Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Ứng dụng công nghệ dạy học tương tác trong dạy nghề tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.36 MB, 135 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì mà tôi viết ra trong luận văn này là do sự tìm hiểu
và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác
giả khác nếu có đều đƣợc trích dẫn đầy đủ.
Luận văn này cho đến nay vẫn chƣa hề đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng
bảo vệ luận văn thạc sĩ nào trên toàn quốc cũng nhƣ nƣớc ngoài và cho đến nay
chƣa hề đƣợc công bố trên bất kỳ phƣơng tiện thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan trên đây.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Hồng Nhung

1


LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn
thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và Phƣơng pháp dạy học, chuyên sâu Sƣ phạm kỹ
thuật Công nghệ thông tin với đề tài: “Ứng dụng Công nghệ dạy học tương tác trong
dạy nghề Tin học văn phòng tại trường Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hà Nội”.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo
GS.TS Nguyễn Xuân Lạc, ngƣời đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn này.


Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo Viện Sƣ phạm kỹ thuật, Viện
Đào tạo sau đại học - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã tham gia quản lý, giảng
dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các đồng nghiệp và các em
học sinh, sinh viên khoa Công nghệ Thông Tin trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp
Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm
tại trƣờng. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè và những ngƣời thân
trong gia đình đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù rất cố gắng nhƣng luận văn không tránh
khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và góp ý để đề tài đƣợc hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả

Nguyễn Hồng Nhung

2


MỤC LỤC
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................................ 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................................... 8
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 10
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 10
2. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................................ 14
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................... 15
3.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 15
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu. .......................................................................................... 16

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 16
5. Giả thiết khoa học ................................................................................................. 16
6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 17
7. Đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 17
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 18
CHƯƠNG 1.................................................................................................................... 19
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC TƯƠNG TÁC .............. 19
1. Công nghệ dạy học tương tác................................................................................ 19
1.1. Tiếp cận sư phạm tương tác ................................................................................ 19
1.2. Công nghệ dạy học tương tác ............................................................................ 27
2. Quá trình dạy học theo Công nghệ dạy học tương tác ........................................... 37
2.1. Phương pháp dạy học tương tác ......................................................................... 37
2.2. Kỹ năng dạy học tương tác .................................................................................. 41
2.3. Vài lưu ý về công nghệ dạy học hiện đại .............................................................. 42
2.4. Ưu nhược điểm của phương pháp dạy học tương tác (PPDHTT) ........................ 42

3


CHƯƠNG 2.................................................................................................................... 44
THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CÔNG NGHIỆP ............................................................................................................... 44
1. Giới thiệu về trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội ..................................... 44
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................... 44
1.2. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 46
1.3. Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo của trường ............................................... 47
1.4. ui mô đào tạo hàng năm cho các nghề. ............................................................ 49
2. Giới thiệu về nghề Tin học văn phòng (THVP)........................................................ 50
3. Yêu cầu của Mô đun thực hành Bảng tính điện tử ................................................ 55
3.1. Chương trình Mô đun Bảng tính điện tử.............................................................. 55

3.2. Đặc điểm của Mô đun Bảng tính điện tử ............................................................. 64
4. Thực trạng giảng dạy mô đun Bảng tính điện tử tại trường Cao đẳng nghề Công
nghiệp....................................................................................................................... 65
4.1 Khảo sát thực trạng áp dụng các phương pháp giảng dạy ................................. 66
4.2. Ứng dụng công nghệ dạy học tương tác vào xây dựng bài giảng điện tử mô đun
Bảng tính điện tử - nghề THVP. ................................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3.................................................................................................................... 71
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔ ĐUN BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ - NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG VÀ
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.............................................................................................. 71
1. Phần mềm ứng dụng ............................................................................................. 71
1.1. Giới thiệu phần mềm Adobe Presenter ................................................................ 71
1.2. Các bước để tạo bài giảng E-Learning khi sử dụng Adobe Presenter .................. 72
1.3. Các điểm mạnh của phần mềm Adobe Presenter ................................................ 78
2. Thiết kế bài giảng mô đun Bảng tính điện tử ứng dụng công nghệ dạy học tương
tác ............................................................................................................................ 80
2.1. uy trình thiết kế bài giảng tương tác ................................................................. 80

4


2.2. Ví dụ minh hoạ cho bài giảng ............................................................................... 80
3. Thực nghiệm sư phạm ........................................................................................ 100
3.1. Mục tiêu và đối tượng thực nghiệm .................................................................. 100
* Đối tượng thực nghiệm .......................................................................................... 100
3.2. Nội dung và quá trình thực nghiệm ................................................................... 101
3.3. Khảo sát lấy ý kiến của giáo viên và học sinh..................................................... 105
3.4. Một số kinh nghiệm khi xây dựng bài giảng, giáo án điện tử ........................... 110
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 112

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 114
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................... 116
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................... 118
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................... 121
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................... 123
PHỤ LỤC 5 ................................................................................................................... 128

