Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường của khu công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 93 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.

Học viên

Trần Tất Tới

1


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thanh Chi đã tận tình hƣớng
dẫn, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn, trân trọng cảm
ơn Viện Khoa học và Công nghệ Môi trƣờng – Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
đã cho tôi cơ hội dƣợc học tập, rèn luyện và tiếp cận sâu, rộng hơn với kiến thức
của ngành Tài nguyên và Môi trƣờng.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên ban
quản lý khu công nghiệp Khai Quang - tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình tiến hành thu thập số liệu tại khu công nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè,
đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Vĩnh Phúc, tháng 8 năm 2015
Học viên

Trần Tất Tới

2




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .................................................................. 7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 8
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG
KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Khái niệm về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng..................................................... 12
1.1.1. Các lĩnh vực và thành phần kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng ........................... 12
1.1.2. Các nguyên tắc trong kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng ..................................... 12
1.1.3. Các bƣớc thực hiện chƣơng trình ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng ................. 13
1.1.4. Các cấp quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng ......................................... 13
1.1.5. Các công cụ trợ giúp cho công tác kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng ................ 14
1.1.6. Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng KCN .............................................................. 15
1.2. Mô hình khu công nghiệp .................................................................................. 15
1.2.1. Khu công nghiệp thân thiện môi trƣờng ......................................................... 15
1.2.2. Khu công nghiệp sinh thái . ............................................................................ 16
1.3. Tổng quan về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng KCN trên thế giới ...................... 17
1.4. Thực trạng công tác KSON môi trƣờng các KCN tại Việt Nam ....................... 20
CHƢƠNG 2
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP KSON MÔI TRƢỜNG
ĐANG ÁP DỤNG TẠI KCN KHAI QUANG
2.1. Sơ lƣợc về khu công nghiệp Khai Quang .......................................................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành Khu công nghiệp Khai Quang ...................................... 26

2.1.2. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 26

3


2.1.3. Sơ đồ tổ chức................................................................................................... 28
2.1.4. Quy mô và cơ cấu sử dụng đất trong khu công nghiệp................................... 28
2.1.5. Các ngành nghề đƣợc phép hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN ........ 28
2.1.6. Hệ thống phụ trợ trong KCN .......................................................................... 29
2.2. Hiện trạng môi trƣờng KCN Khai Quang .......................................................... 31
2.2.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí.................................................................... 31
2.2.1.1 Nguồn phát sinh và đối tƣợng ảnh hƣởng ..................................................... 31
2.2.1.2. Kết quả quan trắc ......................................................................................... 32
2.2.2. Nƣớc thải ......................................................................................................... 37
2.2.2.1. Nƣớc thải công nghiệp ................................................................................. 38
2.2.2.2. Nƣớc thải sinh hoạt ...................................................................................... 38
2.2.2.3. Nƣớc thải là nƣớc mƣa chảy tràn ................................................................. 39
2.2.2.4. Kết quả quan trắc ......................................................................................... 39
2.2.3. Chất thải rắn thông thƣờng và chất thải nguy hại ........................................... 46
2.2.3.1. Chất thải rắn thông thƣờng .......................................................................... 46
2.2.3.2. Chất thải nguy hại ........................................................................................ 46
2.3. Các biện pháp KSON môi trƣờng đang áp dụng tại KCN Khai Quang và các
vấn đề còn tồn tại ......................................................................................................48
2.3.1. Biện pháp quản lý ........................................................................................... 48
2.3.1.1. Biện pháp quản lý từ các cơ quan chức năng............................................... 48
2.3.1.2. Vai trò của Công ty CP phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc ................................. 50
2.3.1.3. Vai trò doanh nghiệp trong KCN ................................................................. 51
2.3.2. Biện pháp kỹ thuật .......................................................................................... 52
2.3.2.1. Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng không khí ................................................... 52
2.3.2.2. Kiểm soát ô nhiễm nƣớc thải ....................................................................... 58

2.3.2.3. Kiểm soát ONMT với chất thải rắn thông thƣờng ....................................... 61
2.3.2.4. Kiểm soát ONMT với chất thải nguy hại ..................................................... 62
2.3.2.5. Trạm quan trắc môi trƣờng tự động ............................................................. 63
CHƢƠNG 3

4


ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP KSON MÔI TRƢỜNG KCN
3.1. Biện pháp quản lý .............................................................................................. 65
3.1.1. Tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng KCN Khai Quang .... 65
3.1.2. Tổ chức quản lý môi trƣờng trong KCN ......................................................... 66
3.1.3. Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và ngƣời dân trong công tác BVMT . 68
3.2. Biện pháp kỹ thuật ............................................................................................. 68
3.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí..................................................... 68
3.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nƣớc thải ................................................... 70
3.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải công nghiệp thông thƣờng và chất
thải nguy hại. ............................................................................................................. 71
3.2.3.1. Đối với doanh nghiệp ................................................................................... 71
3.2.3.2. Đối với công ty hạ tầng ................................................................................ 71
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 79
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 81

5


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2-1: Cơ cấu sử dụng đất khu công nghiệp ....................................................... 28
Bảng 2-2: Đặc trƣng các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng không khí ....................... 31

Bảng 2-3: Tổng hợp kết quả quan trắc khí thải tại nguồn với hơi hữu cơ ................ 35
Bảng 2-4: Thành phần chất thải nguy hại ................................................................. 47
Bảng 3-1: Các hạng mục xây dựng của dự án .......................................................... 74
Bảng 3-2: Dự toán đầu tƣ xây dựng trạm trung chuyển ........................................... 74

