Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

QUY TRÌNH KIỂM kê NGUỒN THẢI của một NGÀNH CÔNG NGHIỆP ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 101 trang )

 

NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐

NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

QUY TRÌNH KIỂM KÊ NGUỒN THẢI CỦA MỘT NGÀNH
CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

KHOÁ 2009
Hà Nội - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

QUY TRÌNH KIỂM KÊ NGUỒN THẢI CỦA MỘT NGÀNH
CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ MÔI TRUỜNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BẢO VỆ:
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Lân

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Trịnh Thành

Hà Nội – 2012


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ NGUỒN THẢI VÀ
ĐẶC ĐIỂM NGÀNH SẢN XUẤT GIÀY ................................................................. 3 
1.1.  TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP KKNT ............................................. 3 
1.1.1.  Khái niệm về kiểm kê nguồn thải ............................................................... 3 
1.1.1.1.  Mục tiêu và nguyên tắc của KKNT .................................................. 4 
1.1.1.2.  Nội dung của chương trình kiểm kê ................................................. 4 
1.1.1.3.  Ứng dụng của KKNT........................................................................ 5 
1.1.1.4.  Hiệu quả của việc thực hiện KKNT ................................................. 5 
1.1.1.5.  Các bước thực hiện chương trình kiểm kê ....................................... 6 

1.1.2. Phương pháp cân bằng vật liệu ..................................................................... 9 
1.1.3. Phương pháp kiểm kê nguồn thải trên Thế giới ......................................... 11 
1.1.3.1.  KKNT tại USA ................................................................................ 11 
1.1.3.2.       KKNT tại Australia ......................................................................... 11 
1.1.3.3. KKNT tại UK ................................................................................... 11 
1.1.3.4. Phương pháp luận DESIRE, Ấn Độ ................................................ 11 
1.1.3.5.      Phương pháp KTNT tại Canada ..................................................... 13 
1.1.3.6. So sánh quy trình kiểm kê của các nước ............................................. 14 
1.1.4. Một số nét chính về KKNT ở Việt Nam..................................................... 15 
1.2. ĐẶC ĐIỂM NGÀNH SẢN XUẤT GIÀY .................................................... 16 
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất giày ......................................................... 17 
1.2.2. Hoá chất, nguyên nhiên liệu sử dụng trong sản xuất ............................. 22 
1.2.3. Chất thải ngành giày và đặc điểm phát sinh tại các công đoạn sản xuất 29 
1.2.4. Các phương pháp thay thế giảm thiểu chất thải.......................................... 32 
1.2.4.1.  Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường ngành giày .......... 32 
1.2.4.2.  Các biện pháp quản lý, cải thiện môi trường ngành giày ............ 33 
1.2.4.3.  Giảm thiểu, xử lý chất thải ngành giày .......................................... 34 

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

Chương 2 - MỐI QUAN HỆ GIỮA LƯỢNG CTR VỚI NGUYÊN LIỆU SỬ
DỤNG VÀ SẢN PHẨM CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÀY .......................... 36 
2.1.  Thực hiện KKNT tại Công ty TNHH Hoá Dệt Hà Tây ........................... 36 
2.1.1.  Thông tin cơ sở thực hiện KKNT .......................................................... 36 
2.1.1.1.  Thông tin chung: ............................................................................. 36 

2.1.1.2.Công nghệ sản xuất, nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng ................. 37 
2.1.2.  Xác định các nguồn thải ....................................................................... 41 
2.1.3.  Kết quả tính toán CBNVL của các quá trình làm giày vải ................... 44 
2.1.4. Giải pháp giảm thiểu chất thải .............................................................. 50 
2.2.  Thực hiện KKNT tại Công ty TNHH Du lịch – Thương mại Tân An ..... 52 
2.2.1.  Thông tin cơ sở thực hiện KKNT .......................................................... 52 
2.2.1.1.  Thông tin chung............................................................................... 52 
2.2.1.2.  Công nghệ sản xuất, nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng................. 52 
2.2.2.  Xác định các nguồn thải ....................................................................... 53 
2.2.3.  Kết quả tính toán CBNVL của các quá trình làm giày vải ................... 57 
2.2.4. Giải pháp giảm thiểu chất thải .............................................................. 61 
2.3.  Thực hiện KKNT tại Công ty Giày Thượng Đình .................................... 62 
2.3.1. Thông tin cơ sở thực hiện KKNT ............................................................ 62 
2.3.2.Công nghệ sản xuất, nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng ......................... 64 
2.3.2.1. Công nghệ sản xuất giày ................................................................. 64 
2.3.2.2. Nguyên vật liệu và hoá chất sử dụng .............................................. 65 
2.3.3. Xác định các nguồn thải ......................................................................... 67 
2.3.4. Xây dựng cân bằng vật chất cho chất thải rắn ...................................... 73 
2.4. Đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ............................................... 76 
2.4.1. Giải pháp giảm thiểu chất thải đang thực hiện ...................................... 76 
3.4.2. Các phương pháp giảm thiểu CTR và đề xuất ....................................... 78 
Chương 3 - ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH KIỂM KÊ NGUỒN THẢI ĐỐI VỚI NGÀNH
SẢN XUẤT GIÀY .................................................................................................... 80 
3.1. Chuẩn bị cho việc thực hiện kiểm kê nguồn thải........................................... 81 
3.1.1. Sự chấp thuận của ban lãnh đạo cơ sở sản xuất .................................... 81 
3.1.2. Chuẩn bị các mục tiêu cụ thể về KKNT ................................................. 81 
3.1.3. Thành lập nhóm KKNT........................................................................... 81 
3.1.4.  Chuẩn bị các tài liệu có liên quan ........................................................ 82 
3.2. Mô tả đặc điểm công nghệ và thiết bị cơ sở sản xuất ................................... 82 
3.3. Nguyên liệu, nhiên liệu và hoá chất sử dụng ................................................. 83 