5


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

TT

Nghĩa của từ viết tắt

1

BGĐT

Bài giảng điện tử

2

CĐN

Cao đẳng nghề

3


CNDH

Công nghệ dạy học

4

CNDHTT

Công nghệ dạy học tƣơng tác

5

CNTT

Công nghệ thông tin

6

ĐHBK

Đại học bách khoa

7

GV

Giáo viên

8


HS - SV

Học sinh - Sinh viên

9

LĐTB & XH

Lao động thƣơng binh và Xã hội

10

LLDH

Lí luận dạy học

11

LLDHTT

Lí luận dạy học tƣơng tác

12

MT

Môi trƣờng

13


ND

Ngƣời dạy

14

NDLTT

Ngƣời dạy là trung tâm

15

NH

Ngƣời học

16

NHLTT

Ngƣời học là trung tâm

17

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

18


PTDH

Phƣơng tiện dạy học

19

QTDH

Quá trình dạy học

20

SP

Sƣ phạm

21

SPTT

Sƣ phạm tƣơng tác

22

SV

Sinh viên

23


THVP

Tin học văn phòng

24

TN

Thực nghiệm

6


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Danh mục các bảng

TT
1

Bảng 2.1: Danh mục các nghề được đào tạo tại trường CĐN Công
nghiệp HN

2

Bảng 2.2. Lưu lượng HS học nghề qua các năm

3

Bảng 2.3: Danh mục các môn học chung, bắt buộc, lựa chọn- nghề

THVP

4

Bảng 2.4: Chương trình đào tạo mô đun Bảng tính điện tử

5

Bảng 2.5. Thực trạng về mức độ sử dụng các phương pháp dạy học

6

Bảng 3.1:
đ i chứng

7

Bảng 3.2: Đánh giá hiệu quả c a việc sử dụng BGĐT vào giảng dạy
mô đun Bảng tính điện tử (Dành cho giáo viên)

8

Bảng 3.3: Đánh giá hiệu quả c a việc sử dụng BGĐT vào giảng dạy
mô đun Bảng tính điện tử (Dành cho HS-SV)

t quả i m tra c a nh m HS thực nghiệm và nh m HS

7



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TT

Danh mục các hình vẽ

1

Hình 1-1: Bộ ba tương tác

2

Hình 1-2: Các ứng xử (hành vi) cơ bản c a các tác nhân

3

H nh 1-3: Bảng tương tác Mimio

4

Hình 1-4: Giao diện dựng hình và mô phỏng tương tác bài toán hình
học phẳng

5

Hình 1-5: Giao diện mô phỏng hàm tìm ki m Vlookup

6

Hình 2-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trường CĐ nghề Công nghiệp Hà Nội


7

Hình 2-2: Sơ đồ hệ th ng đào tạo c a Trường CĐNCNHN

8

Hình 3-1: Tạo nh m câu hỏi

9

Hình 3-2: Tạo câu hỏi trắc nghiệm (Multiple choice Question)

10 Hình 3-3: Tạo câu hỏi trắc nghiệm điền khuy t
11 Hình 3-4: Tạo câu hỏi trắc nghiệm gợi chọn một (đúng/sai)
12 Hình 3-5: Tạo câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi
13 Hình 3-6: Giao diện chính c a bài giảng trên trình duyệt
14 Hình 3-7: Nội dung ti p theo c a bài giảng
15 Hình 3-8: Giao diện hướng dẫn thao tác sử dụng hàm Vlookup
16 Hình 3-9: Mở bảng Excel thông qua Google Trang tính
17 Hình 3-10: Thực hiện thao tác trên bảng tính Excel
18 Hình 3-11: Thực hiện thao tác trên bảng tính Excel
19 Hình 3-12: Giao diện nội dung ki m tra trắc nghiệm (1)
20 Hình 3-13: Giao diện nội dung ki m tra trắc nghiệm (2)
21 Hình 3-14: Phản hồi k t quả trắc nghiệm c a học sinh
22 Hình 3-15: Câu hỏi ki m tra trắc nghiệm - dạng gợi chọn
23 Hình 3-16: K t quả c a bài ki m tra trắc nghiệm khi đạt yêu cầu
8


24 Hình 3-17: K t quả c a bài ki m tra trắc nghiệm khi chưa đạt yêu cầu

25 Hình 3-18: Giao diện chọn bài tập thực hành
26 Hình 3-19: Thực hành bài tập trên Google trang tính
27 Hình 3-20: Thực hành trực ti p bài tập thông qua Google trang tính
28 Hình 3-21: Giao diện màn hình chính giới thiệu về Consolidate
29 Hình 3-22: Hướng dẫn thực hiện tổng hợp dữ liệu bằng Consolidate
30 Hình 3-23: Mô tả các chức năng trong hộp hội thoại Consolidate
31 Hình 3-24: Thực hiện tổng hợp dữ liệu bằng Consolidate trên Excel
32 Hình 3-25: Mở bảng tính thực hiện thông qua Google Trang tính
33 Hình 3-26: Thực hiện tổng hợp dữ liệu bằng Consolidate trên Excel
34 Hình 3-27: Bảng k t quả tổng hợp từ 3 vùng cơ sở dữ liệu
35 Hình 3-28: Giao diện màn hình giới thiệu bài giảng về Subtotal
36 Hình 3-29: Cách thực hiện chức năng Subtotal
37

Hình 3-30: Mô tả các chức năng và lựa chọn trong hộp hội thoại
Subtotal

38 Hình 3-31: Một s lỗi thường gặp khi thực hiện tổng hợp dữ liệu
39 Hình 3-32: Ki m tra trắc nghiệm (dạng ghép đôi) bài tổng hợp dữ liệu
40 Hình 3-33: Giao diện thông báo nhắc trả lời câu hỏi trắc nghiệm
41 Hình 3-34: Giao diện thông báo k t quả trả lời câu hỏi trắc nghiệm
42

