Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 6 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG (CÓ CỘT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.53 KB, 86 trang )

Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 14/8/2016
Ngày dạy: 6A: 17/8/16; 6B: 16/8/16
MỞ ĐẦU SINH HỌC- ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT
TIẾT 1 BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC
VẬT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ
yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối
tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt
hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được đặc điểm
chung của thực vậtđặc điểm chung của thực vật
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật.
Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích khoa học
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị cây đậu, hòn đá, con gà.Tranh ảnh sưu tầm
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ (t.7/sgk).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39 phút)
Giới thiệu bài: Hằng ngày ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế
giới vật chất quanh ta,trong đó có vật sống và vật không sống. Vậy để nhận biết chúng qua
đặc điểm như thế nào?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật 1. Nhận dạng vật sống và vật
không sống (13 phút)
không sống.
Năng
lực
- GV yêu cầu HS quan sát môi trường - Vật sống: lấy thức ăn, nước quan sát
xung quanh (nhà ở, trường học...) hãy nêu uống, lớn lên và sinh sản.
tên một vài cây, con vật, đồ vật hay vật thể + VD: con gà, cây đậu…
mà em biết.
- HS độc lập suy nghĩ liên hệ thực tế quan - Vật không sống: không lấy
sát để trả lời.
thức ăn, không lớn lên.
- GV yêu cầu HS chọn ra mỗi loại một ví + VD: hòn đá…
Năng lực tự
dụ để trao đổi thảo luận nhóm các câu hỏi
quản lí, giải
ở mục b SGK/ 5
quyết vấn đề
- HS: Thảo luận nhóm hoàn thành các câu
hỏi thảo luận.
- GV: Từ những điều trên, em hãy nêu

- Năng lực tự
những điểm khác nhau giữa vật sống và
học

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 1


Trường THCS Đại Hùng
không sống.
- HS: Rút ra kết luận từ những điều đã
thảo luận
- GV nhận xét và chốt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ
thể sống (15 phút)
GV treo bảng phụ yêu cầu các nhóm thảo
luận điền vào bảng.
- HS chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn
thành bảng. Đại diện trả lời.
- GV: Qua bảng trên em hãy cho biết đặc
điểm chung của cơ thể sống là gì?
- HS trả lời, rút ra kết luận.
- GV yc hs xem lại bảng phụ, xếp loại
riêng những VD thuộc TV, ĐV và cho biết
? Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia
thành mấy nhóm ?
? Đó là những nhóm nào ?

- HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng,
nội dung thông tin và quan sát hình
2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả,
- GV kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung
của thực vật (11 phút)
- Gv yêu cầu HS đọc thông tin mục SGK,
tìm hiểu và cho biết:
? Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
- HS trả lời, bổ sung,
- Gv nhận xét và chốt

Năm học 2016 - 2017

2. Đặc điểm của cơ thể sống.
- Cơ thể sống có những đặc
điểm:
+ Trao đổi chất với môi
trường.
+ Lớn lên và sinh sản.

Năng lực tự
quản lí, giải
quyết vấn đề,
tư duy sáng
tạo

3. Đặc điểm chung của thực - Năng lực sử
vật.
dụng

ngôn
- Tự tổng hợp chất hữu cơ.
ngữ, tự học
- Phần lớn không có khả năng
di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích
thích từ bên ngoài.

4. Củng cố (4 phút)
- GV: Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Cho ví dụ.
- HS: trả lời
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới “Nhiệm vụ của Sinh học”

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 2


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 16/8/2016
Ngày dạy: 6A,B: 20/8/2016
TIẾT 2 BÀI 2. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của
chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác
nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK)
2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà; kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có
nhiều loại sinh vật khác nhau: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm… bài học hôm nay ta sẽ
tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL

Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh vật trong tự 1. Sinh vật trong tự nhiên
nhiên (15 phút)
a/Sự đa dạng của thế giới
- GV yêu cầu HS làm BT mục tr.7 SGK.
sinh vật:
- Năng lực
Sinh
vật
trong
tự
nhiên
rất
kiến thức sinh
- Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về
học,
giải
thế giới sinh vật? (Gợi ý: Nhận xét về nơi đa dạng, và phong phú.
quyết vấn đề,
sống, kích thước? Vai trò đối với con
tự học, tư duy
người ?...)
b.
Các
nhóm
sinh
vật
trong
sáng tạo
- HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 SGK
tự nhiên :

(ghi tiếp một số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, và HS khác bổ chia thành 4 nhóm.
+ Vi khuẩn
- Năng lực tự
sung phần nhận xét.
+ Nấm
học
-Gv nêu câu hỏi:
Sự phong phú về môi trường sống, kích + Thực vật
thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói + Động vật
lên điều gì?
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể
chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận:

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 3


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Thế giới sinh vật đa dạng (Thể hiện ở các
mặt trên).
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc
động vật hay thực vật.

- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào,
GV cho HS nghiên cứu thông tin  tr.8
SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8
SGK).
- GV hỏi:
1. Thông tin đó cho em biết điều gì ?
2. Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm,
người ta dựa vào những đặc điểm nào?
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong
thông tin.
- Gv chốt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của
Sinh học (20 phút)
- GV yêu cầu HS đọc mục  tr.8 SGK.
- GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 13 HS trả lời.
- Hs suy nghĩ kết hợp SGK trả lời
- GV cho một HS đọc to nội dung Nhiệm
vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. →
Yêu cầu hs đọc t.tin (sgk) để khắc sâu kiến
thức.

- Năng
quản lí.

- Năng lực tư
duy, sáng tạo

- Năng lực tự
quản lí

2. Nhiệm vụ của Sinh học
- Nhiệm vụ của sinh học là:
nghiên cứu các đặc điểm cấu
tạo và hoạt động sống, các
điều kiện sống của sinh vật
cũng như các mối quan hệ
giữa các sinh vật với nhau và
với môi trường, tìm cách sử
dụng hợp lí chúng, phục vụ
đời sống con người.
- Nhiệm vụ của thực vật học (
SGK tr.8)

- Năng lực sử
dụng
ngôn
ngữ,
giải
quyết vấn đề.

4. Củng cố (4 phút) Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
? Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
? Đặc điểm chung của TV là gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
Hs: Học bài ,làm bài tập (t.12-sgk).
Chuẩn bị bài mới: kẻ bảng(t.23-sgk)

GV: Nguyễn Thanh Loan

lực


Giáo án Sinh Học 6

Trang 4


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 21/8/2016
Ngày dạy: 6A: 24/8/16; 6B: 23/8/16
TIẾT 3 BÀI 3,4 . ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT- CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC
VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có
hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục hs bảo vệ chăm sóc TV.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chẩn bị hình 4.1 → 4.2, bảng phụ .
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
?: Vì sao nói TV rất đa dạng ,phong phú?
?: Nêu đặc điểm chung của TV?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận
ra sự khác nhau giữa chúng.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
HĐ 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong 1.Sự đa dạng và phong phú của
phú của thực vật (10 phút)
thực vật:
-GV: Y/c hs q.sát H 3.1 → 3.4 SGK/ 10
- Năng lực
và tranh sưu tầm (nếu có). Thảo luận -Thực vật sống ở mọi nơi trên quản lí, giải
nhóm câu hỏi lệnh trong bài.
trái đất. Chúng có rất nhiều dạng quyết vấn đề,
- HS: Thảo luận, thống nhất ý kiến, trả khác nhau, thích nghi với môi tự học, hợp
lời
trường sống.
tác.
- GV: Cho HS nhận xét – bổ sung.
? Em có nhận xét gì về sự phân bố, số
lượng của TV?
- HS: trả lời
-GV: nhận xét và chốt
HĐ 2: Tìm hiểu thực vật có hoa và 2 Thực vật có hoa và thực vật
thực vật không có hoa (15 phút)
không có hoa:

- Năng lực
- GV: Yêu cầu hs q.sát bảng ở phần -Thực vật có hoa: Là những TV quan sát
t.tin sgk & hình 4.1- Trả lời:
mà cơ quan sinh sản là hoa, quả,
? Cơ quan s.dưỡng của cây cải gồm hạt.
những bộ phận nào? Chức năng?
-Thực vật không có hoa: Là
? Cơ quan s.sản của cây cải là gì? những TV mà cơ quan sinh sản
Chức năng?
không phải là hoa, quả.
- GV: Tiếp tục cho hs q.sát hình 4.2,
- Năng lực

