Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Nghiên cứu nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp ngành công nghệ may tại trường cao đẳng công nghiệp nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.58 KB, 134 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
TRƯờNG ĐạI HọC bách khoa Hà NộI
---------------------------------

Trần thị thu hà

Nghiên cứu Nâng cao chất lợng đào tạo hệ
trung cấp chuyên nghiệp ngành công nghệ may
tại trờng cao đẳng công nghiệp nam định

Chuyên ngành : S phạm kỹ thuật

luận văn thạc sỹ
Ngời hớng dẫn khoa học: 1 - TS. Nguyễn Khang
2 - GS-TS. Wiesner

Hà Nội - 2007


1

Lời cảm ơn
Sau một thời gian nghiên cứu và làm việc khẩn trơng dới sự hớng dẫn
tận tình của TS Nguyễn Khang và GS.TS Wiesner luận văn này đã cơ bản
đợc hoàn thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Khang và GS.TS Wiesner đã trực
tiếp hớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành tới Trung tâm đào tạo và bồi dỡng Sau đại học, các thầy giáo, cô
giáo Khoa S phạm Kỹ thuật - Trờng đại học Bách khoa Hà Nội, Viện S
phạm nghề - Trờng Đại học Kỹ thuật Tổng hợp Dresden, Viện chiến lợc và
chơng trình giáo dục, trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định, 12 Công ty


may trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam đã giúp tôi rất nhiều trong việc
thực hiện điều tra, tìm hiểu về doanh nghiệp cũng nh các kiến thức chuyên
môn, tài liệu nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
dành tình cảm, động viên, tạo điều kiện để tôi đạt đợc kết quả nh ngày hôm
nay.
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn không tránh khỏi khiếm khuyết.
Kính mong sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng
nghiệp để kết quả nghiên cứu tiếp theo đợc hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày 30 tháng 1 năm 2007

Trần Thị Thu Hà


2

Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi viết trong luận văn này là do sự tìm
hiểu và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nh ý tởng
của các tác giả khác nếu có đều đợc trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay cha đợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo
vệ luận văn thạc sỹ nào và cha đợc công bố trên bất kỳ một phơng tiện
thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở
trên đây.

Hà Nội, ngày 30 tháng 1 năm 2007


Trần Thị Thu Hà


3

Mục lục
Trang
Lời cảm ơn

1

Lời cam đoan

2

Mục lục

3

Danh mục các từ viết tắt

5

Danh mục các sơ đồ, biểu đồ

6

Danh mục các bảng

7


mở đầu

9

chơng 1: Cơ sở lý luận về việc nâng cao nâng cao

14

chất lợng đào tạo

1.1 Một số khái niệm cơ bản

14

1.1.1 Khái niệm về chất lợng

14

1.1.2 Chất lợng đào tạo

15

1.1.3 Hiệu quả đào tạo

19

1.2 Các yếu tố ảnh hởng đến chất lợng đào tạo

20


1.2.1 Chơng trình đào tạo

21

1.2.2 Đội ngũ giáo viên

23

1.2.3

24

Năng lực và động cơ học tập của học sinh

1.2.4 Phơng pháp dạy học

27

1.2.5 Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

29

1.2.6 Mối quan hệ giữa nhà trờng và cơ sở sử dụng lao động

30

1.3 Quản lý chất lợng đào tạo

32


1.3.1 Phơng thức quản lý chất lợng

32

1.3.2 Kiểm định chất lợng đào tạo

35

1.3.3 Đánh giá chất lợng đào tạo

36


4

Chơng 2: Thực trạng công tác đào tạo TCCN ngành

40

công nghệ may tại trờng CĐCN nam định

2.1

Khái quát về trờng cao đẳng Công nghiệp Nam định

40

2.2


Thực trạng về chất lợng đào tạo TCCN ngành Công nghệ

44

may tại trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định
2.2.1 Thực trạng về các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng

44

đào tạo
2.2.2 Thực trạng về chất lợng đào tạo TCCN ngành Công

61

nghệ may tại trờng cao đẳng công nghiệp Nam định
2.3 Định hớng công tác đào tạo TCCN ngành Công nghệ may

67

tại trờng cao đẳng Công nghiệp Nam định
chơng 3: một số giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo

70

tCCN ngành công nghệ may tại trờng CĐCN Nam định

3.1 Một số nguyên tắc xây dựng giải pháp

70


3.2 Một số giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo TCCN ngành

71

công nghệ may tại trờng CĐCN Nam định
3.2.1 Đổi mới công tác tuyên truyền tuyển sinh