3.4. Xác định các nguồn thải ................................................................................ 84 

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

3.5. Cân bằng nguyên vật liệu để tính toán lượng thải ........................................ 86 
3.6. Phương pháp đánh giá các nguồn thải .......................................................... 86 
3.7. Nội dung phương án giảm thiểu chất thải công nghiệp ................................ 87 
3.8. Đánh giá phương án giảm thiểu chất thải công nghiệp ................................. 88 
3.9. Xây dựng kế hoạch giảm thiểu chất thải công nghiệp ................................... 88 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 90 
1. Kết luận ............................................................................................................. 90 
2. Kiến nghị........................................................................................................... 90 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 92 

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

GVHD: TS. Trịnh Thành


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: "Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công
nghiệp ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học của Tôi và chưa được công
bố ở bất kì tài liệu, tạp chí cũng như tại các Hội nghị, Hội thảo nào. Những kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và hết sức rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Nhà trường và Viện về luận văn của Tôi.

Người cam đoan

Nguyễn Thị Thùy Dung


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Trịnh Thành - Viện Khoa
học và Công nghệ Môi trường, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình
hướng dẫn giúp đỡ Tôi trong suốt thời gian hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Viện Khoa học và Công
nghệ Môi trường, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã truyền đạt kiến thức cho
Tôi trong quá trình học tập tại Viện, cũng như gia đình, bạn bè đã khuyến khích,
động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn.
 


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT

: Bảo vệ môi trường

KKNT

: Kiểm kê nguồn thải

KTCT


: Kiểm toán chất thải

KK

: Kiểm kê

KSONMT : Kiểm soát ô nhiễm môi trường
MT

: Môi trường

CTR

: Chất thải rắn

CTCN

: Chất thải công nghiệp

CTNH

: Chất thải nguy hại

CBNVL

: Cân bằng nguyên vật liệu

SXSH

: Sản xuất sạch hơn


CNSX

: Công nghệ sản xuất

UNIDO

: Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc

WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới

DN

: Danh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TCCP

: Tiêu chuẩn cho phép

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung


GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2. Nguyên phụ liệu được dùng trong quá trình sản xuất giày dép ...............24
Bảng 1.3. Ước tính lượng chất thải phát sinh của ngành Giày Việt Nam ...............32
Bảng 2.1. Nguồn phát sinh chất thải đáng quan tâm của Công ty TNHH Hóa Dệt Hà
Tây ..........................................................................................................................42
Bảng 2.2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong các phân xưởng ...................................42
Bảng 2.3. Nồng độ các chất ô nhiễm tại xưởng in ....................................................44
Bảng 2.4. CBNVL trong công đoạn pha cắt (1000 đôi giày vải)..............................45
Bảng 2.5. CBNVL trong công đoạn lắp ráp (1000 đôi giày vải) ..............................46
Bảng 2.6. CBNVL trong công đoạn tiền chế đế giày (1000 đôi giày vải) ................47
Bảng 2.7. CBNVL trong công đoạn hoàn thiện giày (1000 đôi giày vải) ................48
Bảng 2.8. Nguồn phát sinh chất thải đáng quan tâm của Công ty TNHH Du lịch Thương mại Tân An ..................................................................................................54
Bảng 2.9. Kết quả phân tích nước thải của Công ty .................................................55
Bảng 2.10. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực Công ty ....................56
Bảng 2.11. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực sản xuất....................56
Bảng 2.12. CBNVL trong công đoạn pha cắt 1000 đôi giày thể thao ......................58
Bảng 2.13. CBNVL trong công đoạn lắp ráp giày (1000 đôi giày thể thao) ............59
Bảng 2.14. CBNVL trong công đoạn hoàn thiện và KCS đóng gói giày (1000 đôi
giày thể thao) .............................................................................................................60
Bảng 2.15. Nguyên vật liệu và hoá chất sử dụng trong sản xuất giày của Công ty
giày Thượng Đình .....................................................................................................66
Bảng 2.16. Kết quả quan trắc MT không khí của Công ty giày Thượng Đình .........67
Bảng 2.17. Kết quả đo tiếng ồn và bụi của Công ty giày Thượng Đình .................68
Bảng 2.18. Kết quả phân tích nước thải ...................................................................70

Bảng 2.19. Chất thải rắn trong các công đoạn sản xuất giày ...................................71
Bảng 2.20. Lượng chất thải hàng tháng của tất cả các công đoạn ............................73
Bảng 2.21. CBNVL đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất giày .........................74
Bảng 2.22. Cân bằng CTR và đặc trưng các chất ô nhiễm (tính cho 1 tháng)..........75
Bảng 2.23. Kết quả thực hiện quản lý chất thải cho 1000 đôi giày .........................75
Bảng 3.1. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất giày ................................................83

