Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn dược liệu và cao dược liệu từ cây lá diễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 43 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC

NGÔ THỊ QUỲNH

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
DƯỢC LIỆU VÀ CAO DƯỢC LIỆU
TỪ CÂY LÁ DIỄN
(Dicliptera chinensis (L.) Ness)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC

NGÔ THỊ QUỲNH

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
DƯỢC LIỆU VÀ CAO DƯỢC LIỆU
TỪ CÂY LÁ DIỄN
(Dicliptera chinensis (L.) Ness)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
KHÓA I

Người hướng dẫn:
1.
2.


PGS.TS.TRẦN VIỆT HÙNG
ThS.NGUYỄN THÚC THU HƯƠNG

HÀ NỘI – 2017


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện đề tài với nhiều nỗ lực và cố gắng, thời
điểm hoàn thành khóa luận là lúc tôi xin phép được bày tỏ lòng biết ơn chân
thành với những người đã dạy dỗ, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian qua.
Trước hết, tôi xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
tới PGS.TS.Trần Việt Hùng – Viện Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM, TS.Vũ Đức
Lợi - Giám đốc trung tâm khảo thí, Chủ nhiệm bộ môn Dược liệu và Dược
học cổ truyền Khoa Y Dược, ĐHQGHN, ThS.Nguyễn Thúc Thu Hương –
giảng viên bộ môn Dược liệu và Dược học cổ truyền Khoa Y Dược,
ĐHQGHN,đã hướng dẫn tận tình, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, các kỹ thuật viên bộ môn
Dược liệu và Dược học cổ truyền, Hóa dược và Kiểm nghiệm thuốc, Bào chế
và Công nghệ dược phẩm – Khoa Y Dược, ĐHQGHN đã giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình làm thực nghiệm tại trường.
Xin cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, các phòng ban đã tạo mọi
điều kiện giúp tôi hoàn thành khóa luận. Cám ơn các thầy cô Khoa Y Dược,
ĐHQGHN đã quan tâm dìu dắt và truyền kiến thức cho tôi trong 5 năm học
vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ủng
hộ, động viên và khích lệ tôi trong quá trình học tập và làm khóa luận.

Hà Nội, tháng 6 năm 2017

Sinh viên
Ngô Thị Quỳnh


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CTCT

Công thức cấu tạo

DCP

Dicliptera chinensis polysaccharide

DĐVN IV

Dược điển Việt Nam IV

DMN

Dimethylnitrosamine

EtOH

Ethanol

HF

Bệnh sơ gan

HPLC


Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid
Chromatography).

NMR

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

MeOH

Methanol

MS

Phương pháp khối phổ

PL

Phụ lục

PTN

Phòng thí nghiệm

r

Hệ số tương quan.

SKLM


Sắc ký lớp mỏng

TT

Thuốc thử


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Công thức cấu tạo của các chất có trong cây Lá diễn

10

Bảng 2.1: Cách pha dãy chuẩn quercetin để đo quang

19

Bảng 3.1: Bảng kết quả định tính các chất có trong dược liệu từ cây
Lá diễn

27


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên hình, đồ thị

Trang


Hình 1.1: Bộ phận trên mặt đất của cây Lá diễn

8

Hình 3.1: Thân, lá, hoa cây Lá diễn

24

Hình 3.2: Hình ảnh vi phẫu thân cây Lá diễn

25

Hình 3.3: Hình ảnh vi phẫu lá cây Lá diễn

25

Hình 3.4: Đặc điểm vi phẫu bột dược liệu từ cây Lá diễn

26

Hình 35: Đường chuẩn sự phụ thuộc của độ hấp thụ A theo nồng
độ quercetin

28


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU……………………………………………………………………... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN…………………………………………………. 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN DƯỢC
LIỆU VÀ CAO DƯỢC LIỆU ........................................................................... 3
1.1.1. Cách thức xây dựng tiêu chuẩn ......................................................... 3
1.1.2. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nói chung.......................... 3
1.2. TỔNG QUAN VỀ CAO DƯỢC LIỆU ................................................... 4
1.2.1. Định nghĩa ......................................................................................... 4
1.2.2. Phân loại ............................................................................................ 5
1.3. TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN THUỐC NHỎ MẮT ....................... 5
1.3.1. Tính chất: Thể chất lỏng ................................................................... 5
1.3.2. Độ trong ............................................................................................. 5
1.3.3. Kích thước tiểu phân ......................................................................... 6
1.3.4. Giới hạn cho phép về thể tích ............................................................ 6
1.3.5. Định tính ............................................................................................ 6
1.3.6. Định lượng ......................................................................................... 6
1.3.7. Độ vô khuẩn ...................................................................................... 6
1.3.8. Độ pH ................................................................................................ 6
1.3.9. Các yêu cầu kỹ thuật khác ................................................................. 7
1.4. TỔNG QUAN VỀ CÂY LÁ DIỄN ......................................................... 7
1.4.1. Đặc điểm thực vật .................................................................................... 7
1.4.1.1. Vị trí phân loại chi Dicliptera ........................................................ 7
1.4.1.2. Đặc điểm thực vật chi Dicliptera ................................................... 8
1.4.1.3. Số lượng loài và sự phân bố các loài thuộc chi Dicliptera ............ 9
1.4.2. Thành phần hóa học .......................................................................... 9
1.4.3. Tác dụng sinh học............................................................................ 11
1.4.3.1. Công dụng, chỉ định và phối hợp trong dân gian ......................... 11
1.4.3.2. Tác dụng dược lý đã được nghiên cứu ......................................... 11


CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……….. 13

2.1. Nguyên vật liệu và thiết bị ..................................................................... 13
2.1.1. Nguyên vật liệu................................................................................ 13
2.1.1.1. Dược liệu Lá diễn ......................................................................... 13
2.1.1.2. Chiết xuất và phân đoạn cao khô dược liệu Lá diễn .................... 13
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 13
2.1.3. Hóa chất ........................................................................................... 13
2.1.4. Trang thiết bị, dụng cụ .................................................................... 14
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 14
2.2.1. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu từ cây Lá diễn ...................... 14
2.2.1.1. Mô tả............................................................................................. 14
2.2.1.2. Vi phẫu ......................................................................................... 15
2.2.1.3. Bột : Làm tiêu bản , soi bột dưới kính hiển vi. ............................ 15
2.2.1.4. Mất khối lượng do làm khô .......................................................... 15
2.2.1.5. Tro toàn phần ............................................................................... 15
2.2.1.6. Kim loại nặng ............................................................................... 15
2.2.1.7. Tỷ lệ vụn nát ................................................................................. 15
2.2.1.8. Định tính ....................................................................................... 16
2.2.1.9. Định lượng.................................................................................... 17
2.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao khô dược liệu từ cây Lá diễn ........ 17
2.2.2.1. Tính chất ....................................................................................... 17
2.2.2.2. Mất khối lượng do làm khô .......................................................... 17
2.2.2.3. Độ mịn .......................................................................................... 17
2.2.2.4. Độ PH ........................................................................................... 18
2.2.2.5. Định tính ....................................................................................... 18
2.2.2.6. Định lượng.................................................................................... 18
2.2.2.7. Tro toàn phần ............................................................................... 21
2.2.2.8. Kim loại nặng (Pb) ....................................................................... 21
2.2.2.9. Độ vô khuẩn. ................................................................................ 22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ………………………………. 23
3.1. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu từ cây Lá diễn ............................ 23



3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.
3.1.4.
3.1.5.
3.1.6.
3.1.7.
3.1.8.
3.1.9.

Mô tả............................................................................................. 23
Vi phẫu ......................................................................................... 23
Bột ................................................................................................ 25
Mất khối lượng do làm khô .......................................................... 26
Tro toàn phần ............................................................................... 26
Kim loại nặng: không quá 10ppm. ............................................... 26
Tỷ lệ vụn nát ................................................................................. 26
Định tính ....................................................................................... 27
Định lượng.................................................................................... 27

3.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao khô dược liệu từ cây Lá diễn .............. 27
3.2.1. Tính chất ....................................................................................... 27
3.2.2. Mất khối lượng do làm khô .......................................................... 27
3.2.3. Độ mịn .......................................................................................... 27
3.2.4. Độ PH ........................................................................................... 27
3.2.5. Định tính ....................................................................................... 27
3.2.6. Định lượng.................................................................................... 27
3.2.7. Tro toàn phần ............................................................................... 28

3.2.8. Kim loại nặng ............................................................................... 28
3.2.9. Độ vô khuẩn ................................................................................. 28
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………. 29
Kết luận .................................................................................................. 29
Kiến nghị................................................................................................ 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………....31