71

3.2.2 Đổi mới nội dung chơng trình, phơng pháp đào tạo

72

3.2.3 Tăng cờng về cơ sở vật chất và phơng tiện dạy học

87

3.2.4 Nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên

88

3.2.5 Nâng cao ý thức, thái độ nghề nghiệp cho học sinh

90

3.2.6 Tăng cờng mối quan hệ giữa nhà trờng và cơ sở sử

91

dụng lao động

3.2.7 Đổi mới công tác quản lý chất lợng đào tạo

93

3.3 Xin kiến ý kiến chuyên gia

94

Kết luận và kiến nghị

98

Tài liệu tham khảo

100

Phụ lục

102


5

Danh mục các từ viết tắt

TT

Viết tắt

Viết đầy đủ


1



Cao đẳng

2

CĐCN

Cao đẳng Công nghiệp

3

CNKT

Công nhân kỹ thuật

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

CSSDLĐ

Cơ sở sử dụng lao động


6

CTĐT

Chơng trình đào tạo

7

ISO

8

TCCN

9

TQM

10

WTO

Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế (International
Standars Organization)
Trung cấp chuyên nghiệp
Quản lý chất lợng tổng thể (Total
Quality Management)
Tổ chức thơng mại quốc tế (World
Trade Organization)



6

DAnh mục các Sơ đồ và biểu đồ

TT

Tên sơ đồ, biểu đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Mô hình quá trình đào tạo

