BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------BIỆN TUẤN ANH
BIỆN TUẤN ANH
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỦA MỘT KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
KHOÁ 2009
Hà Nội - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------BIỆN TUẤN ANH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỦA MỘT KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ MÔI TRUỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. Huỳnh Trung Hải
Hà Nội - 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đề tài: “Đánh giá hiện trạng và xây dựng các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường của một khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” là công trình nghiên cứu khoa học của tôi và
chưa được công bố ở bất kì tài liệu, tạp chí cũng như tại các Hội nghị, Hội thảo nào.
Những kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và hết sức rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Nhà trường và Viện KH&CNMT về luận văn của tôi.
Người cam đoan
Biện Tuấn Anh
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Viện Đào tạo sau Đại học, Viện Khoa học và Công
nghệ Môi trường, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã cho tôi một môi trường và
điều kiện học tập tốt nhất.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy cô Viện Khoa học và Công nghệ
Môi trường đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, những kinh
nghiệm học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Huỳnh Trung
Hải, người đã định hướng và tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các Lãnh đạo, chuyên viên của các đơn vị thuộc Tổng
cục Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và Ban lãnh đạo, cán bộ của Công ty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng KCN
Đông Xuyên và Phú Mỹ I đã nhiệt tình giúp đỡ và chia sẻ thông tin, kinh nghiệm trong
thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày
tháng
năm 2012
Biện Tuấn Anh
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chương 1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHU CÔNG NGHIỆP VÀ NHỮNG VẤN
ĐỀ MÔI TRƯỜNG .....................................................................................................2
1.1. Tình hình hoạt động khu công nghiệp .................................................................2
1.1.1. Tình hình quy hoạch và phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam ...................2
1.1.2. Hiện trạng hoạt động của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu .....................................................................................................................5
1.2. Vai trò của khu công nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội .............................8
1.3. Những vấn đề môi trường khu công nghiệp ......................................................10
1.3.1. Chất thải phát sinh từ khu công nghiệp...........................................................10
1.3.1.1. Nước thải ......................................................................................................10
1.3.1.2. Khí thải, bụi thải và tiếng ồn ........................................................................12
1.3.1.3. Chất thải rắn và CTNH ................................................................................14
1.3.2. Ảnh hưởng môi trường do hoạt động khu công nghiệp ..................................15
1.3.2.1. Ô nhiễm nước mặt do nước thải của các khu công nghiệp ..........................15
1.3.2.2. Ô nhiễm không khí do khí thải khu công nghiệp .........................................18
1.3.2.3. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn và CTNH .............................................21
1.3.2.4. Ô nhiễm môi trường đất ...............................................................................22
1.3.2.5. Quản lý môi trường khu công nghiệp ..........................................................23
i
Chương 2: HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU
CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ 1 ....................................................................................25
2.1. Giới thiệu về KCN Phú Mỹ 1.............................................................................25
2.2. Hiện trạng hoạt động của KCN Phú Mỹ 1 .........................................................27
2.3. Các loại chất thải phát sinh do hoạt động của KCN Phú Mỹ 1 .........................30
2.3.1. Nước thải .........................................................................................................33
2.3.2. Khí thải, bụi thải và tiếng ồn ...........................................................................33
2.3.3. Chất thải rắn và CTNH ...................................................................................34
2.4. Ảnh hưởng môi trường do hoạt động của KCN Phú Mỹ 1 ................................34
2.4.1. Ảnh hưởng chất lượng môi trường nước mặt .................................................35
2.4.2. Ảnh hưởng chất lượng môi trường không khí xung quanh.............................43
2.4.3. Ảnh hưởng các thành phần môi trường khác ..................................................44
2.5. Hiện trạng công tác quản lý môi trường của KCN Phú Mỹ 1............................44
2.5.1. Hệ thống quản lý môi trường KCN.................................................................44
2.5.2. Hệ thống pháp luật và tình hình thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ
môi trường KCN .......................................................................................................45