MỞ ĐẦU
Ngày nay trên thế giới, xu hướng tìm kiếm và sử dụng các sản phẩm
chăm sóc sức khỏe có nguồn gốc tự nhiên ngày càng tăng. Con người có
khuynh hướng sử dụng nhiều thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên. Việt Nam
chúng ta cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Điều kiện tự nhiên ưu đãi cho
đất nước ta có hệ sinh thái phong phú và đa dạng, có tiềm năng to lớn về tài
nguyên cây thuốc. Đất đai và khí hậu nhiệt đới gió mùa phù hợp với nhiều
loại cây trồng, trong đó có nhiều loài cây thuốc quý. Đây chính là tiền đề tốt
để ngành Dược phát triển thuốc từ Dược liệu [18].
Cây Lá diễn (Dicliptera chinensis (L.) Ness) là loài thực vật phổ biến ở
một số tỉnh ở Việt Nam. Lá diễn không chỉ dùng làm thực phẩm ăn hàng ngày
mà còn được sử dụng làm thuốc với nhiều công dụng như: chữa cảm mạo, sốt,
đau mắt đỏ, viêm họng sưng đau, làm mát gan… Tuy nhiên, cho tới nay
những nghiên cứu về thành phần hóa học, tác dụng dược lý của cây vẫn còn
hạn chế. Hầu như chưa có tiêu chuẩn đầy đủ nào để làm thước đo đánh giá
chất lượng của dược liệu này; xây dựng một tiêu chuẩn để định danh, chống
nhầm lẫn và xác định hàm lượng các thành phần có tác dụng dược lý trong
dược liệu là việc làm rất cần thiết, không những góp phần vào việc đầy lùi các
sai phạm trên, mà còn đảm bảo chất lượng nguồn nguyên liệu, chống sử dụng
nhầm lẫn dược liệu giả đang tràn lan trên thị trường đồng thời ứng dụng làm
thuốc hay sản xuất thuốc [19].
Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và

công nghệ, các dược liệu được tổng hợp được ứng dụng rộng rãi và sử dụng
ngày càng nhiều. Vì vậy, để phát huy tiềm năng của nguồn dược liệu đáp ứng
yêu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu và
chiết xuất dược liệu Lá diễn thành dạng cao bột khô. Một trong số đó là vấn
đề xây dựng các tiêu chuẩn cơ sở cho dược liệu đồng thời xây dựng tiêu
chuẩn cơ sở cho cao dược liệu Lá diễn. Đây cũng là một yếu tố cấp bách đối
với các nhà nghiên cứu dược liệu. Để có thể sử dụng dược liệu làm nguyên
liệu làm thuốc thì đòi hỏi cần phải xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng, đồng
thời xây dựng các phương pháp thử để đánh giá các tiêu chuẩn đó [20].

1


Từ những lý do trên, chúng tôi nhận thấy Lá diễn là một loại dượcthực phẩm quý cần được nghiên cứu và phát triển. Để có thể tận dụng được
nguồn dinh dưỡng cũng như các dược tính quý của cây Lá diễn, góp phần đa
dạng hóa các sản phẩm, nâng cao giá trị thương mại của cây Lá diễn. Vì vậy
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“ Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn dược liệu và cao dược liệu từ
cây Lá diễn” với các mục tiêu sau:
1. Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở dược liệu từ cây Lá diễn
2. Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở cao khô dược liệu từ cây Lá diễn
.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
DƯỢC LIỆU VÀ CAO DƯỢC LIỆU
Hiện nay, các nghiên cứu về dược liệu đang được chú trọng và phát

triển. Tuy nhiên trong báo cáo, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền đã đưa ra
những con số báo động, hàng năm, ngành dược Việt Nam sử dụng khoảng
60.000 tấn dược liệu các loại, trong đó có khoảng 80-85% nhập khẩu (chủ yếu
nhập từ Trung Quốc). Như vậy, hiện nay mới chỉ có khoảng 1.400 tấn dược
liệu nhập khẩu có nguồn gốc rõ ràng là rất ít so với nhu cầu sử dụng dược liệu
hiện nay. Qua đây có thể thấy tình hình dược liệu vận chuyển lậu đang diễn
biến phức tạp. Ngoài số liệu dược liệu không rõ nguồn gốc thì hiện người tiêu
dùng cũng đang phải đối mặt với những nguy cơ sử dụng các loại dược liệu
kém chất lượng, giả. Việc thông quan dược liệu qua cửa khẩu còn rất nhiều
hạn chế. Tại các cửa khẩu, cán bộ hải quan chỉ kiểm tra được số lượng, trọng
lượng bao hàng, không kiểm tra được chất lượng các dược liệu do việc xây
dựng các tiêu chuẩn cơ sở cho dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu còn
hạn chế và một số các loại dược liệu còn chưa có tiêu chuẩn nào cụ thể [5,6].
1.1.1. Cách thức xây dựng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết quả nghên cứu khoa
học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng thực
tiễn. Các tiêu chuẩn quốc gia tưng ứng được khuyến khích sử dụng để xây
dựng hoặc chấp nhận thành tiêu chuẩn cơ sở [6].
1.1.2. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nói chung

Tiêu chuẩn cơ sở có thể được xây dựng theo những phương thức cơ bản
sau:
Chấp nhận tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn
nước ngoài tương ứng thành tiêu chuẩn cơ sở. Ví dụ như đối với việc xây
dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu ta tham khảo Dược điển VN IV, Dược điển
nước ngoài như: Dược điển Anh, Mỹ, Trung Quốc làm tài liệu tham chiếu.
Sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở hiện hành.

