Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Nghiên cứu cải tiến phương pháp dạy học thực hành, thực tập nâng cao chất lượng đào tạo nghề và góp phần xã hội hóa các trường dạy nghề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

-----------------------------NGUYỄN CÔNG TRUYỀN

NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
THỰC HÀNH, THỰC TẬP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ GÓP PHẦN XÃ HỘI HÓA
CÁC TRƯỜNG DẠY NGHỀ

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM K Ỹ THUẬT

Chuyên ngành

:

Lý luận và phương pháp dạy học

Chuyên sâu

:

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

Hà Nội - 2011


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn:
Thầy giáo hướng dẫn: TS. Nguyễn Huy Ninh, người trực tiếp hướng
dẫn và đã dành nhiều thời gian, cơng sức, trí tuệ để chỉ dẫn giúp đỡ tác giả


hoàn thành luận văn tốt nghiệp
Cùng toàn thể các thầy, cô giáo, giáo sư, giảng viên của khoa Sư phạm kỹ
thuật và khoa Cơ khí trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả được học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn
Các thầy, cô trong hội đồng bảo vệ đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn
thành nhiệm vụ.
Tác giả cũng xin cảm ơn toàn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
quan tâm, động viên và giúp đỡ tác giả trong q trình thực hiện luận văn và
hồn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày 30 tháng 2 năm 2011
Học viên

Nguyễn Công Truyền

1


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan những gì tơi viết trong luận văn là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các
tác giả khác, nếu có đều được trích dẫn cụ thể.
Đề tài luận văn này chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo
luận văn thạc sỹ nào trên toàn quốc cũng như nước ngoài và cho đến nay
chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện truyền thơng nào.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về các nội dung đã cam đoan ở
trên.

Hà Nội, ngày 30 tháng 2 năm 2011

Học viên

Nguyễn Công Truyền

2


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ..........................................................................................................1
Lời cam đoan ......................................................................................................2
Mục lục ...............................................................................................................3
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ..............................................................8
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ .......................................................................9
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 10

Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THỰC HÀNH, THỰC TẬP THEO
NĂNG LỰC THỰC HIỆN KẾT HỢP VỚI SẢN PHẨM THỰC TIỄN ....................... 18

1.1 Phương pháp dạy học...................................................................................18
1.1.1 Khái niệm ................................................................................................18
1.1.2 Cải tiến, đổi mới phương pháp dạy học ..................................................19
1.2 Dạy học theo năng lực thực hiện ................................................................22
1.2.1 Các khái niệm cơ bản ..............................................................................22
1.2.1.1

Năng lực .............................................................................................22

1.2.1.2


Sự thực hiện........................................................................................23

1.2.1.3

Năng lực thực hiện .............................................................................23

1.2.2 Dạy học theo năng lực thực hiện .............................................................25
1.2.3 Sự khác nhau giữa dạy học theo năng lực thực hiện
và dạy học truyền thống.....................................................................................26

3


1.3 Dạy học thực hành, thực tập theo năng lực thực hiện
gắn với sản phẩm thực tiễn ................................................................................28
1.3.1 Khái niệm thực hành và dạy thực hành ...................................................28
1.3.2 Mục tiêu của dạy thực hành.....................................................................29
1.3.3 Nội dung của thực hành...........................................................................30
1.3.4 Kỹ năng, kỹ xảo và tư duy kỹ thuật trong thực hành ..............................30
1.3.4.1

Kỹ năng ..............................................................................................30

1.3.4.2

Kỹ xảo ................................................................................................32

1.3.4.3

Tư duy hoạt động kỹ thuật .................................................................33


1.3.4.4

Dạy học thực hành, thực tập theo năng lực thực hiện

gắn với sản phẩm thực tiễn nâng cao chất lượng đào tạo nghề .........................34
1.4 Kết hợp dạy học thực hành, thực tập theo năng lực
thực hiện gắn với sản phẩm thực tiễn đem lại hiệu quả
kinh tế, góp phần xã hội hóa dạy nghề ..............................................................36
1.4.1 Khái niệm xã hội hóa...............................................................................36
1.4.2 Xã hội hóa đối với dạy nghề....................................................................36
1.4.3 Tồn tại và nguyên nhân ...........................................................................38
1.4.4 Mục tiêu phát triển xã hội hóa dạy nghề của Đảng
và Nhà nước .......................................................................................................39
1.4.5 Thu hồi sản phẩm thông qua việc kết hợp với thực hành, thực tập là
một trong những nguồn thu quan trọng đối với các trường dạy nghề.....41

4


Chương II. DẠY HỌC THỰC HÀNH, THỰC TẬP TẠI TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ CƠ KHÍ I HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2005-2010 ................................ 46

