Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu và ứng dụng quan điểm dạy học tích hợp vào dạy học mô đun hàn mag cơ bản tại trường cao đẳng công nghiệp thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.39 KB, 102 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả dạy và học module may áo sơ mi
nam nữ hệ trung cấp nghề May và thiết kế thời trang” đƣợc hoàn thành bởi tác giả:
Trịnh Thị Thúy, học viên Cao học khóa 2014A – Khoa Sƣ phạm kỹ thuật Trƣờng
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Luận văn đã hoàn thành bởi sự nỗ lực của bản thân tác giả và sự hƣớng dẫn
tận tình của PGS.TS. Trần Việt Dũng.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Mọi kết quả nghiên
cứu cũng nhƣ ý tƣởng của tác giả khác, nếu có đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Đề tài của luận văn chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận văn thạc
sỹ nào trên toàn quốc cũng nhƣ ở nƣớc ngoài. Cho đến nay, luận văn chƣa đƣợc
công bố trên bất kỳ phƣơng tiện truyền thông nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì đã cam đoan ở trên.
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2016
Tác giả

Trịnh Thị Thúy


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cám ơn Viện đào tạo sau đại học, Khoa sƣ phạm kỹ thuật –
Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin cám ơn Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ Trần Việt
Dũng Trƣởng khoa Sƣ phạm kỹ thuật Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, ngƣời đã
giành nhiều thời gian tâm huyết hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực
hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn cán bộ và giáo viên, các em học sinh trong khoa
May và Thiết kế thời trang Trƣờng Cao đẳng Nghề Công nghiệp Thanh Hóa đã
cung cấp thêm tƣ liệu, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp, các


bạn đọc quan tâm đến đề tài của luận văn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2016
Tác giả

Trịnh Thị Thúy


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 5
1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về nghề nghiệp và đào tạo nghề. ............................................. 6
1.2.2. Phƣơng pháp dạy học................................................................................ 8
1.2.2.1. Phƣơng pháp dạy học truyền thống ..................................................... 8
1.2.2.2. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực ............................................... 11
1.2.2.3. Dạy học theo năng lực thực hiện ....................................................... 15
1.2.3. Những định hƣớng cơ bản về đổi mới mục tiêu, nội dung chƣơng trình
đào tạo. ...................................................................................................................... 16
1.2.4. Module đào tạo ...................................................................................... 18
1.2.5. Khái niệm về nghề May và thiết kế thời trang ....................................... 19
1.2.6. Khái niệm giáo viên dạy nghề, đội ngũ giáo viên dạy nghề ................... 20
1.3. Những đòi hỏi ngƣời giáo viên dạy nghề trong nền giáo dục hiện đại .............. 21
1.3. Nhiệm vụ của ngƣời GVDN May và thiết kế thời trang. ................................... 23

1.4. Anh hƣởng của sự phát triển khoa học kỹ thuật và khoa học giáo dục nghề
nghiệp ........................................................................................................................ 23
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả dạy và học Module May áo sơ mi nam
nữ. .............................................................................................................................. 25
1.5.1. Những yếu tố khách quan. ...................................................................... 25
1.5.2. Những yếu tố chủ quan. .......................................................................... 27
Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................... 30


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC NGHỀ MAY VÀ THIẾT KẾ
THỜI TRANG TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH
HÓA VÀ MỘT SỐ CƠ SỞ DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ..................... 31
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa. ........................................ 31
2.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 202031
2.1.2. Định hƣớng về đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Thanh Hoá ................. 31
2.2. Quy mô đào tạo và mạng lƣới cơ sở dạy nghề tỉnh Thanh Hóa. ....................... 32
2.3. Giới thiệu khái quát về trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa. ......... 33
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 33
2.3.2. Đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên................................... 34
2.3.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 34
2.3.4. Quy mô và ngành nghề đào tạo .............................................................. 36
2.3.5. Cơ sở vật chất, thiết bị và các điều kiện đảm bảo khác .......................... 37
2.3.6. Định hƣớng phát triển của nhà trƣờng đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 ................................................................................................................... 38
2.4. Thực trạng ĐNGV khoa May và Thiết kế thời trang ......................................... 40
2.4.1. Về trình độ học vấn ................................................................................. 40
2.4.2. Về trình độ sƣ phạm................................................................................ 41
2.4.3. Về ngoại ngữ ........................................................................................... 41
2.4.4. Về tin học ................................................................................................ 41
2.4.5. Về tuổi đời .............................................................................................. 42

2.4.6. Về thâm niên giảng dạy .......................................................................... 42
2.4.7. Về trình độ tay nghề................................................................................ 42
2.5. Nhận xét về đội ĐNGV và công tác bồi dƣỡng ĐNGV khoa May và thiết kế
thời trang ................................................................................................................... 43
2.6. Thực trạng đào tạo May và Thiết kế thời trang tại trƣờng CĐN Công nghiệp
Thanh Hóa ................................................................................................................. 46
2.7. Những thuận lợi khó khăn trong việc nâng cao chất lƣợng đào tạo Module May
áo sơ mi nam nữ ........................................................................................................ 57
2.7.1. Những thuận lợi ...................................................................................... 57
2.7.2. Những khó khăn ...................................................................................... 58
2.7.3. Nguyên nhân của những thuận lợi và khó khăn ..................................... 60
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................... 61


CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY VÀ HỌC
MODULE MAY ÁO SƠ MI NAM NỮ HỆ TRUNG CẤP NGHỀ MAY VÀ
THIẾT KẾ THỜI TRANG .................................................................................... 62
3.1.Các nguyên tắc đề xuất giải pháp. ....................................................................... 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu. ........................................................ 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học. ........................................................ 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. ........................................ 62
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả dạy và học Module May áo sơ mi nam nữ
hệ Trung cấp nghề May và thiết kế thời trang. ......................................................... 62
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh tại trƣờng Cao đẳng
nghề Công nghiệp Thanh Hoá................................................................................... 62
3.2.2. Giải pháp 2: Đảm bảo tốt nhất về CSVC, TBDH, điều kiện rèn luyện
nghề của học sinh. ..................................................................................................... 65
3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao năng lực giáo viên về sƣ phạm kỹ thuật, chuyên
môn nghề nghiệp, năng lực bổ trợ và thái độ, phẩm chất đạo đức chính trị cho đội
ngũ giáo viên. ............................................................................................................ 67

3.2.4. Giải pháp 4: Lập kế hoạch giảng dạy phù hợp với trình độ chuyên môn
của từng giáo viên. Chuyên môn hóa môn học, Module giảng dạy. ......................... 72
3.2.5 Giải pháp 5: Làm tốt công tác rà soát, xây dựng chƣơng trình, viết giáo
trình phù hợp với sản xuất và xu thế phát triển của khoa học công nghệ. ................ 74
3.2.6. Giải pháp 6: Đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính
tích cực chủ động của ngƣời học............................................................................... 76
3.2.7. Giải pháp 7: Nâng cao ý thức học tập, rèn luyện của học sinh, tạo liên
kết Nhà trƣờng – Gia đình......................................................................................... 82
3.2.8. Giải pháp 8: Giải pháp tăng cƣờng chặt chẽ mối liên kết Nhà trƣờng –
Doanh nghiệp ............................................................................................................ 83
3.3. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............................................................. 85
3.3.1. Phƣơng pháp tiến hành ........................................................................... 85
3.3.2. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 85
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 93


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNH-HĐN :

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

TTDN

:

Trung tâm dạy nghề


UBND

:

Ủy ban nhân dân

LĐTB&XH :

Lao động thƣơng binh và xã hội

TBXH

:

Thƣơng binh xã hội

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

GVDN

:

Giáo viên dạy nghề

GV


:

Giáo viên

DN

:

Dạy nghề

GDTX

:

Giáo dục thƣờng xuyên

GDTX&DN :

Giáo dục thƣờng xuyên và dạy nghề

TCN

:

Trung cấp nghề

CN

:


Công nghiệp

DD

:

Dân dụng

XD

:

Xây dựng

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

NVSP

:

Nghiệp vụ sƣ phạm

THCN

:


Trung học chuyên nghiệp

CNTT

:

Công nghệ thông tin

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

TW

:

Trung ƣơng

KT-XH

:


Kinh tế xã hội

CP

:

Chính phủ

NĐ-CP

:

Nghị định chính phủ

TDTT

:

Thể dục thể thao

THCS

:

Trung học cơ sở


NCNT

:


Nâng cao nhận thức

NCNLGV

:

Nâng cao năng lực giáo viên

XDCTGT

:

Xây dựng chƣơng trình giáo trình

KTTHHS

:

Khuyến khích tự học học sinh

PTĐNGV

:

Phát triển đội ngũ giáo viên

SX

:


Sản xuất

CNKT

:

Công nhân kỹ thuật

KTV

:

Kỹ thuật viên

GVKT

:

Giáo viên kỹ thuật

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

SV

:


Sinh viên

HS

:

Học sinh

SPKT

:

Sƣ phạm kỹ thuật

TCDN

:

Tổng cục dạy nghề

BD

:

Bồi dƣỡng

DH

:


Dạy học

HT

:

Học tập

NXB

:

Nhà xuất bản

PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học

TKTT

:

Thiết kế thời trang

TCN

:


Trung cấp nghề

ĐTN

:

Đào tạo nghề

CL

:

Chất lƣợng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh phƣơng pháp dạy học cổ truyền và các mô hình dạy học mới ...14
Bảng 1.2. Vai trò của GV và HS đối với các loại hình dạy học ...............................22
Bảng 2.1. Trình độ chuyên môn của cán bộ giáo viên ..............................................35
Bảng 2.2. Quy mô đào tạo .........................................................................................36
Bảng 2.3. Ngành nghề đào tạo ..................................................................................36
Bảng 2.4. Cơ sở vật chất, thƣ viện, tài chính ............................................................38
Bảng 2.5.Trình độ ĐNGV khoa May và TKTT tính đến thời điểm hiện tại ............41
Bảng 2.6. Thống kê về trình độ sƣ phạm ĐNGV khoa May ....................................41
Bảng 2.7: Thống kê về trình độ ngoại ngữ ĐNGV khoa May và Thiết kế thời trang
...................................................................................................................................41
Bảng 2.8.Thống kê về trình độ tin học ĐNGV khoa May và Thiết kế thời trang ....42
Bảng 2.9. Thống kê về tuổi đời ĐNGV khoa May và Thiết kế thời trang ...............42
Bảng 2.10.Thống kê về thâm niên giảng dạy ĐNGV khoa May và Thiết kế thời

trang ...........................................................................................................................42
Bảng 2.11. Thống kê về trình độ tay nghề của ĐNGV khoa May và thiết kế thời
trang ...........................................................................................................................43
Bảng 2.12. Danh mục môn học, module đào tạo ......................................................47
Bảng 2.13. Chƣơng trình khung đào tạo module may áo sơ mi nam nữ ..................48
Bảng 2.14. Thiết bị hiện có của nhà trƣờng ..............................................................49
Bảng 2.15. Các mức độ nắm vững kiến thức ............................................................52
Bảng 2.16. Các mức độ hình thành kỹ năng .............................................................53
Bảng 2.17. Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh lớp T9-M2 ................54
Bảng 2.18. Kiểm tra mức độ hình thành kỹ năng lớp T9-M2 ...................................54
Bảng 3.1. Thống kê thiết bị, dụng cụ xƣởng may .....................................................66
Bảng 3.2. Thống kê thiết bị, dụng cụ phòng cắt .......................................................67
Bảng 3.3. Tính khả thi theo đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên ....................86
Bảng 3.4.Tính khả thi theo đánh giá của học sinh – sinh viên .................................87
Bảng 3.5. Tính khả thi theo đánh giá của doanh nghiệp ...........................................88