2.5.2.1. Hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường KCN ..........................................45
2.5.2.2. Tình hình thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường của
KCN Phú Mỹ 1..........................................................................................................48
2.5.3. Các công cụ kinh tế hiện đang áp dụng ..........................................................49
2.5.4. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật và giáo dục nâng cao nhận thức về
bảo vệ môi trường .....................................................................................................50
2.5.5. Hiện trạng xử lý, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường của KCN Phú
Mỹ 1 ..........................................................................................................................50
ii
2.5.4.1. Đối với nước thải .........................................................................................50
2.5.4.2. Đối với khí thải, bụi thải và tiếng ồn ...........................................................52
2.5.4.3. Đối với chất thải rắn và CTNH ....................................................................53
Chương 3: XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ 1 .......54
3.1. Giải pháp kỹ thuật ..............................................................................................54
3.1.1. Đối với nước thải ............................................................................................54
3.1.2. Đối với khí thải ...............................................................................................55
3.1.3. Đối với chất thải rắn và CTNH .......................................................................55
3.2. Giải pháp pháp luật ............................................................................................56
3.2.1. Rà soát, điều chỉnh lại các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
KCN đã ban hành ......................................................................................................56
3.2.2. Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng môi trường
KCN ..........................................................................................................................57
3.3. Hoàn thiện hệ thống quản lý môi trường KCN ..................................................57
3.3.1. Phân cấp và phân công trách nhiệm rõ ràng, cụ thể theo hướng tổ chức quản
lý tập trung ................................................................................................................57
3.3.2. Tăng cường năng lực cán bộ quản lý bảo vệ môi trường KCN ......................58
3.3.3. Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị có liên quan ........................................59
3.4. Áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường KCN ...........................59
3.5. Các giải pháp khác .............................................................................................59
3.5.1. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nghiên cứu các mô hình quản lý và công
nghệ thân thiện môi trường .......................................................................................59
3.5.2. Truyền thông môi trường và tăng cường sự tham gia của cộng đồng ............60
iii
3.5.3. Khuyến khích, ưu đãi ......................................................................................60
KẾT LUẬN ...............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................62
PHỤ LỤC 1 ...............................................................................................................64
PHỤ LỤC 2 ...............................................................................................................70
PHỤ LỤC 3 ...............................................................................................................75
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT
: Bảo vệ môi trường
CCN
: Cụm công nghiệp
CTR
: Chất thải rắn
CTNH
: Chất thải nguy hại
HTXLNT
: Hệ thống xử lý nước thải
KCN
: Khu công nghiệp
KCX
: Khu chế xuất
KKT
: Khu kinh tế
KH&ĐT
: Kế hoạch và đầu tư
KTTĐ
: Kinh tế trọng điểm
KT - XH
: Kinh tế - Xã hội
TN&MT
: Tài nguyên và Môi trường
TP
: Thành phố
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND
: Ủy ban nhân dân
QCVN
: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình phát triển KCN qua các năm 2006 - 2011 .................................3
Bảng 1.2. Danh sách các KCN đang hoạt động trên địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ......5
Bảng 1.3. Tình hình hoạt động các KCN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .........7
Bảng 1.4. Ước tính tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong nước
thải từ các KCN thuộc các tỉnh của 4 vùng KTTĐ năm 2009 ..................................11
Bảng 1.5. Đặc trưng thành phần nước thải của một số nghành công nghiệp (trước xử
lý) ..............................................................................................................................12
Bảng 1.6. Thải lượng và thành phần khí thải, bụi thải từ KCN thuộc các tỉnh của 4
vùng KTTĐ năm 2009 ..............................................................................................13
Bảng 1.7. Thành phần khí thải của một số nhóm nghành sản xuất [8] .....................13
Bảng 2.1. Danh sách các doanh nghiệp đang hoạt động trong KCN Phú Mỹ 1 .........27
Bảng 2.2. Thành phần các chất ô nhiễm chính trong nước thải của một số ngành
nghề sản xuất trong KCN Phú Mỹ 1 .........................................................................33
Bảng 2.3. Danh sách các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN
đã ban hành................................................................................................................46
vi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Tình hình phát triển KCN trên cả nước qua các năm 1991 - 2011 .............2
Hình 1.2. Số lượng và diện tích KCN theo vùng KT tính đến năm 2011 ...................4
Hình 1.3. Bản đồ quy hoạch tổng thể các KCN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ...................6
Hình 1.4. Ước tính khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các KCN .........................14
Hình 1.5. Ước tính khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại các KCN ................15
Hình 1.6. Diễn biến COD trên các sông qua các năm 2005 - 2008 ..........................16
Hình 1.7. Hàm lượng NH4+ trên S.Cầu, đoạn chảy qua Thái Nguyên năm 2008 .....17
Hình 1.8. Diễn biến DO dọc sông Công qua các năm 2006 - 2008 ..........................17
Hình 1.9. Diễn biến ô nhiễm nước sông Nhuệ, đoạn qua Hà Đông..........................18
Hình 1.10. Hàm lượng bụi lơ lửng trong không khí xung quanh tại một số KCN
miền Bắc và miền Trung từ năm 2006 - 2008 ..........................................................19
Hình 1.11. Nồng độ NO2 trong không khí xung quanh các KCN miền Trung năm
2007 ...........................................................................................................................20
Hình 1.12. Nồng độ SO2 trong không khí xung quanh một số KCN miền Bắc năm
2006 - 2008 ...............................................................................................................20
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ..............................................25
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí mặt bằng KCN Phú Mỹ 1 ......................................................26
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình sản xuất kèm theo dòng thải ............................................30
Hình 2.4. Sơ đồ quy trình sản xuất kèm theo dòng thải ............................................31
Hình 2.5. Sơ đồ quy trình sản xuất kèm theo dòng thải ............................................32
Hình 2.6. Hàm lượng Pb trên sông Thị Vải năm 2008 .............................................36
Hình 2.7. Hàm lượng Pb trên sông Thị Vải năm 2009 .............................................36
vii
Hình 2.8. Hàm lượng Pb trên sông Thị Vải năm 2010 .............................................37
Hình 2.9. Hàm lượng Pb trên sông Thị Vải năm 2011 .............................................37
Hình 2.10. Hàm lượng T-Dầu mỡ trên sông Thị Vải năm 2008 ...............................38
Hình 2.11. Hàm lượng T-Dầu mỡ trên sông Thị Vải năm 2009 ...............................38
Hình 2.12. Hàm lượng T-Dầu mỡ trên sông Thị Vải năm 2010 ...............................39
Hình 2.13. Hàm lượng T-Dầu mỡ trên sông Thị Vải năm 2011 ...............................39
Hình 2.14. Hàm lượng BOD5 trên sông Thị Vải năm 2008 ......................................40
Hình 2.15. Hàm lượng BOD5 trên sông Thị Vải năm 2009 ......................................41
Hình 2.16. Diễn biến Pb trên sông Thị Vải qua các năm 2008 – 2011.....................42
Hình 2.17. Diễn biến T-Dầu mỡ trên sông Thị Vải qua các năm 2008 - 2011 .........42
Hình 2.18. Diễn biến BOD5 trên sông Thị Vải qua các năm 2008 - 2011 ................43
Hình 2.19. Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường KCN ...............................................44
Hình 2.120. Sơ đồ nguyên lý và xử lý nước thải tại KCN Phú Mỹ 1 .......................51
Hình 2.21. Sơ đồ xử lý nước thải tập trung tại KCN Phú Mỹ 1 ...............................52
viii
Mở đầu
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đã từng
bước đưa đất nước ta phát triển về mọi mặt, đời sống nhân dân không ngừng được
cải thiện, trong đó khu công nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam. Khu công nghiệp đã và đang góp phần thúc
đẩy tăng trưởng công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư vào phát triển công
nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu và đặc biệt là tạo công ăn việc làm cho người dân.
Cùng với sự phát triển của các khu công nghiệp, khu đô thị mới, cơ sở và dịch vụ
phụ trợ đã không ngừng phát triển, góp phần tạo ra sự chuyển dịch tích cực trong cơ
cấu kinh tế - xã hội, đồng thời góp phần tích cực vào công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước cũng như thúc đẩy mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành
nước công nghiệp vào năm 2020 sớm trở thành hiện thực.
Bên cạnh những đóp góp quan trọng và tích cực vào quá trình phát triển kinh
tế - xã hội, khu công nghiệp đã và đang có những ảnh hưởng không nhỏ đến chất
lượng môi trường xung quanh cũng như tác động nghiêm trọng đến sức khỏe và
chất lượng sống của người dân. Trước thực trạng ô nhiễm môi trường do nước thải,
khí thải và chất thải rắn, chất thải nguy hại phát sinh từ các khu công nghiệp trên cả
nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng đang ngày càng
gia tăng, đề tài: “Đánh giá hiện trạng và xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản lý môi trường của một khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” với các nội dung chính như sau:
1. Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
2. Hiện trạng hoạt động và quản lý môi trường khu công nghiệp Phú Mỹ 1
3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi
trường Khu công nghiệp Phú Mỹ 1
nhằm xây dựng một giải pháp đồng bộ và khả thi để cải thiện môi trường và góp
phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường khu công nghiệp.
