LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS NgôTứ
Thành, ngƣời đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, các Cô giáo Viện Sƣ phạm kỹ
thuật- trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội. Gửi lời cảm ơn đến các cán bộ
Viện đào tạo sau đại học - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã tham gia
quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Cao Đẳng Nghề
Công Nghiệp Hà Nội, các đồng nghiệp và các em học sinh khoa Điện –
Điện tử trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận
lợi giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệp sƣ phạm tại trƣờng.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè và những ngƣời
thân trong gia đình đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù rất cố gắng nhƣng luận văn không
tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và góp ý để đề tài
đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả
Trần Văn Dũng
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn và sản phẩm của luận văn mà
tôi viết ra là do sự tìm hiểu và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả
nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác giả khác nếu có đều đƣợc trích
dẫn đầy đủ.
Luận văn này cho đến nay vẫn chƣa hề đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một
hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ nào trên toàn quốc cũng nhƣ nƣớc ngoài
và chƣa hề đƣợc công bố trên bất kỳ phƣơng tiện thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về pháp lý những gì mà tôi đã
cam đoan trên đây.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả
Trần Văn Dũng
2
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CĐN
Cao đẳng nghề
CNTT
Công nghệ thông tin
CNDH
Công nghệ dạy học
ĐHBK
Đại học bách khoa
ĐHSP
Đại học sƣ phạm
ĐC
Đối chứng
LLDH
Lý luận dạy học
LLDHTT
Lý luận dạy học tƣơng tác
LĐTB & XH
Lao động thƣơng binh và Xã hội
NDLTT
Ngƣời dạy là trung tâm
NHLTT
Ngƣời học là trung tâm
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
PTDH
Phƣơng tiện dạy học
SP
Sƣ phạm
TN
Thực nghiệm
QTDH
Quá trình dạy học
GV
Giáo viên
SV
Sinh Viên
HS
Học sinh
DL
Dữ liệu
3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... 1
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................... 2
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... 3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................... 8
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 9
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 10
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 10
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 10
5.Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 10
6. Giả thuyết khoa học ........................................................................... 10
7. Cấu trúc luận văn ............................................................................... 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC DẠY HỌC THEO QUAN
ĐIỂM TÍCH HỢP .................................................................................. 12
1.1. Các khái niệm cơ bản ...................................................................... 12
1.1.1. Tích hợp ....................................................................................... 12
1.1.2. Khái niệm dạy học tích hợp .......................................................... 12
1.1.3. Mục tiêu của dạy học tích hợp ..................................................... 13
1.1.3.1. Làm cho quá trình học tập có ý nghĩa ....................................... 13
1.1.3.2. Phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn ......................... 14
1.1.3.3. Dạy sử dụng kiến thức trong tình huống ................................... 14
1.1.3.4. Lập mối liên hệ giữa các khái niệm đã học ................................ 14
1.1.4. Đặc điểm của dạy học tích hợp .................................................... 14
1.1.4.1. Lấy ngƣời học làm trung tâm: ................................................... 14
1.1.4.2. Định hƣớng đầu ra ..................................................................... 15
1.1.4.3. Dạy và học các năng lực thực hiện ............................................ 16
1.1.5. Lý luận dạy học tích hợp .............................................................. 17
4
1.2. Bản chất dạy học theo quan điểm tích hợp ...................................... 18
1.2.1. Dạy học theo quan điểm tích hợp nhƣ là phƣơng pháp dạy học
tích cực ................................................................................................... 18
1.2.2. Dạy học định hƣớng hoạt động .................................................... 19
1.3. Tổ chức dạy học tích hợp ................................................................ 22
1.3.1. Bài dạy học tích hợp ..................................................................... 22
1.3.1.1. Bài dạy tích hợp ........................................................................ 22
1.3.1.2. Giáo án tích hợp ........................................................................ 23
1.3.2. Quy trình tổ chức dạy học tích hợp .............................................. 27
1.3.3. Điều kiện tổ chức dạy học tích hợp .............................................. 30
1.4. Ƣu nhƣợc điểm và khả năng ứng dụng dạy học tích hợp trong các
trƣờng kỹ thuật [9] ................................................................................. 31
1.4.1. Ƣu nhƣợc điểm của dạy học tích hợp trong các trƣờng kỹ thuật .. 31
1.4.1.1. Ƣu điểm ..................................................................................... 31
1.4.1.2. Nhƣợc điểm ............................................................................... 32
1.4.2. Khả năng ứng dụng dạy học tích hợp trong các trƣờng kỹ thuật .. 32
1.4.2.1. Năng lực đội ngũ giáo viên ....................................................... 32
1.4.2.2. Phƣơng tiện và cơ sở vật chất .................................................... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................... 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC MĐ MẠNG MÁY TÍNH TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ................... 36
2.1. Giới thiệu chung về Trƣờng cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội ... 36
2.1.1. Lịch sử nhà trƣờng ....................................................................... 36
2.1.2. Một số kết quả của công tác đào tạo............................................. 37
2.1.3. Chức năng của nhà trƣờng ............................................................ 38
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của nhà trƣờng ..................................................... 39
2.1.5. Các nguồn lực chính của Trƣờng cao đẳng nghề công nghiệp Hà
Nội. ........................................................................................................ 41