16

Sơ đồ 1.2

Giao diện về chất lợng

18

Sơ đồ 1.3

Mối quan hệ cơ bản của quá trình dạy học

25


Sơ đồ 1.4

Mối quan hệ giữa các nhân tố của quá trình dạy học

28

Sơ đồ 1.5

Mô hình quản lý chất lợng TQM

34

Đánh giá quá trình đào tạo theo quá trình đầu vào -

37

Sơ đồ 1.6

quá trình - đầu ra của Mỹ

Sơ đồ 1.7

Mô hình hệ thống đánh giá chất lợng theo Châu Âu

37

Sơ đồ 3.1

Cấu trúc hệ thống các môn học


76

Biểu đồ 2.1

Kết quả tuyển sinh TCCN ngành Công nghệ may

53

Biểu đồ 2.2

Kết quả rèn luyện và xếp loại đạo đức

62

Biểu đồ 2.3

Kết quả lên lớp và tốt nghiệp

62


7

DAnh mục các bảng

TT

Bảng 2.1

Bảng 2.2


Tên bảng
Mức độ phù hợp của mục tiêu và nội dung CTĐT

Trang
44

so với nhu cầu thực tiễn
ý kiến về tải trọng lý thuyết và thực hành trong

46

CTĐT hệ TCCN ngành Công nghệ may
Bảng 2.3
Bảng 2.4

Bảng 2.5

Số lợng và trình độ đội ngũ giáo viên của trờng

48

Chất lợng đội ngũ giáo viên đang giảng dạy hệ

48

TCCN ngành Công nghệ may
ý kiến của giáo viên về thực trạng bồi dỡng nâng

49


cao trình độ trong 5 năm qua

Bảng 2.6

ý kiến của giáo viên về chất lợng các khoá bồi

50

dỡng đã đợc tham gia
Bảng 2.7

Nhu cầu bồi dỡng nâng cao trình độ giáo viên

51

Bảng 2.8

Kết quả tuyển sinh TCCN ngành Công nghệ may

52

ý kiến của giáo viên về mức độ sử dụng phơng

54

Bảng 2.9

pháp dạy học


Bảng 2.10

ý kiến của học sinh về mức độ sử dụng phơng
pháp dạy học

55


8

Bảng 2.11

Bảng 2.12

Bảng 2.13

Bảng 2.14

Bảng 2.15

Đánh giá mức độ đầy đủ về CSVC và phơng tiện

57

dạy học
Đánh giá mức độ hiện đại của phơng tiện và đồ

57

dùng dạy học

Đánh giá của cán bộ quản lý của trờng về mối

59

quan hệ giữa nhà trờng và CSSDLĐ
Đánh giá của cán bộ quản lý các doanh nghiệp về

60

quan hệ giữa nhà trờng và CSSDLĐ
ý kiến của cán bộ quản lý CSSDLĐ về chất lợng

64

nhân lực

Bảng 2.16

ý kiến ngời lao động về tình trạng việc làm sau

66

khi tốt nghiệp
Bảng 3.1

Bảng 3.2

Bảng 3.3

Phân phối thời gian các môn học và mô đun


79

Nội dung tổng quát mô đun Cơ sở thiết kế trang

81

phục
Nội dung tổng quát mô đun Thiết kế quần âu, áo

82

sơ mi, váy

Bảng 3.4

Nội dung tổng quát mô đun Thiết kế áo Jacket

83

Bảng 3.5

Nội dung tổng quát mô đun Thiết kế áo Veston

84

ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả thi

95


Bảng 3.6

của các giải pháp


9

Mở đầu
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, Đảng và Nhà
nớc ta hết sức chú trọng phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, phát triển
nguồn lực con ngời, coi đó là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững.
Bớc sang thế kỷ 21, sau gần 20 năm đổi mới, giáo dục Việt nam đã thu
đợc những thành tựu quan trọng. Tuy nhiên, trong thời gian qua chất lợng
giáo dục và đào tạo còn thấp, một mặt cha tiếp cận đợc với trình độ tiên tiến
trong khu vực và trên thế giới, mặt khác cha đáp ứng với các ngành nghề
trong xã hội. Học sinh, sinh viên tốt nghiệp còn hạn chế về năng lực, t duy
sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng thích ứng với nghề nghiệp, kỷ luật lao
động, tinh thần hợp tác và cạnh tranh lành mạnh cha cao; khả năng tự lập còn
hạn chế [1, tr 4].
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã đề ra chủ trơng Nâng cao chất
lợng, hiệu quả giáo dục và đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lợng
cao chấn hng nền giáo dục Việt nam [3] đặc biệt đối với hệ thống giáo
dục nghề nghiệp Tạo chuyển biến căn bản về chất lợng dạy nghề, tiếp cận
trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới[3]. Một trong những vấn đề bức xúc
đang đợc d luận quan tâm đó là chất lợng đào tạo. Hiện nay Bộ Giáo dục
và Đào tạo thắt chặt các kỷ cơng giáo dục, coi trọng chất lợng thực sự. Các
trờng học, ngành học trong cả nớc, trong đó có các trờng dạy nghề đang
thi đua hởng ứng cuộc vận động này nhằm nâng cao chất lợng đào tạo.

Ngành may mặc Việt nam có từ lâu đời song mới chỉ phát triển mạnh hơn
chục năm nay. Là một trong những ngành công nghiệp non trẻ nhng thu hút
lực lợng lớn lao động, có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết việc làm


10

cho ngời lao động. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu may mặc ngày càng
cao. Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển thì càng có nhiều loại vật liệu
mới, công nghệ mới và các trang thiết bị hiện đại sẽ đợc áp dụng trong ngành
may. Sự phát triển của ngành thời trang cũng tác động không nhỏ đến công
nghiệp may. Mặt hàng sản xuất luôn thay đổi làm cho quá trình tổ chức sản
xuất cũng thay đổi theo, đòi hỏi sự năng động linh hoạt, kiến thức, kỹ năng
vững vàng của nhà quản lý, đội ngũ kỹ thuật viên và công nhân. Đặc biệt hiện
nay nớc ta đã là thành viên của WTO, đợc hội nhập nền kinh tế quốc tế, xu
thế cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi chúng ta phải cung cấp nguồn nhân lực
chất lợng cao đáp ứng yêu cầu của sản xuất trong nớc cũng nh xuất khẩu
lao động.
Trong những năm qua trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định đã đào
tạo một lực lợng lớn lao động góp phần đáp ứng yêu cầu của các doanh
nghiệp may trong khu vực tỉnh Nam Định cũng nh cả nớc. Tuy nhiên với sự
phát triển nh vũ bão của khoa học công nghệ dẫn đến có sự thay đổi lớn về
công nghệ cũng nh tổ chức sản xuất ở các doanh nghiệp. Trong khi đó các
trờng dạy nghề nói chung, trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định nói
riêng các điều kiện đảm bảo về chất lợng còn nhiều hạn chế. Điều đó ảnh
hởng rất lớn đến chất lợng đào tạo của nhà trờng, trong đó có hệ trung cấp
chuyên nghiệp ngành Công nghệ may.
Để đáp ứng yêu cầu của thị trờng lao động trong giai đoạn mới cần có
sự chuyển biến mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lợng và hiệu quả đào tạo, góp
phần nâng cao uy tín và vị thế của nhà trờng, đó là trách nhiệm của mỗi cán

bộ, giáo viên và học sinh của nhà trờng.
Vì vậy Nghiên cứu nâng cao chất lợng đào tạo hệ trung cấp chuyên
nghiệp ngành Công nghệ may tại trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam
Định là yêu cầu cấp thiết. Đợc sự đồng ý của các giảng viên hớng dẫn, tác
giả xin lựa chọn đề tài trên để nghiên cứu.


11

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hởng đến
chất lợng đào tạo, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo
trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ may tại trờng Cao đẳng Công
nghiệp Nam Định.
3. Khách thể và đối tợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ may tại
trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.
3.2. Đối tợng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
ngành Công nghệ may tại trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.
4 - Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua chất lợng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
ngành công nghệ may còn nhiều hạn chế, cha đáp ứng đợc nhu cầu thị
trờng lao động. Vì vậy việc nghiên cứu đề tài đa ra các giải pháp hợp lý sẽ
nâng cao chất lợng đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực có chất lợng đáp ứng
đợc nhu cầu thị trờng lao động, góp phần thúc đẩy sản xuất xã hội, đẩy
mạnh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận về việc nâng cao chất lợng đào tạo.

- Đánh giá thực trạng về chất lợng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
ngành Công nghệ may tại trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam định trên cơ sở
khảo sát các điều kiện đảm bảo chất lợng, quá trình đào tạo, chất lợng đầu
ra bằng cách kết hợp điều tra khảo sát ở một số cơ sở sản xuất mà có các kỹ


12

thuật viên trung cấp ngành Công nghệ may đang làm việc và các yếu tố ảnh
hởng đến chất lợng đào tạo.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo hệ trung cấp
chuyên nghiệp ngành Công nghệ may tại trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam
định trong thời gian tới.

6. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ nghiên cứu chất lợng đào tạo, những yếu tố ảnh hởng
đến chất lợng đào tạo và một số giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo trên
cơ sở phân tích thực trạng chất lợng học sinh trung cấp chuyên nghiệp ngành
công nghệ may đợc trờng Cao đẳng Công nghiệp Nam định đào tạo.

7. Phơng pháp nghiên cứu
- Phơng pháp nghiên cứu lý luận: Đọc và tham khảo các tài liệu, tạp chí
sách, báo ... nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tri
thức đã có trong tài liệu, đa ra cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu.
- Phơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, khảo sát, tổng hợp và thống
kê xử lý số liệu để đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hởng tới chất lợng
đào tạo cũng nh đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lợng đào
tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp ngành Công nghệ may.
- Phơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực
nghiên cứu nhằm hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn đa ra các kết luận về

việc nâng cao chất lợng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp ngành Công
nghệ may tại trờng Cao đẳng công nghiệp Nam Định.


13

8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn đợc cấu trúc nh sau:
- Mở đầu
- chơng 1: Cơ sở lý luận về việc nâng cao nâng cao chất lợng
đào tạo
- Chơng 2: Thực trạng công tác đào tạo hệ TCCN ngành Công
nghệ may tại trờng CĐCN nam Định
- chơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo hệ
TCCN ngành Công nghệ may tại trờng CĐCN Nam Định
-

Kết luận và kiến nghị

-

Tài liệu tham khảo

-

Phụ lục


14


Chơng 1

Cơ sở lý luận về việc nâng cao chất lợng
đào tạo
1.1. Một số khái niệm cơ bản
Hiện nay vấn đề chất lợng không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của
ngành giáo dục mà là mối quan tâm của tất các ngành sản xuất và dịch vụ.
Chất lợng đào tạo là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển nhà trờng.
Việc phấn đấu nâng cao chất lợng đào tạo bao giờ cũng đợc coi là nhiệm vụ
quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Vai trò và tầm quan trọng của
chất lợng đã đợc xác định, tuy nhiên trong thực tế vẫn tồn tại những quan
niệm khác nhau về chất lợng và chất lợng đào tạo. Ngày nay trong xu thế
toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, với sự phát triển của khoa học công
nghệ, sự phân cấp trong hệ thống quản lý giáo dục làm tác động thờng xuyên
đến quan niệm về chất lợng. Vì vậy để nâng cao chất lợng đào tạo TCCN
đáp ứng thị trờng lao động hiện nay, trớc hết phải có sự thống nhất về mặt
nhận thức, quan niệm về chất lợng đào tạo.
1.1.1. Khái niệm về chất lợng

Qua nghiên cứu cho thấy có nhiều quan niệm khác nhau về chất lợng.
Tuỳ theo cách tiếp cận, các lĩnh vực hoạt động văn hoá hay kỳ vọng của mỗi
ngời mà quan niệm chất lợng đợc diễn tả rất khác nhau.
-

Chất lợng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật

(sự việc), hiện tợng làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc)
khác [24].
-


Chất lợng là thớc đo hay là một chỉ số về độ tốt của một sản

phẩm hay dịch vụ (Nach Garwin /1994/s.25ff) [23].
-

Chất lợng là khả năng thoả mãn nhu cầu của thị trờng với chi phí

thấp nhất (Kaoru Ishikawa) [16, tr16].


15

-

Theo các quan điểm quản lý chất lợng tổng thể (Total Quality

Management TQM) và tiêu chuẩn chất lợng ISO 9000 phiên bản năm 2000 thì
chất lợng là sự thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Chất lợng đợc đảm bảo và
đánh giá theo cả quá trình từ đầu vào, quá trình đến đầu ra [16, tr 16].
Nh vậy theo các quan niệm trên đây thì chất lợng là một khái niệm
đợc dùng nhiều trong các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ thông qua các cách
tiếp cận khác nhau. Theo quan điểm mới thì đào tạo cũng là một ngành dịch
vụ đặc biệt bởi sản phẩm của đào tạo là nhân cách của học sinh, là kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo mà học sinh nhận đợc trong quá trình đào tạo. Vì vậy
quan niệm về chất lợng đào tạo cũng có những nét riêng so với các ngành
dịch vụ nói chung.
1.1.2.

-


Chất lợng đào tạo

Chất lợng đào tạo đợc đánh giá qua mức độ đạt đợc mục tiêu

đào tạo đã đề ra đối với một chơng trình đào tạo (Lê Đức Ngọc, Lâm Quang
Thiệp - Đại học Quốc gia Hà nội) [12,tr 30]
Theo quan niệm này chỉ phù hợp trong những điều kiện mục tiêu đợc
thiết kế chuẩn xác mới đáp ứng đợc nhu cầu của xã hội.
-

Theo Harvey/ Green, 2000 thì quan niệm về chất lợng đào tạo đợc

hiểu nh sau:
Chất lợng đợc thể hiện là:
+ Vợt mức trung bình
+ Theo các quan niệm truyền thống
+ Phù hợp với các tiêu chuẩn đã có


Chất lợng là sự hoàn hảo: Chất lợng từ đầu đến cuối hoàn hảo không

mắc lỗi.