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Ngƣời có năng lực thực hiện....................................................................15
Sơ đồ 2.1. Tổ chức lãnh đạo, chỉ đạo bộ máy nhà trƣờng ........................................34
Sơ đồ 2.2. Tổ chức chỉ đạo, điều hành chuyên môn, nghiệp vụ ...............................35
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ đào tạo bồi dƣỡng ..........................................................................71


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngành hàng dệt may là một trong những ngành chủ đạo của công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng, liên quan đến việc sản xuất sợi, dệt, nhuộm, vải, thiết kế sản
phẩm, hoàn tất hàng may mặc và cuối cùng là phân phối hành may mặc đến tay
ngƣời tiêu dùng. Ngành dệt may góp phần đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cho hầu hết

các ngành nghề và sinh hoạt; là một ngành đem lại thặng dƣ xuất khẩu cho nền kinh
tế, góp phần giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội.
Trong tƣơng quan chung của các ngành kinh tế, dệt may Việt Nam vẫn luôn
là lĩnh vực mũi nhọn. Với tốc độ tăng trƣởng nhanh và mạnh nhƣ hiện nay, ngành
dệt may không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với mục tiêu phục hồi đà tăng trƣởng
kinh tế, mà còn đảm bảo cân bằng cán cân thƣơng mại của Việt Nam. Đƣợc biết,
Chính phủ Việt Nam đã sớm đặt mục tiêu cho ngành dệt may, từ năm 2017-2020,
dệt may Việt Nam sẽ phấn đấu đứng thứ hai, thứ ba trong top các nƣớc xuất khẩu
dệt may lớn nhất trên toàn thế giới. Đồng thời, khẳng định đến năm 2020 dệt may
Việt Nam sẽ có từ 5-7% các thƣơng hiệu lớn hội nhập với thị trƣờng thế giới.
Trong nhiều năm vừa qua, bất chấp tác động xấu của hai cuộc suy thoái kinh
tế toàn cầu (2008 - 2011), ngành dệt may Việt Nam đã khai thác tốt những tiềm
năng, thế mạnh sẵn có để nâng cao chất lƣợng, sản lƣợng không chỉ đáp ứng đƣợc
nhu cầu trong nƣớc ,mà còn xuất khẩu ra nhiều quốc gia, châu lục khác nhau trên
thế giới, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm của nƣớc ta.
Đóng góp không nhỏ vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội
nhập kinh tế thế giới.
Sản phẩm của ngành dệt may trên thị trƣờng hiện nay vô cùng phong phú và
đa dạng. Trong tất cả các mặt hàng, từ các loại cơ bản cho tới các sản phẩm thời
trang, áo sơ mi là loại trang phục đƣợc lựa chọn phổ biến, sử dụng rộng rãi và
chiếm tỉ trọng gia công lớn trong các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc. Sơ mi
là một trong những mặt hàng mũi nhọn đối với một số doanh nghiệp lớn ở Việt
Nam nhƣ: Việt Tiến, Nhà Bè, May 10…
1


Đối với chƣơng trình đào tạo nghề May và thiết kế thời trang, ở hệ Trung
cấp, modul May áo sơ mi nam nữ là modul chuyên nghề đầu tiên. Tổ chức và quản
lý tốt quá trình dạy và học modul này là cơ sở và tiền đề để tiếp thu và phát triển các
modul chuyên nghề tiếp theo. Góp phần hoàn thiện kỹ năng nghề cho học sinh, đáp

ứng chuẩn đầu ra, phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động của các tổ chức, cơ quan,
doanh nghiệp. Đóng góp nguồn nhân lực chất lƣợng cao, nâng cao năng suất lao
động, giảm bớt sự chênh lệch về năng suất lao động với một số quốc gia trong khu
vực và trên thế giới.
Nhận biết đƣợc tầm quan trọng đó, các cơ sở dạy nghề luôn chú trọng tới
việc nâng cao và đổi mới toàn diện chất lƣợng nguồn nhân lực cho thị trƣờng lao
động. Tuy nhiên. thực trạng đào tào tạo nghề chất lƣợng chƣa đảm bảo vì những
nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. Điều đó đã ảnh hƣởng không
nhỏ tới chất lƣợng, hiệu quả đào tạo nghề nói chung, nghề May và Thiết kế thời
trang nói riêng, dẫn đến nguồn nhân lực chất lƣợng không cao, chƣa đáp ứng đƣợc
yêu cầu hội nhập và phát triển. Xuất phát từ thực tế của các trƣờng nghề trong tỉnh
nói chung và trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa nói riêng, tôi chọn đề
tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả dạy và học module may áo sơ mi nam nữ hệ trung cấp
nghề May và thiết kế thời trang”.
Đề tài chắc chắn sẽ đóng góp phần nào vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề
và đặc biệt là nghề May và thiết kế thời trang tại trƣờng Cao đẳng nghề công nghiệp
Thanh Hóa - đơn vị tác giả đang công tác.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất những giải pháp xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học Module
May áo sơ mi nam nữ Hệ Trung cấp nghề May và thiết kế thời trang.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Quá trình dạy và học mô đun May áo sơ mi nam nữ hệ Trung cấp nghề may và thiết
kế thời trang.
2


3.2. Địa bàn nghiên cứu
Trƣờng Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa và một số cơ sở có đào tạo nghề