2.1 Tổng quan về trường Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội ..............................46
2.2 Thực trạng về quy mơ và ngành nghề đào tạo; đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lý; chương trình đào tạo nghề của trường................................................ 48
2.2.1 Quy mô và ngành nghề đào tạo ................................................................48
2.2.2 Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ........................................................51
2.2.3 Chương trình đào tạo nghề .......................................................................52
2.3 Về cơ sở vật chất, thiết bị ............................................................................52

2.3.1 Về diện tích phịng học, nhà xưởng..........................................................52
2.3.2 Về trang thiết bị dạy học...........................................................................53
2.4 Phương pháp, nội dung, chương trình dạy học thực hành, thực tập tại
trường Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội giai đoạn từ năm 2000 đến năm học
2007-2008 ..........................................................................................................53
2.5 Thí điểm cải tiến phương pháp dạy học thực hành, thực tập theo năng lực
thực hiện từ năm học 2008-2009 đến nay .........................................................56
2.6 Chất lượng học tập của học sinh trường TCN Cơ khí I HN........................57
2.6.1 Về kết quả tốt nghiệp ................................................................................57
2.6.2 Về trình độ, tay nghề của học sinh sau khi tốt nghiệp ra trường và có
việc làm ..............................................................................................................58

5


Chương III. DẠY HỌC THỰC HÀNH, THỰC TẬP THEO NĂNG LỰC
THỰC HIỆN GẮN VỚI SẢN PHẨM THỰC TIỄN CÁC NGHỀCƠ KHÍ
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠ KHÍ I HÀ NỘI .............................................. 63

3.1 Yêu cầu thực tế của việc cải tiến phương pháp dạy học thực hành, thực
tập theo năng lực thực hiện................................................................................63
3.2 Bài giảng thực hành kỹ thuật theo năng lực thực hiện kết hợp với sản
phẩm thực tiễn....................................................................................................64
3.2.1 Hướng dẫn ban đầu ...................................................................................64
3.2.2 Hướng dẫn thường xuyên .........................................................................66
3.2.3 Hướng dẫn kết thúc...................................................................................68
3.3 Xây dựng một bài giảng cụ thể dạy học thực hành, thực tập theo năng
lực thực hiện gắn với sản phẩm thực tiễn ..........................................................71
3.3.1 Bài 3.2, mô đun 20 nghề hàn .............................................................................71


3.3.2 Sản phẩm Ống nối mặt bích chịu áp lực..................................................78
3.4 Nghiên cứu kết hợp sản phẩm thực tiễn vào dạy học thực hành, thực tập
nâng cao hiệu quả kinh tế góp phần xã hội hóa nhà trường ..............................82
3.4.1 Định hướng cho việc kết hợp sản phẩm vào dạy học thực hành,
thực tập...............................................................................................................82
3.4.2 Tổ chức thực hiện kết hợp sản phẩm với dạy học thực hành, thực tập
tại trường Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội.......................................................83
3.4.2.1 Xây dựng các quy định, quy chế nội bộ về việc kết hợp sản phẩm với
dạy học thực hành, thực tập ..............................................................................83

6


3.4.2.2 Các sản phẩm thực tiễn đã được áp dụng vào dạy học thực hành, thực
tập theo năng lực thực hiện đối với các nghề Hàn, Tiện, Nguội chế tạo tại
trường TCN Cơ khí I HN...................................................................................84
3.4.2.2.1 Nghề Hàn ............................................................................................84
3.4.2.2.3 Nghề Nguội chế tạo ............................................................................85
3.4.2.2.3 Nghề Tiện ...........................................................................................85
3.4.2.4 Hiệu quả kinh tế thu được từ việc kết hợp sản phẩm thực tiễn vào
dạy học thực hành, thực tập tại trường Trung cấp nghề Cơ khí I HN...............86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 92
PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 93

7


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
TT


Tên viết tắt

Đọc là

1

GV

Giáo viên

2

HS

Học sinh

3

TCN

Trung cấp nghề

4

PPDH

Phương pháp dạy học

5


XHH

Xã hội hóa

6

XHHDN

Xã hội hóa dạy nghề

7

NCL

Ngồi cơng lập

8

CSDNNCL

Cơ sở dạy nghề ngồi cơng lập

9

CSDNCL

Cơ sở dạy nghề công lập

10


TCT

Tổng công ty

11

DN

Doanh nghiệp

12

THCS

Trung học cơ sở

13

THPT

Trung học phổ thông

14

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

15


Khoa N-ĐL

Khoa Nguội- Động lực

16

Khoa Điện- ĐT - TH

Khoa Điện - Điện tử- Tin học

8


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

Hình 1.1 Q trình hình thành kỹ năng
Hình 1.2 Cấu trúc tư duy kỹ thuật
Bảng 2.1, 2.2, 2.3 Kết quả đánh giá kỹ năng thực hành chuyên ngành của
HS năm 2007, 2009 và 2010
Bảng 2.4, 2.5, 2.6 Kết quả đánh giá về tác phong công nghiệp - ý thức nghề
nghiệp các năm 2007, 2009, 2010
Hình 3.1 Bản vẽ Ống nối mặt bích chịu áp lực
Hình 3.2 Bình chịu áp lực - Cơng ty CP Nồi hơi Việt Nam
Hình 3.3 Sản phẩm Ống nối mặt bích chịu áp lực