5
2.1.6. Đội ngũ giáo viên dạy nghề khoa Điện - Điện tử tại Trƣờng cao
đẳng nghề công nghiệp Hà Nội. ............................................................. 43
2.2. Khảo sát thực trạng việc áp dụng dạy học tích hợp vào giảng dạy
MĐ mạng máy tính. ............................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................... 46
CHƢƠNG 3: DẠY HỌC MĐ MẠNG MÁY TÍNH THEO QUAN ĐIỂM
TÍCH HỢP ............................................................................................. 47
3.1. Phân loại địa chỉ IP và kỹ thuật chia mạng con [12] ....................... 47
3.1.1. Phân loại địa chỉ IP ...................................................................... 47
3.1.2. Kỹ thuật chia mạng con ................................................................ 51
3.2 Cơ sở khoa học dạy học MĐ Mạng máy tính theo quan điểm tích
hợp ......................................................................................................... 55
3.2.1 Dạy tích hợp MĐ mạng máy tính phù hợp thang đo tƣ duy Bloom
(2001). [16] ............................................................................................ 55
3.2.2. Lựa chọn các hình thức tổ chức dạy học tích hợp cho MĐ Mạng
máy tính ................................................................................................. 57
CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................... 86
4.1. Kiểm chứng và đánh giá. ................................................................. 86
4.2. Đối tƣợng và thời gian tiến hành thực nghiệm ................................ 86
4.3 Cách thức tiến hành thực nghiệm .................................................... 87
4.4. Các bài tiến hành thực nghiệm và kết quả ....................................... 87
4.4.1. Các bài tiến hành thực nghiệm ..................................................... 87
4.4.2. Kết quả thực nghiệm ................................................................... 87
4.4.2.1. Kết quả điều tra của GV. ........................................................... 87
4.4.2.2 Kết quả điều tra của SV ............................................................. 89
4.4.2.3. Kết quả các bài kiểm tra của quá trình thực nghiệm ................ 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 93
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................ 96
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................ 98
6
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................ 99
PHỤ LỤC 4 .......................................................................................... 101
PHỤ LỤC 5 .......................................................................................... 103
PHỤ LỤC 6 .......................................................................................... 105
PHỤ LỤC 7 .......................................................................................... 107
PHỤ LỤC 8 .......................................................................................... 109
PHỤ LỤC 9 .......................................................................................... 111
PHỤ LỤC 10 ........................................................................................ 113
PHỤ LỤC 11 ........................................................................................ 116
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1:Cấu trúc vĩ mô của hoạt động .................................................. 19
Hình 1.2: Cấu trúc dạy học định hƣớng hoạt động ................................. 22
Hình 1.3: Quy trình tổ chức dạy học tích hợp ........................................ 27
Hình 1.4: Các bƣớc biên soạn giáo án tích hợp ...................................... 27
Hình 1.5: Hoạt động của GV và HS trong từng tiểu kỹ năng ................. 29
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Trƣờng CĐN công nghiệp Hà Nội .......... 40
Bảng 2.1. Trình độ nghiệp vụ sƣ phạm của giáo viên khoa Điện – Điện
tử ............................................................................................................ 43
Bảng 2.2. Khảo sát ................................................................................. 45
Hình 3.1. Các cách trình bày địa chỉ IP ................................................. 48
Hình 3.2: Cấu trúc của địa chỉ IP ........................................................... 49
Hình 3.3: Phân lớp địa chỉ IP ................................................................ 50
Hình 3.4: Địa chỉ mạng .......................................................................... 50
Hình 3.5: Địa chỉ quảng bá ..................................................................... 51
Hình 3.6. thang đo tƣ duy Bloom (2001) ............................................... 56
Bảng 4.1. Cặp lớp thực nghiệm - đối chứng ........................................... 86
Bảng 4.2. Các bài dạy thực nghiệm đánh giá ......................................... 87
Bảng 4.3. Kết quả câu 1, điều tra của GV .............................................. 88
Bảng 4.4. Kết quả câu 2, điều tra của GV .............................................. 88
Bảng 4.5. Kết quả câu 3, điều tra của GV .............................................. 88
Bảng 4.6. Kết quả câu 5, điều tra của GV .............................................. 89
Bảng 4.7. Kết quả câu 6, điều tra của GV .............................................. 89
Bảng 4.8: Kết quả câu 1, điều tra của SV ............................................... 90
Bảng 4.9. Kết quả câu 2, điều tra của SV ............................................... 90
Bảng 4.10. Kết quả của 3 bài kiểm tra cặp thực nghiệm - đối chứng 1 .. 91
Bảng 4.11. Kết quả của 3 bài kiểm tra cặp thực nghiệm – đối chứng 2. 91
8
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang là một trong những nền kinh tế
phát triển mạnh mẽ và đòi hỏi nguồn nhân lực ngày càng cao để đáp ứng
cho sự phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa nƣớc nhà. Đứng trƣớc
những yêu cầu đó, ngành giáo dục Việt Nam phải đào tạo ra đội ngũ nhân
lực có kiến thức và kĩ năng tay nghề cao. Đối với dạy học ngành kỹ thuật,
kiến thức mang tính tổng quát và trừu tƣợng yêu cầu ngƣời học phải có tƣ
duy tốt, do đó việc áp dụng các phƣơng pháp dạy học cùng phƣơng tiện dạy
học thích hợp giúp ngƣời học vừa nắm vững lý thuyết vừa đạt đƣợc kĩ năng
tốt với thời gian đào tạo tối ƣu là vấn đề cần thiết.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay quá trình dạy học ngành kĩ thuật nói
chung vẫn còn nhiều điểm không hợp lý, xuất phát từ cơ sở vật chất cũng
nhƣ phƣơng pháp dạy - học đang đƣợc sử dụng tại các trƣờng. Phần lớn
trang thiết bị của các trƣờng đƣợc tận dụng lại với thời gian hoạt động đã
quá lâu, công nghệ lạc hậu. Bên cạnh đó, phƣơng pháp dạy học vẫn mang
nặng tính lý thuyết, chƣa thực sự đề cao kĩ năng thực hành của ngƣời học.