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 5


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
- HS: Hoàn thành phiếu theo nhóm.
- GV:+ Cho hs n.xét- bổ sung…
+ Kiểm tra phiếu học tập hs.
- GV: Treo bảng chuẩn:

? Vậy qua bảng b.t những vây nào là
cây có hoa? Cây nào là cây có hoa?
? TV chia làm mấy nhóm ? gồm những
nhóm nào?
- HS: Trả lời, chốt nội dung →
- GV: Yêu cầu hs làm b.t(t.14-sgk):
- HS: Làm bài tập, n.xét,bổ sung…
- GV: Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cây một năm
và cây lâu năm (10 phút)
-GV: cho hs khai thác k.thức:
? Hãy kể tên cây có vòng đời kết thúc
trong một năm?
? Kể tên cây sống lâu năm?
- HS: Trả lời độc lập…
- GV: Chốt

Stt
1
2
3
4
5
6

Tên cây
Cây chuối
Cây rau bợ
Cây dương xỉ
Cây rêu

Cây sen
Cây khoai tây

quản lí, giải
quyết vấn đề,
tự học, hợp
tác.

3. Cây một năm và cây lâu năm: Năng lực kiến
-Cây một năm: Là cây có vòng thức sinh học.
đời kết thúc trong vòng một năm.
Vd: Cây Lúa, Cây Cà Chua, Cây
Đậu Xanh…
-Cây lâu năm: Là cây sống lâu
năm thường ra hoa, kết quả nhiều
lần trong đời.
Vd: Cây Mít, Cây cà Phê, Cây
nhãn…

Cơ quan sinh dưỡng
Rễ
Thân

+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

Hoa
+

+
+

Cơ quan sinh sản
Quả
Hạt
+
+

+
+

+
+


4. Củng cố (4 phút)
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
-Hs: Học bài theo câu hỏi sgk. Chuẩn bị bài mới –mang mẫu vật: Một chiếc lá.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 6


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 25/8/2016
Ngày dạy: 6A,B: 27/8/2016
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
TIẾT4 BÀI 5. THỰC HÀNH- KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hs nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận khi sử dụng kính
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị kính lúp, kính hiển vi, tranh 5.1 → 5.3(sgk).
2. Học sinh: Chuẩn bị chiếc lá…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Đặc điểm nào để phân biệt TV có hoa và TV không có hoa?
? Thế nào là cây một năm? Cây lâu năm? Cho ví dụ?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành phần có kích thước rất
nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để có thể nghiên cứu được những thành
phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã phát minh ra kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có
cấu tạo và chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu kính lúp và 1.Kính lúp và cách sử dụng:
cách sử dụng (15 phút)
- Gv: Yêu cầu hs làm việc sgk – -Cấu tạo: Kính gồm 2 phần:
- Năng lực
q.sát kính lúp theo nhóm (gv phát
+ Tay cầm bằng kim loại.
quan sát
cho hs).
+ Tấm kính trong lồi 2 mặt.
- Hs: hoạt động nhóm…
-Cách sử dụng: Tay trái cầm kính
? Cho biết kính lúp có cấu tạo như lúp. Để mặt kính sát mẫu vật, mắt
thế nào?

nhìn vào vật kính, di chuyển kính

- Hs: Đại diện nhóm trả lời
lên cho đến khi nhìn rõ vật.
- Gv: cho hs q.sát hình 5.2 trả lời:
?Nêu cách sử dụng kính lúp cầm
tay?
- Năng lực
-Hs: Trả lời →
thực
hiện
- Gv: Cho hs dùng kính lúp để q.sát
trong phòng
chiếc lá mang đến lớp. Hướng dẫn
thí nghiệm
hs kỹ năng q.sát.
- Hs: quan sát mẫu vật dưới kính lúp.
- Gv: Chuyển ý: Làm thế nào để
chúng ta có thể nhìn thấy những SV
rất nhỏ bé hay các bộ phận bên trong