6


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2- 1: Bản đồ vị trí hu công nghiệp Khai Quang ............................................. 27
Hình 2-2: Biểu đồ kết quả quan trắc các chỉ tiêu môi trƣờng không khí xung quanh
................................................................................................................................... 33
Hình 2-3: Biểu đồ kết quả quan trắc các chỉ tiêu khí thải tại nguồn đối với lò hơi .... 36
Hình 2-4: Biểu đồ kết quả quan trắc nƣớc thải một số doanh nghiệp đã đấu nối vào
hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung ............................................................................ 40
Hình 2-5: Biểu đồ kết quả quan trắc nƣớc thải một số doanh nghiệp chƣa đấu nối
vào HTXL nƣớc thải tập trung ..................................................................................42
Hình 2-6: Biểu đồ kết quả quan trắc nƣớc thải sau HTXL nƣớc thải tập trung KCN
................................................................................................................................... 44
Hình 2-2. Mô hình quản lý môi trƣờng KCN Khai Quang ....................................... 48
Hình 2-7. Sơ đồ hệ thống xử lý hơi dung môi hữu cơ .............................................. 53
Hình 2-8. Sơ đồ hệ thống xử lý hơi dung môi hữu cơ .............................................. 54
Hình 2-9. Sơ đồ hệ thống xử lý bụi, khí thải từ gia công làm sạch bề mặt............... 55
Hình 2-10. Sơ đồ hệ thống xử lý bụi, khí thải từ gia công làm sạch bề mặt............. 56
Hình 2-11. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lò hơi ....................................................... 57
Hình 2-12. Sơ đồ dây truyền công nghệ trạm xử lý nƣớc thải tập trung .................. 59
Hình 3-1. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lò hơi. ........................................................ 69
Hình 3- 2: Sơ đồ vị trí trạm trung chuyển chất thải công nghiệp ............................. 73

Biểu đồ 2-1: Loại hình doanh nghiệp đang hoạt động trong KCN Khai Quang ..... 29

Biểu đồ 2-2: CTRCN thông thƣờng phát sinh theo ngành nghề sản xuất ................ 46
Biểu đồ 2-3: Chất thải nguy hại phát sinh theo ngành nghề sản xuất ....................... 47

7


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ đầy đủ

Từ viết tắt
BQL

Ban Quản Lý

BOD

Biological Oxygen Demand - Nhu cầu ôxy sinh học

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

COD

Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hóa học

CTCP

Công ty cổ phần


CTHT

Công ty hạ tầng

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

DO

Dissolved Oxygen - Oxy hòa tan

KCN

Khu công nghiệp

KCNST

Khu công nghiệp sinh thái

KCNTTMT


Khu công nghiệp thân thiện môi trƣờng

KKXQ

Không khí xung quanh

KSON

Kiểm soát ô nhiễm

KTTN

Khí thải tại nguồn

NM XLNT

Nhà máy xử lý nƣớc thải

NTCN

Nƣớc thải công nghiệp

NTSH

Nƣớc thải sinh hoạt

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


QLMT

Quản lý môi trƣờng

QTTĐ

Quan trắc tự động

Sở TNMT

Sở tài nguyên môi trƣờng

SXSH

Sản xuất sạch hơn

UBND

Uỷ ban nhân dân

8


MỞ ĐẦU
Đất nƣớc ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa - hiện đại hóa, hàng loạt
hu công nghiệp, hu inh tế, hu công nghệ cao đƣợc xây dựng và đi vào hoạt động
đã góp phần vào việc thúc đẩy phát triển inh tế - xã hội của đất nƣớc. Cùng với sự
hình thành và phát triển hu công nghiệp là vấn đề ô nhiễm môi trƣờng và cạn iệt
nguồn tài nguyên. Đến nay, mặc dù đã có nhiều nỗ lực hắc phục các tác động tiêu

cực đến môi trƣờng do hoạt động của các hu công nghiệp gây ra, chúng ta cũng
phải nhìn nhận rằng chúng ta đang xử lý các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng (nƣớc thải,
chất thải rắn, hí thải…) thay vì giải quyết các nguyên nhân làm phát sinh chất thải.
Trong những năm qua, công tác giám sát, quan trắc chất lƣợng môi trƣờng luôn
đƣợc quan tâm và đã đƣợc thực hiện thƣờng xuyên tại các KCN trên cả nƣớc. Từ các
kết quả quan trắc hàng năm này cho chúng ta thấy thực trạng và diễn biến tình trạng ô
nhiễm môi trƣờng trên mỗi địa bàn. Đây sẽ là căn cứ quan trọng giúp cho các ban
ngành, đơn vị liên quan đƣa ra những chính sách phù hợp để định hƣớng phát triển kinh
tế xã hội gắn với bảo vệ môi trƣờng.
Với mục tiêu phát triển kinh tế bền vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng tại
các khu công nghiệp trên địa bản tỉnh. UBND tỉnh Vĩnh Phúc cùng các ban, ngành,
hội doanh nghiệp đã quan tâm và cố gắng, nỗ lực trong việc tìm những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả KSON môi trƣờng KCN, giảm thiểu các tác động tiêu cực
do các chất thải phát sinh từ KCN đến môi trƣờng. Tuy nhiên, đến nay công tác
KSON môi trƣờng KCN vẫn còn nhiều hạn chế, thiếu sót, các biện pháp KSON đã
đƣợc triển hai nhƣng chƣa đồng bộ và còn mang tính đối phó. Vì vậy, việc đánh giá
và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng cho KCN là hết sức quan trọng và cần thiết. Để kiểm
soát đƣợc ô nhiễm môi trƣờng cho các khu công nghiệp, tôi lựa chọn thực hiện đề tài
“Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường của khu công nghiệp Khai
Quang – TP. Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc”.
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN

* Mục đích nghiên cứu
Khảo sát hiện trạng môi trƣờng tại KCN Khai Quang.

9


Phân tích, đánh giá hiện trạng kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng và những biện
pháp bảo vệ môi trƣờng đang áp dụng từ đó nhận định các vấn đề tồn tại trong công tác

kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng tại khu công nghiệp Khai Quang.
Đề xuất giải pháp phù hợp, nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát ô nhiễm môi
trƣờng tại KCN Khai Quang – Vĩnh Yên.
* Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý và biện pháp kỹ thuật đang
áp dụng để KSON môi trƣờng KCN Khai Quang, qua đó thấy đƣợc những ƣu, nhƣợc
điểm và đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm phù hợp với KCN Khai Quang.
Phạm vi nghiên cứu là Khu công nghiệp Khai Quang – TP. Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, Ý NGHĨA ĐỀ TÀI VÀ CÁC BƢỚC
THỰC HIỆN

* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Điều tra, khảo sát quá trình sản xuất của các
doanh nghiệp trong KCN, hiện trạng môi trƣờng, nguồn phát sinh, biện pháp xử lý.
- Phương pháp đánh giá nhanh: Nhằm đánh giá ƣớc tính tải lƣợng ô nhiễm các
chất thải.
- Phương pháp so sánh: Dùng để dự đoán so sánh với các Tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trƣờng.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân tích, tổng hợp các tác động của chất
thải đến môi trƣờng, đời sống dân cƣ xung quanh và inh tế xã hội tại địa phƣơng.
- Tham khảo ý kiến của các chuyên gia: Các chuyên gia trong lĩnh vực môi
trƣờng, các nhà quản lý tại địa phƣơng (Sở TN&MT, BQL các khu công nghiệp).
* Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Đề tài đƣợc tổng hợp từ những kiến thức đã học và dựa trên các cơ sở thực
nghiệm và ý kiến đóng góp của các chuyên viên Quản lý. Chính vì vậy, đề tài có những
thuận lợi nhất định trong việc áp dụng vào các KCN hiện hữu.
- Ý nghĩa thực tiễn:
10



Đề tài đƣợc áp dụng thành công sẽ góp phần vào việc giải quyết các vấn đề môi
trƣờng bức xúc còn tồn tại đối với các KCN hiện nay, nâng cao hiệu quả công tác quản
lý, kiểm soát môi trƣờng tại KCN, tiết kiệm ngân sách của nhà nƣớc.
Đề tài còn góp phần vào công tác BVMT, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, hƣớng
đến sự phát triển bền vững của nền công nghiệp của tỉnh.
* Các bước thực hiện
- Thu thập thông tin
Thu thập, tổng hợp số liệu: Báo cáo giám sát môi trƣờng, báo cáo đánh giá tác
động môi trƣờng, số liệu của các cơ quan môi trƣờng, trung tâm quan trắc, các giáo
trình, tạp trí khoa học, nguồn thông tin trên website...
- Tổng hợp và xử lý thông tin
Tham khảo, tổng hợp các thông tin, xử lý thông tin bằng các phƣơng pháp điều
tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trƣờng, tham khảo ý kiến của các chuyên gia môi
trƣờng, ban quản lý KCN.
- Đề xuất biện pháp thực hiện
Từ hiện trạng môi trƣờng, các biện pháp KSON môi trƣờng đang áp dụng tại
khu công nghiệp tiến hành phân tích, đánh giá các vấn đề còn tồn tại từ đó đề xuất các
biện pháp KSON môi trƣờng phù hợp với hiện trạng của KCN Khai Quang – TP. Vĩnh
Yên – T. Vĩnh Phúc.

11


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG
KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Khái niệm về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng
Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng là tổng hợp các hoạt động, biện pháp và công
cụ nhằm phòng ngừa, khống chế không cho ô nhiễm xảy ra hoặc khi có ô nhiễm xảy ra

thì chủ động xử lý làm giảm thiểu hay loại trừ ô nhiễm (kiểm soát cuối đƣờng ống).
Mục tiêu: kiểm soát ô nhiễm bao gồm ngăn ngừa ô nhiễm, làm giảm hoặc
loại bỏ chất thải từ nguồn hay còn gọi là kiểm soát ô nhiễm đầu vào và làm sạch ô
nhiễm, thu gom, tái sử dụng, xử lý chất thải để phục hồi môi trƣờng [9].
1.1.1. Các lĩnh vực và thành phần kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng
* Lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng đô thị
- Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nông thôn
- Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng công nghiệp
- Kiểm soát ô nhiễm giao thông vận tải
* Thành phần kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
- Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng đất
- Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng không khí
- Kiểm soát ô nhiễm chất thải
- Kiểm soát ô nhiễm chất độc hại
- Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng sinh học
- Kiểm soát ô nhiễm các thành phần môi trƣờng theo lĩnh vực [9].
1.1.2. Các nguyên tắc trong kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng
- Đảm bảo tính lồng ghép để phát triển bền vững kinh tế - xã hội: Lồng ghép
các khu vực, các ngành, các đối tƣợng kiểm soát ô nhiễm với nhau sẽ tạo thuận lợi

12


cho công tác kiểm soát ô nhiễm, nhất là trong khâu tổng hợp, xử lý để tìm ra các
quy luật chung nhất mang tính khu vực.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng: Là nguyên tắc chủ đạo trong công tác kiểm
soát ô nhiễm, khắc phục và phục hồi là quan trọng; các tiêu chuẩn môi trƣờng, chất
thải và tiêu chuẩn sử dụng công nghệ là chỗ dựa căn cứ chính của kiểm soát ô nhiễm[9].

1.1.3. Các bƣớc thực hiện chƣơng trình ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng
Chƣơng trình ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng đòi hỏi thực hiện một cách liên
tục theo chu trình hép ín gồm 8 bƣớc cơ bản sau:
- Giành đƣợc sự đồng tình ủng hộ của Ban lãnh đạo doanh nghiệp.
- Khởi động chƣơng trình bằng cách hình thành nhóm ngăn ngừa ô nhiễm
môi trƣờng, phát triển một ế hoạch ngăn ngừa ô nhiễm và đào tạo công nhân về
ngăn ngừa ô nhiễm.
- Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất với các máy
móc, thiết bị để xác định các nguồn phát sinh chất thải, đánh giá các trở ngại tiềm
ẩn về mặt tổ chức hi thực hiện chƣơng trình.
- Xác định tất cả các hả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể đƣợc
- Ƣu tiên một số dòng thải quan trọng và đánh giá chi tiết tính hả thi về mặt
ỹ thuật, inh tế, môi trƣờng đối với hả năng ngăn ngừa ô nhiễm đã tập hợp.
- Tập hợp lại các hả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với công ty và
thực thi những hả năng lựa chọn đó.
- Đánh giá những tiến bộ của chƣơng trình ngăn ngừa ô nhiễm trên cơ sở một
công ty điển hình để đánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.
- Duy trì chƣơng trình ngăn ngừa ô nhiễm cho những sự phát triển liên tục và
những lợi ích liên tục của công ty [9].
1.1.4. Các cấp quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng
* Quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường ở cấp Trung ương
- Nghiên cứu và xây dựng chiến lƣợc, cơ chế, chính sách quốc gia về KSON
môi trƣờng.
- Xây dựng các văn bản, tiêu chuẩn và các quy định quốc gia về KSON môi trƣờng.