Hình 3-35: Giao diện thông báo k t quả toàn bộ bài ki m tra trắc
nghiệm

43 Hình 3-36: Giao diện chọn bài tập thực hành
44 Hình 3-37: Đồ thị so sánh

t quả học tập c a học sinh hai nhóm


9


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tên đề tài: “Ứng dụng Công nghệ dạy học tương tác trong dạy nghề Tin
học văn phòng tại trường Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hà Nội”
1.1. Xuất phát từ yêu cầu c a xã hội đ i với đào tạo nghề.
Trong thời gian vừa qua, trên thế giới đang tiếp tục diễn ra cuộc cách mạng
khoa học - công nghệ, sự chuyển biến từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ nguyên
thông tin và phát triển kinh tế tri thức. Sự ra đời c a các công nghệ cao đã giúp các
nƣớc phát triển tái công nghiệp hoá, và giúp các nƣớc đang phát triển rút ngắn con
đƣờng công nghiệp hoá, làm thay đổi cơ cấu công nghiệp nhiều nƣớc. Thế giới
bƣớc sang kỷ nguyên của xã hội thông tin.
Trƣớc xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nhằm đáp ứng nhu cầu của xã
hội, hệ thống đào tạo nghề ở Việt Nam đang có nhiều đổi mới. Việc phát triển
nguồn nhân lực cao đáp ứng sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc là một chiến lƣợc quốc
gia trong toàn bộ chiến lƣợc phát triển giáo dục và đào tạo. Hệ thống giáo dục nghề
nghiệp có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực mà trọng
tâm là việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả nguồn nhân lực.
Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội
nhập quốc tế, nguồn lực con ngƣời càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định
sự thành công của công cuộc phát triển đất nƣớc. Giáo dục và đào tạo (GD& ĐT)
ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ ngƣời
Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội. Điều này đòi hỏi GD &
ĐT phải có chiến lƣợc phát triển đúng hƣớng, hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời
đại. Thực tiễn phát triển giáo dục đất nƣớc đã khẳng định những định hƣớng đúng
đắn của chiến lƣợc nhƣng đồng thời cũng cho thấy cần có sự điều chỉnh nhằm đáp
ứng nhu cầu phát triển của xã hội.

GD& ĐT ở nƣớc ta và ngành dạy nghề nói riêng đã từng bƣớc phát triển rõ
rệt về quy mô, đa dạng về loại hình trƣờng và hình thức đào tạo, nguồn lực xã hội

10


đƣợc huy động nhiều hơn và đạt đƣợc nhiều kết quả tích cực, cung cấp nguồn nhân
lực trình độ cao, góp phần quan trọng tạo nên sự tăng trƣởng kinh tế, ổn định xã hội,
bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Chính vì vậy mà một trong
những mục tiêu quan trọng trong cải cách giáo dục hiện nay là đổi mới chƣơng trình
và phƣơng pháp giảng dạy nhằm phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của
học sinh.
Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học đã được xác định từ Nghị Quy t
Trung ương 4 h a VII (1-1993), Nghị quy t Trung ương 2 khóa VIII (12- 1996) và
được th ch h a trong Luật Giáo dục sửa đổi ban hành ngày 27/6/2005. điều 2.4,
Luật Giáo dục sửa đổi đã ghi “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực,
tự giác, ch động, tư duy sáng tạo c a người học; Bồi dưỡng cho người học năng
lực tự học, hả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”.
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu đó, hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành phải
thƣờng xuyên bổ sung, cập nhật, hoàn thiện các chƣơng trình hoặc xây dựng các
chƣơng trình dạy nghề mới; nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
đầu tƣ, đổi mới trang thiết bị giảng dạy và đặc biệt chú trọng đổi mới phƣơng pháp
giảng dạy để đào tạo đội ngũ nhân lực đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội.
1.2. Xuất phát từ việc ứng dụng CNTT trong dạy học diễn ra phổ bi n và sâu rộng
trong các ngành, trong đ c ngành giáo dục trong giai đoạn hiện nay
Để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực Công nghệ thông tin gắn liến
với nhu cầu xã hội, theo mục tiêu cụ thể đến năm 2020 của Nghị quyết số 36NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa VI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế, trong ba khâu đột phá chiến lƣợc, có nội dung: “Tạo chuy n bi n mạnh mẽ
về chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới nội dung, phương thức dạy và học, thúc đẩy

xã hội học tập, đáp ứng yêu cầu phát tri n đất nước”.
Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tƣớng chính phủ phê
duyệt chƣơng trình Quốc gia về ứng dụng Công nghệ thông tin trong các cơ quan
nhà nƣớc.
11


Thủ tƣớng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 1982/QĐ-TTg phê duyệt đề
án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đ n
năm 2020”.
Mục tiêu của đề án là ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, dạy
và học nghề bằng các công nghệ phần mềm tiên tiến trên thế giới; hiện đại hóa cơ
sở hạ tầng thông tin theo hƣớng số hóa, mô phỏng hóa các máy móc, thiết bị dạy
nghề, tạo đột phá về chất lƣợng đào tạo.
Công nghệ phần mềm phát triển mạnh, trong đó các phần mềm giáo dục cũng
đạt đƣợc những thành tựu đáng kể. Công nghệ thông tin mở ra triển vọng to lớn
trong việc đổi mới các phƣơng pháp và hình thức dạy học. Những phƣơng pháp dạy
học theo cách tiếp cận kiến tạo, phƣơng pháp dạy học theo dự án, dạy học phát hiện
và giải quyết vấn đề càng có nhiều điều kiện để ứng dụng rộng rãi. Các hình thức
dạy học nhƣ dạy học đồng đẳng, cộng tác nhóm… cũng có những đổi mới trong
môi trƣờng CNTT và truyền thông.
Những khả năng mới mẻ và ƣu việt này của CNTT và truyền thông đã nhanh
chóng làm thay đổi cách sống, cách làm việc, cách học tập, cách tƣ duy và quan
trọng hơn cả là cách ra quyết định của con ngƣời. Do đó, mục tiêu cuối cùng của
việc ứng dụng CNTT trong dạy học là: Nâng cao một bƣớc cơ bản chất lƣợng học
tập cho SV, tạo ra môi trƣờng giáo dục mang tính tƣơng tác cao chứ không đơn
thuần chỉ là “thầy đọc, trò chép” nhƣ kiểu truyền thống. Sinh viên đƣợc khuyến
khích và tạo điều kiện để chủ động tìm kiếm tri thức, sắp xếp hợp lý quá trình học
tập, tự rèn luyện của bản thân mình.
1.3. Xuất pháp từ việc đổi mới phương pháp dạy học - Một trọng tâm c a ngành