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 7


Trường THCS Đại Hùng
của TV →

Hoạt động 2: Tìm hiểu kính hiển vi
và cách sử dụng (20 phút)
- Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin
sgk.Quan sát kính hiển vi theo
nhóm-trả lời:
?Nêu cấu tạo của kính hiển vi?
- Hs: Đại diện nhóm trả lời- chỉ rõ
các bộ phận trên kính hiển vi… →
?Bộ phận nào của kính là quan
trọng nhất? Vì sao?
- Hs: → Bộ phận quan trọng là thấu
kính, vì có ống kính để phóng to
được các vật.
?Cho biết cách sử dụng kính hiển vi
- Hs: Trả lời… →
- Gv: Cho hs q.sát một tiêu bản(hạt
phấn hoa) dưới kính hiển vi.
- Hs: Vừa q.sát vùa điều chỉnh ốc to,
ốc nhỏ.
- Gv: Quan sát uốn nắn hs về cách
sử dụng kính…

Năm học 2016 - 2017
2. Kính hiển vi và cách sử dụng:
-Cấu tạo: Gồm 3 phần chính:
+Chân kính.
+Thân kính: → ống kính.
→ ốc điều chỉnh.
+ Bàn kính.
- Cách sử dụng:

+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn
kính.
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương
phản chiếu ánh sáng.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh
để quan sát rõ vật.

- Năng
quan sát

- Năng lực
thực
hiện
trong phòng
thí nghiệm

4. Củng cố (4 phút)
- Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- Gv: Cho hs lên bảng xác định các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi?
- Hs: 2 đến 3 hs lên xác định-nhận xét- bổ sung…
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
-Hs: Học bài. Chuẩn bị mẫu vật :Mỗi nhóm 1 củ hành, 1 quả cà chua.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

lực

Trang 8



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn:26/8/2016
Ngày dạy: từ ngày 30/8/16 đến ngày 7/9/16
LỚP
TIẾT
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3

LỚP 6A
31/8/2016
3/9/2016
7/9/2016

LỚP 6B
30/8/2016
3/9/2016
6/9/2016

TIẾT 5 – 7 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết làm một tiêu bản hiển vi tạm thời tế bào thực vật (tế bào vảy hành, rễ cây, thân
cây, lá cây hoặc tế bào quả cà chua chín),
- Biết sử dụng kính hiển vi

- Tập vẽ hình đã quan sát được
- Hs xác định được cơ quan của TV đều được c.t bằng tế bào.
- Biết đựơc những thành phần chủ yếu của tế bào.
- Hiểu rõ khái niệm về mô.
- Hs trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia ra sao?
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở TV, chỉ có tế bào ở mô phân
sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi;
- Tính kiên trì trong nghiên cứu khoa học.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, đánh giá, hoạt động nhóm
- Rèn kĩ năng thao tác các bước tiến hành thí nghiệm
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp mẫu, tranh; phân tích
- Kĩ năng viết bài báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn, cẩn thận trong thực hành
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, say mê tìm tòi nghiên cứu khoa học
- Có thái độ tìm hiểu thế giới sinh vật đa dạng phong phú.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị kính hiển vi, bản kính, lá kính, lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy hút
nước, kim nhọn, kim mũi mác.
- Tiêu bản vảy hành, tiêu bản thịt quả cà chua chín, tiêu bản rễ cây, thân cây, lá cây.
- Tranh H 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 8.1; 8.2

- Các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu video, máy tính, máy projector...) và tài
liệu dạy học cần thiết;
2. Học sinh:
- Mẫu vật: củ hành tây, quả cà chua; đọc trước bài

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 9


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề gồm các bài
Bài 6 (Tiết 5): Thực hành quan sát tế bào thực vật
Bài 7 (Tiết 6): Cấu tạo tế bào thực vật
Bài 8 (Tiết 7): Sự lớn lên và phân chia của tế bào
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Nội dung
Nhận biết
Tiết 1:
- Quan sát được
I.
Quan các loại tế bào
sát tế bào thực vật: Rễ hành,
thực vật

quả cà chua và
một số tiêu bản
mẫu của GV
Tiết 2:
II.
Cấu
tạo tế bào
thực vật

- Nhận biết được
hình dạng và kích
thước tế bào
- Nêu được cấu
tạo 1 tế bào điển
hình
- Nhận biết các
loại mô
Tiết 3:
- Nhận biết được
III. Sự lớn sự lớn lên và
lên
và phân chia của tế
phân chia bào
của tế bào - Mô tả lại các
bước lớn lên và
phân chia tế bào

Các mức độ câu hỏi, bài tập
Thông hiểu
Vận dụng thấp

- Hiểu được cách
- Vận dụng để
làm một tiêu bản
làm được tiêu
bản, sau đó đưa
lên kính hiển vi
để quan sát
- Sử lí số liệu về
chiều dài và đường
kính tế bào
- Đưa ra được định
nghĩa về mô
- Xác định trên
hình vẽ đặc điểm
của mô
- Xác định được
trong quá trình
phân chia tế bào bộ
phận nào được
phân chia đầu tiên.
- Hiểu được tế bào
đến thời điểm nhất
định mới phân chia

- Tìm được điểm
giống nhau cơ
bản giữa rễ,
thân, lá.
- So sánh đặc
điểm các tế bào

ở các mô khác
nhau
- Vẽ được sự lớn
lên và phân chia
tế bào.