13


- Dự báo, phòng ngừa, khắc phục và xử lý các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng
mang tính khu vực, quốc gia, liên ngành.

- Trợ giúp, nâng cao năng lực khoa học kỹ thuật, trang thiết bị công nghệ
KSON môi trƣờng cho các địa phƣơng.
- Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng ở các địa
phƣơng [9].
* Kiểm soát ô nhiễm môi trường cấp địa phương/ngành
- Thực hiện các quy định, quy chế, chính sách về KSON môi trƣờng do cơ
quan quản lý môi trƣờng cấp Trung ƣơng ban hành.
- Dự báo, phòng ngừa, khắc phục và xử lý các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng
mang tính chất địa phƣơng và những ảnh hƣởng của vùng phụ cận.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý môi trƣờng trung ƣơng, quốc tế và các cơ
quan khác hoàn chỉnh bổ sung các văn bản, quy định, cơ chế, chính sách KSON môi
trƣờng đảm bảo phù hợp, thống nhất và khả thi trên địa bàn toàn quốc và địa bàn địa
phƣơng [9].
1.1.5. Các công cụ trợ giúp cho công tác kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng
- Chính sách môi trường: Tạo ra các quy định, tiêu chuẩn môi trƣờng, là
hành lang pháp lý cho công tác kiểm soát ô nhiễm có cơ sở để thực hiện.
- Hệ thống các tiêu chuẩn về môi trường: Là căn cứ chính để kiểm soát ô
nhiễm môi trƣờng, bao gồm tiêu chuẩn phát thải và tiêu chuẩn môi trƣờng xung
quanh. Các tiêu chuẩn này phải do các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành,
ngoài ra, có thể tham khảo các quy định, tiêu chuẩn quốc tế.
- Quan trắc môi trường: Phục vụ cho việc phát hiện và dự báo sự biến đổi
chất lƣợng môi trƣờng, từ đó đƣa ra các biện pháp kiểm soát thích hợp. Hệ thống
quan trắc môi trƣờng bao gồm các trạm cố định và trạm di động cho hai nội dung:
kiểm soát thƣờng xuyên và kiểm soát đột xuất theo yêu cầu.
- Công nghệ: Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch hơn sẽ
giảm thiểu và hạn chế các khả năng gây ô nhiễm.

14



- Kinh tế môi trường: Đƣa ra các cơ sở khoa học và thực tiễn để áp dụng các
phƣơng án iểm soát ô nhiễm bằng công cụ kinh tế.
- Kỹ thuật môi trường: tạo ra các giải pháp kỹ thuật để xử lý chất thải đạt tiêu
chuẩn môi trƣờng [9].
1.1.6. Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng KCN
* Thành phần KSON môi trường KCN
- Môi trƣờng không khí
- Nƣớc thải
- Chất thải rắn thông thƣờng
- Chất thải nguy hại
* Phương pháp KSON môi trường KCN
- Phƣơng pháp quản lý
- Phƣơng pháp ỹ thuật [11].
1.2. Mô hình khu công nghiệp
1.2.1. Khu công nghiệp thân thiện môi trƣờng
* Khái niệm: KCNTTMT là KCN có các cơ sở sản xuất cùng hoạt động nhƣ
một cộng đồng các nhà máy có quan hệ mắc xích với nhau thông qua một số trao
đổi chất trong các quá trình sản xuất và giải quyết các vấn đề môi trƣờng để hƣớng
đến một mục đích cuối cùng là sản xuất hiệu quả nhất, sử dụng ít nguyên vật liệu và
năng lƣợng nhất, ít ô nhiễm môi trƣờng nhất và bảo đảm điều iện làm việc tốt nhất
cho công nhân. Ngoài ra, KCNTTMT còn có tác động lan toả tích cực đến hoạt
động inh tế, xã hội và môi trƣờng của các doanh nghiệp, ngành, địa phƣơng, hu
vực xung quanh.
- Quan hệ mắc xích: Là các nhà máy có sự trao đổi chất thải với nhau, nhà
máy này sử dụng chất thải của nhà máy ia làm nguyên vật liệu đầu vào tạo thành
một chuỗi mắc xích tạo thành quá trình cộng sinh công nghiệp.
- Tác động lan toả của KCN đƣợc thể hiện trên các mặt: tạo sự chuyển biến
tích cực trong cơ cấu ngành inh tế theo định hƣớng xuất hẩu; hỗ trợ phát triển cơ
sở hạ tầng inh tế, ỹ thuật và xã hội cho hu vực có KCN; góp phần giảm thiểu các
15



ảnh hƣởng tiêu cực đến các vấn đề xã hội, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập
cho ngƣời lao động, hạn chế ô nhiễm và cải thiện môi trƣờng trong quá trình phát
triển KCN.
* Mô hình kỹ thuật chuyển đổi KCN hiện hữu sang KCNTTMT: Gồm có bốn
bƣớc chính nhƣ sau:
- Bước thứ nhất: Phân tích dạng vật liệu và năng lƣợng liên quan đến KCN
nghiên cứu.
- Bước thứ hai: Tập trung vào việc ngăn ngừa phát sinh chất thải tại nguồn.
- Bước thứ ba: Chủ yếu xác định, phân tích và thiết ế các phƣơng án thu
hồi, tái sinh và tái sử dụng các chất thải còn lại sau hi đã áp dụng các biện pháp
sản xuất sạch hơn. Những chất thải hông thể tái sinh, tái sử dụng tại nguồn sẽ đƣợc
tái sinh, tái sử dụng ở những nhà máy hác trong KCN hoặc bên ngoài KCN.
- Bước thứ tư: Đòi hỏi xác định phần chất thải còn lại cần xử lý hợp lý trƣớc
hi thải vào môi trƣờng xung quanh. Công nghệ xử lý chất thải rất hữu dụng trong
việc xử lý hoàn toàn các chất ô nhiễm còn lại này [11].
1.2.2. Khu công nghiệp sinh thái (Mức độ cao nhất của KCN thân thiện môi
trƣờng).
* Khái niệm: KCNST là một cộng đồng các doanh nghiệp sản xuất và dịch
vụ có mối liên hệ mật thiết trên cùng một lợi ích, hƣớng tới một hoạt động mang
tính xã hội, inh tế và môi trƣờng chất lƣợng cao, thông qua sự hợp tác trong việc
quản lý các vấn đề về môi trƣờng và nguồn tài nguyên. Bằng các hoạt động hợp tác
chặt chẽ với nhau, cộng đồng KCN sinh thái sẽ đạt đƣợc một hiệu quả tổng thể lớn
hơn nhiều so với tổng các hiệu quả mà từng doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ gộp lại.
* Mục tiêu của KCNST: Là cải thiện hiệu quả inh tế của các doanh nghiệp
tham gia KCNST, đồng thời giảm thiểu các tác động sấu lên môi trƣờng, cụ thể là:
- Tập hợp các doanh nghiệp độc lập vào hệ sinh thái công nghiệp