9


MỞ ĐẦU

1.Tên đề tài: Nghiên cứu cải tiến phương pháp dạy học thực hành, thực tập
nâng cao chất lượng đào tạo nghề và góp phần xã hội hóa các trường dạy
nghề
2.Lý do chọn đề tài:
2.1 Định hướng đổi mới hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy nghề ở Việt
Nam:
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI tiếp tục khẳng định trên cơ sở thực
hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc,
đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân; tạo nền tảng đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Để đi tắt đón đầu từ một nước kém phát triển thành một nước cơng
nghiệp theo hướng hiện đại thì đào tạo nghề phải có vai trị hết sức quan
trọng trong hệ thống đào tạo nói chung.
Theo định hướng đổi mới giáo dục- đào tạo của Đảng, trong những
năm tới, phát triển đào tạo nghề gắn với nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội,
tiến bộ khoa học công nghệ, đảm bảo sự hợp lý về cơ cấu trình độ, cơ cấu
ngành nghề, cơ cấu vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở đảm bảo chất
lượng và hiệu quả, kết hợp giữa đào tạo và sử dụng, gắn nhà trường với
doanh nghiệp. Chiến lược phát triển giáo dục của Chính phủ đã đề ra mục
tiêu phát triển:
“ Ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực, đặc biệt chú trọng nhân lực
khoa học cơng nghệ trình độ cao, cán bộ quản lý kinh doanh giỏi và công

10


nhân kỹ thuật lành nghề trực tiếp góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền
kinh tế “
Giai đoạn 2001 -2010, đào tạo nghề đã được quan tâm chú

trọng phát triển, góp phần đáp ứng lực lượng lao động kỹ thuật cho sự
nghiệp CNH- HĐH và phổ cập nghề cho người lao động. Luật Giáo dục sửa
đổi ban hành 2005 và Luật Dạy nghề 2007 đã đánh dấu bước phát triển, tầm
quan trọng của đào tạo nghề. Luật Dạy nghề đã tạo hành lang pháp lý, là
điểm mốc thực hiện đổi mới, thay đổi căn bản về dạy nghề, đã tác động hết
sức tích cực tới hoạt động dạy nghề. Số lượng các trường, trung tâm có hoạt
động dạy nghề tăng mạnh: đến 2010 đã có hơn 400 cơ sở. Quy mô tuyển
sinh và đào tạo tăng dần qua từng năm học: năm 2005 là 1,07 triệu, năm
2010 đã có gần 1,5 triệu người học nghề. Tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng từ
21,8 % năm 2005 đến 32% năm 2010. Cơng tác xã hội hố giáo dục đã đem
lại kết quả bước đầu. Các lực lượng xã hội tham gia ngày càng tích cực vào
việc huy động học sinh đến trường, xây dựng cơ sở vật chất của trường học,
đầu tư mở trường, đóng góp kinh phí cho giáo dục dưới nhiều hình thức
khác nhau. Tuy nhiên, vấn đề về chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật, đào
tạo gắn với nhu cầu thực tiễn vẫn đang là mối quan tâm hàng đầu trong giai
đoạn hiện nay. Thực tế đang diễn ra ở nước ta là nguồn cung lao động khá
dồi dào song doanh nghiệp lại không tuyển dụng được lao động phù hợp để
đáp ứng được nhu cầu đổi mới công nghệ, nhu cầu đổi mới doanh nghiệp để
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường trong nước và
quốc tế. Chất lượng lao động trên thị trường lao động chưa đáp ứng được
yêu cầu tuyển dụng, đây là điểm yếu khá phổ biến của công tác đào tạo
nghề. Doanh nghiệp vì thiếu lao động buộc phải tuyển dụng song tuyển vào
phải tự đào tạo lại từ 1-2 tháng đến 6-8 tháng thậm chí cả năm. Để khắc
11


phục tình trạng này phải đổi mới cơng tác đào tạo nghề, sự đổi mới đó phải
được tiến hành với các giải pháp cơ bản được Chính phủ quan tâm chú trọng
trong Chiến lược phát triển gồm: Tăng cường quản lý nhà nước về dạy nghề.
Tăng cường các điều kiện đảm bảo để nâng cao chất lượng đào tạo và đa