1
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
Chương 1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHU CÔNG NGHIỆP VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
1.1. Tình hình hoạt động khu công nghiệp
1.1.1. Tình hình quy hoạch và phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam
Bắt đầu từ năm 1991 đến năm 2011, trải qua 20 năm xây dựng và phát triển,
tính đến hết tháng 9/2011, cả nước đã có 260 KCN được thành lập với tổng diện
tích đất tự nhiên 72.000 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt
gần 46.000 ha, chiếm khoảng 64% diện tích đất quy hoạch các KCN (xem Hình
1.1). Trong 260 KCN hiện nay của cả nước, có 174 KCN đã đi vào hoạt động, 86
KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản [4].
Diện tích KCN (ha)
300 Số lượng KCN (Khu)
S l
ng KCN
72.000
Di n tích KCN
260
80.000
70.000
250
223
60.000
57.264
200
50.000
150
40.000
131
30.000
26.986
100
65
50
0
20.000
11.964
300 1
1991
2.360
10.000
12
0
1995
2000
2005
2008
2011
Hình 1.1. Tình hình phát triển KCN trên cả nước qua các năm 1991 - 2011
Theo Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ,
đến năm 2015, dự kiến thành lập mới 115 KCN và mở rộng 27 KCN với tổng diện
tích gần 32.000 ha. Sau một thời gian thực hiện Quyết định nêu trên, một số KCN
đã được thành lập và một số KCN đã được bổ sung vào quy hoạch phát triển các
KCN đến năm 2020. Chỉ tính riêng năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý bổ
2
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
sung thêm 21 KCN vào Quy hoạch phát triển các KCN đến năm 2020 với tổng diện
tích tăng thêm là 3.696 ha, trong đó có 9 CCN được chuyển đổi sang mô hình KCN.
Dự kiến đến năm 2020, sẽ có thêm 250 KCN được thành lập mới với tổng diện tích
66.482 ha [3].
Trong những năm gần đây, KCN vẫn tiếp tục tăng trưởng khá mạnh mẽ cả về
số lượng lẫn chất lượng so với những năm trước (xem Bảng 1.1). Đặc biệt, năm
2008, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 29/2008/NĐ-CP quy định về thành lập,
hoạt động, chính sách và quản lý nhà nước đối với KCN, KCX và KKT, trong đó
quy định thống nhất hoạt động của KCN trên các lĩnh vực theo hướng đẩy mạnh
phân cấp quản lý cho Ban quản lý các KCN. Nghị định đã góp phần đổi mới sâu sắc
về thể chế, môi trường đầu tư kinh doanh cùng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
mạnh mẽ sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
Bảng 1.1. Tình hình phát triển KCN qua các năm 2006 - 2011
Nội dung
Tổng số KCN toàn quốc
Số KCN thành lập mới
Số KCN xin mở rộng diện tích
Tổng diện tích KCN thành lập mới
(ha)
Tỷ lệ lấp đầy KCN trung bình (%)
Giá trị sản xuất kinh doanh/1ha
diện tích đất cho thuê (triệu USD)
Giá trị sản xuất công nghiệp KCN
(tỷ USD)
Tỷ lệ so với tổng giá trị xuất khẩu
cả nước (%)
Nộp ngân sách (tỷ USD)
Năm
2006
139
8
3
Năm
2007
179
40
12
Năm
2008
223
44
8
Năm
2011
260
23
4
2.607
11.016
18.486
5.839
54,5
50
46
65
*
1,5
1,68
2
8,3
10,8
14,5
30,5
21
22
24,7
26,5
0,88
1,1
1,3
1,4
Ghi chú: * không có số liệu
Nguồn: Bộ KH&ĐT, 2006, 2007, 2008, 2011 [3]
Tuy nhiên, quá trình phát triển KCN đã nảy sinh một số vấn đề như sự gia
tăng về số lượng không tỷ lệ thuận với tỷ lệ lấp đầy KCN, tỷ lệ đất đã cho thuê
trong KCN không cao. Trong những năm gần đây, tỷ lệ lấp đầy KCN giảm trung
bình khoảng 4%/năm. Qua khảo sát ở một số KCN, cho thấy, các KCN do Thủ
3
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
tướng Chính phủ ra quyết định thành lập có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận
tiện, nhưng tốc độ lấp đầy chậm, không thu hút được các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
bởi suất đầu tư cao, cho nên các doanh nghiệp Việt Nam với tài chính còn hạn rất
khó thuê ở các KCN này. Các KCN do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập và hỗ
trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì có tốc độ lấp đầy nhanh nhưng không thể
thành lập nhiều do ngân sách địa phương hạn hẹp. Các KCN khác cho các doanh
nghiệp thuê đất trước khi xây dựng hạ tầng kỹ thuật nên suất đầu tư thấp, có tốc độ
triển khai xây dựng và lấp đầy nhanh nhưng lại gặp khó khăn trong quản lý môi
trường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật không đồng bộ [6].