giáo dục hiện nay, đặc biệt là trong giáo dục dạy nghề
Việc đổi mới chƣơng trình giáo dục và cùng với nó là đổi mới phƣơng pháp
dạy học (PPDH) và đổi mới đánh giá là những phƣơng diện thể hiện sự quyết tâm
cách tân, đem lại những thay đổi về chất lƣợng và hiệu quả giáo dục. Và ở khía
cạnh hoạt động, tất cả những đổi mới này đều đƣợc biểu hiện sinh động trong mỗi
giờ học qua hoạt động của ngƣời dạy và ngƣời học. Chính vì thế những câu hỏi
12


nhƣ: Làm thế nào để có một giờ học tốt? Đánh giá một giờ học tốt nhƣ thế nào cho
chính xác, khách quan, công bằng? luôn có tính chất thời sự và thu hút sự quan tâm
của tất cả các giáo viên (GV) và cán bộ quản lí giáo dục.
Đổi mới PPDH là một trong số những vấn đề trọng tâm hiện nay. Bởi vì, với
khối lƣợng kiến thức ngày càng phong phú, rất đa dạng và thay đổi theo thời gian
đẫn đến giảng dạy phải biết khai thác và tận dụng nội lực của ngƣời học để họ sẽ tự
học suốt đời.
Trong những năm gần đây, dạy học tƣơng tác là xu hƣớng lựa chọn hàng đầu
của việc đổi mới phƣơng pháp giảng dạy. Hình thức dạy học này mang đến cho
ngƣời học một môi trƣờng lý tƣởng để kiến tạo và tự chiếm lĩnh kiến thức thông
qua các hoạt động đƣợc thiết kế bởi ngƣời dạy. Ngƣời học có điều kiện phát triển
mạnh mẽ tính chủ động, tƣ duy sáng tạo và các kỹ năng sử dụng những công cụ
hiện đại của khoa học công nghệ, đáp ứng nhu cầu thực tiễn đối với sản phẩm đào
tạo. Trong các hình thức dạy học tƣơng tác, việc sử dụng phần mềm và các phòng
học đa chức năng có nối mạng Internet hoặc mạng nội bộ tỏ ra có nhiều ƣu điểm và
đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới quan tâm theo đuổi. Kết hợp với các hình thức
seminar và thực hiện công tác nhóm (teamwork), dạy học tƣơng tác tạo ra sự phát
triển toàn diện và nâng cao chất lƣợng giảng dạy.
1.4. Việc hiện đại hoá công tác đào tạo, áp dụng các phương pháp đào tạo tiên ti n
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giảng dạy nghề Tin học văn phòng
cho học sinh, sinh viên tại trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội.

Việc hiện đại hoá công tác đào tạo, với đặc thù học sinh, sinh viên ở nhiều lứa
tuổi, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn khi vào trƣờng cũng khác nhau cũng là
một vấn đề đặt ra trong thời gian tới. Nhất là khi cả nƣớc đang tích cực thực hiện đề
án đƣa Việt Nam sớm trở thành nƣớc mạnh về CNTT và đang hƣớng tới chính
quyền điện tử. Nghề Tin học văn phòng là một nghề có các môn học – mô đun rất
quan trọng không chỉ với đối tƣợng học là học sinh, sinh viên mà còn rất cần cho
đối tƣợng học là cán bộ công chức, viên chức các ngành. Nó là một nghề đƣợc đánh
giá cao ở kỹ năng thực hành và năng lực thực hiện vì nó gắn với công việc chuyên

13


môn hàng ngày của ngƣời học, học xong thì ngƣời học có thể ứng dụng ngay kiến
thức, kỹ năng của mình đƣợc học tại Nhà trƣờng vào thực hiện các công việc
chuyên môn, nghiệp vụ.
Các môn trong nghề Tin học văn phòng có rất nhiều bài thực hành, các bài
thực hành chủ yếu thực hiện trên máy tính, vì vậy đòi hỏi giáo viên cần xây dựng
các bài giảng điện tử để thuận lợi cho học sinh, sinh viên học tập, rèn luyện các thao
tác, hình thành kỹ năng, kỹ xảo. Các bài giảng điện tử phải đƣợc thiết kế với nội
dung và phƣơng pháp học tập theo một quá trình dạy và học một cách logic, khoa
học sẽ tạo điều kiện cho ngƣời học có thể tƣơng tác, chủ động, sáng tạo trong quá
trình tìm hiểu và lĩnh hội kiến thức, nhờ vậy nâng cao đƣợc chất lƣợng và hiệu quả
của quá trình dạy học. Ngoài ra, việc ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy
học sẽ tạo thuận lợi cho ngƣời học có thể cần gì học nấy, học suốt đời, học mọi lúc,
mọi nơi. Nhờ sự hỗ trợ của CNTT và vận dụng phƣơng pháp dạy học tƣơng tác đã
làm nổi bật các mối quan hệ tác động qua lại giữa ngƣời dạy, ngƣời học và môi
trƣờng, là một phƣơng pháp dạy học theo quan điểm tích cực, hiện đại và hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: “ Ứng dụng Công
nghệ dạy học tương tác trong dạy nghề Tin học văn phòng tại trường Cao đẳng
Nghề Công nghiệp Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu của luận văn.