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát quá trình sản xuất giày ....................................................18 
Hình 1.2. Tỷ lệ ảnh hưởng đến môi trường của từng chi tiết giày ............................30 
Hình 2.1. Quy trình sản xuất giày của Công ty TNHH Hóa Dệt Hà Tây .................37 
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên phụ liệu đầu vào và phát thải trong công đoạn pha cắt ......45 
Hình 2.3. Sơ đồ nguyên phụ liệu đầu vào và phát thải trong công đoạn lắp ráp ......46 
Hình 2.4. Sơ đồ nguyên phụ liệu đầu vào và phát thải trong công đoạn tiền chế đế
giày ............................................................................................................................47 
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên phụ liệu đầu vào và phát thải trong công đoạn hoàn thiện
giày ............................................................................................................................48 
Hình 2.6. Sơ đồ sản xuất giày thể thao của Công ty TNHH Du lịch - Thương mại
Tân An .......................................................................................................................53 
Hình 2.7. Sơ đồ nguyên phụ liệu đầu vào và phát thải trong công đoạn pha cắt ......57 
Hình 2.8. Sơ đồ nguyên phụ liệu đầu vào và phát thải ở công đoạn lắp ráp.............58 
Hình 2.9. Sơ đồ nguyên phụ liệu đầu vào và phát thải ở công đoạn hoàn thiện và
KCS đóng gói ............................................................................................................60 

Hình 2.10. Sơ đồ CNSX giày vải của Công ty giày Thượng Đình ...........................65 
Hình 2.11. Sơ đồ CNSX giày thể thao của Công ty giày Thượng Đình ...................65 

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề
Trong quá trình phát triển các ngành công nghiệp ở Việt Nam đang phải đối
mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng như: ô nhiễm không khí, ô nhiễm
môi trường nước và lượng CTR không ngừng gia tăng... Việc tìm ra giải pháp nhằm
giảm thiểu các tác hại đến môi trường do quá trình sản xuất gây ra là một trong
những vấn đề mang tính cấp bách đối với nền công nghiệp của nước ta.
Kiểm kê nguồn thải được xem như là một công cụ quản lý môi trường quan
trọng nhằm xem xét các quá trình sản xuất, tìm ra những công đoạn không hoàn
thiện, những khâu mất mát nguyên liệu hay là nguồn gây ô nhiễm môi trường để
đưa ra biện pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động môi trường và tiết kiệm
nguyên vật liệu nhằm hạn chế chi phí để xử lý ô nhiễm, đồng thời nâng cao hiệu
quả của quá trình sản xuất.
Việt Nam là quốc gia đang phát triển với nền công nghiệp tương đối lạc hậu,
lượng chất thải phát sinh và tiêu hao nguyên, nhiên liệu là tương đối lớn. Vì vậy,
việc đưa ra quy trình KKNT một cách phù hợp vào từng ngành sản xuất công
nghiệp sẽ kiểm soát được lượng chất thải sinh ra trong quá trình sản xuất đồng thời
nâng cao chất lượng sản phẩm.
Ngành công nghiệp sản xuất giày là một trong những ngành kinh tế mũi
nhọn ở nước ta, được xếp thứ 3 về sản xuất, thứ 4 về xuất khẩu so với các nước trên

thế giới, với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng tỉ đô la [8]. Song trong quá trình hoạt
động của ngành sản xuất giày đã gây ô nhiễm đối với môi trường. Chất thải sản xuất
giày chủ yếu là "bavia" xốp dẻo nên rất khó phân huỷ, gây độc hại lâu dài cho môi
trường. Ngoài ra, lượng CTR trong sản xuất giày (da vụn, vải vụn, hộp bìa cứng...)
tương đối lớn, nhưng đồng thời cũng là các thành phần có thể tận dụng nhằm gia
tăng hiệu quả. Lượng chất thải phát sinh của ngành giày phụ thuộc nhiều vào
nguyên liệu sử dụng, kiểu giày sản xuất, trình độ công nghệ, người lao động và
công đoạn sản xuất.

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

1

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

Vì vậy, việc nghiên cứu để đưa ra "Quy trình kiểm kê nguồn thải của một
ngành công nghiệp” là cần thiết trong sự phát triển của ngành công nghiệp nói
chung cũng như ngành sản xuất giày nói riêng trong công tác bảo vệ môi trường và
đem lại lợi ích kinh tế lớn cho ngành.
Luận văn xây dựng nhằm phân tích các cơ sở khoa học và thực tiễn liên quan
đến công nghệ sản xuất giày, các vấn đề ô nhiễm môi trường ngành sản xuất giày,
các giải pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đã và đang được thực hiện. Kết hợp với các
thông tin điều tra, đánh giá và thực hiện KKNT tại một số cơ sở sản xuất giày để
đưa ra quy trình KKNT cho ngành sản xuất giày. Tùy thuộc vào kết quả của quá
trình kiểm kê, các giải pháp giảm thiểu chất thải có thể được áp dụng theo công
nghệ phù hợp.
II. Mục tiêu và phạm vi

II.1 Mục tiêu
Đề xuất quy trình KKNT trong ngành sản xuất giày
II.2 Phạm vi của đề tài
Ngành sản xuất giày. Và tiến hành nghiên cứu sâu đối với một số Công ty
sản xuất giày.
Luận văn gồm các nội dung sau:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về phương pháp KKNT và đặc điểm ngành sản xuất giày.
Chương 2: Mối quan hệ giữa lượng CTR với nguyên liệu sử dụng và sản
phẩm của quá trình sản xuất giày.
Chương 3: Đề xuất quy trình KKNT đối với ngành sản xuất giày.
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