3



Xây dựng mới tiêu chuẩn cơ sở trên cơ sở sử dụng các kết quả nghiên
cứu khoa học và công nghệ, các kết quả thử nghiệm, đánh giá, phân tích và
thực nghiệm. Đây chính là phương pháp mà bài báo cáo khóa luận này chúng
tôi muốn hướng tới để xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở dược liệu và tiêu
chuẩn cơ sở cao dược liệu từ cây Lá diễn. Đồng thời dựa trên cơ sở các quy
định tại Dược điển Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan [3, 4].


Thông thường sẽ dựa vào các phương pháp sau để xây dựng tiêu chuẩn
cơ sở:

Phương pháp cảm quan: bằng sự quan sát về hình dạng, thể chất, mầu
sắc, mùi vị…chúng ta có thể nhận biết được từng vị dược liệu, cao dược liệu
hay các sản phẩm từ chúng. Phương pháp này chúng ta có thể xác định sơ bộ
được tên, bộ phận dùng, công dụng.
Phương pháp vi học: Bao gồm quan sát các đặc điểm vi học trên vi
phẫu và trên bột của dược liệu. Đối với vi phẫu ta cần phải cắt và nhuộm một
vi phẫu dược liệu, lên tiêu bản vi phẫu, lên tiêu bản bột, nhận biết và chỉ được
các đặc điểm vi phẫu, các đặc điểm cảu bột Dược liệu.
Phương pháp hóa học: bao gồm các phương pháp định tính, định lượng
qua các giai đoạn như chiết xuất, các phản ứng định tính hoặc định lượng, các
phản ứng hóa học trên vi phẫu hoặc trong các phản ứng vi thăng hoa.
Một số phương pháp khác như xác định độ ẩm, hàm lượng tro, tỷ lệ vụn
nát, tạp chất, độ nhiễm khuẩn…
1.2. TỔNG QUAN VỀ CAO DƯỢC LIỆU
1.2.1. Định nghĩa
Cao thuốc là chế phẩm được chế bằng cách cô hoặc sấy đến thể chất
quy định các dịch chiết thu được từ dược liệu, thực vật hay động vật với các
dung môi thích hợp.

Các dược liệu trước khi chiết xuất được xử lý sơ bộ (sấy khô và chia
nhỏ đến kích thước thích hợp). Đối với một số dược liệu đặc biệt có chứa men
làm phân hủy hoạt chất cần phải diệt men trước khi đưa vào sử dụng bằng
cách dùng hơi cồn sôi, hơi nước sôi hoặc bằng phương pháp thích hợp khác.

4


1.2.2. Phân loại
Cao thuốc được chia làm 3 loại:
Cao lỏng: Là chất lỏng hơi sánh, có mùi vị đặc trưng của dược liệu sử
dụng trong đó cồn và nước đóng vai trò dung môi chính (hay chất bảo quản
hay cả hai). Nếu không có chỉ dẫn khác, quy ước 1 ml cao lỏng tương ứng với
1 g dược liệu dùng để điều chế cao thuốc.
Cao đặc: Là khối đặc quánh. Hàm lượng dung môi sử dụng còn lại
trong cao không quá 20%.
Cao khô: Là khối hoặc bột khô, đồng nhất nhưng rất dễ hút ẩm. Cao
khô không được có độ ẩm lớn hơn 5%. Dịch chiết được cô đặc đến khi độ ẩm
còn lại không quá 20% ta được cao đặc. Trong trường hượp điều chế cao khô,
tiếp tục sấy khô để độ ẩm còn lại không quá 5%. Để đạt đến thể chất quy
định, quá trình cô đặc và sấy khô dịch chiết thường được tiến hành trong các
thiết bị cô dưới áp suất giảm ở nhiệt độ không quá 60 oC. Nếu không có các
thiết bị cô đặc và sấy dưới áp suất giảm thì được phép cô cách thủy (không
được cô trực tiếp trên lửa) và sấy ở nhiệt độ không quá 80 oC [2, 4].
1.3.

TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN THUỐC NHỎ MẮT

Với định hướng nghiên cứu cao phân đoạn để làm nguyên liệu làm
thuốc nhỏ mắt nên trong khóa luận này tôi xin lấy tổng quan tiêu chuẩn thuốc

nhỏ mắt làm nền tảng để xây dựng tiêu chuẩn cao khô phân đoạn từ cây Lá
diễn.
Các chế phẩm thuốc nhỏ mắt phải đáp ứng các yêu cầu chất lượng
chung như sau [3, 4].
1.3.1. Tính chất: Thể chất lỏng ( linh động - nước; sánh - hỗn dịch ), màu
sắc.
1.3.2. Độ trong
Thuốc nhỏ mắt dung dịch phải đảm bảo về độ trong, không có các tiểu
phần quan sát được bằng mắt thường (thử theo PL 11.8 phần B).