2. Lịch sử nghiên cứu
Kurt levin (1890 - 1947) – Nhà tâm lí học ngƣời Đức - là ngƣời khởi xƣớng
trào lƣu tƣơng tác nhóm vào đầu những năm 40 của thế kỉ XX.
Lý thuyết tƣơng tác chính thức ra đời vào những năm 70 của thế kỉ XX với kết
quả nghiên cứu của các tác giả nhƣ Guy Brouseau, Claude Comiti,… thuộc viện Đại
học đào tạo giáo viên ở Gremnoble (Pháp). Họ đã đƣa ra cấu trúc tác động dạy học
gồm 4 nhân tố: Ngƣời dạy, ngƣời học, nội dung kiến thức và môi trƣờng.
Trong tác phẩm “Tiến tới một phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng tác” của hai tác giả
ngƣời Canada là Jean Marc Denomm và Madeleine Roy đã mô tả logic của hoạt
động dạy học và mở ra một quan điểm sƣ phạm tƣơng tác với cấu trúc là một “bộ

14


ba” gồm: ngƣời học, ngƣời dạy và môi trƣờng, còn nội dung kiến thức nhƣ là một
yếu tố khách quan mà ngƣời dạy muốn hƣớng ngƣời học chiếm lĩnh.
Từ cuối thế kỉ XX, các nƣớc Đông Nam

nhƣ Singapore, Malaysia, Thái Lan,

Indonesia, Việt Nam, … đều tiến hành đổi mới phƣơng pháp dạy học trong đó đặc
biệt chú trọng đến ngƣời học để họ đƣợc phát huy tính sáng tạo hơn, tích cực hơn,
giúp ngƣời học có khao khát tìm kiếm tri thức, khám phá cuộc sống và bản thân.
Trong giáo dục và đào tạo ở Việt Nam hiện nay, ngoài các phƣơng pháp giảng
dạy nhƣ thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, mô phỏng, ... thì phƣơng pháp dạy học
tƣơng tác với sự trợ giúp của công nghệ thông tin đã và đang đem lại hiệu quả rất
lớn vì thế mà nó đƣợc áp dụng ngày một phổ biến trong trƣờng học cũng nhƣ trong
một số công ty, tổ chức… Tuy nhiên, cơ sở lý luận và công nghệ dạy học tƣơng tác
chƣa đƣợc nghiên cứu kỹ, vì thế mà việc áp dụng nó vẫn chƣa đạt đƣợc hiệu quả

mong muốn và vẫn chƣa trở thành một trào lƣu áp dụng. Vì vậy, dạy học tƣơng tác
cần đƣợc nghiên cứu tổng thể, sâu sắc hơn nhằm đánh giá hiệu quả cũng nhƣ khả
năng áp dụng trong thực tiễn ở Việt Nam.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy các môn thuộc nghề Tin học văn
phòng trong các trƣờng Cao đẳng nghề tại Việt Nam nói chung và tại trƣờng Cao
đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội nói riêng thông qua việc sử dụng Công nghệ dạy
học tƣơng tác một cách hợp lý.
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quan điểm sƣ phạm tƣơng tác, tiến hành:
xây dựng bộ bài giảng các môn nghề Tin học văn phòng phục vụ việc giảng dạy cho
học sinh, sinh viên tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội. Bài giảng phải
mô phỏng trực quan sinh động, chính xác, dễ hiểu với mọi đối tƣợng học nhằm
nâng cao hiệu quả dạy học theo hƣớng phát huy tƣ duy sáng tạo, tính tích cực và
chủ động của ngƣời học, góp phần đổi mới phƣơng pháp dạy học. Bài giảng tạo ra
khả năng độc lập, tự trau dồi nghiên cứu học tập, khả năng hứng thú, sáng tạo cho

15


ngƣời học, cung cấp các bài luyện tập để ngƣời học củng cố kiến thức của mình sau
mỗi bài học.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu về cơ sở lý luận công nghệ dạy học hiện đại.
- Nghiên cứu về cơ sở lý luận của dạy học tƣơng tác, Công nghệ dạy học tƣơng
tác và dạy học tƣơng tác.
- Nghiên cứu ứng dụng CNTT để xây dựng bài giảng điện tử, các yêu cầu khi
xây dựng, qui trình thiết kế và sử dụng một bài giảng điện tử.

- Nghiên cứu về việc ứng dụng CNTT trong việc dạy và học bằng bài giảng
điện tử tƣơng tác, các công cụ xây dựng hiện đại đang đƣợc đánh giá ứng
dụng tốt.
- Nghiên cứu xây dựng bài giảng điện tử cho các môn thuộc nghề Tin học văn
phòng nói chung và nghiên cứu xây dựng bài giảng mô đun Bảng tính điện
tử nói riêng. Phƣơng án cụ thể vận dụng công nghệ dạy học tƣơng tác vào
xây dựng, nghiên cứu tính khả thi và hiệu quả của phƣơng án.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: xây dựng bộ bài giảng điện tử dùng cho giáo viên và
học sinh, sinh viên trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu xây dựng bài giảng theo mục tiêu của
chƣơng trình khung. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành tại trƣờng
Cao đẳng nghề công nghiệp Hà nội.

5. Giả thiết khoa học
Nếu biết sử dụng bộ bài giảng điện tử vào giảng dạy theo Công nghệ dạy học
tƣơng tác một cách hợp lí thì sẽ góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng giảng dạy
(truyền thụ kiến thức) và học tập (phát huy đƣợc tính chủ động, tích cực của HSSV) theo các mức độ:
- HS-SV nắm vững, tự sửa đổi hoặc mở rộng kiến thức cho bản thân.

16


- Đa dạng hóa các hoạt động nhận thức và gây hứng thú học tập cho HS-SV từ
đó nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo.
Nếu đề tài thành công sẽ đƣợc áp dụng để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào
tạo các môn thuộc nghề Tin học văn phòng và các nghề khác cho mọi đối tƣợng là
học sinh, sinh viên hệ Trung cấp và Cao đẳng nghề nói chung.


6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thu thập thông tin: Nghiên cứu lý thuyết (nghiên cứu cơ sở lý
luận, các tài liệu về Công nghệ dạy học tƣơng tác, các phần mềm xây dựng
bài giảng điện tử đƣợc ứng dụng hiện nay).
- Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến đánh giá, tƣ vấn từ các giáo viên dạy học
kỹ thuật lâu năm, đặc biệt là Công nghệ thông tin, đúc rút kinh nghiệm để xây
dựng kế hoạch dạy học và xây dựng đề tài.
- Phƣơng pháp thực hành: Nghiên cứu thực nghiệm, dạy học thực tế thông qua
bộ bài giảng điện tử.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu và tổng hợp kinh nghiệm bản thân từ thực
tiễn quá trình giảng dạy các môn học thuộc nghề Tin học văn phòng cho đối
tƣợng là học sinh, SV hệ trung cấp nghề và Cao đẳng nghề. Trên cơ sở hiểu
biết về đối tƣợng ngƣời học, kết quả đạt đƣợc nhờ vận dụng kinh nghiệm bản
thân để lựa chọn phƣơng án xây dựng đề tài.
- Phƣơng pháp thực nghiệm: tổ chức giảng dạy trên lớp, đánh giá kết quả.