dạng hóa nguồn lực cho đào tạo nghề. Đặc biệt về giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo nghề được nhấn mạnh: “ Đổi mới và hiện đại hoá phương
pháp giáo dục. Chuyển từ việc truyền đạt tri thức thụ động, thầy giảng, trò
ghi sang hướng dẫn người học chủ động tư duy trong quá trình tiếp cận tri
thức; dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thơng tin một cách
hệ thống và có tư duy phân tích, tổng hợp; phát triển được năng lực của mỗi
cá nhân; tăng cường tính chủ động, tính tự chủ của học sinh, sinh viên trong
quá trình học tập, hoạt động tự quản trong nhà trường và tham gia các hoạt
động xã hội “ và mục tiêu đẩy mạnh xã hội hố giáo dục: “ Khuyến khích,
huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục. Hồn
thiện cơ chế chính sách để khuyến khích các thành phần kinh tế, các tổ chức
xã hội và cá nhân mở các cơ sở dạy nghề..”
2.2 Nghiên cứu cải tiến phương pháp dạy thực hành, thực tập nhằm
nâng cao chất lượng dạy học và mang lại hiệu quả kinh tế cho trường
dạy nghề:
Phương pháp dạy học hiện đại xuất hiện ở các nước phương Tây từ
đầu thế kỷ 20 và được phát triển mạnh từ nửa sau của thế kỷ, có ảnh hưởng
sâu rộng ở rất nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Đó là cách
thức dạy học theo lối phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh. Trong
đó giáo viên là người đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý, tổ chức giúp cho người
học tự tìm kiếm khám phá những tri thức mới. Ưu điểm vượt trội của
phương pháp dạy học này tôn trọng và nâng cao vai trò người học. Việc ứng
12


dụng quan điểm dạy học mới và đổi mới phương pháp dạy học thực hành,
thực tập kỹ thuật đã được các trường dạy nghề quan tâm chú trọng từ đầu
thập kỷ 90. Đã có nhiều tác giả có quan điểm dạy học mới, hiện đại cùng với
phương pháp dạy học mới được thí điểm áp dụng vào dạy nghề song việc
vận dụng vào thực tế còn hạn chế, chất lượng đào tạo nghề chưa được nâng

cao.
Trường Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội đã tiến hành nghiên cứu dự
án hồn thiện nội dung chương trình đào tạo các nghề cơ khí theo cấu trúc
mơ đun và đang từng bước nghiên cứu cải tiến và đổi mới phương pháp dạy
học truyền thống bằng các phương pháp dạy học tích cực, áp dụng và phục
vụ giảng dạy trong các khoa, tổ mơn. Trong đó nội dung cải tiến phương
pháp dạy học thực hành, thực tập theo năng lực thực hiện kết hợp với sản
phẩm thực tiễn được nghiên cứu và đưa vào áp dụng thí điểm tại trường từ
năm học 2008-2009.
Dự án đã tạo cơ hội tham gia tích cực hơn của người học trong quá
trình dạy học; sử dụng đa dạng hơn các phương pháp và kỹ thuật dạy học;
dành nhiều thời gian hơn cho các bài tập, các nhiệm vụ thực tế; có nhiều tài
liệu trực quan hơn trong q trình dạy học; có nhiều nguồn thơng tin phản
hồi tới giáo viên hơn; có nhiều đánh giá dựa trên năng lực thực hiện hơn;
dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt động thực hành, thực tập, hoạt động
nhóm nhỏ và việc kết hợp với gia công chế tạo sản phẩm đã tạo nguồn cảm
hứng, hứng thú cho người học tự giác rèn luyện nâng cao kỹ năng nghề để
hoàn thiện được sản phẩm của chính mình. Chính sự thay đổi đó đã tạo ra
chất lượng mới, đã nâng cao thực sự tay nghề cho người học và điều đó giúp
cho người học có được việc làm ngay sau khi ra trường, làm được việc ngay
mà không phải đào tạo lại.
13


Dự án còn mang lại hiệu quả to lớn về kinh tế từ nguồn lợi do tận thu
được sản phẩm sau thực tập. Chi phí cho vật tư trong đào tạo nghề ln là
chi phí lớn nhất, việc thu hồi được chi phí này đã giải quyết được sự khó
khăn về kinh tế cho các trường dạy nghề, giúp cho các trường tự chủ được
về kinh tế, giảm được học phí cho học sinh, tự tăng cường được cơ sở vật
chất đào tạo đó chính là mục tiêu xã hội hóa đào tạo nghề mà Đảng và Nhà

nước đã đề ra.
3. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài:
3.1 Mục đích
Đề xuất những giải pháp mới cho việc cải tiến phương pháp dạy học
thực hành, thực tập nhằm nâng cao chất lượng học sinh và góp phần đẩy
nhanh tiến độ xã hội hóa trường Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội.
Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực kết hợp với sản phẩm
thực tiễn vào dạy thực hành, thực tập các nghề cơ khí một cách hợp lý.
3.2 Đối tượng nghiên cứu:
Quá trình dạy học thực hành, thực tập các nghề cơ khí tại trường
Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội
Q trình xã hội hóa lĩnh vực dạy nghề và tại trường Trung cấp nghề
Cơ khí I Hà Nội .
3.3 Phạm vi nghiên cứu
- Hoạt động dạy và học thực hành, thực tập các nghề cơ khí ( tiện,
hàn, nguội) theo năng lực thực hiện kết hợp với sản phẩm thực tiễn và quá
trình xã hội hóa tại trường Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội

14


- Việc thí điểm cái tiến phương pháp dạy học thực hành thực tập và
q trình xã hội hóa trường Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội có thể là mơ
hình nhân rộng cho các trường dạy nghề cơ khí trên phạm vi tồn quốc.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu nội dung các tài liệu về quan điểm dạy học theo năng
lực thực hiện, các phương pháp dạy học tích cực và các lý luận dạy học
chuyên ngành
- Khảo sát thực trạng giảng dạy thực hành, thực tập các nghề tiện, hàn,
nguội chế tạo tại trường Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội

- Cải tiến PPDH thực hành, thực tập theo năng lực thực hiện, kết hợp
sản phẩm thực tiễn theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp vào chương trình
đào tạo thực hành, thực tập của học sinh nhà trường với các nghề tiện, hàn,
nguội chế tạo
- Vận dụng dạy học theo năng lực thực hiện kết hợp với sản phẩm
thực tiễn để xây dựng bài giảng theo chương trình mơ đun của nghề Hàn
- Thực nghiệm sư phạm.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Để giải quyết các nhiệm vụ trên tác giả đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
5.1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
- Đọc, nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến đối tượng nghiên cứu:
tài liệu lý luận chuyên ngành, dạy học theo năng lực thực hiện, phương pháp
dạy học tích hợp, dự án, ..vv

15


- Tham khảo các tài liệu, sách, báo, tập san khoa học, các cơng trình
nghiên cứu về dạy học theo năng lực thực hiện, về quan hệ giữa nhà trường
và doanh nghiệp trong dạy nghề và thực tập sản xuất; về tự chủ tài chính và
chủ trương cũng như lộ trình xã hội hóa lĩnh vực dạy nghề của Đảng và Nhà
nước.
5.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Sử dụng phiếu điều tra trưng cầu ý kiến, trao đổi trực tiếp đối tượng
là cán bộ, giáo viên, học sinh nhà trường và cán bộ của các doanh nghiệp
Tiến hành quan sát trực tiếp thông qua việc lên lớp để khảo sát, trao
đổi, đánh giá thực trạng giảng dạy thực hành, thực tập.
5.3 Phương pháp chuyên gia:
Lấy ý kiến của các giáo viên dạy thực hành, thực tập và các đối tượng

là cán bộ các phòng nhân sự, tổ chức, kỹ thuật của các cơng ty có quan hệ
thường xun với nhà trường về tiếp nhận học sinh vào làm việc hoặc thực
tập, về quan hệ tiêu thụ sản phẩm sau thực tập của học sinh, về quan hệ
trong hướng dẫn thực tập học sinh..vv để đánh giá về tính khả thi của việc
cải tiến PPDH theo năng lực thực hiện, về chất lượng học sinh, chất lượng
sản phẩm, về quan hệ cộng tác..vv thơng qua hình thức báo cáo khoa học,
hội thảo và đánh giá các bước của dự án.
5.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Thiết kế bài giảng theo hướng vận dụng các phương pháp dạy học tích
cực: tích hợp, dự án kết hợp với sản phẩm thực tiễn, tổ chức thực nghiệm,
đối chứng, đánh giá kết quả.

16


6. Giả thuyết khoa học:
Nếu dạy học thực hành, thực tập theo năng lực thực hiện kết hợp với
sản phẩm thực tiễn một cách khoa học, hợp lý sẽ kích thích hứng thú, phát
triển tư duy kỹ thuật, hình thành tính độc lập, tự chủ của HS qua đó nâng cao
chất lượng dạy học thực hành, thực tập các nghề tiện, hàn, nguội chế tạo..
đồng thời thu được hiệu quả kinh tế cho nhà trường.
7. Cấu trúc luận văn:
Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu cải tiến phương pháp
dạy thực hành, thực tập theo năng lực thực hiện kết hợp với sản phẩm thực
tiễn và góp phần xã hội hóa dạy nghề
Chương 2: Thực trạng về dạy học thực hành, thực tập tại trường
Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội
Chương 3: Dạy học thực hành, thực tập theo năng lực thực hiện kết
hợp với sản phẩm thực tiễn tại trường Trung cấp nghề Cơ khí I Hà Nội nâng

cao chất lượng đào tạo và góp phần xã hội hóa nhà trường

17


CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THỰC HÀNH, THỰC TẬP THEO
NĂNG LỰC THỰC HIỆN KẾT HỢP VỚI SẢN PHẨM THỰC TIỄN