Hiện nay, KCN được thành lập ở hầu hết các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương (62/63 tỉnh/thành phố). Số liệu về số lượng KCN thành lập mới và mở
rộng năm 2011 cũng như những năm trước cho thấy, mặc dù sự phân bố KCN đã
được điều chỉnh theo hướng tạo điều kiện cho một số địa bàn đặc biệt khó khăn ở
Trung du miền núi phía Bắc (Yên Bái, Tuyên Quang, Hòa Bình, Bắc Kạn...), Tây
Nguyên (Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng), Tây Nam Bộ (Hậu
Giang, An Giang, Sóc Trăng...) nhằm phát triển công nghiệp để chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, song các KCN vẫn tập trung tập trung chủ yếu ở 3 vùng kinh tế trọng điểm.
Trong đó, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 124 KCN, chiếm gần 48% tổng số
KCN trên cả nước; vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có 52 KCN (chiếm 20%) và
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có 23 KCN (chiếm 10%) (xem Hình 1.2) [3].
23%
48%
9%
Vùng KTTĐ phía Nam
Vùng KTTĐ phía Bắc
20%
Vùng KTTĐ miền Trung
Các vùng còn lại
Hình 1.2. Số lượng và diện tích KCN theo vùng KT tính đến năm 2011
4
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
1.1.2. Hiện trạng hoạt động của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Bắt đầu từ năm 1996 với 2 KCN đầu tiên được thành lập là Mỹ Xuân A và
Đông Xuyên, đến nay trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 14 KCN được thành
lập với tổng diện tích 8.801,58 ha, trong đó có 08 KCN đã đi vào hoạt động (Danh
sách các KCN đang hoạt động được nêu tại Bảng 1.2) và 06 KCN hiện đang thực
hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm: Phú Mỹ III (thành lập tháng
10/2009), Mỹ Xuân B1 - Đại Dương, Dầu khí Long Hương (thành lập tháng
7/2008), Châu Đức (thành lập tháng 10/2008), Đất Đỏ (tháng 9/2009) và Long
Hương (tháng 12/2009). Tính đến cuối năm 2011 có 231 dự án đầu tư còn hiệu lực,
trong đó có 165 dự án đã đi vào hoạt động, 66 dự án đang trong giai đoạn đầu tư
xây dựng hoặc mới được cấp phép đầu tư. Đầu tư trong nước là 114/231 dự án với
vốn đầu tư là 34.856 tỷ đồng và 1.561 triệu USD; đầu tư nước ngoài là 117/231 dự
án với vốn đầu tư là 11,167 tỷ USD [5].
Bảng 1.2. Danh sách các KCN đang hoạt động trên địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
STT
Tên KCN
Diện tích
(ha)
Diện tích đất
Tỷ lệ lấp đầy
cho thuê (ha)
1
Phú Mỹ 1
954,4
651
2
Phú Mỹ 2
620,6
372,4
3
Đông Xuyên
160,8
128
4
Mỹ Xuân A
304
5
Mỹ Xuân A2
6
Năm
thành lập
100%
02/4/1998
42,96%
29/6/2005
100%
09/9/1996
195,58
80,70%
22/5/1996
422,22
292,31
44,23%
22/5/2001
Mỹ Xuân B1 Conac
227,14
157,71
30,52%
14/4/1998
7
Mỹ Xuân B1 Tiến Hùng
200
140
18%
18/5/2006
8
Cái Mép
670
449
40,64%
10/5/2002
3.559,16
2.386
Tổng cộng
Nguồn: Ban Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu, 2011 [5]
Hầu hết các KCN đã được thành lập có vị trí nằm liền kề với các sông lớn
(xem Hình 1.3), thuận tiện trong chuyên chở hàng hoá bằng đường thuỷ như KCN
5
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
Đông Xuyên thuộc địa bàn thành phố Vũng Tàu có sông Dinh là ranh giới của
KCN, phù hợp với khả năng phát triển hệ thống cảng từ 10.000 tấn trở xuống. Các
KCN còn lại thuộc địa bàn huyện Tân Thành nằm liền kề với sông Thị Vải có khả
năng đón tàu có trọng tải từ 30-80 nghìn tấn. Việc bố trí, quy hoạch kề cận với hệ
thống cảng đã tạo cho các KCN tỉnh có được lợi thế nhất định so với các KCN khác
trong vùng về phát triển công nghiệp nặng do tận dụng được các tiện ích hạ tầng từ
hệ thống cảng biển nước sâu. Từ đó nhiều dự án quy mô sản xuất và vốn đầu tư lớn
đã chọn đầu tư vào các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu để tận dụng lợi thế từ hệ thống
cảng nhằm giảm chi phí sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh.