16



- Các cơ sở sản xuất thu đƣợc nguồn lợi về inh tế do trao đổi, chuyển
nhƣợng hoặc bán các sản phẩm phụ của mình cho các xí nghiệp hác trong cùng hệ
thống, trong mối quan hệ cung-cầu, đôi bên cùng có lợi.
- Giảm đáng ể những chi phí xử lý, hắc phục sự cố môi trƣờng đối với chất thải.
- Thiết lập chu trình hép ín tái sử dụng và tái chế, cân bằng đầu ra và đầu vào.
* Thiết lập hệ sinh thái công nghiệp
- Tạo sự cân bằng sinh thái từ quá trình hình thành đến phát triển của KCN (Lựa
chọn địa điểm, quy hoạch thiết kế, thi công xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, lựa chọn
doanh nghiệp, quá trình hoạt động, quản lý,…)
- Tạo chu trình sản xuất tuần hoàn giữa các doanh nghiệp trong KCN cũng nhƣ
giữa doanh nghiệp trong KCN với các doanh nghiệp hay các hu chức năng hác ở bên
ngoài.
- Giảm thiểu và tái sử dụng các nguồn năng lƣợng và nƣớc. Tận dụng các nguồn
năng lƣợng, nƣớc thừa trong quá trình sản xuất, sử dụng rộng rãi các nguồn năng lƣợng
tái sinh: mặt trời, sức gió, sức nƣớc, …
- Giảm thiểu sử dụng các nguồn tài nguyên, đặc biệt là các loại tài nguyên hông
thể tái tạo đƣợc. Khuyến hích sử dụng các nguyên vật liệu tái sinh, hạn chế sử dụng các
chất độc hại.
- Thu gom và xử lý triệt để các chất thải bằng các công nghệ thân thiện với môi
trƣờng. Tái sử dụng tối đa các chất thải [11].
1.3. Tổng quan về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng KCN trên thế giới
Vấn đề quản lý và phát triển khu công nghiệp các nƣớc trên thế giới đã đạt
đƣợc nhiều thành tựu với những quy hoạch, những mô hình, những biện pháp quản
lý và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng đạt hiệu quả cao, trú trọng phát triển công
nghiệp gắn với công tác bảo vệ môi trƣờng. Vấn đề quản lý và kiểm soát môi
trƣờng đã đƣợc thực hiện với các công cụ kiểm soát có hiệu quả nhƣ: công cụ pháp
lý, công cụ kinh tế, các quy chế bắt buộc nhƣ đánh giá tác động môi trƣờng, đăng


17


ký nguồn thải, phí thải các chất ô nhiễm, trao đổi chất thải, mua bán quyền xả thải,
quan trắc môi trƣờng, xử lý ô nhiễm môi trƣờng…
* Tại các nước phát triển (G7)
Các khu công nghiệp thƣờng đƣợc bố trí xa trung tâm thành phố và các khu
công nghiệp đều đƣợc lắp đặt trạm quan trắc tự động môi trƣờng không khí, môi
trƣờng nƣớc mặt, kiểm soát thƣờng xuyên chất lƣợng môi trƣờng hông hí, cũng
nhƣ chất lƣợng nƣớc. Các nhà máy đều đƣợc giám sát chặt chẽ chất lƣợng nƣớc thải
trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Chiến lƣợc kiểm soát đƣợc áp dụng triệt để dựa trên
các tiêu chuẩn môi trƣờng, các yêu cầu về ĐTM, quan trắc môi trƣờng cũng nhƣ áp
dụng các công cụ kinh tế theo nguyên tắc “Ngƣời gây ô nhiễm phải trả tiền”. Thực
hiện nghiêm ngặt việc đăng ý nguồn thải và cấp giấy phép phát thải [17].
* Tại Hàn Quốc
Hàn Quốc là một nƣớc công nghiệp phát triển, có nhiều kinh nghiệm quản lý
các khu công nghiệp. Mặc dù Hàn Quốc cũng chỉ mới bắt đầu từ cuối những năm
80 đầu 90, nhƣng đã có những giải pháp quản lý môi trƣờng công nghiệp hợp lý, tạo
đƣợc môi trƣờng sống và lao động trong các khu công nghiệp tƣơng đối tốt. Cụ thể
là đã xây dựng đƣợc các quy chế quản lý khu công nghiệp đầy đủ về kiểm soát và
quản lý khí thải, nƣớc thải và chất thải rắn…Đã xây dựng bộ máy quản lý môi
trƣờng trong các doanh nghiệp hữu hiệu bao gồm xây dựng kế hoạch quản lý môi
trƣờng , tổ chức quan trắc thƣờng xuyên các thành phần môi trƣờng trong các công
đoạn sản xuất, bảo dƣỡng và vận hành các hệ thống xử lý chất thải, đầu tƣ nghiên
cứu cải tiến công nghệ thân thiện với môi trƣờng, áp dụng tiêu chuẩn hệ thống quản
lý môi trƣờng ISO 14.000, trao đổi và thông tin thƣờng xuyên với cộng đồng xung
quanh khu công nghiệp về các vấn đề môi trƣờng [15].
* Tại Thái Lan
Thái Lan đã lập các trạm quan trắc môi trƣờng tại các khu công nghiệp lớn ở
vùng ngoại ô Bangkok. Các chất ô nhiễm chính đƣợc kiểm soát trong không khí ở

các khu công nghiệp là Cacbon monoxide (CO), Nitrogen dioxide (NO2), Sulfur
dioxide (SO2), Ozone (O3), Bụi lơ lửng (SPM) và Chì (Pb).