Điều này dẫn tới quá trình đào tạo nghề chƣa đáp ứng yêu cầu của thực tế
sản xuất.
Trƣớc những điểm hạn chế chung của quá trình dạy học ngành kĩ
thuật, lãnh đạo trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội đã có những
biện pháp để nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng nhƣ đầu tƣ trang thiết
bị cơ sở vật chất, mở các khóa đào tạo nâng cao, bồi dƣỡng trình độ giáo
viên và bên cạnh đó, lãnh đạo nhà trƣờng đặc biệt quan tâm tới đổi mới
phƣơng pháp giảng dạy hƣớng tới ngƣời học là trọng tâm.
Trong dạy học hiện nay có rất nhiều quan điểm dạy học mới, mỗi
quan điểm có những ƣu điểm, nhƣợc điểm cũng nhƣ cách ứng dụng riêng
theo thực tế. Một trong những định hƣớng dạy học sao cho ngƣời học
không chỉ biết mà còn phải làm đƣợc đó là dạy học theo quan điểm tích
9
hợp. Với quan điểm này, lý thuyết đƣợc gắn liền với thực hành, đồng thời
tối ƣu thời gian đào tạo. Do vậy, tác giả luận văn đã nghiên cứu đề tài:
“Vận dụng quan điểm dạy học tích hợp để xây dựng phần phân chia
IP trong mô đun Mạng máy tính ” nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và
học trong môi trƣờng học thực tế tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp
Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu
Dạy học MĐ mạng máy tính theo quan điểm tích hợp nhằm nâng cao
chất lƣợng dạy và học.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình dạy học MĐ mạng máy tính
Phạm vi nghiên cứu: dạy học MĐ mạng máy tính theo quan điểm
tích hợp tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội (nội dung, phƣơng
pháp, phƣơng tiện, …)
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc ứng dụng quan điểm tích hợp
trong dạy học kỹ thuật.
Đánh giá thực trạng việc dạy học theo quan điểm tích hợp MĐ mạng
máy tính tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội.
Ứng dụng quan điểm tích hợp vào việc dạy học MĐ mạng máy tính
tại Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội.
5.Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp trên cơ sở thu thập tài liệu từ
sách, báo chí, internet, phƣơng tiện thông tin đại chúng…
Phƣơng pháp quan sát: Dự giờ, thao giảng, đàm thoại, trao đổi, thảo
luận, rút kinh nghiệm.
Khảo sát ý kiến chuyên gia
6. Giả thuyết khoa học
Nếu đề tài thành công sẽ đƣợc áp dụng để nâng cao hiệu quả đào tạo
mô đun mạng máy tính cho học sinh trong cao đẳng nghề nói chung. Mô
10
đun Mạng máy tính đƣợc xây dựng theo quản điểm dạy học tích hợp với
quy trình, thời lƣợng hợp lý sẽ góp phần rút ngắn thời gian đào tạo, tạo
hứng thú học tập cho ngƣời học và nâng cao chất lƣợng dạy học.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc dạy học theo quan điểm tích hợp
Chƣơng 2: Thực trạng dạy học MĐ mạng máy tính tại Cao đẳng nghề
Công nghiệp Hà Nội.
Chƣơng 3: Dạy học MĐ mạng máy tính theo quan điểm tích hợp.
Chƣơng 4: Thực nghiệm sƣ phạm
11
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC DẠY HỌC
THEO QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Tích hợp
Trong tiếng Anh, tích hợp đƣợc viết là “integration” một từ gốc Latin
(integer) có nghĩa là “whole” hay “toàn bộ, toàn thể”. Có nghĩa là sự phối hợp
các hoạt động khác nhau, các thành phần khác nhau của một hệ thống để bảo
đảm sự hài hòa chức năng và mục tiêu hoạt động của hệ thống ấy.
Theo từ điển tiếng Việt [6] tích hợp là “sự hợp nhất, sự hòa nhận, sự kết
hợp” .
Theo Từ điển giáo dục học [3,383] thì tích hợp là “hành động liên kết các
đối tƣợng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh
vực khác nhau trong cùng một kế hoạch giảng dạy”.
Theo Dƣơng Tiến Sỹ [15]: “Tích hợp là sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ
thống các kiến thức (khái niệm) thuộc các môn học khác nhau thành một nội
dung
thống nhất, dựa trên cơ sở các mối quan hệ về lý luận và thực tiễn đƣợc đề cập
trong các môn học đó”.
Theo từ điển Bách khoa toàn thƣ [7] : “ Tích hợp hệ thống là phối hợp
các thiết bị và công cụ khác nhau để cùng làm một việc với nhau trong một hệ
thống – Một chƣơng trình nhằm giải quyết những nhiệm vụ chung nào đó”.
1.1.2. hái ni m dạy học tích hợp
Từ định nghĩa nhƣ thế, một số nhà giáo dục đƣa ra các nội dung tích hợp
nhƣ: tích hợp bộ môn, tích hợp chƣơng trình, tích hợp giảng dạy, tích hợp học
tập, tích hợp kiến thức, tích hợp kỹ năng.
