chất lợng đợc dùng cho
những sản phẩm, những đồ vật làm hàm chứa trong đó những phẩm chất, những
tiêu chuẩn cao nhất khó có thể vợt qua đợc. Nó đợc dùng với nghĩa chất
lợng cao, hoặc chất lợng hàng đầu; đó là cái mà hầu hết chúng ta chiêm
ngỡng, nhiều ngời trong chúng ta muốn có, và chỉ có một số ít ngời trong
chúng ta có thể có. [15, tr 31]
- Với quan niệm chất lợng tơng đối thì từ chất lợng dùng để chỉ một số
thuộc tính mà ngời ta gán cho sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một
vật, một sản phẩm, hoặc một dịch vụ đợc xem là có chất lợng khi nó đáp ứng
đợc các mong muốn mà ngời sản xuất định ra, và các yêu cầu ngời tiêu thụ
đòi hỏi. Từ đó nhận ra rằng chất lợng tơng đối có hai khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt đựơc mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do ngời sản xuất đề
ra. Khía cạnh này chất lợng đợc xem là chất lợng bên trong
Thứ hai: Chất lợng đợc xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của
ngời tiêu dùng, ở khía cạnh này chất lợng đợc xem là chất lợng bên ngoài



- 16 Tại mỗi nhà trờng đào tạo hàng năm đều có nhiệm vụ đợc uỷ thác của
các cơ quan chủ quản quy định, điều này chi phối mọi hoạt động của nhà
trờng. Từ nhiệm vụ uỷ thác này, nhà trờng xác định các mục tiêu và chiến lợc
đào tạo của mình sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội để đạt đợc
chất lợng bên ngoài; đồng thời các hoạt động của nhà trờng sẽ đợc hớng
vào nhằm mục đích đạt mục tiêu đó, đạt chất lợng bên trong.
Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu sử dụng
- đạt chất lợng ngoài

Kết quả đào tạo

Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu đào
tạo - đạt chất lợng trong

Hình 1.2. Sơ đồ quan niệm về chất lợng đào tạo
Trong lĩnh vực đào tạo, chất lợng đào tạo với đặc trng sản phẩm là con
ngời lao động có thể hiểu là kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo và đợc thể
hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng
lực hành nghề của ngời tốt nghiệp tơng ứng với mục tiêu đào tạo của từng
ngành đào tạo trong hệ thống đào tạo. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của
thị trờng lao động, quan niệm về chất lợng đào tạo không chỉ dừng ở kết quả
của quá trình đào tạo trong nhà trờng với những điều kiện đảm bảo nhất định
nh: cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên.... mà còn phải tính đến mức độ phù hợp
và thích ứng của ngời tốt nghiệp đối với cơ quan, các tổ chức sản xuất dịch
vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp của bản thân họ trong tơng lai.....
Tuy nhiên cần nhấn mạnh rằng: chất lợng đào tạo trớc hết phải là kết

quả của quá trình đào tạo và đợc thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của


×