5


1.3.3. Kích thước tiểu phân
Áp dụng cho thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch, thử theo phụ lục 11.8 phần
A. Lấy một thể tích chế phẩm tương ứng với 10µg của pha rắn cho vào buồng
đém hoặc đưa lên lame và quan sát dưới kính hiểm vi có độ phóng đại thích
hợp.
Trong 1 mẫu đo:
Không được có quá 20 tiểu phân có kích thước lớn hơn 25 µm.
Không được có quá 2 tiểu phân có kích thước lớn hơn 50 µm.
Không có tiểu phân nào có kích thước lớn hơn 90 µm.
1.3.4. Giới hạn cho phép về thể tích
Giới hạn cho phép của mọi thể tích là +10% so với thể tích ghi trên
nhãn ( PL 11.1 DĐVN IV).
Thuốc rửa mắt nhiều liều phải đóng gói không quá 200 ml cho 1 đơn vị
đóng gói nhỏ nhất.
1.3.5. Định tính
Chế phẩm phải có các phản ứng hóa học đặc trưng của các thành phần
hoạt chất có trong chế phẩm.

1.3.6. Định lượng
Hàm lượng của các hoạt chất có trong chế phẩm phải nằm trong giới
hạn cho phép sau khi được thử bằng phương pháp thích hợp.
1.3.7. Độ vô khuẩn
Chế phẩm thuốc nhỏ mắt pải hoàn toàn vô khuẩn như quy định đối với
thuốc tiêm. ( PL 13.7 DĐVN IV).
1.3.8. Độ pH
pH của dung dịch đem thử phải nằm trong giới hạn quy định ( PL 6.2
DĐVN IV).
pH là đại lượng cho biết tính acid, tính kiềm của một dung dịch. Nước
mắt có độ pH trung tính, nghĩa là không có tính acid hay tính kiềm (pH của
6


nước mắt trong khoảng 7,4-7,6), do đó tốt nhất thuốc nhỏ mắt nên có độ pH
bằng với pH của nước mắt. Khi pha chế thuốc nhỏ mắt, nhà bào chế phải cân
nhắc, tính toán, lựa chọn độ pH sao cho vừa có tác dụng ổn định hoạt chất của
thuốc, vừa giúp mắt không bị kích ứng và đáp ứng tốt trong điều trị. rất mạnh
đối với mắt.
1.3.9. Các yêu cầu kỹ thuật khác
Thử theo quy định trong chuyên luận riêng.
Đối với dạng chế phẩm khô, dùng để pha thuốc nhỏ mắt trước khi
dùng, sau khi pha phải đáp ứng các yêu cầu chất lượng của thuốc nhỏ mắt.
Đối với chế phẩm đóng liều đơn phải đáp ứng các yêu cầu về phép thử độ
đồng đều hàm lượng hoặc độ đồng đều khối lượng (PL 11.2 hoặc 11.3 DĐVN
IV), trừ khi có chỉ dẫn khác.
1.4. TỔNG QUAN VỀ CÂY LÁ DIỄN
1.4.1. Đặc điểm thực vật
Lá diễn Dicliptera chinensis (L.) Ness, thuộc bộ Hoa Môi (Lamiales),
họ Ô rô – Acanthaceae, chi Dicliptera , loài Chinensis hay còn gọi là cây

gan heo [12,15].
1.4.1.1. Vị trí phân loại chi Dicliptera
Theo “Hệ thống phân loại về ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)” của tác
giả A. Takhtajan, chi Dicliptera có vị trí phân loại như sau [15]:
Giới Thực vật: Plantae
Ngành Ngọc lan: Magnolipphyta
Lớp Cỏ Tháp Bút: Equisetopsida C. Agardh
Phân lớp Mộc Lan: Magnoliidae Novák ex Takht
Bộ Bạc Hà: Lamiales
Họ Ô Rô: Acanthaceae
Chi: Dicliptera

7


1.4.1.2. Đặc điểm thực vật chi Dicliptera
Chi Dicliptera Juss, họ Ô rô - Acanthaceae
Cây cỏ mọc tỏa ra. Lá mọc đối. Cụm hoa gồm nhiều đầu nhỏ có nhiều
hoa giữa hai lá bắc mọc đối, mỗi hoa có ở gốc hai lá bắc con; các đầu xếp
thành xim ở nách lá hay ở ngọn. Đài hoa gồm năm lá đài. Tràng 2 môi, với
ống gần hình, hơi loe ở đỉnh; môi trên 2 thùy hay nguyên, môi dưới 3 thùy.
Nhị 2, đính trên ống tràng, với 2 ô phấn, thường không đều, đĩa mật hình đấu.
Bầu chứa noãn trong mỗi ô. Qủa nang, với 4 giá noãn, tách ra khi chín; hạt
hình thấu kính [14,15].
D. chinensis (L.) Ness – Cây gan heo