18


Hoạt động của cơ quan quản lý khu công nghiệp Thái Lan (IEAT), thuộc bộ
công nghiệp, vừa mang tính chất của một cơ quan quản lý nhà nƣớc, vừa mang tính
chất của một đơn vị kinh doanh. Nhiệm vụ trọng tâm của IEAT là triển khai và quản
lý các bất động sản công nghiệp quốc gia, quản lý các khu bất động sản công nghiệp
tƣ nhân, quản lý cảng công nghiệp, cung cấp dịch vụ cho các nhà đầu tƣ và quản lý
môi trƣờng ở các khu công nghiệp, khu chế xuất. Định hƣớng của Thái Lan là phát
triển các khu công nghiệp, khu chế xuất kết hợp với xây dựng khu công nghiệp sinh
thái (KCNST) để hình thành các thành phố công nghiệp. IEAT thực hiện vai trò
quản lý đối với phát triển công nghiệp dựa trên cơ sở tính kinh tế, tính công bằng,
tính môi trƣờng, tính giáo dục và tính đạo đức mà ngƣời Thái Lan gọi là 5E
(Economy, Equitability, Environment, Education, Ethich). IEAT có trách nhiệm
giám sát cuộc sống ngƣời lao động trong khu công nghiệp, quản lý công việc của
các nhà đầu tƣ, doanh nghiệp, những ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp về
các công việc liên quan đến vệ sinh, y tế và ảnh hƣởng đến môi trƣờng [15].
* Tại Malaysia
Malaysia là một trong những nƣớc có nền kinh tế phát triển nhanh của khu
vực Đông Nam Á, song cũng đã bị ảnh hƣởng nặng nề của ô nhiễm công nghiệp đối
với môi trƣờng. Theo thống kê của vụ môi trƣờng Malaysia năm 1991 thì lƣợng khí
thải từ các khu công nghiệp là 8.676 tấn/năm, trong đó hí SO2 chiếm 59%. Tổng
lƣợng khí thải công nghiệp từ các ngành sản xuất công nghiệp năm 2000 là 17.510
tấn/năm, trong đó bụi chiếm 90%, lƣợng chất thải lỏng lên tới 572.500 m3/ngày, sản
sinh ra một lƣợng BOD là 1.790 tấn/ngày. Lƣợng chất thải rắn của Malaysia khoảng
9 triệu tấn/năm, trong đó chất thải rắn công nghiệp và thƣơng mại chiếm 38%, chủ
yếu là giấy (18,5%), chất dẻo (16,5%) và thủy tinh (3%). Riêng thủ đô Kula Lampo

thu gom 54.870 tấn/ngày, tái chế đƣợc 18.000 tấn/ngày (khoảng 30%). Chất thải từ
công nghiệp thực phẩm nhƣ chế biến cọ dầu, dầu dừa, lƣơng thực, mía đƣờng, dứa,
cacao… hàng năm chiếm khoảng 2,9 triệu tấn.
Để bảo vệ môi trƣờng nói chung và ngăn ngừa giảm thiểu ô nhiễm công
nghiệp nói riêng, Malaysia rất coi trọng các giải pháp đồng bộ từ giáo dục tuyên

19


truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng đến các công cụ kinh tế và cƣỡng chế
theo pháp luật. Cụ thể trong công nghiệp, tập trung chủ yếu vào quan trắc tình trạng
ô nhiễm môi trƣờng do khí thải và nƣớc thải, trong khâu kế hoạch thì cùng các chỉ
tiêu kinh tế xã hội là các chỉ tiêu về bảo vệ môi trƣờng, ví dụ nhƣ chỉ tiêu giảm
BOD trong nƣớc thải quy định cho từng khu công nghiệp, chỉ tiêu về giảm lƣợng
khí thải công nghiệp COx, SOx. Về công nghệ, Malaysia rất chú trọng ứng dụng
công nghệ tiên tiến trong xử lý chất thải nhƣ ứng dụng công nghệ sản xuất sạch
hơn. Công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp đã đƣợc thể chế hóa bằng luật
và các thông tƣ, nghị định của Chính phủ, thành lập trung tâm xử lý chất thải rắn
và chất thải nguy hại từ các khu công nghiệp nhƣ Trung tâm xử lý chất thải
Kualiti tại Bukit Nanas.
Malaysia cũng áp dụng biện pháp quan trắc môi trƣờng đối với một số khu
công nghiệp lớn nhƣ Klang Valey. Các thông số quan trắc môi trƣờng khu công
nghiệp chủ yếu là Bụi tổng số, Bụi lắng, Bụi PM10, Bụi Pb, các chất hí nhƣ CO,
SO2, NO2, O3 và một số trạm quan trắc tự động, di động để kiểm soát các chất khí
Hydrocarbon (HC) và Bụi lơ lửng (SPM) [15].
1.4. Thực trạng công tác KSON môi trƣờng các KCN tại Việt Nam
* Các KCN tại thành phố HCM
Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 14 khu công nghiệp đang hoạt động với hơn
1.000 dự án đầu tƣ, 14/14 KCN trên địa bàn thành phố đã có trạm xử lý nƣớc thải
tập trung, khả năng xử lý hơn 50.000 m3/ng.đêm. Tuy nhiên vẫn còn nhiều KCN

vẫn xả nƣớc thải xử lý chƣa đảm bảo quy chuẩn ra môi trƣờng; trong các KCN, có
170/1.000 doanh nghiệp phát sinh khí thải, phần lớn là khí thải độc hại, hơi dầu, hơi
a-xít, xi mạ, mùi hôi thối từ các ngành thuộc da,... nhƣng chƣa có hệ thống khử mùi,
xử lý hí độc hại đảm bảo quy chuẩn trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Điển hình là
Công ty Hào Dƣơng (KCN Hiệp Phƣớc) và một số doanh nghiệp sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật, chế biến hải sản, nhuộm và xi mạ... có mùi hôi phát tán theo gió gây ô
nhiễm môi trƣờng xung quanh. Việc chậm khắc phục tình trạng ô nhiễm tại các
KCN do chủ trƣơng di dời các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm nghiêm trọng từ