2

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ NGUỒN THẢI VÀ
ĐẶC ĐIỂM NGÀNH SẢN XUẤT GIÀY
Tốc độ phát triển nền kinh tế hiện tại khá nhanh không chỉ ở Việt Nam nói
riêng mà trên toàn Thế giới, kéo theo đó là suy thoái chất lượng môi trường. Việc
phát triển nền kinh tế - bảo vệ môi trường bền vững cần thiết phải dùng các công cụ
khoa học trong quản lý môi trường.
Đề đánh giá chất lượng môi trường cần xác định các nguồn sinh ra chất thải,

loại chất thải phát sinh, KKNT chính là quá trình kiểm tra sự tạo ra chất thải nhằm
giảm nguồn, lượng chất thải. KKNT là một công cụ quản lý môi trường đã được
thực hiện tại nhiều nước trên Thế giới nhưng còn khá mới ở Việt Nam. Việc áp
dụng KKNT đối với các DN cần thiết giúp cho các nhà quản lý có thể chủ động
kiểm soát chất lượng môi trường, đồng thời nó cũng đem lại hiệu quả lớn cho các
nhà quản lý.
Trong quá trình phát triển ngành công nghiệp nước ta, ngành giày là ngành
kinh tế mũi nhọn trong xuất khẩu, đóng góp một phần rất lớn trong kim ngạch xuất
khẩu cả nước. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất, ngành giày cũng phát sinh rất
nhiều các vấn đề về môi trường gây ảnh hưởng tới sức khỏe của người lao động
cũng như thải ra một lượng CTR khó xử lý ra môi trường. Việc kiểm kê, tính toán
lượng CTR của các Công ty (DN, cơ sở) sản xuất giày là cần thiết, vì từ đó ta có thể
dự báo lượng CTR trên sự phát triển của ngành, đưa ra các biện pháp tối ưu nhất
trong quản lý nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững.
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP KKNT
1.1.1. Khái niệm về kiểm kê nguồn thải
Kiểm kê nguồn thải là liệt kê đầy đủ các nguồn thải và ước tính định lượng
thải theo không gian và thời gian nhất định. [24]
KKNT là bản kê lượng chất thải ra môi trường, thường đặc trưng bởi các yếu
tố như tính chất vật lý và hóa học của các chất ô nhiễm, diện tích khu vực thải, thời
gian thải, loại hình hoạt động gây phát thải.

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

3

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam


KKNT có vai trò quan trọng trong việc hình thành các chính sách chung.
Việc tạo lập các chính sách kiểm soát ô nhiễm thích hợp phải dựa vào dữ liệu tin
cậy về KKNT. KKNT là bước đầu tiên trong quá trình sản xuất nhằm tối ưu hoá
việc tận dụng triệt để tài nguyên và nâng cao hiệu quả sản xuất.
Như vậy, để KKNT đạt hiệu quả cao cần hiểu rõ về mục tiêu và nguyên tắc
khi tiến hành KKNT.
1.1.1.1. Mục tiêu và nguyên tắc của KKNT
a. Mục tiêu:
Theo định nghĩa KKNT đã trình bày ở trên thì mục tiêu chính của KKNT là
ước tính lượng thải theo từng nguồn.
Trước đây, việc quản lý chất thải công nghiệp chỉ tập trung vào quá trình xử
lý chất thải tại cuối đường ống nên có hiệu quả không cao. KKNT cho phép thực
hiện giảm thiểu chất thải và ngăn ngừa ô nhiễm ngay tại nguồn, ngoài ra có thể
quay vòng tái sử dụng chất thải. Để đạt được mục tiêu này cần kiểm tra các quá
trình sản xuất, xác định nguồn thải, tính toán cân bằng vật chất đầu vào và đầu ra ở
mỗi công đoạn để tính toán lượng thải, các vấn đề vận hành sản xuất có thể được cải
thiện nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất đồng thời giảm thiểu chất thải.
b. Nguyên tắc:
Nguyên tắc cơ bản khi thực hiện kiểm kê cần phải có cơ sở dữ liệu với các
lĩnh vực cần thiết để hỗ trợ sử dụng trong kiểm kê và cơ sở thông tin cần thiết để lặp
lại quá trình kiểm kê.
1.1.1.2. Nội dung của chương trình kiểm kê
Khi thực hiện chương trình kiểm kê cần nắm rõ các yếu tố đặc trưng như sau:
Năm tiến hành kiểm kê của cơ sở, khu vực địa lý cho hoạt động kiểm kê, chất ô
nhiễm, các loại nguồn thải, các thông số mô hình hóa, độ phân giải không gian và
độ phân giải thời gian.
Để hoạt động kiểm kê đạt hiệu quả, cần xác định được các thông tin cơ bản
về yêu cầu/ mục tiêu của hoạt động kiểm kê, nắm bắt được bảng tóm tắt phát thải
ước tính theo từng nguồn thải, khu vực địa lý cho hoạt động kiểm kê, khoảng thời


HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

4

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

gian phát thải (phát thải hàng năm, theo mùa, theo giờ…), các số liệu về dân số,
việc làm và phát triển kinh tế dùng để ước tính và xác định vị trí phát thải.
Khi hoàn thành được các nội dung trên, viết báo cáo thuyết minh hoàn chỉnh
về: từng loại nguồn thải; mô tả cách thu thập dữ liệu, các nguồn thải; các phương
pháp ước tính phát thải; bằng câu hỏi điều tra và kết quả; tài liệu về giả thiết và
tham khảo; bảng liệt kê các nguồn không có trong chương trình kiểm kê.
Kiểm kê nguồn thải được thực hiện ở nhiều quy mô khác nhau: quy mô khu
vực: xem xét các vấn đề của ngành công nghiệp; quy mô nhà máy: xem xét đặc thù
của quá trình sản xuất của nhà máy; và quy mô các phân xưởng sản xuất: xác định
chính xác nguồn thải và đề xuất, áp dụng các biện pháp cụ thể để giảm thiểu chất
thải một cách phù hợp và có hiệu quả.
1.1.1.3. Ứng dụng của KKNT
KKNT có nhiều ứng dụng quan trọng, điển hình trong các lĩnh vực sau:
Trong nghiên cứu khoa học: là đầu vào cho các mô hình chất lượng không
khí, cho các mô hình đánh giá rủi ro sức khỏe, giúp định vị các trạm quan trắc và
mạng lưới cảnh báo, chỉ ra phân bố tải trọng theo mùa và địa lý, dự báo xu hướng
chất lượng môi trường trong tương lai…
Trong hoạt động quản lý: nhằm xác định nguồn ô nhiễm, chất ô nhiễm cần
quan tâm, lượng phân bổ và xu hướng, hướng dân giảm phát thải, xác định và theo
dõi các chiến lược kiểm soát ô nhiễm, giúp cho việc xây dựng các chiến lược thực