16


Chất lợng gắn với giá cả phù hợp: Trong một điều kiện nhất định đa

ra chất lợng cao nhng phù hợp với giá cả thị trờng.



Chất lợng đào tạo là khả năng phát triển của ngời học:
+ Tạo ra khả năng học tập tiếp tục
+ Tạo ra khả năng thăng tiến về nghề nghiệp của ngời học
(Harvey/Green,2000 [9] )

Nh vậy theo quan niệm của Harvey/ Green thì chất lợng đào tạo đợc
hiểu thông qua kết quả của quá trình đào tạo. Nhng trong thực tế, quá trình
đánh giá chất lợng đào tạo thông qua việc đánh giá các điều kiện đảm bảo
chất lợng ứng với mỗi lĩnh vực đào tạo, quá trình đào tạo và điều quan trọng
nhất là phải xem xét kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo. Tuy nhiên, đầu ra
của quá trình đào tạo không chỉ đợc xem xét thông qua đánh giá của cơ sở
đào tạo về chất lợng thi tốt nghiệp của học sinh mà cần đợc hiểu theo nghĩa
rộng hơn. Đào tạo chỉ có ý nghĩa khi sản phẩm của đào tạo (ngời học) đợc
thị trờng lao động chấp nhận, đợc chủ sử dụng lao động hài lòng; học sinh
sau khi tốt nghiệp có trình độ phù hợp với ngành nghề đào tạo, có khả năng
phát triển nghề nghiệp trong tơng lai (Sơ đồ 1.1).

Đầu vào
Khách hàng
(Các yêu cầu)

Đầu ra
Khách hàng
(Sự thoả mãn)

Quá trình
dạy - học
(Sản phẩm)


Sơ đồ 1.1. Mô hình quá trình đào tạo [16, tr17]


17

- Chất lợng đào tạo là sự đáp ứng nhu cầu của thị trờng, của khách
hàng, đợc bảo đảm bằng chất lợng quá trình từ đầu vào, đến quá trình dạy
học và đầu ra sản phẩm đào tạo [16,tr 10].
Với quan niệm này thì chất lợng đào tạo là khái niệm động bởi thị
trờng lao động luôn biến đổi về số và chất. Tuỳ theo từng thời điểm khác
nhau thì yêu cầu về chất lợng cũng có sự khác nhau. Trong thực tế chúng ta
đã thấy rõ từ chỗ chất lợng đào tạo đợc đo bằng kiến thức đến chỗ đo bằng
cả kiến thức, kỹ năng, thái độ; từ chỗ đánh giá cao sự tích luỹ tri thức của
ngời học ngày nay ngời ta coi trọng khả năng thu thập, phân tích và tổng
hợp thông tin để chuyển hoá thành tri thức. Nh vậy ta có thể quan niệm chất
lợng đào tạo theo hai cách:
+ Chất lợng đào tạo theo quan điểm tơng đối: Chất lợng đào tạo nhân
lực là sự thoả mãn nhu cầu cơ bản của thị trờng lao động và khách hàng trên
các mặt: năng lực của ngời đợc đào tạo, giá thành đào tạo và thời điểm cung
cấp nguồn nhân lực.
+ Chất lợng đào tạo theo quan điểm tuyệt đối: Là sự xuất chúng, hoàn
hảo, xuất sắc, là mức độ cao nhất của chất lợng.Với quan niệm này có thể
không thể hiện đầy đủ ý nghĩa cũng nh mức độ khác nhau của chất lợng
nhng cũng là đích để chúng ta hớng đến.
Chất lợng đào tạo nhân lực đợc quyết định bởi quá trình: xác định
miền chất lợng theo nhu cầu chung của các loại khách hàng (chất lợng theo
nhu cầu) Thiết kế quá trình đào tạo (chất lợng theo thiết kế ) - Tổ chức quá
trình đào tạo (chất lợng đào tạo thực tế). Về mặt nguyên tắc, chất lợng của
việc tổ chức quá trình đào tạo cho sản phẩm đầu ra phải đảm bảo chất lợng

nh thiết kế. Tuy nhiên trong thực tế điều này khó có thể thực hiện đợc vẫn
có độ lệch chất lợng giữa các khâu của quá trình, điều quan trọng là cố gắng
hạn chế sự khác biệt này đến mức có thể.