Hình 1.1: Bộ phận trên mặt đất của cây Lá diễn
Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay vài ba năm, cao 30-80cm. Thân và
cành non có 4 cạnh, có lông tơ, các mấu phình to tựa như đầu gối. Lá mọc đối
màu xanh lục, phiến lá hình trứng thuôn, dài 2-7cm, rộng 2-4cm, đầu và gốc

đều nhọn. Quả nang ngắn có lông tơ ở phía đầu. Hạt dẹt. Ra hoa từ mùa đông
đến mùa hạ [14].
Bộ phận dùng: Toàn cây - Diclipterae Chinensis.
Nơi sống và thu hái: Cây của vùng lục địa Ðông Nam á châu, mọc
hoang ở chỗ ẩm ướt. Có thể thu hái toàn cây quanh năm, dùng tươi hay phơi
khô.
Tính vị, tác dụng: Lá diễn có vị khổ (đắng), tính hàn (lạnh), quy 2 kinh
Tâm, Can. Có tác dụng thanh nhiệt, mát gan, lương huyết gải độc, lợi liệu.
Dùng chữa cảm mạo phát sốt, ban đầu do nhiệt bệnh, đại tiện xuất huyết, tiểu
8


tiện xuất huyết, tiểu nhỏ giọt, phòng trị viêm não B, phong thấp viêm khớp.
Dùng ngoài giã nát đắp chữa mụn nhọt sưng đau [12, 14, 15].
1.4.1.3. Số lượng loài và sự phân bố các loài thuộc chi Dicliptera
Trên thế giới, chi Dicliptera (họ Acanthaceae) bao gồm hơn 150 loài
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Chi này phân bố ở Châu Á: Trung Quốc, Lào,
Campuchia, Thái Lan, Indonesia, Malaysia, châu Phi, châu Úc và U.S.A.
Ở Việt Nam cây gan heo mọc hoang và được trồng ở nhiều địa phương
các tỉnh miền núi và trung du phía bắc như: Nam Định, Cao Bằng (Thạch
An), Lạng Sơn (Văn Quan), Bắc Kạn (chợ Đồn),Thái Nguyên, Tuyên Quang,
Quảng Ninh, Sơn La ...[8, 12].
1.4.2. Thành phần hóa học
Thành phần hóa học có vai trò quan trọng giúp làm sáng tỏ công dụng,
tác dụng dược lý, tác dụng sinh học…. của chi Dicliptera nói chung và cây Lá
diễn nói riêng [14,17, 22, 24].
Trong nghiên cứu của Gao YT, Yang XW và đồng nghiệp lại cho thấy
loài D. chinensis có chứa bảy hợp chất được phân lập từ dịch chiết ethyl
acetate. Các hợp chất được tách bằng sắc ký cột silica gel, sắc ký lớp mỏng
(SKLM) và sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), cấu trúc của chúng đã được

xác định bằng các phương pháp phổ UV, NMR và MS. Cấu trúc của chúng
được xác định là:
o
o
o
o
o
o
o

Octasulphur
Secoisolariciresinol dimethyl ether diacetate
5-methoxy-44'-di-O-methyl secoisolariciresinol
Chinensis naphthol methyl ester
Loliolide
Beta -sitosterol 3-O-beta-D-glucopyranoside
Stigmasterol 3-O-beta-D-glucopyranoside