7. Đóng góp mới của đề tài
 Về lý luận khoa học: Nghiên cứu xây dựng bộ bài giảng điện tử các mô đun
nghề “Tin học văn phòng” theo công nghệ dạy học tƣơng tác với các bài dạy
trực quan; các bài tập trắc nghiệm khách quan với nhiều dạng trắc nghiệm
phong phú. Học sinh, sinh viên có thể theo dõi bài giảng, làm bài kiểm tra
mọi lúc, mọi nơi, có thể qua mạng Internet.
 Về thực tiễn:
- Đề xuất mô hình và sơ đồ tổ chức dạy học tƣơng tác.
17


- Nghiên cứu và vận dụng các phần mềm để xây dựng bộ bài giảng điện tử
tƣơng tác trong giảng dạy nghề Tin học văn phòng.
- Áp dụng hiệu quả phƣơng pháp dạy học tƣơng tác vào quá trình giảng dạy các

môn thuộc nghề Tin học văn phòng và các nghề khác cho mọi đối tƣợng là
học sinh, sinh viên hệ Trung cấp và Cao đẳng nghề nói chung.

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1. Cơ sở lí luận & cơ sở thực tiễn
- Chƣơng 2. Thực trạng giảng dạy nghề Tin học văn phòng tại trƣờng Cao đẳng
nghề Công Nghiệp.
- Chƣơng 3. Thiết kế bài giảng mô đun Bảng tính điện tử - nghề Tin học văn
phòng và thực nghiệm sƣ phạm.

18


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ
CÔNG NGHỆ DẠY HỌC TƢƠNG TÁC
1. Công nghệ dạy học tƣơng tác
1.1. Tiếp cận sƣ phạm tƣơng tác
Tiếp cận sư phạm tương tác là ti p cận hoa học thần inh về học và dạy [17],
coi quá trình dạy học là quá trình tƣơng tác đặc thù (tƣơng tác xoay quanh bộ máy
học) giữa bộ ba tác nhân – ngƣời học, ngƣời dạy và môi trƣờng – trong đó, người học là
trung tâm, người dạy là người hướng dẫn, giúp đỡ và môi trường c ảnh hưởng tất y u.
Những khái niệm và nguyên lý cơ bản của Lý luận dạy học theo ti p cận sư
phạm tương tác đƣợc thể hiện qua các bộ ba sau đây:

1.1.1. Bộ ba tác nhân (3E):
- Ngƣời học:
Khái niệm ngƣời học có nguồn gốc từ tiếng la tinh (studium) với ý nghĩa là
“cố gắng và học tập”. Theo nghĩa rộng, thuật ngữ này có hàm nghĩa là cam kết và

trách nhiệm. Trong quan điểm sƣ phạm tƣơng tác, khái niệm ngƣời học dùng để chỉ
tất cả những ai có tham gia (thực hiện) hoạt động học.
Ngƣời học là ngƣời tìm cách hiểu tri thức và chiếm lĩnh nó. Ngƣời học trƣớc
hết là ngƣời đi học mà không phải là ngƣời đƣợc dạy.
- Ngƣời dạy:
Ngƣời dạy(enseignant) là ngƣời đƣợc xã hội uỷ thác chuyên trách trong chức
năng chuyển giao tri thức, kinh nghiệm xã hội cho ngƣời học. Ngƣời dạy là ngƣời
đƣợc đào tạo, huấn luyện với những chuyên môn nhất định nên có đủ các phẩm chất
và năng lực để thực hiện đƣợc chức năng nói trên.
Ngƣời dạy chỉ cho ngƣời học cái đích cần phải đạt, giúp đỡ, làm cho ngƣời
học hứng thú và đƣa họ tới đích. Chức năng chính của ngƣời dạy là giúp đỡ ngƣời

19


học học và hiểu. Theo phƣơng pháp dạy học tƣơng tác thì ngƣời dạy phải làm nảy
sinh tri thức ở ngƣời học theo cách của ngƣời dạy. Ngƣời dạy phục vụ ngƣời học.
- Môi trƣờng (environnement):
Môi trường ở đây đƣợc hiểu một cách biện chứng. Thông thƣờng thì đó là tất
cả những gì tồn tại khách quan (trong tự nhiên, xã hội và tƣ duy) ngoài bộ đôi ngƣời
học và ngƣời dạy, trong đó gần gũi nhất là nhà trƣờng (với phƣơng tiện dạy và
học,…), gia đình (với điều kiện sống và hoạt động,…) và xã hội (với thể chế giáo
dục, đào tạo,…). Tuy nhiên, về nguyên tắc, đối với mỗi tác nhân đƣợc x t, luôn có
thể xem mọi đối tƣợng khác đều là môi trƣờng.

1.1.2. Bộ ba thao tác (3A):
- Học (apprendre) – người học sử dụng nội lực để kiến thức (và kỹ năng) sinh
sôi theo bộ máy học của mình. Nói một cách khác, ngƣời học học bằng cách
sử dụng tốt bộ máy học (phương pháp học).
-


Giúp đỡ (aider/assister) – người dạy dựa trên bộ máy học của ngƣời học để
hƣớng dẫn, giúp đỡ ngƣời học sinh sôi kiến thức (và kỹ năng). Nói một cách
khác, ngƣời dạy dạy bằng cách giúp ngƣời học sử dụng tốt bộ máy học của họ
(phương pháp dạy).