18

Chất lợng theo
nhu cầu khách hàng
Chất lợng đào
tạo thực tế

Chất lợng theo
thiết kế

Sơ đồ 1.2. Giao diện về chất lợng

Quan niệm đúng về chất lợng đào tạo có ý nghĩa quyết định trong việc
xác định đúng miền chất lợng theo nhu cầu của các loại khách hàng, thiết kế
mục tiêu và nội dung đào tạo phù hợp và tổ chức quá trình đào tạo, nhằm đáp
ứng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội nh chiến lợc phát triển
giáo dục 2001 2010 đã đặt ra mục tiêu của giáo dục là: Giáo dục con ngời
Việt nam phát triển toàn diện có đạo đức, tri thức, sức khoẻ và thẩm mỹ phát
triển đợc năng lực cá nhân, đào tạo ngời lao động có kỹ năng nghề nghiệp,
năng động sáng tạo trung thành với lý tởng độc lập, có ý thức công dân góp
phần làm cho dân giàu, nớc mạnh xã hội công bằng, dân chủ văn minh phục
vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc [1]. Nh vậy ý tởng của chiến lợc
đã cụ thể hoá mục tiêu của đào tạo, trong đó có đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp.



19

Trong luận văn này tác giả tiếp cận chất lợng đào tạo theo các khâu của
quá trình đào tạo đáp ứng yêu cầu của thị trờng lao động.
1.1.3.

Hiệu quả đào tạo

Trong các lĩnh vực của đời sống xã hội nói chung và lĩnh vực đào tạo nói
riêng ngời ta đều quan tâm đến hiệu quả công việc. Khi đánh giá hiệu quả
kinh tế đào tạo ngời ta thờng lấy một số chỉ tiêu kinh tế làm cơ sở. Nhng
hiệu quả của đào tạo là phạm trù bao quát hơn so với phạm trù hiệu quả kinh
tế đào tạo, nó bao gồm hiệu quả nghề nghiệp, chính trị, văn hoá xã hội của
đào tạo.
- Hiệu quả đào tạo nhân lực các cấp trình độ nói chung và mỗi cấp trình
độ nói riêng là tỷ số kết quả hữu ích do lĩnh vực này mang lại so với mức độ
đầu t để đảm bảo cho các lĩnh vực kinh tế xã hội hoạt động [16, tr13].
Hiệu quả đào tạo bao gồm hiệu quả trong quá trình đào tạo (hiệu quả trong) và
hiệu quả ngoài quá trình đào tạo (hiệu quả ngoài).
- Hiệu quả trong: Phản ánh kết quả trong quá trình đào tạo: Tỷ lệ học
sinh lu ban, bỏ học, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp so với số học sinh nhập học, số
năm đào tạo trung bình của một học sinh với những chi phí nhất định về đào
tạo, cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên kể cả chuyên môn nghề nghiệp, mức
độ kiến thức kỹ năng nghề nghiệp, chi phí đầu t cho học sinh tốt nghiệp.
- Hiệu quả ngoài: Phản ánh mức độ hay khả năng thích ứng của ngời
lao động sau khi tốt nghiệp với đời sống xã hội và thị trờng lao động:
+ Tỷ lệ học sinh đã có việc làm so với số học sinh đợc đào tạo.
+ Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp có việc làm đúng ngành nghề đào tạo so
với tổng số học sinh có việc làm.

+ Sự phù hợp và sự đáp ứng về phẩm chất năng lực với thực tiễn nghề
nghiệp và thực tiễn tổ chức sản xuất.


20

+ Năng lực tiềm ẩn và thăng tiến nghề nghiệp.
+ Khả năng thích ứng với môi trờng luôn thay đổi.
+ Khả năng tiếp tục học tập và nâng cao trình độ...
Nh vậy hiệu quả ngoài của đào tạo chịu sự tác động của môi trờng xã
hội, để nâng cao hiệu quả ngoài thì phải gắn đào tạo với sản xuất và nhu cầu
của thị trờng lao động.
Trong quá trình đào tạo việc nâng cao hiệu quả đào tạo là một yếu tố
khách quan, vì nâng cao hiệu quả đào tạo cũng chính là nâng cao chất lợng
đào tạo. Nâng cao hiệu quả đào tạo đem lại hiệu quả kinh tế xã hội đồng thời
với nguồn kinh phí của nớc ta dành cho đào tạo còn nhiều hạn hẹp và sự
đóng góp của ngời học và doanh nghiệp cho giáo dục còn hạn chế thì việc
nâng cao hiệu quả đào tạo là điều tất yếu nhằm nâng cao chất lợng đào tạo.
Giữa chất lợng đào tạo và hiệu quả đào tạo có quan hệ biện chứng với
nhau. Chất lợng đào tạo tốt đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng thì sẽ đem
lại hiệu quả cao và ngợc lại.
Qua phần đã trình bày ở trên cho ta thấy vai trò to lớn và quyết định của
chất lợng đào tạo với sự phát triển đất nớc, của mỗi cơ sở đào tạo và của
ngời học. Việc nâng cao chất lợng đào tạo không chỉ là nhiệm vụ của mỗi
cá nhân, tập thể mà là của cả xã hội.
1.2

Các yếu tố ảnh hởng đến chất lợng đào tạo

Có rất nhiều yếu tố tác động làm ảnh hởng tới chất lợng đào tạo nh:

chơng trình đào tạo, quá trình tiến hành đào tạo, trình độ chuyên môn của
đội ngũ cán bộ giảng dạy, năng lực và động cơ học tập của ngời học, yếu tố
chính trị, các điều kiện quản lý, điều kiện khung về pháp lý... Ngoài ra điều
kiện kinh tế xã hội với xu thế hội nhập toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc
tế, quy luật cạnh tranh và sự phát triển nh vũ bão của khoa học công nghệ tác