9


Bảng 1.1. Công thức cấu tạo của các chất có trong cây Lá diễn.
STT

Hoạt chất

1

Octasulphur


CTCT

O

2

secoisolariciresinol dimethyl
ethe diacetat

OH
OH

HO

O
OH

H

O

OH
OH
H

O

3

5-methoxy-4,4'-di-O-methyl

secoisolariciresinol

H 3C

O

O

CH 3

O
CH 3

H3C

O

O
O

O
O

4

chinensis naphthol methyl este
O
O
H3C


H3C

5

CH3

CH3

Loliolid

O
HO

10

O
CH3


OH
HO

6

OH

beta -sitosterol 3-O-beta-Dglucopyranosid

OH


O

O
O

CH3

O
O

HO

O
OH
OH

H3C
CH3

HO

7

Stigmasterol 3-O-beta-Dglucopyranosid

H
CH3

HO
O

HO

H

CH3

H

H

H

O
OH

1.4.3. Tác dụng sinh học
1.4.3.1. Công dụng, chỉ định và phối hợp trong dân gian
Toàn cây dùng để chữa cảm mạo, sốt cao, lên sởi, viêm phổi nhẹ, viêm
ruột thừa cấp, viêm gan cấp, viêm kết mạc, viêm ruột, kiết lỵ, viêm khớp,
giảm niệu, đái ra dưỡng chấp. Ngày dùng 30-60g dược liệu là toàn cây khô
hoặc dùng 60-120g cây tươi sắc lấy nước uống. Dùng ngoài trị ghẻ lở, rôm
sẩy, mụn nhọt, dùng lá tươi giã nát xoa lên hoặc đắp [4, 15, 21, 22].
1.4.3.2. Tác dụng dược lý đã được nghiên cứu
Tác dụng trên gan
Cây lá diễn có nhiều tác dụng dược lý khác nhau nhưng các nghiên cứu
chủ yếu tập trung vào tác dụng trên gan. Đã có nhiều nghiên cứu liên quan
đến tác dụng chữa bệnh xơ gan và đã có một số kết quả khả quan [25, 28,
30].
Tác dụng chống viêm
Dicliptera chinensis có hiệu quả đáng kể trong việc cải thiện xơ gan,

giảm viêm, hoại tử. Trong nghiên cứu này, các nhà nghiên cứu tiếp tục nghiên
DCP có tác dụng hoạt động đối kháng trên nhiễm độc gan ở chuột HF gây ra
bởi DMN, các cơ chế sinh học có liên quan đến điều tiết chức năng enzyme
11


huyết thanh, cải thiện chức năng trao đổi chất và ức chế phản ứng viêm trong
mô gan [27, 29, 30].
Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm
Năm 2013, Ahmad B và một nhà khoa học đã nghiên cứu hoạt động
kháng khuẩn, kháng nấm và diệt côn trùng của Dicliptera chinensis Hook.F.
Cho kết quả Dicliptera chinensis có tính kháng khuẩn và kháng nấm [21, 22,
23].

12


CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên vật liệu và thiết bị
2.1.1. Nguyên vật liệu
2.1.1.1. Dược liệu Lá diễn
Dùng lá của cây Lá diễn thu hái tại TT.Cổ Lễ, huyện Trực Ninh, tỉnh
Nam Định. Mẫu tiêu bản đã được giám định tên khoa học tại Viện sinh thái và
tài nguyên sinh vật bao gồm cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
Cắt nhỏ phơi hoặc sấy khô lá cây Lá diễn, đóng gói và bảo quản để
tiến hành làm thực nghiệm.
2.1.1.2. Chiết xuất và phân đoạn cao khô dược liệu Lá diễn
Mẫu lá cây lá diễn được phơi khô, nghiền thành bột (6,5 kg), sau đó
chiết trong methanol (3×8 lít) bằng thiết bị chiết siêu âm (50 0C, 3 h). Dịch
chiết được lọc qua giấy lọc, gộp dịch chiết lại và cất loại dung môi ở áp suất

giảm thu được 630,0 g cặn chiết methanol. Lấy 120 g cặn chiết này phân tán
vào 1,2 lít nước cất và tiến hành chiết phân bố lần lượt với n-hexan và
ethylacetat (mỗi loại 3×1,5 lít). Các dịch chiết n- hexan, ethylacetat được cất
thu hồi dung môi thu được các cặn dịch tương ứng n- hexan (H, 31,0 g) và (E,
56,0 g) và lớp nước (N, 33,0 g). Dùng phân đoạn N để nghiên cứu xây dựng
tiêu chuẩn cao phân đoạn
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu
Lá diễn phơi hoặc sấy khô được đóng gói bảo quản nơi khô ráo để làm
thực nghiệm.
Dùng phân đoạn N để nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cao phân đoạn.
2.1.3. Hóa chất
Các loại thuốc thử dùng trong định tính: TT Mayer, Dragendoft,
Buncharat, Balijet, Legal, Kelle-Killari, Felling, ninhydrin…..
Chất đối chiếu: Chất chuẩn PTN quercetin hàm lượng 99,0%.
Dung môi, hóa chất: EtOH 960, 900 , n-hexan, ethylacetate, Cloroform,
MeOH, AlCl3, NaOH, H2SO4 đặc, phenol, NaNO2, Nước cất 1 lần.

13


Một số hóa chất khác dùng cho phản ứng: H2S04, Na2C03, Na0H 10%,
FeCl3 5%, NH3… và các hóa chất khác thuộc Khoa Y Dược Đại học Quốc
Gia Hà Nội [1],[ 3],[ 4].
2.1.4. Trang thiết bị, dụng cụ


Máy quang phổ UV- VIS Cary 60.




Máy siêu âm Utrasonic cleaner- MRC.



Máy đo pH AL 20 pH- Aqualitic.



Máy ly tâm HSCEN- 204- MRC.



Máy lắc xoay điện Velp- Zx3.



Cân phân tích AUW 220.