Hình 1.3. Bản đồ quy hoạch tổng thể các KCN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Hiện nay, các ngành nghề sản xuất chủ yếu được đầu tư vào các KCN trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu gồm: cơ khí, chế biến thực phẩm, điện, vật liệu xây
6
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
dựng, phân bón, dịch vụ cảng… Tình hình hoạt động của các KCN đang hoạt động
được nêu tại Bảng 1.3.
Bảng 1.3. Tình hình hoạt động các KCN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
TT
1
2
Ngành nghề khuyến
khích đầu tư
Số dự án đã
đầu tư
Phú Mỹ 1
Sản xuất điện năng,
thép, phân bón, hóa
chất, vật liệu xây
dựng, chế biến thực
phẩm và công nghiệp
nặng
53 dự án
(38 dự án đang
hoạt động)
Phú Mỹ 2
Luyện kim, hoá dầu,
sản xuất vật liệu xây
dựng,...
07 dự án
(01 dự án đang
hoạt động)
Tên KCN
Đông Xuyên
Sửa chữa và đóng
mới tàu thuyền, dịch
vụ hàng hải; dịch vụ
dầu khí; cơ khí chế
tạo,…
64 dự án
(58 dự án đang
hoạt động)
Mỹ Xuân A
Sản xuất điện năng,
hoá chất, phân bón,
vật liệu xây dựng, chế
biến thực phẩm, hải
sản,…
34 dự án
(21 dự án đang
hoạt động)
5
Mỹ Xuân A2
Cơ khí chế tạo, điện
tử, chế biến gỗ, vật
liệu xây dựng, giày
da,…
28 dự án
(14 dự án đang
hoạt động)
6
Mỹ Xuân B1 – Sản xuất vật liệu xây
Conac
dựng, công nghiệp
07 dự án
(06 dự án đang
3
4
7
Loại hình sản
xuất chính
đang hoạt động
Sản xuất điện
năng, phân bón,
thép, hóa chất,
vật liệu xây
dựng,
kho,
cảng,…
Sản xuất thép
Sản xuất, lắp
ráp, sửa chữa
các giàn khoan
biển; sản xuất
cấu kiện kim
loại cho ngành
dầu khí, cơ khí
hàng hải và sản
xuất, chế biến
các sản phẩm
khí,…
Sản xuất vật liệu
xây dựng, chế
biến thực phẩm,
hải sản, chế biến
gỗ, nông sản,
giấy và bao
bì,…
Sản xuất da
thành phẩm và
vải giả da, cơ
khí, hàng tiêu
dùng,…
Sản xuất vật liệu
xây dựng, cơ
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
7
8
chế tạo, sửa chữa và
lắp ráp cơ khí, chế
biến lương thực, nông
lâm sản; công nghiệp
nhẹ, công nghiệp lắp
ráp điện tử - điện
lạnh,…
Sản xuất đồ gia dụng,
Mỹ Xuân B1 – chế biến gỗ, may mặc
Tiến Hùng
cao cấp, vật liệu xây
dựng…
Công nghiệp nặng có
sử dụng cảng, chế
biến lương thực, nông
sản và thực phẩm,
Cái Mép
công nghiệp sửa chữa
tàu thuyền, chế biến
và gia công sản phẩm
từ hóa chất, kim
loại,...
hoạt động)
khí,…
04 dự án
(đang triển khai
xây dựng)
12 dự án
(04 dự án đã
hoạt động)
Chế biến thực
phẩm, chế biến
và kinh doanh
các sản phẩm
dầu mỏ, sản
phẩm khí,…
Nguồn: Ban Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu, 2011 [5]
1.2. Vai trò của khu công nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội
Qua 20 năm xây dựng và phát triển, các KCN đóng vai trò quan trọng trong
hình thành lực lượng công nghiệp mạnh cho phát triển kinh tế đất nước. Các KCN
đã có nhiều đóng góp quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế, tạo
việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống người dân.