hiện, giúp đỡ quy hoạch vùng và phân vùng, xác định tỉ số chi phí – lợi nhuận đối
với ô nhiễm…
Ngoài ra, KKNT còn sử dụng cho mô hình, sử dụng cho việc dự báo và thiết
lập mục tiêu.
1.1.1.4. Hiệu quả của việc thực hiện KKNT
Khi thực hiện hoạt động KKNT có hiệu quả sẽ đem lại nhiều lợi ích như:
Nắm bắt được thông tin đầy đủ về hiện trạng môi trường của nhà máy. Căn
cứ vào đó có thể cung cấp thông tin cơ sở, chỉ ra các thiếu sót, bộ phận quản lý yếu

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

5

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

kém, từ đó đề ra các biện pháp chấn chỉnh có hiệu quả để đảm bảo hiệu suất công
nghệ và giảm thiểu chất thải.
Giảm kinh phí đầu tư vào các hệ thống xử lý chất thải, giảm sự tiêu hao
nguyên vật liệu... từ đó tăng mức lợi nhuận. Đồng thời góp phần đảm bảo việc tuân
thủ chi phí - lợi ích không chỉ đối với luật pháp, các quy chế và các tiêu chuẩn mà
còn đối với các quy định khác có liên quan.
Hạn chế mức độ ô nhiễm và rủi ro do chất thải gây ra đối với môi trường và
sức khoẻ con người. Ngăn ngừa và tránh các nguy cơ sự cố về môi trường ngắn hạn
cũng như dài hạn.
Nâng cao trình độ quản lý và nhận thức của công nhân về vấn đề môi
trường, đem lại hiệu quả tốt hơn trong quản lý tổng thể môi trường, nâng cao ý thức
về môi trường cũng như trách nhiệm của công nhân trong lĩnh vực này. Đánh giá

được chương trình đào tạo và tạo điều kiện đào tạo cán bộ.
Hỗ trợ việc trao đổi thông tin giữa các nhà máy, các cơ sở sản xuất. Nâng
cao uy tín cho đơn vị, củng cố quan hệ của đơn vị với các cơ quan hữu quan.
Góp phần bảo vệ môi trường trên cơ sở phát triển bền vững.
Một số yếu tố chính để xác định hiệu quả của việc KKNT:
Xác định các nguồn, số liệu và loại chất phát sinh và thu thập thông tin về
các quá trình cơ bản, các nguyên liệu thô, các sản phẩm, việc sử dụng nước và các
nhiên liệu, các thông tin về chất thải.
Nêu rõ tính kém hiệu quả của quá trình công nghệ sản xuất và các lĩnh vực
quản lý yếu kém nhằm xây dựng các mục tiêu giảm thiểu lượng chất thải, xây dựng
chiến lược quản lý chất thải có hiệu quả về mặt kinh tế.
Cần nâng cao nhận thức trong lực lượng lao động về lợi ích của việc giảm
lượng chất thải, tăng cường kiến thức về quá trình công nghệ sản xuất, góp phần
làm tăng hiệu suất của quá trình công nghệ sản xuất.
1.1.1.5. Các bước thực hiện chương trình kiểm kê [20, 21, 24]
Bước 1: Kế hoạch chuẩn bị kiểm kê
+ Giới thiệu: xác định mục đích sử dụng dữ liệu KK và chất lượng dữ liệu

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

6

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

+ Phạm vi KK
+ Mô tả tất cả các bước trong quá trình thực hiện KK
+ Phương pháp luận ước tính lượng phát thải (*)

+ Xử lý số liệu và báo cáo
+ Kế hoạch đảm bảo chất lượng
+ Các tài liệu liên quan
+ Nhân lực và các nguồn lực
Bước 2: Thực hiện KK (là phần chính của một chương trình KK)
+ Thu thập thông tin
+ Thực hiện tính toán phát thải: lựa chọn phương pháp tính toán trên cơ sở số
liệu có thể thu thập được đảm bảo tính chính xác và đại diện.
Bước 3: QA/ QC (Bảo đảm chất lượng/ Kiểm soát chất lượng): quan trọng
nhằm đảm bảo độ tin cậy và tính chính xác của kết quả kiểm kê.
Bước 4: Hồ sơ, tài liệu
Bước 5: Báo cáo
Bước 6: Duy trì và cập nhật
(*) Phương pháp luận ước tính phát thải:
▲ Phương pháp ước tính phát thải:
- Quan trắc trực tiếp
- Source testing: đo đạc trực tiếp từ nguồn thải; quan trắc, đo đạc trực tiếp
phát thải từ ống xả thải ra trong một khoảng thời gian nhất định; quan trắc, đo đạc
phát thải thực tế liên tục trong một khoảng thời gian…
- Dùng hệ số phát thải: hệ số phát thải thường được xác định từ số liệu đo
đạc của một hay nhiều nhà máy trong cùng một ngành công nghiệp.
Phương trình cơ bản để tính phát thải:
E = R * EF (không kiểm soát) * (100-C)/100. Trong đó,
E: ước tính phát thải của quá trình
R: mức độ hoạt động (mức tiêu thụ nguyên vật liệu
C: hiệu quả bắt giữ * hiệu quả kiểm soát (%)