Phễu lọc G3



Nồi cách thủy



Các dụng cụ thủy tinh khác: Bình định mức, pipet, cốc có mỏ,…




Micropipet



Các máy xay dược liệu, bếp điện, bếp đun cách thủy, kính hiển vi…



Các dụng cụ thí nghiệm khác thuộc Khoa Y dược Đại học Quốc gia
Hà Nội [1].
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu từ cây Lá diễn
Dựa trên các tiêu chí trong Dược điển Việt Nam 4 về tiêu chuẩn
dược liệu:
• Mô tả
• Vi phẫu
• Soi bột
• Mất khối lượng do làm khô
• Tro toàn phần
• Tỷ lệ vụn nát
• Định tính
• Định lượng
• Kim loại nặng
2.2.1.1. Mô tả

14



Dựa vào cảm quan. Kiểm tra hình thái, mầu sắc, mùi vị, kích thước
bằng cách đo trực tiếp. Mẫu dược liệu phải đạt tiêu chuẩn đã yêu cầu.
2.2.1.2. Vi phẫu
Cắt, tẩy, nhuộm và lên tiêu bản của lá và thân cây Lá diễn, tiến hành soi
trên kính hiển vi.
2.2.1.3. Bột : Làm tiêu bản , soi bột dưới kính hiển vi.
2.2.1.4. Mất khối lượng do làm khô
Dược liệu phải được làm thành mảnh nhỏ đường kính không quá 3 mm;
lượng đem thử từ 2 g đến 5 g; chiều dày lớp mẫu thử đem sấy là 5 mm và
không quá 10 mm đối với dược liệu có cấu tạo xốp. Nhiệt độ và thời gian sấy
theo yêu cầu của chuyên luận riêng (PL9.6 DĐVN IV).
2.2.1.5. Tro toàn phần
Cho 2 - 3 g bột đem thử vào một chén sứ hoặc chén platin đã nung và
cân bì. Nung ở nhiệt độ không quá 450 oC tới khi không còn carbon, làm
nguội rồi cân. Bằng cách này mà tro chưa loại được hết carbon thì dùng một ít
nước nóng cho vào khối chất đã than hoá, dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều, lọc
qua giấy lọc không tro. Rửa đũa thuỷ tinh và giấy lọc, tập trung nước rửa vào
dịch lọc. Cho giấy lọc và cắn vào chén nung rồi nung đến khi thu được tro
màu trắng hoặc gần như trắng. Hợp dịch lọc vào cắn trong chén nung, đem
bốc hơi đến khô rồi nung ở nhiệt độ không quá 450 oC đến khi khối lượng
không đổi. Tính tỷ lệ phần trăm của tro toàn phần theo dược liệu đã làm khô
trong không khí (PL 9.8 DĐVN IV).
2.2.1.6. Kim loại nặng
Lấy 1,0 g chế phẩm, tiến hành theo phương pháp 3 (Phụ lục 9.4.8,
DĐVN IV).Dùng 1,0 ml dung dịch mẫu 10 ppm (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
2.2.1.7. Tỷ lệ vụn nát
Cân một lượng dược liệu nhất định (p gam) đã được loại tạp chất. Rây
qua rây có số quy định theo chuyên luận riêng. Cân toàn bộ phần đã lọt qua


15


rây (a gam). Tính tỷ lệ vụn nát (X%) (từ kết quả trung bình của ba lần thực
hiện) theo công thức:
X% 

a
 100
p

2.2.1.8. Định tính
Phản ứng hóa học đặc trưng
Chiết xuất: Các thành phần trong dược liệu (cành lá đã phơi sấy khô)
được tách ra từ các phân đoạn nhờ các dung môi có độ phân cực khác nhau
như ether, cồn, nước… để có được dịch chiết phù hượp cho từng phản ứng
hóa học đặc trưng trước khi tiến hành định tính.
Định tính Flavonoid:
Có nhiều phương pháp để phát hiện flavonoid chẳng hạn như:
a. Nhận biết bằng hơi amoniac:
Dịch chiết lá diễn chấm lên giấy lọc sau đó cho vào lọ bão hòa hơi
amoniac. Vết flavonoid thường cho màu vàng.
b. Tác dụng với H2SO4 đậm đặc:
Hòa tan hượp chất chứa flavonoid vào H2SO4 đậm đặc: flavon và
flavonol cho màu vàng đậm đến màu da cam và có phát huỳnh quang đặc biệt.
Chalcon, aurone cho màu đỏ hoặc xanh dương-đỏ. Flavanon cho màu từ cam
đến đỏ.
c. Tác dụng với dung dịch 1% NaOH/etanol:
Nhỏ dung dịch NaOH vào một dung dịch flavonoid hòa tan trong
etanol, sẽ có màu từ vàng đến cam đỏ.

d. Phản ứng Cyanidin của Wilstatter:
Phản ứng khử bằng bột Mg trong HCl/etanol.
Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml mẫu thử; thêm vào 1 ml ancol tertbutyl hoặc ancol isoamyl; 0,5 ml HCl đậm đặc; 3-5 hạt Mg kim loại. Đun nhẹ

16


×