Trong lĩnh vực khoa học giáo dục, theo Dƣơng Tiến Sỹ [15, 27]: “Tích
hợp là sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ thống các kiến thức( khái niệm)
thuộc các môn học khác nhau thành một nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở
các mối quan hệ về lý luận và thực tiễn đƣợc đề cập trong các môn học đó”.
12
Theo Xaviers Roegirs [5, 24] “Khoa sƣ phạm tích hợp là một quan niệm
về quá trình học tập trong đó toàn thể các quá trình học tập góp phần hình
thành ở sinh viên những năng lực rõ ràng, có dự tính trƣớc những điều cần
thiết cho sinh viên nhằm phục vụ cho quá trình học tập tƣơng lai, hoặc hoà
nhập sinh viên vào cuộc sống lao động. Khoa sƣ phạm tích hợp làm cho quá
trình học tập có ý nghĩa”
Từ góc độ lý luận dạy học, theo Nguyễn Văn Khải [8] “Dạy học tích
hợp tạo ra các tình huống liên kết tri thức các môn học, đó là cơ hội phát triển
các năng lực của sinh viên. Khi xây dựng các tình huống vận dụng kiến thức,
sinh viên sẽ phát huy đƣợc năng lực tự lực, phát triển tƣ duy sáng tạo. Dạy
học tích hợp các khoa học sẽ làm giảm trùng lặp nội dung dạy học các môn học,
việc xây dựng chƣơng trình các môn học theo hƣớng này có ý nghĩa quan trọng
làm giảm tình trạng quá tải của nội dung học tập, đồng thời hiệu quả dạy học
đƣợc nâng lên. Nhất là trong bối cảnh hiện nay, do đòi hỏi của xã hội, nhiều
tri thức cần thiết mới đều muốn đƣợc đƣa vào nhà trƣờng”.
Các định nghĩa trên nêu rõ mục đích của dạy học tích hợp là hình thành
và phát triển năng lực của ngƣời học. Đồng thời các định nghĩa cũng nêu rõ,
các thành phần tham gia tích hợp là loại tri thức hoặc các thành tố của quá
trình dạy học.
Vậy, dạy học tích hợp là “quá trình dạy học mà ở đó các thành phần năng
lực đƣợc tích hợp với nhau trên cơ sở các tình huống cụ thể trong đời sống để
hình thành năng lực của ngƣời học”.
Trong dạy học, tích hợp có thể đƣợc coi là sự liên kết các các đối tƣợng
giảng dạy, học tập trong cùng một kế hoạch hoạt động để đảm bảo sự thống
nhất, hài hòa, trọn vẹn của hệ thống dạy học nhằm đạt mục tiêu dạy học tốt
nhất.
1.1.3. Mục ti u c a dạy học tích hợp
1.1.3.1. Làm cho quá trình học tập có ý nghĩa
Làm cho quá trình dạy học có ý nghĩa bằng cách đặt các quá trình đó
trong hoàn cảnh có ý nghĩa đối với học sinh, để học sinh thấy đƣợc ý nghĩa
của các kiến thức, kỹ năng và năng lực cần lĩnh hội. Trong DHTH các quá
13
trình học tập không cô lập với cuộc sống hàng ngày, không còn sự tách biệt
giữa nhà truờng và thực tiễn cuộc sống. Trái lại thông qua việc liên kết kiến
thức từ các lĩnh vực khác nhau, cách thức khác nhau, phƣơng tiện khác nhau
và sự đóng góp của nhiều môn học ngƣời ta tìm cách hoà nhập thế giới nhà
trƣờng và thế giới cuộc sống.
1.1.3.2. Phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn
Dạy học cần tránh đặt tất cả các quá trình học tập ngang bằng với nhau,
trong quá trình dạy học cần có sự sàng lọc, lựa chọn các tri thức, ký năng
đƣợc xem là quan trọng đối với quá trình học tập, có ích trong cuộc sống
hoặc là cơ sở cho quá trình học tập tiếp theo. Tù đó cần phải nhấn mạnh
chúng và đầu tƣ thời gian cũng nhƣ có những giải pháp hợp lý.
1.1.3.3. Dạy sử dụng kiến thức trong tình huống
Dạy học nêu bật các cách thức sử dụng kiến thức mà đã lĩnh hội đƣợc, tạo ra
các tình huống học tập để học sinh vận dụng kiến thức một cách sáng tạo, tự
lực để hình thành ngƣời lao động có năng lực, tự lập. Do đó DHTH không
quan tâm đến việc đánh giá những kiến thức mà HS đã lĩnh hội đƣợc mà chủ
yếu là tìm cách đánh giá “ Sinh viên có khả năng sử dụng kiến thức trong các
tình huống có ý nghĩa hay không?” khả năng đó của SV gọi là năng lực hay
mục tiêu tích hợp
1.1.3.4. Lập mối liên hệ giữa các khái niệm đã học
Thiết lập mối quan hệ giữa những khái niệm khác nhau của cùng một môn học,
của những môn học khác nhau. Đảm bảo cho mỗi SV khả năng huy động có
hiệu quả những kiến thức và năng lực của mình để giải quyết có hiệu quả các
tình huống xuất hiện trong quá trình học tập và trong cuộc sống thực tiễn.