-

Tác động (agir/affecter) – môi trường (bên trong cũng nhƣ bên ngoài ngƣời
học và ngƣời dạy) ảnh hưởng tất yếu (kích thích hoặc ức chế) tới hoạt động
của hệ thần kinh trong quá trình học và dạy.

20


1.1.3. Bộ ba tương tác:

Hình 1-1
Mỗi tác nhân trong bộ ba trên đây khi thực hiện thao tác của mình đều thể
hiện một ứng xử, dẫn đến phản ứng của hai tác nhân kia (hình 1-1). Chẳng hạn,
người học (NH) với phƣơng pháp học của mình ắt có những phản hồi tự nhiên qua
câu hỏi hay biểu cảm,…, dẫn đến những đáp ứng thích hợp về phƣơng pháp diễn
đạt hay minh họa,…, của người dạy (ND), hoặc có nhu cầu tham khảo tài liệu nhiều
hơn và tốt hơn dẫn đến những cải thiện về môi trường (MT) học tập nhƣ mở rộng
quy mô và nâng cao chất lƣợng phục vụ của thƣ viện, v.v…
Những tƣơng tác này hầu nhƣ đương nhiên, ai cũng biết, chẳng có gì lạ với
dạy học truyền thống. Điều khác biệt cơ bản là ở:
1) định hướng tương tác hiện đại, theo ti p cận hoa học thần inh về học và dạy
[17]: người học là trung tâm, người dạy hướng dẫn và giúp đỡ.
Cần lƣu ý rằng quan niệm người học là trung tâm cũng đã có từ trƣớc, chẳng

hạn từ tác phẩm Freedom to learn của C.R. Rogers (1969), nhƣng cũng chỉ là một
đề xuất mang tính hái quát h a inh nghiệm, phải đến khi sự ra đời c a một hoa
học học tập [19] đƣợc khẳng định và ti p cận hoa học thần inh về học và dạy [17
đƣợc đề xuất, mới thực sự có cơ sở khoa học. Đây cũng là một trong những ví dụ về
“ hoa học đi sau công nghệ”.

21


Chân lý “người học là trung tâm” thật hiển nhiên và đơn giản, vì lẽ bộ máy
học cũng giống nhƣ bộ máy hô hấp hay bộ máy tiêu hóa,… của mỗi con ngƣời,
không ai có thể hô hấp hay tiêu hóa thay cho ngƣời khác mà chỉ có thể dựa vào qui
luật hoạt động của các bộ máy vốn có ấy, để hƣớng dẫn và giúp đỡ họ tự làm lấy
việc hô hấp, tiêu hóa,…cũng nhƣ học tập, một cách tốt nhất.
Tiếp cận khoa học thần kinh làm sáng tỏ chân lý khách quan: người học học
như th nào? – bằng cách sử dụng bộ máy học của mình; người dạy dạy như th
nào? – bằng cách giúp ngƣời học sử dụng tốt bộ máy học của họ; môi trường tác
động như th nào đ n người học và người dạy? – có thể kích thích hay ức chế sự
vận hành của bộ máy học trong khi học hay khi dạy. Bộ ba tƣơng tác xoay quanh bộ
máy học với tác nhân chính là ngƣời học (theo Lời giới thiệu bản dịch 17]).
2) khả năng tương tác hiện đại, nhờ Công nghệ thông tin và truyền thông
(CNTT&TT) với trào lưu phát tri n tương tác: ngày nay ngoài tương tác thực, còn
c th tương tác ảo (mục 1.2.3b), trong dạy học lý thuy t cũng như thực hành, về
mọi lĩnh vực, vào mọi lúc, ở mọi chỗ, với mọi (mức) độ;
Chẳng hạn, với các môn khoa học tự nhiên và công nghệ, theo phƣơng pháp
dạy học truyền thống, thƣờng ít có hoặc thậm chí không có tƣơng tác gì đáng kể
trong giờ dạy lý thuyết ở giảng đƣờng, vì không có điều kiện (thời gian, phƣơng
tiện,…); những tƣơng tác này tuy có nhiều hơn trong giờ thực hành (bài tập, thí
nghiệm, thực tập,...), nhƣng vẫn trong khuôn khổ của định hƣớng truyền thống –
người dạy là trung tâm, nên ngƣời học cũng chỉ thụ động. Gần đây, với những

phƣơng pháp dạy học tích cực, đƣợc đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn, người học là
trung tâm đã ngày càng trở thành một định hƣớng đƣợc thừa nhận, nhƣng cũng phải
đến nay, những tƣơng tác thực sự lấy ngƣời học làm trung tâm (cg. tương tác động
lực, xem mục 1.1.6) mới trở thành hiện thực, đó là nhờ:
(1) cơ sở hoa học học tập [19 và ti p cận sư phạm tương tác [17 , nhƣ đã
nói ở trên;
(2) các phần mềm dạy học tương tác (sẽ đƣợc giới thiệu chi tiết ở mục 1.2.3b)
và các môi trường mạng cho ph p ngƣời học ch động thao tác ảo, thử–sai nhiều
22