May và thiết kế thời trang tại tỉnh Thanh Hóa.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Có thể nâng cao nâng cao hiệu quả dạy và học Module may áo sơ mi nam nữ hệ
Trung cấp nghề May và Thiết kế thời trang trên địa bàn tỉnh Thanh hóa nói chung
và tại trƣờng Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa nói riêng nếu đƣa ra đƣợc các
giải pháp thích hợp.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
- Cơ sở thực tiễn của đề tài:
- Đề xuất những Giải pháp nâng cao hiệu quả dạy và học module may áo sơ mi nam
nữ hệ trung cấp nghề May và thiết kế thời trang.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết:
Nghiên cứu sách, tài liệu, các văn bản pháp quy có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở
đó phân tích, tổng hợp, khái quát cơ sở lý luận và kế thừa các kết quả nghiên cứu
của các công trình có liên quan để có các căn cứ liệu giải quyết các vấn đề lý luận
mà đề tài đặt ra.
Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phƣơng pháp trao đổi
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: nhằm xác định tính cần thiết và khả thi của
các giải pháp.
7. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo luận văn
gồm có 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
3



Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề May và thiết kế thời trang tại
trƣờng Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa và một số cơ sở dạy nghề trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chƣơng 3: Các Giải pháp nâng cao hiệu quả dạy và học module may áo sơ mi nam
nữ hệ trung cấp nghề May và thiết kế thời trang.

4


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Ngành dệt may Việt Nam sau hơn 20 năm liên tục phát triển với tỷ lệ tăng trƣởng
bình quân 15%/năm, đến nay đã vƣơn lên trở thành ngành kinh tế lớn của cả nƣớc,
và là nƣớc xuất khẩu dệt may lớn thứ 5 trên thế giới.
Ngành dệt may hiện nay đã vƣơn lên trở thành ngành kinh tế lớn của đất nƣớc
góp phần tích cực trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy quá trình đô thị hóa và tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động.
Việt Nam hiện có hơn 4.000 doanh nghiệp dệt may trên cả nƣớc, doanh thu toàn
ngành năm 2012 đạt 20 tỷ USD, trong đó xuất khẩu chiếm hơn 17 tỷ USD, tạo việc
làm cho 2,5 triệu lao động, đóng góp khoảng 10% vào tổng sản phẩm nội địa
(GDP).
Để đạt đƣợc những thành quả nhƣ vậy, nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng,
quyết định năng suất và chất lƣợng, hiệu quả của việc sản xuất và kinh doanh. Mặc
dù liên tục đổi mới về cả hình thức lẫn nội dung trong chƣơng trình đào tạo, nhƣng
hàng năm, sau khi tốt nghiệp ra trƣờng hoặc khi tham gia sản xuất dƣới hình thức
thực tập tại các doanh nghiệp, sinh viên tiếp cận với công việc sản xuất rất chậm,
hoặc tham gia sản xuất với hiệu quả và chất lƣợng không cao. Đó là một kênh phản
ánh trung thực chất lƣợng đào tạo nghề hiện nay đã không còn phù hợp với tình
hình thực tế.
Là một giáo viên đã và đang trực tiếp tham gia vào giảng dạy tại trƣờng Cao đẳng

Nghề công nghiệp Thanh Hóa, tham gia dạy thỉnh giảng tại nhiều các cơ sở liên kết
trên địa bàn, tác giả nhận thấy phƣơng thức đào tạo tại các trƣờng đã và đang áp
dụng đã trở nên kém hiệu quả và kém linh động làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng dạy
và học.
Mặc dù cũng đã có nhiều đề tài nghiên cứu, nhiều bài viết nhƣng chƣa có đề tài
nghiên cứu về nâng cao hiệu quả dạy và học Module May áo sơ mi nam nữ hệ
Trung cấp nghề một cách quy mô cả về chiều sâu và chiều rộng, nhằm nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực.
5


1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về nghề nghiệp và đào tạo nghề.
a. Khái niệm “nghề”.
Nghề là một loại hình lao động mang tính chất riêng, đặc thù của con ngƣời. Nó
đƣợc hình thành và phát triển theo sự phát triển của xã hội. Đó là một dạng lao động
vừa mang tính xã hội, vừa mang tính cá nhân, trong đó con ngƣời với tƣ cách là chủ
thể hoạt động đòi hỏi để thỏa mãn những yêu cầu nhất định của xã hội và cá nhân.
Nghề nghiệp theo chữ la tinh “Professio” có nghĩa là công việc chuyên môn đƣợc
hình thành một cách chính thống, là dạng lao động đòi hỏi một trình độ học vấn nào
đó, là cơ sở hoạt động của con ngƣời tồn tại.
Theo tác giả E. A Climôv thì: “nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng các sức lao
động vật chất và tinh thần của con ngƣời một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội
(do sự phân công xã hội mà có)”. Nó tạo cho con ngƣời khả năng sử dụng lao động
của mình để thu lấy những phƣơng tiện cần thiết cho việc tồn tại và phát triển. [1].
Theo từ điển tiếng việt “Nghề” là “Công việc chuyên môn làm theo sự phân công
lao động xã hội” [2]
Dƣới góc độ đào tạo, có thể phân chia thành hai loại: Nghề đào tạo và nghề
xã hội.
+ Nghề đào tạo là nghề mà muốn nắm vững nó, con ngƣời phải có trình độ văn hoá