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

7


GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

C = 0 nếu không có thiết bị kiểm soát
Trường hợp hệ số phát thải có kiểm soát:
E = R * EF (có kiểm soát)
- Điều tra phỏng vấn: để thu được số liệu phát thải đặc thù của cơ sở và
nguồn thải.
- Phương pháp cân bằng vật liệu: cơ sở của phương pháp là định luật bảo toàn.
Phương trình tính toán cơ bản:
Ex = (Qin – Qout) * Cx. Trong đó,
Ex: phát thải của chất ô nhiễm X
Qin: lượng vật liệu đi vào quá trình
Qout: lượng vật liệu đi ra khỏi quá trình dưới dạng chất thải, thu hồi hay
sản phẩm.
Cx: nồng độ của chất X trong vật liệu.
- Phương pháp mô hình ước tính phát thải: dùng các mô hình dựa trên cơ sở
các giá trị đo đạc và các giá trị thực nghiệm. Mô hình phát thải được sử dụng khi
một số lượng lớn các phương trình và tương tác phải được xử lý và hiệu quả của
nhiều tham số khác nhau phải được tính đến để ước tính lượng khí thải.
- Đánh giá kỹ thuật: là phương pháp cuối cùng khi không sử dụng được các
phương pháp khác như source testing, hệ số phát thải, cân bằng vật liệu. Phương
pháp này phải có chuyên gia am hiểu về quá trình, do liên quan đến việc suy đoán
các hệ số phát thải ít được công bố hay cân bằng vật chất thô.
▲ Phương pháp tiếp cận ước tính phát thải: có 02 phương pháp
Phương pháp tiếp cận top down (đi từ trên xuống): phát thải vùng, khu vực
được ước tính từ số liệu quốc gia. Từ số liệu quốc gia ước tính số liệu của khu vực

kiểm kê theo tỉ lệ tương ứng bằng cách sử dụng các số liệu hoạt động liên tục liên
quan trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động xả thải.
Phương pháp tiếp cận bottom up (đi từ dưới lên): ước tính phát thải cho từng
nguồn riêng biệt. Tổng phát thải của tất cả các loại nguồn để thu được ước tính phát
thải ở mức quốc gia.

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

8

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

Đối với ngành giày, lượng thải chủ yếu là CTR trong sản xuất. Để tính toán
được lượng CTR này cần sử dụng phương pháp CBNVL. Phần tiếp theo, tác giả sẽ
trình bày cụ thể hơn về phương pháp này.
1.1.2. Phương pháp cân bằng vật liệu
Cân bằng vật liệu thực chất là công cụ kiểm kê định lượng nguyên vật liệu sử
dụng tại mỗi công đoạn sản xuất. Cân bằng nguyên vật liệu tốt đóng vai trò quan
trọng vì nhờ đó có thể định lượng các mất mát hoặc phát tán chưa biết. Nguyên tắc
cơ bản của cân bằng vật liệu là: tổng nguyên vật liệu đi vào dây chuyền sẽ phải
bằng tổng lượng ra khỏi dây chuyền sản xuất ở một thời điểm nào đó, dưới một
dạng nào đó. Cân bằng khối lượng của một quá trình được mô tả theo phương trình:
SAi = SBj (Ai: nguyên liệu được sử dụng trong quá trình; Bj: sản phẩm và các vật
liệu thừa trong quá trình). Quá trình sản xuất của ngành giày chủ yếu sản sinh ra
CTR nên khi tinh toán khối lượng phát sinh sẽ áp dụng phương trình trên.
Nguyên vật liệu có thể được cân bằng dưới một trong hai hình thức sau:
Cân bằng tổng thể: Dùng cho tất cả các dòng nguyên vật liệu vào dây chuyền

sản xuất. Cân bằng được tiến hành qua từng công đoạn với sự biến đổi của tất cả
các thành phần tham gia vào dây chuyền sản xuất.
Cân bằng cấu tử: Chỉ dùng cho một loại nguyên liệu hoặc cấu tử có giá trị.
Theo dõi sự biến đổi của cấu tử này tại mỗi công đoạn có cấu tử đó tham gia trên
toàn bộ quy trình sản xuất.
Cân bằng vật chất một quá trình (không có năng lượng):
Mỗi một quy trình sản xuất đều phải có chất vào, chất ra. Thông thường sản
phẩm của quá trình này là nguyên liệu vào của quá trình tiếp sau. Các số liệu đầu
vào của mỗi quá trình sản xuất ở các bộ phận cần được đưa ra một cách chi tiết nhất
trong sơ đồ công nghệ sản xuất:
A1, C1
Đầu vào A2, C2

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

Quá trình

9

B1, D1
B2, D2

Đầu ra

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

Các phương pháp xác định cân bằng vật chất của một quá trình:

Phương pháp đo tất cả các vật liệu dòng vào và dòng ra trong suốt khoảng
thời gian vận hành đại diện của quá trình, đây là phương pháp tốn kém nhất.
Phương pháp thứ 2 cũng dựa trên đo đạc thực nghiệm nhưng không phải là
cân bằng vật chất toàn bộ: chỉ có những vật liệu dễ tiếp cận mới được đo đạc và kết
quả dùng để tính toán cho những sản phẩm hoặc nguyên liệu vào không thể đo đạc
trong cân bằng vật chất. Phương pháp này cho phép người ta xác định cân bằng vật
chất của các quá trình mà không thể khảo sát toàn bộ bằng phương pháp đo đạc thực
nghiệm.
Phương pháp thứ 3 dựa vào việc sử dụng các thông tin sẵn có về các quá
trình và của các quá trình mới được khảo sát.
Phân tích cân bằng vật chất không tốn kém, hiệu quả và đơn giản nhất có thể
đạt được nếu những thông tin hiện có về một quá trình được kết hợp lại để đưa ra
dòng đầy đủ của một hoặc nhiều hơn các chất đi qua quá trình. [18]
Trên thực tế kiểm kê nguồn thải và kiểm toán chất thải công nghiệp có một
số điểm tương đông. KTCTCN là một loại hình của kiểm toán môi trường. Quá
trình kiểm toán bao gồm 3 giai đoạn: giai đoạn tiền đánh giá - đây là giai đoạn
chuẩn bị kiểm toán, các vần đề trọng tâm của công việc kiểm soát sẽ được đặt ra
trong giai đoạn này; giai đoạn thu thập số liệu - tính toán trên cơ sở đầu vào và đầu
ra của dây truyền công nghệ sản xuất để xây dựng cân bằng vật chất; và giai đoạn
tổng kết - đánh giá các dây truyền công nghệ sản xuất từ việc thực hiện cân bằng vật
chất và đề ra các biện pháp giảm thiểu chất thải. Như vậy, cả KKNT và KTCT đều
sử dụng phương pháp cấn bằng vật liệu để tính toán lượng thải, mục đích hướng tới
là giảm thiểu phát thải. Trên Thế giới đã có một số phương pháp KKNT và KTCT
được thực hiện. Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam đã và đang áp dụng 01 phương
pháp KTCT (phương pháp luận DESIRE, tác giả xin trình bày dưới đây) cho quá
trình đánh giá SXSH tại cơ sở. Hiện tại Việt Nam chưa có phương pháp KKNT nào
được đề xuất thực hiện. Vì vậy, cần tiến hành nghiên cứu đề xuất quy trình KKNT.

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung


10

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

Luận văn xin đưa ra 03 phương pháp KTNT và 02 phương pháp KTCT trên Thế
giới để tham khảo.
1.1.3. Phương pháp kiểm kê nguồn thải trên Thế giới [23]
Trên Thế giới có một số phương pháp kiểm kê nguồn thải đã được thực hiện:
1.1.3.1. KKNT tại USA
Kiểm kê nguồn thải tại USA gồm 05 bước chính:
Bước 1: Xác định thành phần dòng thải
Bước 2: Xác định lượng chất thải
Bước 3: Thu thập thông tin về các nguồn thải
Bước 4: Xác định hệ thống thu thập
Bước 5: Xác định chi phí hiện tại và chi phí dự kiến
1.1.3.2. KKNT tại Australia
Kiểm kê chất thải tại Australia gồm 04 bước cơ bản sau:
Bước 1: Lên kế hoạch kiểm kê và xác định khu vực kiểm kê: Cần xác định
mục tiêu của kiểm kê.
Bước 2: Thu thập thông tin về chất thải từ khu vực nghiên cứu.
Bước 3: Phân loại chất thải thành các loại khác nhau.
Bước 4: Phân tích dữ liệu và viết kết quả.
1.1.3.3. KKNT tại UK
Kiểm kê chất thải ở UK được trình bày ở dưới gồm 05 bước như sau:
Bước 1: Xác định yêu cầu/ mục tiêu của hoạt động kiểm kê
Bước 2: Xác định thông tin về chất thải được liệt kê
Bước 3: Tìm các nguồn phát sinh chất thải

Bước 4: Thu thập các dữ liệu thành hệ thống
Bước 5: Nhập thông tin vào hệ thống kiểm kê như một cơ sở dữ liệu và phân tích
1.1.3.4. Phương pháp luận DESIRE, Ấn Độ [17]
Phương pháp DESIRE được xây dựng dễ hiểu, dễ thực hiện, khoa học với
các nhiệm vụ rõ ràng, quy trình được chia thành 6 bước và 18 nhiệm vụ như sau:
Bước 1: Chuẩn bị

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

11

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

- Thành lập Đội SXSH
- Liệt kê các bước công nghệ
- Xác định và lựa chọn các bước công nghệ lãng phí sinh nhiều chất thải
(trọng tâm kiểm toán)
Bước 2: Phân tích các bước công nghệ
- Xây dựng sơ đồ công nghệ chi tiết cho trọng tâm đánh giá
- Tính cân bằng vật chất và năng lượng
- Tính toán chi phí các dòng thải
- Đánh giá toàn bộ dây chuyền sản xuất để xác định các nguyên nhân phát
sinh chất thải
Bước 3: Đề xuất các cơ hội giảm thiểu chất thải
- Xây dựng và phát triển các cơ hội giảm thiểu chất thải
- Lựa chọn các cơ hội có khả năng thực thi nhất
Bước 4: Lựa chọn các giải pháp giảm thiểu chất thải

- Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật
- Đánh giá tính khả thi về mặt kinh tế
- Đánh giá các khía cạnh về môi trường
- Lựa chọn các giải pháp thực hiện
Bước 5: Thực hiện các giải pháp giảm thiểu chất thải
- Chuẩn bị thực hiện
- Thực hiện các giải pháp giảm thiểu
- Quan trắc và đánh giá kết quả
Bước 6: Duy trì công tác giảm thiểu chất thải
- Duy trì các giải pháp giảm thiểu chất thải
- Xác định và lựa chọn những công đoạn sinh nhiều chất thải.
Đối tượng phù hợp với phương pháp này là các nhà máy quy mô nhỏ và công
nghệ, thiết bị rất lạc hậu.