20


khu vực trung tâm ra các KCN tập trung ngoại thành còn chậm, chính sách thu hút
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thiếu chọn lọc, nóng vội muốn lấp đầy diện tích KCN,... dẫn
đến các KCN nhƣ: Lê Minh Xuân, Hiệp Phƣớc, Tân Phú Trung, Tân Tạo,... trở
thành 'bến đỗ' cho các doanh nghiệp gây ô nhiễm, do máy móc, công nghệ lạc hậu.
Bên cạnh đó việc quản lý chồng chéo là kẽ hở để doanh nghiệp lợi dụng gây ô
nhiễm, nhƣ KCN Tân Phú Trung lúc đầu là tự phát, có doanh nghiệp đƣợc Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng thành phố cấp phép xả thải, có doanh nghiệp lại do UBND
huyện Củ Chi cấp, nên rất khó kiểm soát việc các doanh nghiệp xả nƣớc thải chƣa
qua xử lý, hoặc chƣa đạt chuẩn. Mức phạt về hành vi vi phạm môi trƣờng quá thấp
làm các doanh nghiệp thà đóng phạt còn rẻ hơn làm hệ thống xử lý nƣớc thải. Nhiều
doanh nghiệp trong các KCN có đầu tƣ hệ thống xử lý nƣớc thải, nhƣng chƣa đồng
bộ, không kết nối với hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của KCN. Các doanh
nghiệp sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lƣợng cũng là tác nhân gây
ô nhiễm môi trƣờng.
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, đặc biệt là trong các KCN, thành phố
HCM đã áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố
Hồ Chí Minh lần thứ 9 nhiệm kỳ 2011 - 2015 khẳng định, giảm thiểu ô nhiễm môi
trƣờng là một trong sáu chƣơng trình đột phá.

Những năm qua, thành phố đã chi hàng nghìn tỷ đồng để khắc phục ô nhiễm
môi trƣờng, chỉ riêng cải tạo môi trƣờng khu vực kênh Ba Bò, quận Thủ Đức, đã
tốn 744 tỷ đồng. Đến nay hầu hết các doanh nghiệp tại 14 KCN đã đấu nối vào hệ
thống xử lý nƣớc thải tập trung. Một số KCN nhƣ: Tân Bình, Hiệp Phƣớc... đầu tƣ
hàng trăm tỷ đồng mở rộng hệ thống xử lý nƣớc thải, với công suất từ 3.000 đến
4.000 m3/ngày; KCN Vĩnh Lộc, KCX Tân Thuận đang phấn đấu xử lý nƣớc thải đạt
loại A trƣớc khi xả ra môi trƣờng.
Ban quản lý các KCN tổ chức họp định kỳ với các Công ty Phát triển hạ tầng
KCN về công tác bảo vệ môi trƣờng, tìm hiểu hó hăn của các doanh nghiệp để có
biện pháp tháo gỡ; mở các lớp tập huấn về lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng cho các công
ty hạ tầng, các doanh nghiệp trong và ngoài KCN; phối hợp với Chi cục bảo vệ môi

21


trƣờng tổ chức nhiều đợt tập huấn về sản xuất sạch cho hơn 100 doanh nghiệp; cung
cấp cho 60 doanh nghiệp kiến thức về ISO 14001; công khai danh sách doanh
nghiệp vi phạm về môi trƣờng; biểu dƣơng các doanh nghiệp khắc phục vi phạm về
môi trƣờng.
Về dài hạn Thành phố sẽ siết chặt việc cấp giấy phép đầu tƣ cho các doanh
nghiệp sử dụng công nghệ mới, ít gây ô nhiễm, đồng thời lắp đặt hệ thống quan trắc
nƣớc thải tự động tại các cửa xả thải của các doanh nghiệp, để quản lý, giám sát,
kiểm tra trƣớc khi dẫn vào hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của KCN. Tăng cƣờng
đào tạo, huấn luyện và bồi dƣỡng kiến thức quản lý, bảo vệ môi trƣờng cho các
nhân viên chuyên trách, chủ doanh nghiệp và công nhân để họ nâng cao nhận thức
và có trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng [18].
* Các KCN tại Đồng Nai
Đến nay, tỉnh Đồng Nai đã có 31 KCN đƣợc thành lập với tổng diện tích
9.559,35 ha, tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh khoảng 55.300 m3/ngày đêm; trong đó
có 28 KCN đã cơ bản xây dựng hoàn thành hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung với công

suất thiết kế 117.500m3/ngày.
Công tác KSON môi trƣờng các KCN ở Đồng Nai đã đƣợc các cấp, các ngành
của tỉnh quan tâm và đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhƣng hiện tại một số KCN tại
Đồng Nai vẫn gặp nhiều vấn đề về môi trƣờng: Nƣớc thải công nghiệp vƣợt quá
tiêu chuẩn cho phép trƣớc khí xả thải nhƣ Coliform, COD, BOD, tổng chất rắn lơ
lửng, Phenol, pH, tổng P, Amoniac, và một số kim loại nặng; về khí thải từ các
doanh nghiệp trong các KCN có nguồn thải cố định do đốt nhiên liệu dầu FO, DO
của các lò hơi, lò sấy, lò nung, lò đúc, lò nấu, máy phát điện thƣờng có các chất gây
ô nhiễm môi trƣờng nhƣ bụi, khí CO, SO2, NO2, O3, THC đều chƣa đƣợc xử lý đạt
tiêu chuẩn môi trƣờng. Ngoài ra khí thải từ các hoạt động giao thông, xây dựng
trong các KCN cũng góp phần làm gia tăng ô nhiễm môi trƣờng không khí khu vực;
về chất thải rắn, theo thống ê sơ bộ cho thấy lƣợng chất thải rắn trong các KCN
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai khoảng 100.000 tấn/năm chất thải rắn sinh hoạt;
50.000 tấn chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và 16.000 tấn/năm chất thải