1.1.4. Đặc điểm c a dạy học tích hợp
1.1.4.1. Lấy người học làm trung tâm:
Dạy học lấy ngƣời học làm trung tâm là phƣơng pháp đáp ứng yêu cầu
cơ bản của mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, có khả năng định hƣớng việc tổ
chức quá trình dạy học thành quá trình tự học, quá trình cá nhân hóa ngƣời
học. Dạy học lấy ngƣời học là trung tâm đòi hỏi ngƣời học phải tự đặt
14
mình vào tình huống có vấn đề của thực tiễn, từ đó tự mình tìm ra cái chƣa
biết, cái cần khám phá học để hành, hành để học, tức là tự tìm kiếm kiến
thức cho bản thân.
Sự hợp tác giữa ngƣời học với ngƣời học là hết sức quan trọng nhƣng
vẫn chỉ là ngoại lực, điều quan trọng nhất là cần phải phát huy nội lực là
tính tự chủ, chủ động nổ lực tìm kiếm kiến thức của ngƣời học. Còn ngƣời
dạy chỉ là ngƣời tổ chức và hƣớng dẫn quá trình học tập, đạo diễn cho
ngƣời học tự tìm kiếm kiến thức và phƣơng thức tìm kiếm kiến thức bằng
hành động của chính mình. Ngƣời dạy phải dạy cái mà ngƣời học cần, các
doanh nghiệp đang đòi hỏi để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực có chất
lƣợng cao cho nền kinh tế- xã hội chứ không phải dạy cái mà ngƣời dạy có.
Quan hệ giữa ngƣời dạy và ngƣời học đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở tin cậy
và hợp tác với nhau. Trong quá trình tìm kiếm kiến thức của ngƣời học có
thể chƣa chính xác, chƣa khoa học, ngƣời học có thể căn cứ vào kết luận
của nguời dạy để tự kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm về cách học của
mình. Nhận ra những sai sót và biết cách sửa sai đó chính là biết cách học.
Dạy học tích hợp biểu hiện cách tiếp cận lấy ngƣời học là trung tâm,
đây là xu hƣớng chung có nhiều ƣu thế so với dạy học truyền thống.
1.1.4.2. Định hướng đầu ra
Đặc điểm cơ bản nhất, có ý nghĩa trung tâm của đào tạo nghề theo
năng lực thực hiện là định hƣớng chú ý vào kết quả đầu ra của quá trình
đào tạo, xem ngƣời học có thể làm đƣợc cái gì vào những công việc thực
tiễn để đạt tiêu chuẩn đầu ra. Trong đào tạo, việc định hƣớng kết quả đầu ra
nhằm đảm bảo chất lƣợng trong quá trình đào tạo, cho phép ngƣời sử dụng
sản phẩm đào tạo tin tƣởng và sử dụng trong một thời gian dài, đồng thời
còn góp phần tạo niềm tin cho khách hàng.
Dạy học tích hợp chú ý đến kết quả học tập của ngƣời học để vận
dụng vào công việc tƣơng lai nghề nghiệp sau này, đòi hỏi quá trình học
tập phải đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả để thực hiện nhiệm vụ. Do đó, đòi
15
hỏi ngƣời dạy phải dạy đƣợc cả lý thuyết chuyên môn nghề nghiệp vừa
phải hƣớng dẫn quy trình công nghệ, thao tác nghề nghiệp chuẩn xác, phổ
biến đƣợc kinh nghiệm, nêu đƣợc các dạng sai lầm, hƣ hỏng, nguyên nhân
và biện pháp khắc phục, biết cách tổ chức hƣớng dẫn luyện tập.
1.1.4.3. Dạy và học các năng lực thực hiện
Dạy học tích hợp có thể hiểu là một hình thức dạy học kết hợp giữa
dạy lý thuyết và dạy thực hành, qua đó ở ngƣời học hình thành một năng
lực nào đó hay kỹ năng hành nghề nhằm đáp ứng đƣợc mục tiêu của mô
đun. Dạy học phải làm cho ngƣời học có các năng lực tƣơng ứng với
chƣơng trình. Do đó, việc dạy kiến thức lý thuyết không phải ở mức độ hàn
lâm mà chỉ ở mức độ cần thiết nhằm hỗ trợ cho sự phát triển các năng lực
thực hành ở mỗi ngƣời học. Trong dạy học tích hợp, lý thuyết là hệ thống
tri thức khoa học chuyên ngành về những vấn đề cơ bản, về những quy luật
chung của lĩnh vực chuyên ngành đó. Hơn nữa, việc dạy lý thuyết thuần túy
sẽ dẫn đến tình trạng lý thuyết suông, kiến thức sách vở không mang lại lợi
ích thực tiễn. Do đó, cần gắn lý thuyết với thực hành trong quá trình dạy
học. Thực hành là hình thức luyện tập để trau dồi kỹ năng, kỹ xảo hoạt
động giúp cho ngƣời học hiểu rõ và nắm vững kiến thức lý thuyết. Đây là
khâu cơ bản để thực hiện nguyên lý giáo dục học đi đôi với hành, lý luận
gắn với thực tiễn. Thực hành phải có đủ phƣơng tiện, kế hoạch, quy trình
luyện tập gắn ngay với vấn đề lý thuyết vừa học. Để hình thành cho ngƣời
học một kỹ năng thì cần phải dạy cho họ biết cách kết hợp và huy động hợp
lý các nguồn nội lực (kiến thức, khả năng thực hiện và thái độ) và ngoại lực
(tất cả những gì có thể huy động đƣợc nằm ngoài cá nhân). Nhƣ vậy, ngƣời
dạy phải định hƣớng, giúp đỡ, tổ chức, điều chỉnh và động viên hoạt động
của ngƣời học. Sự định hƣớng của ngƣời dạy góp phần tạo ra môi trƣờng
sƣ phạm bao gồm các yếu tố cần có đối với sự phát triển của ngƣời học mà
mục tiêu bài học đặt và cách giải quyết chúng. Ngƣời dạy vừa có sự trợ
giúp vừa có sự định hƣớng để giảm bớt những sai lầm cho ngƣời học ở
16
phần thực hành; đồng thời kích thích, động viên ngƣời học nẩy sinh nhu
cầu, động cơ hứng thú để tạo ra kết quả mới, tức là chuyển hóa những kinh
nghiệm đó thành sản phẩm của bản thân.