1.1 Phương pháp dạy học:
1.1.1 Khái niệm:
Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là con đường, là cách thức mà
chủ thể sử dụng để tác động vào đối tượng nhằm chiếm lĩnh hoặc biến đổi
đối tượng theo mục đích đã định. Phương pháp có hai mặt cơ bản: mặt chủ
quan và mặt khách quan. Mặt khách quan gắn liền với những quy luật chi
phối đối tượng nghiên cứu mà chủ thể tác động vào. Con người là chủ thể
của phương pháp. Cần phải có hiểu biết về đối tượng trước khi tác động vào
nó. Mặt chủ quan là những biện pháp, thao tác hướng vào đối tượng, mà chủ
thể lựa chọn trên cơ sở nhận thức những quy luật khách quan chi phối đối
tượng.
Về hiện tượng : PPDH là sự vận động có định hướng do giáo viên xác
định, được hình thành bởi đặc điểm đa dạng của nội dung, mục tiêu, trình độ
học vấn, hình thức tổ chức, phương tiện dạy học.... và phụ thuộc vào yếu tố
chủ quan của giáo viên ( phong cách, sở trường, năng lực chuyên môn và
nghệ thuật sư phạm..)
Về bản chất: PPDH là cấu trúc tính tự giác tham gia vào tiến trình
dạy học, làm cho nội dung dạy học tồn tại và vận động trong mối quan hệ
biện chứng với nhau.


18


Dấu hiệu bản chất của PPDH là tính hướng đích. Mỗi PPDH chỉ có
duy nhất một con đường biểu hiện trong hiện thực đó là thơng qua nội dung
dạy học.
Phương pháp dạy học là một bộ phận hết sức quan trọng của quá
trình dạy học. Khi đã xác định được mục đích, nội dung dạy học thì phương
pháp dạy của thầy và phương pháp học của trò sẽ quyết định chất lượng của
q trình dạy học.
Phương pháp dạy học ln gắn chặt với mục đích dạy học. Phương
pháp dạy học phục vụ cho mục đích mơn học, bài học, giáo dục tính sáng
tạo, lịng kiên trì, thúc đẩy sự hứng thú học tập của học sinh. Mỗi môn học,
mỗi bài học, mỗi đơn vị kiến thức, mỗi loại kỹ năng đều đòi hỏi một phương
pháp dạy và phương pháp học cụ thể.
Mỗi bài dạy đòi hỏi nhiều phương pháp. Mỗi phương pháp bao gồm
nhiều thao tác, cho nên dạy học bao giờ cũng là sự phối hợp một hệ thống
các phương pháp với nhiều thao tác. Việc lựa chọn hợp lý và sử dụng nhuần
nhuyễn các phương pháp dạy học đó là nghệ thuật sư phạm.
Tóm lại, phương pháp dạy học là tổ hợp các cách thức hoạt động phối
hợp của giáo viên và học sinh. Trong đó phương pháp dạy chỉ đạo phương
pháp học nhằm giúp học sinh tự giác, tự lực, tích cực, chủ động chiếm lĩnh
hệ thống kiến thức khoa học, hình thành và phát triển hệ thống kỹ năng hoạt
động bao gồm cả kỹ năng nhận thức, kỹ năng sáng tạo và kỹ xảo thực hành .
1.1.2 Cải tiến, đổi mới phương pháp dạy học:
PPDH là một trong 6 thành tố cơ bản của quá trình dạy học ( mục tiêu,
nội dung, phương pháp, phương tiện, tổ chức và đánh giá). Các thành tố này
tương tác với nhau, tạo thành một chỉnh thể nhằm đảm bảo chất lượng của
19