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

12

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

1.1.3.5. Phương pháp KTNT tại Canada [22]
Tại Canada, quy trình được chia thành 6 giai đoạn cụ thể:
Giai đoạn 1: Nắm rõ quá trình sản xuất
Bước 1: Liệt kê được các quá trình
Bước 2: Xây dựng được sơ đồ mô tả quá trình
Giai đoạn 2: Xác định đầu vào quá trình
Bước 3: Xác định sử dụng tài nguyên

Bước 4: Xác định nguyên liệu và thất thoát trong quá trình vận chuyển
Bước 5: Ghi chép lượng nước sử dụng
Bước 6: Xác định mức tái sử dụng chất thải hiện tại
Giai đoạn 3: Xác định đầu ra
Bước 7: Lượng hóa đầu ra
Bước 8: Tính toán dòng nước thải
Bước 9: Xác định lượng chất thải cần đổ thải
Giai đoạn 4: Nghiên cứu cân bằng nguyên liệu
Bước 10: Tổng hợp thông tin đầu vào và đầu ra
Bước 11: Xây dựng bảng cân bằng nguyên liệu sơ bộ
Bước 12: Đánh giá tính không cân bằng của nguyên liệu
Bước 13: Ước tính cân bằng nguyên liệu
Giai đoạn 5: Xác định các giải pháp thay thế giảm thiểu chất thải
Bước 14: Kiểm tra các biện pháp giảm thiểu chất thải
Bước 15: Tập trung xác định vấn đề của dòng chất thải
Bước 16: Xây dựng các giải pháp thay thế giảm thiểu chất thải về lâu dài
Giai đoạn 6: Phân tích chi phí/ lợi ích và thực hiện kế hoạch hành động
Bước 17: Tiến hành phân tích chi phí/ lợi ích để giảm thiểu xử lý chất thải
Bước 18: Thực hiện kế hoạch hành động: giảm thiểu chất thải và tăng tính
hiệu quả sản xuất.
Quy trình kiểm toán này tương đối đầy đủ và tổng quan có thể áp dụng cho
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

13

GVHD: TS. Trịnh Thành



Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

1.1.3.6. So sánh quy trình kiểm kê của các nước
Các quy trình đã tham khảo từ các nước đều có các nội dung thực hiện tương
tự nhau, khác biệt nhất là quy trình mỗi nước được phân chia theo các bước thực
hiện khác nhau. Quy trình ở Australia bao gồm 4 bước nhưng các nội dung cũng
hoàn toàn giống với quy trình của UK. Quy trình kiểm kê ở USA có sự khác biệt
nhất là có thêm bước tính toán chi phí khi thực hiện KKNT.
Quá trình kiểm kê nhiều khi còn gặp khó khăn do công nghệ lạc hậu của các
cơ sở sản xuất. Tuy nhiên, khi thực hiện KKNT các kết quả thu được sẽ cho thấy
một cách đầy đủ những vấn đề môi trường liên quan đến chất thải công nghiệp,
nguyên nhân và kiến nghị phương án giảm thiểu để vừa nâng cao hiệu quả sản xuất
vừa đảm bảo các vấn đề về bảo vệ môi trường.
Thông qua tổng quan về phương pháp KKNT và nghiên cứu, tham khảo các
quy trình KKNT trên Thế giới, tác giả xin đưa ra các bước thực hiện KKNT gồm 03
đoạn và 08 bước (bảng 1.1) như sau:

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

14

GVHD: TS. Trịnh Thành


Quy trình kiểm kê nguồn thải của một ngành công nghiệp ở Việt Nam

Bảng 1.1. Các bước thực hiện Kiểm kê nguồn thải
Giai đoạn 1: THU THẬP
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN


Bước 1: Thu thập thông tin về cơ sở sản xuất

XUẤT, CÔNG NGHỆ VÀ

Bước 2: Thu thập thông tin về CNSX

NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ

Bước 3: Thông tin về nguyên vật liệu sử dụng

DỤNG
Giai đoạn 2: PHÂN LOẠI,
ĐÁNH GIÁ NGUỒN THẢI,
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT

Bước 4: Phân loại, đánh giá các nguồn thải
Bước 5: Tính toán cân bằng vật chất

CHẤT LƯỢNG THẢI
Giai đoạn 3: PHÂN TÍCH CÁC

Bước 6: Thông tin về công nghệ xử lý môi

GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ

trường đang áp dụng

ĐANG ÁP DỤNG VÀ ĐỀ

Bước 7: Đề xuất giải pháp quản lý nhằm cải


XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ,

thiện môi trường

GIẢM THIỂU XỬ LÝ, CHẤT

Bước 8: Đề xuất giải pháp giảm thiểu, xử lý

THẢI

chất thải

1.1.4. Một số nét chính về KKNT ở Việt Nam
Ở nước ta kiểm kê môi trường còn khá mới, các bước thực hiện kiểm kê còn
mang tính “tự phát”. Việc kiểm kê môi trường ở Việt Nam đã thực hiện thông qua
các Chương trình, Dự án... quốc tế hỗ trợ. Các cơ sở công nghiệp được kiểm kê
thường là các nhà máy giấy, nhà máy dệt, nhà máy hoá chất... Mặc dù các nghiên
cứu ban đầu đã thu được một số kết quả nhất định nhưng quá trình thực hiện KK
không tránh khỏi những khó khăn, hạn chế. Nguyên nhân là do các cơ sở này đã cũ,
không có đủ số liệu quan trắc liên tục làm ảnh hưởng đến quá trình phân tích đánh
giá. Mặt khác, do thiếu quy chế về kiểm kê môi trường do vậy các số liệu thu được
cũng chưa đảm bảo độ tin cậy. Kết quả kiểm kê cho thấy có thể cải thiện được môi

HV: Nguyễn Thị Thùy Dung

15

GVHD: TS. Trịnh Thành



×