22


rắn nguy hại. Thành phần chất thải nguy hại từ các doanh nghiệp trong các KCN
rất đa dạng và chủ yếu từ các doanh nghiệp sản xuất giày da, điện và điện tử,
acquy, thuốc bảo vệ thực vật, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng… Thực tế hiện
nay Đồng Nai mới chỉ giải quyết đƣợc 2.000 tấn/năm chất thải nguy hại và còn
lại vẫn đang tồn trữ tại các doanh nghiệp trong các KCN. Đồng Nai hiện đã có
dự án quy hoạch tổng thể và báo cáo đánh giá tác động của môi trƣờng Khu liên
hợp xử lý chất thải công nghiệp với diện tích 100 ha tại xã Giang Điền, huyện
Trảng Bom, đang triển khai xây dựng thử nghiệm các Modul chôn lấp chất thải
công nghiệp trên diện tích 2,1 ha và đã xây dựng khu xử lý hóa chất tải lỏng với
công suất 20 m3/ca tại KCN Biên Hòa 2.
UBND tỉnh Đông Nai đã ban hành các quy định và các văn bản chỉ đạo có
liên quan trong công tác bảo vệ môi trƣờng đối với các KCN nhƣ Quy định về bảo

vệ môi trƣờng tỉnh Đồng Nai (năm 1998), Quy định an toàn về thu gom, lƣu giữ,
vận chuyển, xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (năm
2010). Đồng thời UBND tỉnh cũng đã chỉ đạo triển khải chƣơng trình bảo vệ môi
trƣờng giai đoạn 2010 – 2015 [19].
* Các KCN của Hà Nội
Trong thời gian qua các KCN Hà Nội đã thu hút đƣợc nguồn vốn đầu tƣ lớn
của nƣớc ngoài, đồng thời phát huy đƣợc nội lực của các doanh nghiệp trong nƣớc.
Các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trong các KCN tập trung ở Hà Nội phần lớn có công
nghệ tiên tiến, trình độ sản xuất cao, tạo ra sản phẩm có chất lƣợng và sức cạnh
tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và trên thế giới. Nhiều công ty có uy tín ở nƣớc
ngoài đang hoạt động sản xuất trong các KCN của Hà Nội nhƣ Pentax, Orion Hanel,
Sumi Hanel, Canon,… có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm rất cao qua đó làm tăng tỷ lệ
xuất khẩu của thành phố, đồng thời cũng thu hút nhiều lao động có tay nghề góp
phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế xã hội của thủ đô Hà Nội.
Mặc dù trong tất cả các dự án thành lập KCN của Hà Nội đều có nhà máy xử
lý nƣớc thải, song do nhiều nguyên nhân, tiến độ xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải
ở nhiều KCN còn chậm so với việc đƣa các nhà máy sản xuất công nghiệp vào hoạt

23


động. Hiện nay vấn đề môi trƣờng đang là vấn đề nóng bỏng trong các KCN của Hà
Nội. Một chính sách khuyến khích và di dời các doanh nghiệp vào KCN là cần thiết
để giảm thiểu các tác động xấu đến với môi trƣờng. Tuy Hà Nội đã có các biện pháp
hữu hiệu nhƣ quan trắc môi trƣờng định kỳ các KCN để có những đánh giá và
những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng trong các KCN [20].
* Các KCN của Bắc Ninh
Tính đến nay, Bắc Ninh có 15 Khu công nghiệp tập trung đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt. Trong đó, có 08 hu công nghiệp đã đi vào hoạt động với
diện tích quy hoạch 2.654,12ha, tỷ lệ lấp đầy trên diện tích đất quy hoạch đạt

70,6%. Các khu công nghiệp đi vào hoạt động đã đóng góp tích cực vào sự nghiệp
công nghiệp hoá của tỉnh, nhƣng đồng thời cũng éo theo vấn đề môi trƣờng ngày
càng ô nhiễm. Công tác bảo vệ môi trƣờng trong KCN chƣa đƣợc cải thiện nhiều và
chƣa đáp ứng đƣợc những tiêu chuẩn môi trƣờng theo quy định. Việc xả nƣớc thải
vƣợt quy chuẩn cho phép vẫn diễn ra tại một số nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung;
việc thu gom và vận chuyển rác thải chỉ thực hiện trong phạm vi từng nhà máy, việc
xử lý rác thải chƣa đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu; các rác thải công nghiệp nguy hại
chƣa đƣợc xử lý triệt để. Đặc biệt tại các nhà máy sản xuất bao bì, hoá chất, nhựa…,
lƣợng chất thải rắn chủ yếu là nhựa, hoá chất rắn, chất dẻo, cao su… là những chất
khó phân huỷ, gây độc hại cho môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm và đất. Ngoài ra
còn phải kể đến một lƣợng lớn rác thải xây dựng đƣợc thải ra trong quá trình xây
dựng cơ sở hạ tầng KCN và xây dựng nhà xƣởng để sản xuất của các doanh nghiệp
trong KCN.
Những năm qua, Bắc Ninh triển khai nhiều hoạt động liên quan đến công tác
bảo vệ môi trƣờng khu công nghiệp nhằm hạn chế tối đa những tác hại từ sản xuất
công nghiệp ảnh hƣởng đến đời sống ngƣời lao động và khu vực dân cƣ lân cận.
Ban Quản lý các KCN Bắc Ninh chú trọng kiểm tra các chủ đầu tƣ inh doanh hạ
tầng KCN lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng trình Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng thẩm định, phê duyệt. Xác nhận hoàn thành công trình xử lý cho các dự án
đầu tƣ đã thực hiện đầy đủ, đúng các yêu cầu của Quyết định phê duyệt đánh giá tác

24


động môi trƣờng và Cam kết bảo vệ môi trƣờng trƣớc hi đƣa dự án vào hoạt động
chính thức. Để tăng cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng tại các khu công nghiệp, hạn
chế mức độ ô nhiễm tiến đến bảo đảm các loại chất thải trƣớc khi thải ra môi trƣờng
đạt tiêu chuẩn quy định, chủ đầu tƣ các KCN phải xây dựng hệ thống xử lý nƣớc
thải tập trung, xây dựng khu vực lƣu giữ tạm thời chất thải nguy hại. Yêu cầu các
dự án đầu tƣ trong KCN có nƣớc thải phải xử lý cục bộ, đạt tiêu chuẩn đầu vào của

hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung. Các doanh nghiệp có khí thải vƣợt tiêu chuẩn
cho phép phải có hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam. Tất cả các
doanh nghiệp có chất thải nguy hại phải có hợp đồng thuê các đơn vị có chức năng
và đủ năng lực để xử lý. Cƣơng quyết tạm đình chỉ hoạt động nếu doanh nghiệp để
tình trạng ô nhiễm kéo dài [21].

25


×