nhất định, đƣợc đào tạo hệ thống, bằng nhiều hình thức và đƣợc chứng nhận bằng
các văn bằng, chứng chỉ. Các nghề đào tạo đƣợc phân biệt với nhau qua các yêu cầu
về nội dung chƣơng trình, mức độ chuyên môn và thời gian cần thiết để đào tạo.
+ Nghề xã hội là nghề đƣợc hình thành tự phát theo nhu cầu và chỉ cần đào tạo ngắn
hạn, hƣớng dẫn hoặc truyền nghề là có thể làm đƣợc.
Nhƣ vậy, nói tới nghề nghiệp trƣớc hết phải nói tới nhu cầu khách quan do xã hội
đặt ra. Đôi khi chúng ta hay nhầm lẫn giữa nghề nghiệp và việc làm. Thực ra đây là
hai khái niệm khác nhau nhƣng có quan hệ với nhau khá mật thiết.
Việc làm là một hoạt động cụ thể làm biến đổi đối tƣợng phục vụ cho lợi ích bản
thân. Nhƣ vậy, việc làm có thể có cơ sở từ nghề đƣợc đào tạo và cũng có thể những
6


công việc nhất thời đáp ứng đƣợc cuộc sống của chủ thể. Nếu việc làm diễn ra trong
một thời gian dài, có cơ sở từ nghề đƣợc đào tạo, có thu nhập ổn định, trong quá
trình lao động cá nhân thƣờng xuyên sử dụng một hệ thống tri thức, các kỹ năng tay
nghề khi đó cá nhân không chỉ có nghề mà còn có cả nghiệp.
Khái niệm nghề còn đƣợc các nƣớc trên thế giới hiểu nhƣ sau:
- Khái niệm nghề của Nga đƣợc định nghĩa: “là một loại hoạt động lao động đòi hỏi
có đào tạo nhất định và thƣờng là nguồn gốc của sự sinh sống”.
- Khái niệm nghề của Pháp: “là một loại lao động có thói quen và kỹ năng, kỹ xảo
của một ngƣời để từ đó tìm đƣợc phƣơng tiện sống”.
- Khái niệm nghề (Profession) của Anh đƣợc định nghĩa: “là công việc chuyên làm,
đòi hỏi đƣợc đào tạo”.
- Khái niệm nghề (Beruf) của Đức đƣợc định nghĩa: “là hoạt động cần thiết cho xã
hội ở một lĩnh vực lao động nhất định, đòi hỏi phải đƣợc đào tạo ở một trình độ nào
đó”. [5,177].
Tóm lại: Nghề là một dạng lao động đòi hỏi ở con ngƣời một quá trình đào tạo
chuyên biệt, có những kiến thức kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nhất định. Nhờ quá
trình hoạt động nghề nghiệp, con ngƣời có thể tạo ra sản phẩm thoả mãn những nhu

cầu cá nhân và xã hội.
b. Khái niệm “đào tạo nghề”.
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên
quan đến một lĩnh vực cụ thể, để ngƣời học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ
năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với
cuộc sống và khả năng đảm nhận đƣợc một công việc nhất định. Khái niệm đào tạo
thƣờng có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thƣờng đào tạo đề cập đến giai đoạn
sau, khi một ngƣời đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình độ nhất định. Có
nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản, đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn và đào
tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo, đào tạo liên tục...
Đào tạo nghề là một khái niệm cũng đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa nhƣ:

7


+ Dƣới góc độ giáo dục: Max Forter định nghĩa “Đào tạo nghề phải đáp ứng hoàn
thành bốn điều kiện: gợi ra những giải pháp ở ngƣời học; phát triển tri thức, kỹ năng
và thái độ; tạo ra sự thay đổi trong hành vi; đạt đƣợc những mục tiêu chuyên biệt”.
Theo Tack Soo Chung “Đào tạo nghề là hoạt động đào tạo phát triển năng lực lao
động (tri thức, kỹ năng và thái độ) cần thiết để đảm nhiệm công việc đƣợc áp dụng
đối với những ngƣời lao động và những đối tƣợng sắp trở thành ngƣời lao động.
Đào tạo nghề đƣợc thực hiện tại nơi lao động, trung tâm đào tạo và các trƣờng, các
lớp học không chính quy nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng cƣờng cơ hội việc
làm và cải thiện địa vị ngƣời lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp, góp phần phát triển kinh tế xã hội”.
+ Dƣới góc độ là doanh nhân: William Mc.Gehee định nghĩa “Đào tạo nghề là
những quy trình mà công ty sử dụng để tạo thuận lợi cho công việc học tập sao cho
kết quả hành vi đóng góp vào mục đích và các mục tiêu của công ty”.
+ Dƣới góc độ lao động thì Tổ chức lao động quốc tế (ILO) định nghĩa “Đào tạo
nghề là nhằm cung cấp cho ngƣời học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả

các nhiệm vụ liên quan tới công việc, nhiệm vụ đƣợc giao”.…
Nhƣ vậy, đào tạo nghề là quá trình truyền thụ và lĩnh hội một hệ thống tri thức nhất
định đã đƣợc khái quát hoá trong hệ thống nghề đào tạo và tƣ duy con ngƣời, các kỹ
năng, kỹ xảo và năng lực nhận thức để hình thành nhân cách nghề nghiệp, quá trình
này đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua việc giảng dạy theo các nghề đào tạo.
+ Giáo viên dạy thực hành nghề;
+ Giáo viên dạy cả lý thuyết và thực hành.
Trong xã hội và trong hệ thống giáo dục, giáo viên dạy nghề có vai trò quan trọng
với những thay đổi của quá trình sản xuất xã hội bởi lao động của họ có tác động
trực tiếp đến chất lƣợng nguồn nhân lực.
1.2.2. Phƣơng pháp dạy học
1.2.2.1. Phương pháp dạy học truyền thống
a. Khái niệm phƣơng pháp dạy học?
Phƣơng pháp dạy học (PPDH) là một hệ thống những hành động có mục đích của
8