Tính đến cuối năm 2011, các KCN trong cả nước đã thu hút được 4.166 dự
án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký xấp xỉ 58 tỷ USD, tổng vốn đầu tư đã thực hiện
đạt hơn 22 tỷ USD, trong đó đã có hơn 3.100 dự án đang sản xuất kinh doanh và
450 dự án đang trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản. Đối với các dự án đầu tư
trong nước, các KCN trong cả nước đã thu hút được 4.580 dự án đầu tư với tổng
vốn đăng ký gần 365.000 tỷ đồng, tổng vốn đầu tư thực hiện đạt 177.000 tỷ đồng,
xấp xỉ 50% tổng vốn đăng ký. Chỉ tính riêng trong năm 2011, KCN cả nước thu hút
2 - 2,5 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài và 10 - 15 ngàn tỷ đồng vốn đầu tư trong nước,
nâng tổng số dự án trong KCN đến cuối 2011 đạt 8.900 dự án trong đó có 4.200 dự
8
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
án có vốn đầu tư nước ngoài và 4.700 dự án trong nước với tổng vốn đầu tư đạt
khoảng 60 tỷ USD và 400 ngàn tỷ đồng. Doanh thu của các doanh nghiệp KCN (kể
cả trong nước và nước ngoài) trong năm 2011 khoảng 40 - 42 tỷ USD; giá trị xuất
khẩu đạt khoảng 19 - 21 tỷ USD, giá trị nhập khẩu đạt khoảng 18 - 20 tỷ USD; nộp
ngân sách đạt khoảng 22 - 24 nghìn tỷ đồng [3].
Trong 20 năm qua, các KCN đã huy động được một lượng vốn đầu tư lớn
của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Hàng năm, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào KCN KCX chiếm từ 35% - 40% tổng vốn đăng ký tăng thêm của cả nước; riêng lĩnh vực
công nghiệp chiếm gần 80%. Các KCN đã tạo ra giá trị sản xuất công nghiệp bình
quân 2 triệu USD/ha; giá trị xuất khẩu 1,27 triệu USD/ha; nộp ngân sách khoảng
1,38 tỷ đồng/ha; tốc độ gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp, kim ngạch xuất khẩu
hàng năm đều cao hơn tốc độ của cả nước [4].
Bên cạnh sự đóng góp không nhỏ vào việc phát triển kinh tế, KCN đã góp
phần quan trọng trong giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. Các
KCN trên toàn quốc đã thu hút khoảng 1,7 triệu lao động trực tiếp, nếu tính cả số
lao động gián tiếp thì số lao động được thu hút vào các hoạt động của các KCN là
rất lớn. Tính bình quân 1 ha đất công nghiệp đã cho thuê thu hút trên 70 lao động
trực tiếp (trong khi 1 ha đất nông nghiệp chỉ thu hút được từ 10 - 12 lao động).
Thống kê cho thấy, phần lớn lao động làm việc trong các KCN là lao động trẻ, có
khả năng nhanh chóng tiếp thu kỹ thuật, công nghệ mới, hiện đại, phương thức tổ
chức và quản lý sản xuất tiên tiến. Qua làm việc tại các doanh nghiệp lớn trong và
ngoài nước, đội ngũ lao động này đã được cải thiện rất nhiều về kỷ luật, tác phong
công nghiệp, cũng như kỹ năng làm việc và trình độ quản lý.
Cùng sự phát triển của các KCN, cơ sở hạ tầng kỹ thuật như cảng biển, hệ
thống đường, điện, nước, thông tin liên lạc... tại các khu vực, các địa phương có
KCN cũng phát triển theo. Qua 20 năm, hạ tầng KCN cũng như những vùng xung
quanh KCN phát triển rất nhanh. Thêm vào đó, sự phát triển KCN cũng đã hình
thành được một đội ngũ công nhân có tác phong công nghiệp và ý thức kỷ luật lao
9
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
động cao. Như vậy, các KCN với vai trò và tiềm năng của mình thực sự đã có
những đóng góp không nhỏ trong phát triển KT-XH [6].