Trong dạy học tích hợp, ngƣời học đƣợc đặt vào những tình huống của
đời sống thực tế, họ phải trực tiếp quan sát, thảo luận, làm bài tập, giải
quyết nhiệm vụ đặt ra theo cách nghĩ của mình, tự lực tìm kiếm nhằm khám
phá những điều mình chƣa rõ chứ không phải thụ động tiếp thu những tri
thức đã đƣợc giáo viên sắp xếp. Ngƣời học cần phải tiếp nhận đối tƣợng
qua các phƣơng tiện nghe, nhìn,...và phân tích đối tƣợng nhằm làm bộc lộ
và phát hiện ra các mối quan hệ bản chất, tất yếu của sự vật, hiện tƣợng. Từ
đó, ngƣời học vừa nắm đƣợc kiến thức vừa nắm đƣợc phƣơng pháp thực
hành. Nhƣ vậy, ngƣời dạy không chỉ đơn thuần truyền đạt kiến thức mà còn
hƣớng dẫn các thao tác thực hành.
Hoạt động nào cũng cần có kiểm soát, trong dạy học cũng vậy, ngƣời
dạy cũng cần có sự kiểm soát, củng cố những nhận thức đúng, uốn nắn
những nhận thức chƣa đúng. Việc kiểm soát sự thực hiện qua thông tin, tự
đánh giá, điều chỉnh. Việc đánh giá và xác định các năng lực phải theo các
quan điểm là ngƣời học phải thực hành đƣợc các công việc giống nhƣ
ngƣời công nhân thực hiện trong thực tế. Việc đánh giá riêng từng ngƣời
khi họ hoàn thành công việc, đánh giá không phải là đem so sánh ngƣời
học này với ngƣời học khác mà đánh giá dựa trên tiêu chuẩn nghề.
1.1.5.
uận dạy học tích hợp
Dạy học tích hợp (hay dạy học theo chủ đề) là cách tiếp cận giảng dạy
liên ngành theo đó các nội dung giảng dạy đƣợc trình bày theo các đề tài hoặc
chủ đề. Mỗi đề tài hoặc chủ đề đƣợc trình bày thành nhiều bài học nhỏ để
ngƣời học có thể có thời gian hiểu rõ và phát triển các mối liên hệ với những
gì mà ngƣời học đã biết. Cách tiếp cận này tích hợp kiến thức từ nhiều ngành
học và khuyến khích ngƣời học tìm hiểu sâu về các chủ đề, tìm đọc tài liệu từ
nhiều nguồn và tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau. Chính vì vậy mà dạy
17
học tích hơp(DHTH) là sự tích hợp của ba thành phần kiến thức – kỹ năng –
thái độ nghề nghiệp.
Hiện nay, ngành dạy nghề Việt Nam đang phát triển chƣơng trình và tổ
chức hệ thống đào tạo nghề dựa trên tiếp cận năng lực thực hiện (competency
– based training approach), trong đó, năng lực thực hiện đƣợc coi nhƣ sự tích
hợp của ba thành phần kiến thức – kỹ năng – thái độ nghề nghiệp là chủ
trƣơng đúng đắn của Đảng và nhà nƣớc trong công cuộc đổi mới giáo dục.
Bởi vậy, DHTH trong đào tạo nghề hiện nay là quá trình dạy học mà ở đó
các nội dung, hoạt động dạy kiến thức, kỹ năng, thái độ đƣợc tích hợp với
nhau trong cùng một nội dung và hoạt động dạy học để hình thành và phát
triển năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp cho ngƣời học là lựa chọn
thích hợp vì đáp ứng đƣợc đòi hỏi của xã hội với đội ngũ tay nghề cao vừa
vững lý thuyết vừa giỏi tay nghề. Chính vì vậy, đối với trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Hà Nội đang tích cực thay đổi phƣơng pháp dạy học để đáp ứng
nhu cầu của xã hội trong đó phƣơng pháp dạy học tích hợp cả lý thuyết và
thực hành trong một giờ dạy đang đƣợc coi là phù hợp với nhà trƣờng.
1.2. Bản chất dạy học theo quan điểm tích hợp
1.2.1. Dạy học theo quan điểm tích hợp nhƣ à phƣơng pháp dạy
học tích cực
- Dạy học theo quan điểm tích hợp bao gồm các kiểu dạy khác nhau
nhằm phát huy vào khả năng giao tiếp, làm việc nhóm của ngƣời học. Cho
phép áp dụng các khái niệm có tính chất lý thuyết vào bối cảnh thực tế
nhằm rút ngắn khoảng cách lý luận và thực tế công việc, khuyến khích
ngƣời học chủ động tích cực. Ví dụ, nhờ công nghệ mô phỏng, nên khi dạy
học tích hợp lý thuyết và thí nghiệm thực hành, ngƣời học có thể quan sát
quá trình cháy nổ diễn ra trong động cơ đốt trong mà vẫn đảm bảo tính
khoa học và an toàn tuyệt đối.