giáo viên nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và thƣch hành của học sinh,đảm bảo
học sinh lĩnh hội nội dung học vấn.
Trong quá trình dạy học, ngƣời giáo viên thƣờng tập trung sự cố gắng của mình vào
việc biên soạn nội dung và PPDH.
Trong lý luận dạy học ngƣời ta phân làm hai nhóm phƣơng pháp: PPDH đại cƣơng
và PPDH bộ môn.
b. Phƣơng pháp dạy học truyền thống
PPDH này lấy hoạt động của ngƣời thầy là trung tâm. Theo Frire - nhà xã hội học,
nhà giáo dục học nổi tiếng ngƣời Braxin đã gọi PPDH này là "Hệ thống ban phát
kiến thức", là quá trình chuyển tải thông tin từ đầu thầy sang đầu trò. Thực hiện lối
dạy này, giáo viên là ngƣời thuyết trình, diễn giảng, là "kho tri thức" sống, học sinh
là ngƣời nghe, nhớ, ghi chép và suy nghĩ theo. Với PPDH truyền thống, giáo viên là
chủ thể, là tâm điểm, học sinh là khách thể, là quỹ đạo. Giáo án dạy theo phƣơng

pháp này đƣợc thiết kế kiểu đƣờng thẳng theo hƣớng từ trên xuống.
PPDH hiện đại xuất hiện ở các nƣớc phƣơng Tây (ở Mỹ, ở Pháp...) từ đầu thế kỷ
XX và đƣợc phát triển mạnh từ nửa sau của thế kỷ, có ảnh hƣởng sâu rộng tới các
nƣớc trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Bao gồm các phƣơng pháp:
- Trình bày tài liệu bằng lời có 3 hình thức thƣớng dùng : kể chuyện, diễn giảng,
đàm thoại;
- Sử dụng các phƣơng tiện trực quan: bảng đen; tranh ảnh và các bản vẽ; phim ảnh,
đèn chiếu và máy tính điện tử.
c. Đặc điểm của PPDH truyền thống
Đây là phƣơng pháp dạy học lấy giáo viên làm trung tâm.
Với quan niệm: Học là quá trình chủ thể tiếp thu và lĩnh hội, qua đó hình thành kiến
thức, kĩ năng, tƣ tƣởng, tình cảm; thì PPDH truyền thống có một số đặc điểm sau:
- Về nội dung:
Nội dung đƣợc quy định bởi một chƣơng trình giảng dạy và tất cả học sinh học
cùng nội dung ở cùng một thời điểm.
9


Học sinh sẽ đƣợc quyền sử dụng thông tin trong giới hạn, do giáo viên lựa chọn
hoặc thƣ viện trƣờng.
Các chủ đề đƣợc học thƣờng không liên quan đến nhau, đến các lĩnh vực chủ đề và
đến thế giới thực.
Học sinh học thuộc lòng các sự kiện và đôi khi phân tích thông tin một cách độc
lập.
Học sinh làm việc để tìm ra một câu trả lời đúng.
Giáo viên chọn các hoạt động và cung cấp tài liệu ở cấp độ thích hợp.
- Về cách dạy học:
Giáo viên là ngƣời cung cấp thông tin- là vị thánh trên bục giảng- giúp học sinh đạt
đƣợc kĩ năng và kiến thức.

Học sinh hoàn thành những hoạt động và bài học ngắn, tách rời nhau dựa trên
những mảng nội dung và kỹ năng cụ thể.
Giáo viên là chuyên gia, chỉ ra những điểm yếu của học sinh.
Dạy học là một quá trình truyền đạt thông tin.
- Về môi trường học tập:
Học sinh học một cách thụ động trong một lớp học thƣờng là yên lặng.
Học sinh thƣờng làm việc riêng lẻ, một cách độc lập, không có sự trao đổi hay hoạt
động theo nhóm nhiều để phát huy hết vai trò trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn
nhau...
- Cách đánh giá:
Học sinh thi bài thi dùng bút và giấy, một cách yên lặng và riêng lẻ. Câu hỏi đƣợc
giữ bí mật cho đến giờ thi, để học sinh sẽ phải học tất cả tài liệu mặc dù chỉ kiểm tra
một phần trong đó.
Giáo viên chịu trách nhiệm chủ yếu cho việc học của học sinh.
Học sinh bị kích thích một cách không thực chất bởi mong muốn đạt đƣợc điểm tốt,
làm hài lòng giáo viên và giành đƣợc phần thƣởng.
Công nghệ:

10


Giáo viên sử dụng nhiều loại công nghệ khác nhau để giải thích, chứng minh và
minh hoạ các chủ đề khác nhau.
- Với cách dạy học lấy giáo viên làm trung tâm có thể rất hiệu quả, đặc biệt với :
Việc chia sẻ thông tin không dễ dàng tìm thấy ở nơi khác
Việc trình bày thông tin một cách nhanh chóng
Việc tạo ra sự quan tâm vào thông tin
Việc dạy những học sinh học tốt nhất bằng cách nghe.
- Với cách dạy học lấy giáo viên làm trung tâm có thể rất hiệu quả,đặc biệt với :
Việc chia sẻ thông tin không dễ dàng tìm thấy ở nơi khác

Việc trình bày thông tin một cách nhanh chóng
Việc tạo ra sự quan tâm vào thông tin
Việc dạy những học sinh học tốt nhất bằng cách nghe.
Tuy vậy phƣơng pháp dạy học này cũng có một số hạn chế nhƣ:
Không phải học sinh nào cũng học tốt bằng cách nghe
Thƣờng khó duy trì lâu sự chú ý của học sinh
Phƣơng pháp này có khuynh hƣớng ít hoặc không đòi hỏi tƣ duy phê phán
Phƣơng pháp này dựa trên giả định là tất cả học sinh đều có một phong cách học
giống nhau
Hạn hẹp trong sự tiếp thu thông tin, chƣa phát huy hết năng lực vốn có của học sinh.
1.2.2.2. Một số phương pháp dạy học tích cực
a. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học
Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy và học đã đƣợc xác định trong Nghị quyết
Trung ƣơng 4 khóa VII (1 - 1993), Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII (12 - 1996),
đƣợc thể chế hóa trong Luật Giáo dục (12 - 1998), đƣợc cụ thể hóa trong các chỉ thị
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt là chỉ thị số 15 (4 - 1999).
Luật Giáo dục, điều 24.2, đã ghi: "Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của
từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập
11


cho học sinh".Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hƣớng tới hoạt động học
tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động.
b. Tính tích cực trong học tập
Tính tích cực (TTC) là một phẩm chất vốn có của con ngƣời, bởi vì để tồn tại và
phát triển con ngƣời luôn phải chủ động, tích cực cải biến môi trƣờng tự nhiên, cải
tạo xã hội. Vì vậy, hình thành và phát triển TTC xã hội là một trong những nhiệm
vụ chủ yếu của giáo dục.