q trình giáo dục đào tạo. Trong đó mối quan hệ giữa mục tiêu, nội dung và
phương pháp là cơ bản nhất, tạo nên cái thường được gọi là “ Tam giác sư
phạm” [1]. PPDH một mặt phải phù hợp với mục tiêu, nội dung dạy học.
Mặt khác PPDH lại có ảnh hưởng tích cực đến việc thực hiện nội dung và
mục tiêu dạy học. Để nâng cao chất lượng GDĐT nói chung và chất lượng
đào tạo nghề nói riêng, cần thiết phải có cải tiến hoặc đổi mới cả 6 thành tố
nói trên. Trong đó việc cải tiến, đổi mới PPDH giữ vị trí quan trọng và tác
động trực tiếp tới việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
PPDH truyền thống thường được hiểu là những cách thức dạy học
quen thuộc từ lâu đời, đã được bảo tồn qua nhiều thế hệ. Về cơ bản, phương
pháp này lấy hoạt động của giáo viên làm trung tâm. Đây là hệ thống ban
phát kiến thức, là q trình chuyển tải thơng tin từ thầy sang trị. Giáo viên
là người thuyết trình, diễn giải, là “ kho tri thức sống”; học sinh là người
nghe, nhớ, ghi chép và suy nghĩ theo cách suy nghĩ của thầy. Với PPDH
truyền thống, giáo viên là chủ thể, học sinh là khách thể.
Do đặc điểm hàn lâm của kiến thức nên nội dung bài dạy theo phương
pháp truyền thống có tính hệ thống, tính logic cao. Song do quá đề cao
người dạy, nên nhược điểm của PPDH truyền thống là học sinh thụ động
tiếp thu kiến thức, giờ dạy dễ đơn điệu, buồn tẻ, kiến thức thiên về lý luận, ít
chú ý đến kỹ năng thực hành của người học...
PPDH hiện đại là cách thức dạy học theo lối phát huy tính tích cực,
chủ động của học sinh. Trong đó, giáo viên là người giữ vai trò hướng dẫn,
gợi ý, tổ chức ,giúp cho người học tự tìm kiếm, khám phá những tri thức
mới. Người thầy giữ vai trò tổ chức, điều khiển,trọng tài, cố vấn trong tiến
trình giờ học. PPDH này tơn trọng và nâng cao vai trò của người học. Giáo
viên là người nêu tình huống, kích thích tính hứng thú, suy nghĩ và phân xử
20



các ý kiến đối lập của học sinh, từ đó hệ thống hóa vấn đề, tổng kết bài
giảng...
Đặc điểm của PPDH này là hạn chế thuyết trình, diễn giải tăng cường
dẫn dắt, điều khiển, tổ chức xử lý tình huống, chú trọng kỹ năng thực hành,
vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn, coi trọng rèn luyện và tự học. Song nếu
không tập trung cao, học sinh sẽ không hệ thống được các kiến thức theo
logic khoa học.
PPDH hiện đại đã và đang được các trường học tại Việt Nam quan
tâm áp dụng trong những năm học qua. Đã có nhiều nhà trường, nhiều thầy,
cô đã xây dựng được hệ thống giáo án môn học theo PPDH hiện đại, ứng
dụng các phương tiện dạy học tiên tiến... Đối với lĩnh vực dạy nghề có đặc
thù khác với dạy học phổ thơng bởi tính đa dạng ngành nghề, nặng về kỹ
năng thực hành...vv việc áp dụng PPDH hiện đại tuy được các trường quan
tâm áp dụng song chưa thực sự mang lại hiệu quả cao. Có nhiều nguyên do,
song có thể tựu trung lại như sau:
- Quan niệm “ lấy học sinh làm trung tâm” chưa thể hiện ở trong tất cả
các thành phần (về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức và
đánh giá)
- Cải tiến, đổi mới PPDH chưa tn thủ đúng ngun tắc “ tích cực
hóa hoạt động của học sinh “
- Cải tiến, đổi mới PPDH cứng nhắc, khơng có sự kết hợp hài hịa các
PPDH khác nhau, phù hợp với tình huống dạy học để đạt được mục tiêu và
hiệu quả của bài dạy.
- Cải tiến, đổi mới PPDH song chưa có sự sử dụng có hiệu quả
phương tiện và thiết bị dạy học
21


- Cải tiến, đổi mới PPDH song còn xa rời thực tiễn, chưa đáp ứng

được nhu cầu của thị trường lao động về chất lượng tay nghề học sinh; chưa
tuân thủ tốt nguyên tắc “ học đi đôi với hành”.
Để nâng cao được chất lượng học sinh, trên cơ sở các PPDH hiện đại
đã được tiếp cận; tác giả đề tài lựa chọn nội dung là nghiên cứu cải tiến
PPDH thực hành, thực tập theo năng lực thực hiện kết hợp với sản phẩm
thực tiễn của các doanh nghiệp.
1.2 Dạy học theo năng lực thực hiện
1.2.1 Các khái niệm cơ bản:
1.2.1.1 Năng lực:
Năng lực của người lao động kỹ thuật thể hiện ở sự hiểu biết công
việc, nghề nghiệp và kết quả thực hiện, hoạt động trong nghề nghiệp đảm
bảo chuẩn định mức ở các mức độ khác nhau. Năng lực ấy biểu hiện bằng
năng suất hiệu quả đã và đang thực hiện trong nghề nghiệp hoặc tiểm ẩn
trong con người lao động để có thể sử dụng trong tương lai.
Theo từ điển giáo dục học