Vận dụng cao
- Làm được tiêu
bản đẹp, nhanh
trong thời gian
ngắn từ đó vận
dụng để làm các
tiêu bản cho
mẫu vật khác
- Có phải tất cả
các bộ phận của
cây đều được
cấu tạo từ tế
bào?
- Xác định được
các loại mô trên
thân.
- Tế bào lớn lên
như thế nào?
- Nhờ đâu tế bào
lớn lên được
- Các cơ quan
của thực vật lớn
lên bằng cách
nào?


IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1: Trình bày cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng? (4 phút)
Tiết 2: Nêu các bước tiến hành làm tiêu bản t.bào vảy hành (cà chua)? (4 phút)
Tiết 3: Tế bào TV gồm những thành phần chủ yếu nào? (6 phút)
Mô là gì? Kể tên các loại Mô thực vật?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
PTNL
Hoạt động 1: Quan sát tế bào thực vật I. Quan sát tế bào thực vật
(34 phút)
* Tìm hiểu yêu cầu, nội dung, dụng cụ
cho bài thực hành (7 phút)
- Năng lực
- Gv: Yêu cầu hs đọc phần yêu cầu và 1. Yêu cầu: (sgk).
sử
dụng
nội dung ở sgk/21
2. Nội dung thực hành:
ngôn ngữ

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 10



Trường THCS Đại Hùng
- Gv: Nêu yêu cầu:
- Gv: Phát dụng cụ cho hs (Mỗi nhóm 1
kính hiển vi…). Mỗi nhóm thêm 3 tiêu
bản về lá, thân, rễ.
- HS nhận dụng cụ và tiêu bản để gọn
gàng.
* Tiến hành thực hành (18 phút)
Quan sát tế bào vảy hành
- GV thao tác làm mẫu trước cho HS q/s
sau đó yêu cầu các nhóm làm theo.
- GV nêu lưu ý:
+ Khi đặt lá kính phải nghiêng 45 0 sau
đó đặt từ từ tránh tạo bọt khí.
+ Khi lấy mẫu vật chỉ lấy lớp vỏ thật
mỏng bên ngoài. Tránh lấy dầy khó
quan sát.
- Hs: Tiến hành các bước thực hành
quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới
kính hiển vi.
- Gv: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
yếu kém.
- Gv: Sau khi Hs hoàn thành mẫu vật
→ GV kiểm tra → Cho hs quan sát chéo
mẫu vật của nhau.
- Hs: quan sát, nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Gv: Yêu cầu hs vẽ hình quan sát được
vào vở.

- Hs: Vẽ hình…
- Quan sát tế bào thịt quả cà chua
- GV thao tác làm mẫu trước cho HS q/s
sau đó yêu cầu các nhóm làm theo.
- Hs: Tiến hành các bước thực hành
quan sát tế bào thịt quả cà chua chín.
HS: Nêu các bước tiến hành
GV: Hướng dẫn HS thực hành
HS: Tiến hành thực hành theo nhóm
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
HS: Thực hành xong . GV yêu cầu HS
vẽ hình vào vở
* Thu hoạch (9 phút)
- Gv yêu cầu Hs viết bài thu hoạch ngay
trên lớp và nộp vào cuối giờ.