lần tùy ý, ngay tại lớp trong giờ lý thuyết cũng nhƣ lúc tự học, tùy điều kiện cụ thể
về thời gian, địa điểm và mức độ,…, vì thế có thể lĩnh hội, tìm tòi,… và vận dụng
kiến thức một cách hiệu quả;
(3) các quy chế hướng người học, nhƣ học ch tín chỉ,… cho ph p ngƣời học
tự quyết định lộ trình học tập thích hợp, từ đó tự tin và thực sự có ý thức về vai trò
chủ nhân trong hoạt động học của mình;
Tƣơng tác động lực với ngƣời học là trung tâm trong giờ lên lớp lý thuy t,
nhờ phƣơng tiện dạy học hiện đại, là một trong những phƣơng thức góp phần tích
hợp lý thuyết với thực hành và dạy học theo tiếp cận công nghệ, để nâng cao hiệu
quả dạy và học.
Ngoài tƣơng tác quen thuộc giữa bộ ba tác nhân nói trên (bộ ba tƣơng tác
hướng ngoại), tƣơng tác giữa các phần tử trong một tác nhân (bộ ba tƣơng tác
hướng nội) vốn có trong dạy học truyền thống (hình 1-1), hiện nay cũng đƣợc phát
triển mạnh ở tầm cao hơn: giữa những ngƣời học với nhau nhƣ cộng tác nhóm (giáp
mặt hoặc qua mạng),…, giữa những ngƣời dạy với nhau nhƣ cộng tác đội,…, giữa
những bộ phận trong một môi trƣờng hay giữa các môi trƣờng với nhau nhƣ các
hình thức đào tạo gắn với thị trƣờng lao động, liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và
doanh nghiệp, đào tạo liên thông, đào tạo trực tuyến, v.v….


1.1.4. Bộ ba nguyên lý cơ bản:
Ba nguyên lí và cũng là ba nguyên tắc cơ bản của Lí luận dạy học tƣơng tác là:
1) Nguyên lí thứ nhất: người học là trung tâm, là tác nhân chính c a hoạt
động học
2) Nguyên lí thứ hai : người dạy là người hướng dẫn và giúp đỡ, là người can
dự chính bên cạnh người học
3) Nguyên lí thứ ba : môi trường tác động tất y u tới hoạt động dạy và học
(nghĩa là luôn đòi hỏi các hoạt động này phải tự điều chỉnh để thích nghi).

23


Tóm lại, SPTT trƣớc hết coi ngƣời học là trung tâm, là ngƣời thợ chính của quá
trình học và căn bản dựa trên các tác động qua lại giữa ngƣời học, ngƣời dạy và môi
trƣờng. Đó chính là hai định hƣớng lớn của SPTT.

1.1.5. Bộ ba ứng xử (hay hành vi) cơ bản c a các tác nhân
Quá trình dạy học, hay là quá trình thực hiện các bộ ba thao tác và tƣơng tác
xoay quanh bộ máy học nhƣ đã nói ở trên, đòi hỏi tất y u ở bộ ba tác nhân một số
thái độ tiên quy t và đồng bộ, là bộ ba ứng xử sau:

Hình 1-2: Các ứng xử (hành vi) cơ bản c a các tác nhân
1) Ở ngƣời học, đó là:
- thái độ hứng thú xuất phát từ động cơ học tập và niềm tin vào khả năng thành
công của bản thân;
- ch động và tích cực tham gia mọi hoạt động học tập cũng nhƣ mọi hoạt động
hữu ích khác, của bản thân cũng nhƣ của nhóm và của cả lớp học;
- tinh thần trách nhiệm với tƣ cách tác nhân chính (chủ thể) trong hoạt động
học và tƣ cách cộng tác viên trong các hoạt động chung;
2) Ở ngƣời dạy, đó là:

- hướng dẫn toàn diện, trƣớc hết qua việc lập

hoạch và tổ chức dạy học,

hoàn thành sứ mệnh “chuyển thể” chƣơng trình học tập (đã đƣợc quy định)

24


thành các mục tiêu và quy trình dạy học sát hợp nhất c th được với lớp học
và ngƣời học cụ thể;
- vận dụng linh hoạt các chiến lƣợc sƣ phạm hứng thú và sƣ phạm thành công
để tạo động cơ học tập và tâm lí tự tin cho ngƣời học;
- luôn đồng hành, cộng tác chặt chẽ với ngƣời học, thể hiện qua sự thấu hiểu,
dẫn dắt, hỗ trợ, đánh giá và động viên, cổ vũ kịp thời trong quá trình dạy học;
3) Ở môi trƣờng, đó là tính thân thiện và tính dễ thích nghi, tức là dễ tiếp cận, tiện
dụng, tạo thuận lợi cho việc triển khai quá trình dạy học.
Các ứng xử trên đây tuy vốn có ở mỗi tác nhân nhƣng cần đƣợc khơi dậy và
phát huy một cách có hƣớng dẫn và có tổ chức, mới đảm bảo quá trình dạy học thực
sự khả thi và hiệu quả. Vấn đề này từ lâu đã đƣợc nhiều chuyên gia giáo dục quan
tâm nghiên cứu trong một lĩnh vực đƣợc gọi là Động lực học lớp học [22].

1.1.6. Động lực học lớp học
Động lực học vốn là lĩnh vực cơ học nghiên cứu chuyển động của cơ hệ dƣới
tác dụng của lực. Khi khái niệm chuyển động đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là sự biến
đổi trạng thái (theo thời gian) của đối tƣợng vật chất, do tƣơng tác với môi trƣờng
[29 , thì chuyển động đơn giản và quen thuộc hơn cả là sự biến đổi theo thời gian về
vị trí trong không gian của vật thể dƣới tác dụng của lực, đƣợc gọi là chuyển động
cơ học.
Cũng giống nhƣ Động lực học của các hệ thống bất kỳ – chuyên nghiên cứu

các quy luật về cấu trúc, tƣơng tác và trạng thái chuyển động (cg. ứng xử, hành vi)
của hệ, với hai bài toán điển hình là phân tích và tổng hợp (hay thi t

), nhằm mục

đích tạo dựng các hệ th ng điều hi n được, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu đặt ra vì
lợi ích của con ngƣời – Động lực học lớp học chuyên nghiên cứu động thái của quá
trình dạy và học, do tác động của ứng xử cá nhân (ngƣời dạy, ngƣời học) và tƣơng
tác giữa các cá nhân tạo ra, nhằm mục đích tổ chức và xây dựng lớp học thành một
cộng đồng có quy luật hoạt động và văn h a ứng xử sao cho quá trình học tập đạt
hiệu quả cao nhất có thể đƣợc 22].

25


×