- Dạy học tích hợp nhiều hình thức học tập, nhấn mạnh vào khả năng
giải quyết vấn đề và ra quyết định của sinh viên. Để thực hiện điều đó, giáo
18
viên phải đƣa nội dung câu hỏi bài tập trƣớc cho sinh viên, Sinh viên phải
chuẩn bị kỹ lƣỡng trƣớc khi vào lớp thì giờ học chính mới hiệu quả. Quá
trình này giúp sinh viên đƣợc trải nghiệm và tích lũy kinh nghiệm tốt hơn.
Ví dụ, giáo viên cung cấp trƣớc cho sinh viên các video clip về các thao tác
kỹ thuật, các quá trình gia công kim loại, thậm chí cung cấp cả video cả bài
giảng lý thuyết cùng các câu hỏi sẽ thảo luận. Vào giờ học giáo viên sẽ chỉ
trình bày những nội dung chính khó hiểu, thời gian còn lại chủ yếu làm bài
tập, chia nhóm thảo luận các câu hỏi của giáo viên để đƣa ra kết luận. Sinh
viên phải chủ động chiếm lĩnh kiến thức, giáo viên là ngƣời điều phối và
đƣa ra kết luận cuối cùng
Nhƣ vậy bản chất của dạy học theo quan điểm tích hợp là hoạt động
dạy và học đƣợc giáo viên tổ chức với sự tích hợp các phƣơng pháp dạy
học tích cực dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên nhằm giúp sinh viên đạt
đƣợc mục tiêu bài học
1.2.2. Dạy học định hƣớng hoạt động
Hình 1.1:Cấu trúc vĩ mô của hoạt động
Quan điểm đổi mới chất lƣợng dạy học trong dạy nghề là trang bị cho
học sinh các năng lực thực hiện nhiều hơn những tri thức có tính tái hiện
lại. Để thực hiện đƣợc định hƣớng đổi mới này phải cần đến các phƣơng
thức đào tạo có tính hoạt động và có tính giải quyết vấn đề. Ngƣời học cần
đƣợc trang bị một lƣợng tri thức cơ bản đồng thời liên kết và định hƣớng
19
tới các năng lực. Một vấn đề đặt ra ở đây là phƣơng pháp dạy và học nào là
mang lại hiệu quả hình thành đƣợc ở học sinh các năng lực. Đã từ lâu
ngƣời ta nghiên cứu tiếp cận lý thuyết hoạt động để thiết kế tổ chức dạy
học hƣớng đến các năng lực trên. Bản chất của dạy học định hƣớng hoạt
động là hƣớng học sinh vào hoạt động giải quyết các vấn đề kỹ thuật hoặc
các nhiệm vụ tình huống nghề nghiệp, nhằm chuẩn bị cho học sinh tham
gia vào giải quyết các nhiệm vụ nghề nghiệp.
- Một hoạt động bao gồm nhiều hành động và bao giờ cũng nhằm vào
đối tƣợng để chiếm lĩnh nó, chính đối tƣợng đó trở thành động cơ hoạt
động của chủ thể.
- Hành động đƣợc thực hiện bằng hàng loạt các thao tác để giải quyết
những nhiệm vụ nhất định, nhằm đạt mục đích của hành động.
- Thao tác gắn liền với việc sử dụng các công cụ, phƣơng tiện trong
những điều kiện cụ thể.
Trong bất kỳ hành động có ý thức nào, các yếu tố tâm lý đều giữ
những chức năng:
- Định hướng hành động
- Thúc đẩy hành động
- Điều khiển thực hiện hành động
- Kiểm tra, điều chỉnh hành động
Vận dụng lý thuyết hoạt động vào hoạt động dạy học tức là phải
coi học sinh là chủ thể của mọi hoạt động học tập (học lý thuyết, học thực
hành, thực tập sản xuất, học các hoạt động văn hóa, xã hội...), giáo viên cần
phải xây dựng nên nội dung hoạt động đáp ứng yêu cầu của mục tiêu đào
tạo thể hiện thành hệ thống những nhiệm vụ cụ thể và tổ chức hoạt động
của học sinh thực sự có kết quả.
Trọng tâm kiểu dạy học định hƣớng hoạt động là tổ chức quá trình dạy
học mà trong đó học sinh hoạt động để tạo ra một sản phẩm. Thông qua đó
20
phát triển đƣợc các năng lực hoạt động nghề nghiệp. Các bản chất cụ thể
nhƣ sau:
- Dạy học định hƣớng hoạt động là tổ chức học sinh hoạt động mang
tính trọn vẹn, mà trong đó học sinh độc lập thiết kế kế hoạch qui trình hoạt
động, thực hiện hoạt động theo kế hoạch và kiểm tra đánh giá kết quả hoạt
động.
- Tổ chức quá trình dạy học, mà trong đó học sinh học thông qua hoạt
động độc lập ít nhất là theo qui trình cách thức của họ.
- Học qua các hoạt động cụ thể mà kết quả của hoạt động đó không
nhất thiết tuyệt đối mà có tính chất là mở (các kết quả hoạt động có thể
khác nhau).
- Tổ chức tiến hành giờ học hƣớng đến mục tiêu hình thành ở học sinh
kỹ năng giải quyết nhiệm vụ nghề nghiệp.
- Kết quả bài dạy học định hƣớng hoạt động tạo ra đƣợc sản phẩm vật
chất hay ý tƣởng.