Tính tích cực học tập - về thực chất là TTC nhận thức. TTC học tập biểu hiện ở
những dấu hiệu nhƣ: hăng hái trả lời các câu hỏi của giáo viên, bổ sung các câu trả
lời của bạn, thích phát biểu ý kiến của mình trƣớc vấn đề nêu ra; hay nêu thắc mắc,
đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề chƣa đủ rõ; chủ động vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học để nhận thức vấn đề mới; tập trung chú ý vào vấn đề đang học; kiên trì
hoàn thành các bài tập, không nản trƣớc những tình huống khó khăn…
c. Phƣơng pháp dạy học tích cực
Phƣơng pháp dạy học tích cực (PPDH tích cực) là những phƣơng pháp giáo dục,
dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học.
"Tích cực" trong PPDH - tích cực đƣợc dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái
nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không dùng theo nghĩa trái với tiêu cực.
PPDH tích cực hƣớng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của
ngƣời học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời học chứ không
phải là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời dạy, tuy nhiên để dạy học
theo phƣơng pháp tích cực thì giáo viên phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phƣơng
pháp thụ động.
Trong đổi mới phƣơng pháp dạy học phải có sự hợp tác cả của thầy và trò, sự
phối hợp nhịp nhàng hoạt động dạy với hoạt động học thì mới thành công
d. Đặc trƣng của các phƣơng pháp dạy học tích cực
- Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
Giáo viên là ngƣời tổ chức, hƣớng dẫn, lôi cuốn học sinh vào các hoạt động thực tế.
Học sinh là những chủ thể sáng tạo, từng chủ thể sáng tạo, có tiềm năng sáng tạo vô
12


tận, có khả năng tự mình khám phá kiến thức, kỹ năng,…, qua đó bộc lộ và phát
huy tiềm năng sáng tạo của mình nhờ sự hỗ trợ của ngƣời bạn lớn là ngƣời thầy. Kết
quả mà học sinh thu đƣợc có thể vƣợt cả thầy, vƣợt cả sách.
- Dạy và học chú trọng rèn luyện phƣơng pháp tự học
Rèn luyện cho ngƣời học có đƣợc phƣơng pháp, kỹ năng, thói quen, ý chí tự

học , tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con ngƣời, kết
quả học tập sẽ đƣợc nhân lên gấp bội.
- Tăng cƣờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tƣ duy của học sinh không thể đồng đều
tuyệt đối thì khi áp dụng phƣơng pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hoá về
cƣờng độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học đƣợc thiết kế
thành một chuỗi nhiệm vụ độc lập.
Áp dụng phƣơng pháp tích cực ở trình độ cao thì sự phân hóa này càng lớn.
Việc sử dụng các phƣơng tiện CNTT trong nhà trƣờng sẽ đáp ứng yêu cầu cá thể
hoá hoạt động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi học sinh.
Trong nhà trƣờng, phƣơng pháp học tập hợp tác đƣợc tổ chức ở cấp nhóm,
tổ, lớp hoặc trƣờng. Đƣợc sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tác
trong nhóm nhỏ 4 đến 6 ngƣời. Trong hoạt động theo nhóm nhỏ sẽ không thể có
hiện tƣợng ỷ lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên đƣợc bộc lộ, uốn nắn, phát
triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tƣơng trợ.
e. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Trong dạy học, việc đánh giá học sinh không chỉ nhằm mục đích nhận định
thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận
định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy. Đồng thời, giáo viên cũng
cần tạo điều kiện thuận lợi để học sinh đƣợc tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh
giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong
cuộc sống mà nhà trƣờng phải trang bị cho học sinh.
Có thể so sánh đặc trƣng của dạy học cổ truyền và dạy học mới nhƣ sau:

13


Bảng 1.1. So sánh phương pháp dạy học cổ truyền và các mô hình dạy học mới
Dạy học cổ truyền
Quan niệm


Các mô hình dạy học mới

Học là quá trình tiếp thu và Học là quá trình kiến tạo; học sinh tìm
lĩnh hội, qua đó hình thành tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai
kiến thức, kỹ năng, tƣ tƣởng, thác và xử lý thông tin,… tự hình thành
tình cảm.

Bản chất

hiểu biết, năng lực và phẩm chất

Truyền thụ tri thức, truyền Tổ chức hoạt động nhận thức cho học
thụ và chứng minh chân lý sinh. Dạy học sinh cách tìm ra chân lý.
của giáo viên.

Mục tiêu

Chú trọng cung cấp tri thức, Chú trọng hình thành các năng lực (sáng
kỹ năng, kỹ xảo. Học để đối tạo, hợp tác,…) dạy phƣơng pháp và kỹ
phó với thi cử. Sau khi thi thuật lao động khoa học, dạy cách học.
xong những điều đã học Học để đáp ứng những yêu cầu của cuộc
thƣờng bị bỏ quên hoặc ít sống hiện tại và tƣơng lai. Những điều
dùng đến.