21

động không nhỏ đến chất lợng đào tạo. Nh vậy không chỉ yếu tố chủ quan
của cơ sở đào tạo làm ảnh hởng đến chất lợng đào tạo mà cả những yếu tố
khách quan. Sau đây là một số yếu tố cơ bản ảnh hởng đến chất lợng đào
tạo:
1.2.1 Chơng trình đào tạo

Chơng trình đào tạo (CTĐT) có ảnh hởng quyết định đến chất lợng
đào tạo, bởi với cách tiếp cận CTĐT gồm cả yêu cầu và phơng thức kiểm tra
đánh giá sẽ tác động đến cách học và cách dạy của nhà trờng. Trớc tầm
quan trọng của CTĐT với đầu ra của quá trình đào tạo, cho nên để đảm bảo
và nâng cao chất lợng đào tạo thì vấn đề hàng đầu là CTĐT đợc thiết kế
phải đảm bảo chất lợng, phù hợp với các điều kiện thực hiện và sử dụng
chơng trình đó.
Mỗi nớc có các quan niệm khác nhau về CTĐT. Trên thế giới CTĐT
thờng đợc sử dụng bằng thuật ngữ Curriculum. Theo các chuyên gia giáo
dục thì việc nghiên cứu CTĐT là một trong những lĩnh vực khó nhất của giáo
dục bởi CTĐT thay đổi theo sự phát triển của xã hội và chịu sự ảnh hởng của
nhiều yếu tố (ngời học, ngời dạy, phụ huynh, ngời tuyển dụng, tôn giáo
chính trị...) nên có nhiều quan niệm khác nhau về CTĐT. Tuỳ theo cách lý
giải khác nhau mà có cách hiểu khác nhau về CTĐT.
-


Theo T. Wentling 1993: CTĐT là một bản thiết kế tổng thể cho một

hoạt động đào tạo (Hoạt động đó chỉ có thể là một khoá đào tạo). Nó cho biết
toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ ra những gì có thể trông đợi ở ngời học sau
khi kết thúc khoá học. Nó phác hoạ ra quy trình cần thiết để thực hiện nội
dung đào tạo và cũng chỉ ra phơng pháp đào tạo, hình thức kiểm tra đánh giá
kết quả học tập. Tất cả đợc sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ [10].
-

Theo nghị định 43/ CP: CTĐT là văn bản cụ thể hoá mục tiêu giáo

dục, quy định phạm vi mức độ và cấu trúc nội dung giáo dục, phơng pháp,


22

hình thức hoạt động, giáo dục, chuẩn mực và cách thức đánh giá kết quả giáo
dục đối với các môn học ở mỗi lớp và toàn bộ một bậc học, cấp học, trình độ
đào tạo [5].
Tuy những quan niệm có khác nhau, song đều thừa nhận rằng các bộ
phận cơ bản cấu thành một CTĐT là: Mục tiêu đào tạo; nội dung đào tạo;
phơng pháp, quy trình đào tạo; hình thức tổ chức; cách thức kiểm tra đánh
giá kết quả đào tạo chúng gắn kết với nhau nh một chỉnh thể đảm bảo thực
hiện tốt mục tiêu, nội dung đào tạo và đáp ứng nhu cầu, lợi ích của ngời học.
Cơ sở để xây dựng chơng trình đào tạo nghề phải căn cứ vào yêu cầu
thực tế sản xuất dịch vụ về: Nội dung, trình độ do vị trí nghề đòi hỏi; căn cứ
vào mục tiêu đào tạo của nhà nớc và căn cứ vào tiến bộ của khoa học và điều
kiện của cơ sở đào tạo nghề [19, tr160]. Chơng trình đào tạo phải đợc định
kỳ bổ xung, điều chỉnh dựa trên việc tham khảo chơng trình chuẩn của Việt

nam và quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng, học sinh tốt
nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác, nhằm phát triển nguồn nhân
lực phát triển kinh tế xã hội [11].
CTĐT ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng đào tạo, đồng thời các hoạt
động của nhà trờng đều xoay quanh việc thực hiện CTĐT đề ra từ cơ cấu bộ
máy đến việc tuyển chọn giáo viên, từ việc lập kế hoạch đào tạo đến các hoạt
động khác nh: th viện, phòng đào tạo, quản lý học sinh, mối quan hệ giữa
các bộ phận, mối quan hệ giữa nhà trờng với các cơ sở sử dụng nhân lực...
Nh vậy nội dung CTĐT là một trong những yếu tố quan trọng của quá
trình đào tạo. Để quá trình đào tạo đạt chất lợng cũng nh nâng cao chất
lợng đáp ứng yêu cầu của thị trờng lao động thì yếu tố đầu tiên và cơ bản là
cơ sở đào tạo phải xác định đúng mục tiêu cũng nh nội dung chơng trình
đào tạo.