[2],

năng lực là “khả năng hình thành hoặc

được phát triển cho phép con người đạt được thành cơng trong một hoạt
động thể lực, trí lực hoặc nghề nghiệp”. “Năng lực được coi như khả năng
của con người khi đối mặt với những vấn đề mới, gợi tìm lại được những tin
tức và những kỹ thuật đã được sử dụng trong những thực nghiệm trước đây”
[3] . Như vậy, năng lực được hiểu là khả năng của con người về một lĩnh vực
nào đó. trong giảng dạy, năng lực của người giáo viên là các khả năng tổ
chức điều khiển quá trình dạy học, truyền đạt, hướng dẫn, tư vấn .. năng lực
của người học sinh là khả năng nhận thức, tư duy, thực hiện thao tác…

22



Cấu thành năng lực bao gồm có kiến thức, kỹ năng, thái độ và thói
quen làm việc. Năng lực cũng còn là sự tổ hợp của các loại năng lực nhận
thức (tư duy), năng lực thực hành (hành động), năng lực xã hội …
1.2.1.2 Sự thực hiện:
“Sự thực hiện là một danh từ muốn nói đến hành động hay thành tích,
muốn nói tới thực tại hố khả năng “ [4]. Trong đào tạo dạy nghề, học sinh
chỉ biết thôi chưa đủ, họ phải có khả năng làm được một cái gì đó - được gọi
là thực hiện hay là sự “thực tại hoá khả năng”.
Theo John Collum, sự thực hiện là “một quy trình có thể quan sát
được, địi hỏi cả kiến thức, kỹ năng và thái độ để làm một việc gì đó theo
tiêu chuẩn thực hiện được chấp thuận và đem lại một sản phẩm, dịch vụ hay
một quyết định” .
1.2.1.3 Năng lực thực hiện:
Có nhiều quan điểm về khái niệm “ năng lực thực hiện” từ nhiều lĩnh
vực, góc độ khác nhau trong lao động sản xuất và đào tạo.
Ở Anh, khái niệm năng lực thực hiện được coi là sự phản ánh những
mong đợi của việc làm và tập trung vào các vai trò của lao động hơn là vào
các công việc.
Ở Australia người ta coi năng lực thực hiện là “một cấu trúc gồm tất
cả các thuộc tính nhân cách tạo nên khả năng thực hiện thành thạo công
viêc” hay là “khả năng thực hiện được các hoạt động trong nghề hoặc nhiệm
vụ theo tiêu chuẩn mong đợi ở công việc” [5] .
B.Mansfied cho rằng “năng lực thực hiện là khả năng thực hiện được
toàn bộ vai trị lao động hay phạm vi cơng việc … chứ không phải chỉ là
từng kỹ năng, từng công việc riêng rẽ của chúng” [5].
23



* Khái niệm vận dụng trong đề tài về năng lực thực hiện là khả năng
thực hiện được các hoạt động (nhiệm vụ, công việc) thực hành kỹ thuật
theo tiêu chuẩn (mục tiêu) đặt ra đối với từng nhiệm vụ, cơng việc đó.
* Nội dung của năng lực thực hiện: là tổ hợp các kiến thức, kỹ năng
thái độ đòi hỏi đối với một người để thực hiện hoạt động có hiệu quả trong
một cơng việc hay một nghề nghiệp theo các chuẩn mực yêu cầu. có nghĩa
là: khi một người thật sự có năng lực thực hiện là người đó phải có kiến thức
chun mơn vững vàng, có kỹ năng tay nghề giỏi, có phẩm chất, thái độ tốt,
ln đáp ứng với yêu cầu thực tế công việc và làm việc hiệu quả theo chuẩn
mực thực hiện công việc.
* Cấu trúc của năng lực thực hiện: bao gồm năng lực trí tuệ và năng
lực thực hành. cấu trúc này thể hiện các kỹ năng trí tuệ; các kiến thức và kỹ
năng thực hành; kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, khả năng
thích ứng để thay đổi; khả năng áp dụng kiến thức vào cơng việc; có ý thức
và khả năng hợp tác.
* Đặc điểm của năng lực thực hiện là tính thực thi và tính tiêu chuẩn
- Tính thực thi: tính thực thi bao hàm sự thể hiện của tính hành động
và tính thực tế.
- Tính tiêu chuẩn: tính tiêu chuẩn ln cụ thể, tiêu chuẩn quy định cho
các nhiệm vụ, công việc của một nghề và dạy học theo các tiêu chuẩn đó.
Những đặc điểm này nói lên bản chất của năng lực thực hiện, kỹ năng
thực hành thơng qua tính hành động là biểu hiện cao nhất của năng lực thực
hiện. quá trình hình thành năng lực thực hiện phải gắn với luyện tập, thực
hành theo các nội dung, công việc thuộc nghề nào đó và đảm bảo thực hiện
với chất lượng, hiệu quả cao.
24


×