Bên cạnh những đóng góp không nhỏ đến sự phát triển KT-XH của đất nước,
quá trình phát triển của các KCN cũng gặp phải không ít những khó khăn, hạn chế,
vướng mắc về chất lượng quy hoạch, chất lượng đầu tư, hiệu quả sử dụng đất, huy
động nguồn lực đầu tư phát triển; vấn đề ô nhiễm môi trường; thu nhập, đời sống,
nhà ở của người lao động.
1.3. Những vấn đề môi trường khu công nghiệp
1.3.1. Chất thải phát sinh từ khu công nghiệp
1.3.1.1. Nước thải
Cùng với sự gia tăng số lượng KCN trên toàn quốc, sự gia tăng lượng nước
thải từ KCN trong những năm gần đây là rất lớn. Tốc độ gia tăng này cao hơn nhiều
so với sự gia tăng tổng lượng nước thải từ các lĩnh vực trong toàn quốc. Ước tính,
trung bình mỗi KCN xả thải 2.000.- 3000 m3 nước thải/ ngày đêm, tổng lượng nước
thải từ các KCN khoảng 1 triệu m3/ngày đêm. Nước thải từ các KCN phát sinh lớn
tại các vùng kinh tế trọng điểm, nơi tập trung nhiều các KCN, trong đó lượng nước
thải lớn nhất là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (xem Bảng 1.4 ).
10
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
Bảng 1.4. Ước tính tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải từ các KCN thuộc các tỉnh của 4 vùng KTTĐ năm 2009 [1]
Thành phần nước thải của các KCN chủ yếu bao gồm: các chất lơ lửng (SS),
chất hữu cơ (thể hiện qua hàm lượng BOD, COD), các chất dinh dưỡng (biểu hiện
bằng hàm lượng tổng Nitơ và tổng Phốtpho), kim loại nặng và phụ thuộc vào ngành
nghề của các cơ sở sản xuất trong KCN (xem Bảng 1.5).
11
Chương 1: Tình hình hoạt động khu công nghiệp và những vấn đề môi trường
Bảng 1.5. Đặc trưng thành phần nước thải của một số nghành công nghiệp
(trước xử lý) [7]
Ngành công nghiệp
Chất ô nhiễm chính
Chất ô nhiễm phụ
Chế biến đồ hộp, thủy BOD, COD, pH, SS
sản, rau quả, đông lạnh
Màu, tổng P, N
Chế biến nước uống
có cồn, bia, rượu
BOD, pH, SS, N, P
TDS, màu, độ đục
Cơ khí
COD, dầu mỡ, SS, CN-, Cr, SS, Zn, Pb, Cd
Ni
Thuộc da
BOD5, COD, SS, Cr, NH4+, N, P, tổng Coliform
dầu mỡ, phenol, sunfua
Dệt nhuộm
SS, BOD, kim loại nặng, Màu, độ đục
dầu mỡ
Phân hóa học
pH, độ axít, F, kim loại nặng Màu, SS, dầu mỡ, N, P
Sản xuất phân hóa học
NH4+, NO3-, urê
pH, hợp chất hữu cơ
-
Sản xuất hóa chất hữu pH, tổng chất rắn, SS, Cl ,
cơ, vô cơ
SO42-, pH
COD, phenol, F, Silicat,
kim loại nặng
Sản xuất giấy
SS, BOD, COD, phenol,
Lignin, tanin
pH, độ đục, độ màu
Sản xuất bột ngọt
BOD, SS, pH, NH4+
Độ đục, NO3-, PO43-
1.3.1.2. Khí thải, bụi thải và tiếng ồn
Khí thải phát sinh từ các nhà máy, xí nghiệp hoạt động trong KCN chủ yếu
phát sinh từ quá trình đốt nhiên liệu tạo năng lượng cho hoạt động sản xuất. Đa số
các dự án sử dụng nhiên liệu than đá hoặc dầu DO, dầu FO.
Khí thải, bụi thải từ KCN phát sinh phần lớn ở các KCN khu vực phía Nam,
đặc biệt là vùng KTTĐ phía Nam, là nơi tập trung nhiều KCN nhất, cũng là nơi có
phát thải chất ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất. Tiếp đến là các vùng
KTTĐ Bắc Bộ, miền Trung và vùng Đồng bằng sông Cửu Long (xem Bảng 1.6 ).
12