23

1.2.2 Đội ngũ giáo viên

Trên thế giới nói chung và Việt nam nói riêng nhà giáo luôn đợc tôn
vinh với vai trò cao quý đó là đào tạo đội ngũ thế hệ trẻ tiếp thu kiến thức,
kinh nghiệm xã hội đi vào cuộc sống. Từ xa xa ông cha ta thờng có câu
Nhất tự vi s, bán tự vi s và ngày nay tầm quan trọng của đội ngũ nhà giáo
cũng đợc Đảng ta khẳng định: Giáo viên là nhân tố quyết định chất lợng
giáo dục và đợc xã hội tôn vinh [2, tr22]. Muốn có đợc chất lợng tốt phải
có đợc đội ngũ nhà giáo tốt. Trong lĩnh vực dạy nghề ngời giáo viên chính
là ngời lập kế hoạch, tổ chức, hớng dẫn và giám sát quá trình học tập và
giáo dục của học sinh, là mối liên kết giữa gia đình và xã hội, góp phần hình
thành và phát triển nhân cách toàn diện cho học sinh, đào tạo đội ngũ học sinh
thành thạo tay nghề, có năng lực chuyên môn vững vàng, năng động, sáng tạo,

có ý thức tổ chức và kỷ luật đáp ứng yêu cầu của thị trờng lao động. Vì vậy
đòi hỏi ngời giáo viên phải có trình độ chuyên môn, năng lực vững vàng, có
khả năng tự đánh giá, có hiểu biết về xã hội, có nhân cách s phạm và lòng
yêu nghề sâu sắc, có trách nhiệm với học sinh và phải tác động tính tự giác,
lòng yêu nghề cho của học sinh. Nh nhà s phạm nổi tiếng ngời Đức đã nói:
Ngời ta chỉ học thực sự khi có lòng yêu nghề và yêu thầy. Phải làm cho
học viên tìm đợc niềm vui trong học tập. Không có chuyện ngời ta phải biết
mà chỉ có thể là ngời ta muốn biết. (Hans Georg Godamer) [17]
Chất lợng đào tạo đạt đợc khi đảm bảo mục đích đào tạo đặt ra đó là:
đào tạo ngời lao động có kiến thức, trình độ, phát triển nhân cách, đặc biệt
tạo nên việc học tập suốt đời cho ngời học. Do sự phát triển của khoa học
công nghệ, yêu cầu của sự hội nhập với xu thế toàn cầu hoá đòi hỏi ngời học
phải thờng xuyên cập nhật kiến thức mới, kỹ năng giao tiếp, kiến thức văn
hoá - xã hội nên ngời thầy phải là tấm gơng sáng về tinh thần học tập
cho học sinh noi theo.


24

Ngoài nhiệm vụ truyền đạt kiến thức cho học sinh giáo viên phải là ngời
tiên phong đi đầu trong công tác quản lý giáo dục, là đội ngũ trực tiếp tham
gia công tác quản lý chất lợng đào tạo. Trong khuyến cáo 21 điều về giáo
dục hiện đại của tổ chức UNESCO cũng chỉ rõ: Thầy giáo phải đợc đào tạo
để trở thành những nhà giáo dục nhiều hơn là những nhà chuyên gia truyền
đạt kiến thức (điều 18).
Nh vậy trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình phát triển giáo dục thì
vị trí vai trò trách nhiệm của đội ngũ giáo viên luôn đợc khẳng định và nâng
cao, đòi hỏi ngời giáo viên luôn cập nhật kiến thức chuyên môn, xã hội, rèn
giũa tay nghề, đổi mới phơng pháp giảng dạyhoàn thiện nhân cách nhà
giáo đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của xã hội và đóng góp vai trò quan trọng

trong việc nâng cao chất lợng đào tạo.
1.2.3 Năng lực và động cơ học tập của học sinh

Trong quá trình học tập ngời học đóng vai trò chủ đạo trong việc tiếp
thu và lĩnh hội kiến thức cho nên ngời học có ý nghĩa quyết định đến chất
lợng đào tạo. Mặc dù các điều kiện đảm bảo chất lợng nh CTĐT, đội ngũ
giáo viên có tốt đến đâu nhng năng lực của ngời học quá yếu hoặc ngời
học không tích cực, chủ động học tập và không tham gia vào quá trình học tập
thì cũng không đạt đợc kết quả.
Trong giáo dục học, năng lực đợc hiểu là khả năng đợc hình thành phát
triển, cho phép một con ngời đạt thành công trong một hoạt động thể lực, trí
lực hoặc nghề nghiệp [22, tr11]
- Năng lực học tập sẽ giúp học sinh hình thành những cảm xúc tích cực đối
với hoạt động học tập. Năng lực học tập của học sinh TCCN phụ thuộc vào kết
quả quá trình đào tạo ở trờng phổ thông và phụ thuộc vào khả năng nhận thức
và thực hành của ngời học. Để có đội ngũ học sinh có năng lực học tập tốt


×