Về khía cạnh phƣơng pháp dạy học. Giờ học theo kiểu định hƣớng
hoạt động đƣợc tổ chức theo qui trình 4 giai đoạn sau:
21
Hình 1.2: Cấu trúc dạy học định hướng hoạt động
1.3. Tổ chức dạy học tích hợp
1.3.1. Bài dạy học tích hợp
1.3.1.1. Bài dạy tích hợp
Bài dạy tích hợp là đơn vị học tập nhỏ nhất có khả năng hình thành
nơi ngƣời học cả kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để giải quyết 1 công
việc hoặc một phần công việc chuyên môn cụ thể, góp phần hình thành
năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp của họ.
Khi xây dựng bài dạy theo quan điểm tích hợp, ngƣời GV không chỉ
chú trọng nội dung kiến thức tích hợp mà còn phải xây dựng một hệ thống
hoạt động, thao tác tƣơng ứng nhằm tổ chức, dẫn dắt ngƣời học từng bƣớc
thực hiện để hình thành năng lực. Bài dạy theo quan điểm tích hợp phải là
một giờ học hoạt động phức hợp đòi hỏi sự tích hợp các kiến thức, kỹ năng
chuyên môn để giải quyết tình huống nghề nghiệp.
Bài dạy tích hợp liên quan đến các thành phần sau:
- Chƣơng trình đào tạo nghề
22
- Mô đun giảng dạy
- Giáo án tích hợp
- Đề cƣơng bài giảng theo giáo án
- Đề kiểm tra
- Các mô phỏng, bản vẽ, biểu mẫu sử dụng trong bài giảng
Trong đó, giáo án tích hợp là thành phần quan trọng nhất. Vì vậy, để
tổ chức dạy học tích hợp thành công đó là GV phải biên soạn đƣợc giáo án
tích hợp phù hợp với trình độ của ngƣời học, với điều kiện thực tiễn của cơ
sở đào tạo, nhƣng vẫn đảm bảo thời gian và nội dung theo chƣơng trình
khung đã quy định.
1.3.1.2. Giáo án tích hợp
Giáo án tích hợp không phải là một bản đề cƣơng kiến thức để giáo
viên lên lớp truyền thụ áp đặt cho ngƣời học, mà là một bản thiết kế các
hoạt động, tình huống nhằm tổ chức cho ngƣời học thực hiện trong giờ lên
lớp để giải quyết các nhiệm vụ học tập. Việc xây dựng giáo án tích hợp
phải đảm bảo các nội dung và cấu trúc đặc thù. Việc lựa chọn hoạt động
của giáo viên và học sinh đòi hỏi sự sáng tạo linh hoạt để ngƣời học thông
qua hoạt động mà tự chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng và thái độ đối với lao
động nghề nghiệp và cuộc sống.
Cấu trúc giáo án tích hợp
Kết hợp nghị định 62 và công văn 1610, ngƣời nghiên cứu đƣa ra cấu
trúc cơ bản của giáo án tích hợp [12].
23
Thời gian thực hiện:...................................
GIÁO ÁN SỐ:.......
Tên bài học trƣớc:......................................
Thực hiện từ ngày........ đến ngày..............
TÊN BÀI:...........................................................................................
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này ngƣời học có khả năng:
...........................................................................................................................
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
...........................................................................................................................
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
...........................................................................................................................
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: ...............................................................
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC.
Hoạt động dạy học
TT
Hoạt động Hoạt
Nội dung
động
giáo viên
học sinh
Giới thiệu tổng quan về bài học. Ví Lựa chọn
Lựa chọn
dụ: lịch sử, vị trí, vai trò, câu
các hoạt
các hoạt
chuyện, hình ảnh…liên quan đến
động
động phù
bài học.
phù hợp
hợp
- Tên bài học:
Lựa chọn
Lựa chọn
- Mục tiêu:
các hoạt
các hoạt
Dẫn nhập:
1
Giới thiêu chủ đề:
2
- Nội dung bài học:(Giới thiệu tổng động
động phù
quan về quy trình công nghệ hoặc
hợp
24
phù hợp
Thời
gian
trình tự thực hiện kỹ năng cần đạt
được theo mục tiêu của bài học)
+ Tiểu kỹ năng 1 (công việc 1)
+ Tiểu kỹ năng 2 (công việc 2)
+ Tiểu kỹ năng n (công việc n)
Giải quyết vấn đề
1. Tiểu kỹ năng 1 (công vi c 1)
a. Lý thuyết liên quan: (chỉ dạy
3
những kiến thức lý thuyết liên quan Lựa chọn
Lựa chọn
đến tiểu kỹ năng 1)
các hoạt
các hoạt
b. Trình tự thực hiện: (hướng dẫn
động
động phù
ban đầu thực hiện tiểu kỹ năng 1)
phù hợp
hợp
Lựa chọn
Lựa chọn
các
các hoạt
hoạt động
động phù
phù hợp
hợp
Lựa chọn
Lựa chọn
các hoạt
các hoạt
động
động phù
phù hợp
hợp
c. Thực hành: (hướng dẫn thường
xuyên thực hiện tiểu kỹ năng 1)
……………………………….
n. Tiểu kỹ năng n (công vi c n)
(Các phần tương tự như thực hiện
tiểu kỹ năng 1)
Kết thúc vấn đề
- Củng cố kiến thức: (nhấn mạnh
các kiến thức lý thuyết liên quan
4
cần lưu ý)
- Củng cố kỹ năng: (cũng cố các kỹ
năng cần lưu ý; các sai hỏng
thường gặp và các cách khắc
phục...)
25