Nội dung

đã học cần thiết, bổ ích cho bản thân học
sinh và cho sự phát triển xã hội.


Từ sách giáo khoa + giáo Từ nhiều nguồn khác nhau: SGK, GV,
các tài liệu khoa học phù hợp, thí
nghiệm, bảo tàng, thực tế…: gắn với:

viên

Vốn hiểu biết, kinh nghiệm và nhu cầu
của HS.
Tình huống thực tế, bối cảnh và môi
trƣờng địa phƣơng
Những vấn đề học sinh quan tâm.
Phƣơng
pháp

Các phƣơng pháp diễn Các phƣơng pháp tìm tòi, điều tra, giải
giảng, truyền thụ kiến thức quyết vấn đề; dạy học tƣơng tác.
một chiều.

Hình thức Cố định: Giới hạn trong 4 Cơ động, linh hoạt: Học ở lớp, ở phòng
tổ chức
bức tƣờng của lớp học, giáo thí nghiệm, ở hiện trƣờng, trong thực
viên đối diện với cả lớp.
tế…, học cá nhân, học đôi bạn, học theo
cả nhóm, cả lớp đối diện với giáo viên.

14


1.2.2.3. Dạy học theo năng lực thực hiện
a. Các khái niệm

- Năng lực thực hiện (Competency)
Năng lực thực hiện (NLTH) là khả năng thực hiện các hoạt động ( nhiệm vụ,
công việc) trong nghành, nghề theo tiêu chuẩn đặt ra đối với từng nhiệm vụ, công
việc đó. NLTH là các kỹ năng, kiến thức, thái độ đòi hỏi đối với một ngƣời để thực
hiện hoạt động có kết quả ở một công việc hay một nghề.
- Đào tạo dựa trên NLTH
Đào tạo dựa trên NLTH là phƣơng thức đào tạo dựa chủ yếu vào những tiêu
chuẩn quy định cho một nghành, nghề và đào tạo theo tiêu chuẩn đó chứ không dựa
vào thời gian tổng đào tạo truyền thống . [6]. [7].
b. Đặc điểm của đào tạo dựa trên NLTH
- Định hƣớng đầu ra.
Đặc điểm cơ bản nhất có ý nghĩa trung tâm của đào tạo, điều đó có nghĩa là:
từng ngƣời học có thể làm đƣợc cái gì trong một tình huống lao động nhất định theo
tiêu chuẩn đề ra.
Trong đào tạo dựa trên NLTH:
Sơ đồ 1.1. Người có năng lực thực hiện
- Có khả năng làm đƣợc việc
gì(điều này có liên quan tới nội
dung đào tạo
Ngƣời có
năng lực
thực hiện

- Có thể làm đƣợc việc đó tốt
nhƣ mong đợi (điều này có liên
quan kết quả học tập của ngƣời
học dựa vào tiêu chuẩn nghành,

nghề)
Nhƣ vậy, mỗi ngƣời sẽ nắm vững và làm đƣợc cái gì đó sau một thời gian học dài

hay ngắn là tùy vào khả năng và nhịp độ học tập của ngƣời đó. Ngƣời học thực sự

15


đƣợc coi là trung tâm, do vậy họ có cơ hội để phát huy tính tích cực, chủ động của
mình
- Mối quan hệ của các mục tiêu:
Để xác định đƣợc các NLTH, ngƣời ta phải tiến hành phân tích nghành học
và công việc trong thực tế nghề nghiệp.
Ngƣời học phải thực hiện đƣợc các mục tiêu cùa một nghành học nào đó,
nghĩa là phải tạo ra đƣợc những sản phẩm cho xã hội. Muốn vây, ngƣời học phải có
những kỹ năng, kiến thức và thái độ tƣơng ứng ở trình độ theo yêu cầu đặt ra.
Đào tạo có mục tiêu hình thành những kỹ năng, kiến thức và thái độ cho
ngƣời học để sau khi học xong họ có thể thực hiện đƣợc các hoạt động lao động tạo
ra sản phẩm hay dịch vụ cho xã hội.
1.2.3. Những định hƣớng cơ bản về đổi mới mục tiêu, nội dung chƣơng trình
đào tạo.
a. Đối với mục tiêu chƣơng trình đào tạo
Trong thực tế, khi nói đến mục tiêu đào tạo cần đề cập đến trình độ kiến
thức, kỹ năng và thái độ theo yêu cầu của thực tế sử dụng mà ngƣời tốt nghiệp phải
đạt đƣợc. Tức là phải đề cập đến và dựa vào tiêu chuẩn nghành nghề đào tạo. Nhƣ
vậy là cần phải xác định đƣợc cơ cấu mục tiêu đào tạo sao cho phù hợp và đáp ứng
đƣợc nhu cầu sử dụng nhân lực ở những chỗ làm việc khác nhau nhƣng mang tính
điển hình, đại diện cũng nhƣ yêu cầu phát triển con ngƣời toàn diện, bền vững trong
từng giai đoạn phát triển của kinh tế xã hội.
Những tiến bộ vƣợt bậc của khoa học công nghệ, những thay đổi của tổ
chức sản xuất và phân công lao động xã hội cũng nhƣ đòi hỏi của nền kinh tế trí
thức đang dần hình thành… đòi hỏi ngƣời công nhân, nhân viên kỹ thuật, cử nhân
kỹ thuật cần đƣợc đào tạo ở trình độ cao hơn cả về lý thuyết lẫn thực hành so với

trình độ hiện nay. Ở một số nghành nghề có tính chất kỹ thuật hoặc công nghệ ngày
càng đòi hỏi sự phân hóa mục tiêu đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên
trung cấp, cử nhân kỹ thuật hiện nay theo hai hƣớng nhân lực kỹ thuật thực hành
nhƣ sau:
16


×