Năm học 2016 - 2017
- Quan sát tế bào vảy hành.
- Quan sát tế bào thịt quả cà chua.
3.Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật:
(sgk)
4. Tiến hành:
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy
hành dưới kính hiển vi.
- Bóc vảy hành tươi, dùng kim
mũi mác rạch 1 ô vuông, dùng kim
khẽ lột ô vuông cho vào đĩa đồng
hồ có nước cất.
- Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn
giọt nước, đặt mặt ngoài vảy hành

sát bản kính, đậy lá kính lại.
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn
kính.
- Điều chỉnh để quan sát.
- Vẽ hình quan sát được

NL
quan
sát,
thực
hiện trong
phòng thí
nghiệm,
quản lí
b. Quan sát tế bào thịt quả cà
chua chín.
- Cắt đôi quả cà chua, cạo 1 ít thịt
quả cà chua.
- Đưa tế bào cà chua tan đều trong
giọt nước trên bản kính, đậy lá
kính.
- Điều chỉnh để quan sát.
- Vẽ hình quan sát được.

- Năng lực
sử
dụng
ngôn ngữ

Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào thực vật II. Cấu tạo tế bào thực vật

(34 phút)
Như ta đã biết tế bào vảy hành có nhiều
cạnh, là những khoang hình đa giác, xếp

GV: Nguyễn Thanh Loan

Năng lực
quan
sát,
thực hiện
trong phòng
thí nghiệm,
quản lí

Giáo án Sinh Học 6

- Năng lực
quan sát, tư

Trang 11


Trường THCS Đại Hùng
sát nhau. Có phải tất cả các cơ quan của
thực vật đều có cấu tạo tế bào như vảy
hành hay không?
* Tìm hiểu hình dạng và kích thước tế
bào (10 phút)
- Gv: Cho hs quan sát hình 7.1 → 7.3 (gv
giới thiệu tranh )- Yêu cầu hs :

? Hãy tìm điểm giống nhau cơ bản
trong cấu tạo Rễ, Thân, Lá ?
- HS trả lời
- GV gọi vài HS trả lời và nhận xét sau
đó chốt ý
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
? Hãy nhận xét hình dạng của t.bào TV
ở 3 hình trên?
? Trong cùng một cơ quan, tế bào có
giống nhau không?
- Hs: trả lời
-Gv: nhận xét, bổ sung…
-Gv: Treo bảng(sgk-t /24). Gọi 1 hs đọc
to bảng.
? Nhận xét về kích thước của tế bào TV
Hs: → Kích thước khác nhau…
-Gv: yêu cầu hs nhân xét, bổ sung.
* Tìm hiểu cấu tạo tế bào (10 phút)
-Gv: Treo tranh cho hs q.sát. Yêu cầu hs
kết hợp thông tin sgk trả lời:
? Cấu tạo của tế bào gồm những gì ?
- Hs: trả lời .
- Gv: Khắc sâu k.thức cho hs :
⇒ Yêu cầu 1 vài hs lên bảng xác định
lại cấu tạo của tế bào trên tranh câm.
- Hs: Xác định …
- Gv: Nhận xét ,bổ sung…
GDMT: không được bẻ cành, hái lá,
chặt phá thân cây làm ảnh hưởng đến
sức sống của cây. Trừ các loại cây thu

hoạch lá, hoaawcj sự cần thiết khác…)
* Tìm hiểu mô (14 phút)
- Gv: Treo tranh h7.5-Hs quan sát.
?Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào
của cùng một loại Mô? Và các loại Mô
khác nhau?
? Từ đó rút ra kết luận : Mô là gì ?
-Hs: trả lời, nhận xét, bổ sung…
-Gv:Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Sự lớn lên và phân chia
của tế bào (32 phút)
* Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào (15

GV: Nguyễn Thanh Loan

Năm học 2016 - 2017
duy sáng
tạo, tự học.
1.Hình dạng và kích thước của tế
bào:

- Các cơ quan của thực vật như rễ,
thân, lá, hoa quả đều được cấu tạo
bởi các tế bào.
- Năng lực
quan sát, tư
duy sáng
tạo, tự học.
- Các tế bào có hình dạng và kích
thước khác nhau.

VD: tế bào nhiều cạnh như vảy
hành, hình trứng như quả cà chua.

2. Cấu tạo của tế bào:
-Tế bào gồm có:
+ Vách tế bào.
+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào.
+ Nhân.
- Ngoài ra còn một số bào quan
khác: Không bào, lục lạp....

- Năng lực
quan sát, tư
duy sáng
tạo, tự học.

3.Mô:
- Mô gồm một nhóm tế bào giống
nhau cùng thực hiện môt chức
năng.

III. Sự lớn lên và phân chia của
tế bào
- Năng lực

Giáo án Sinh Học 6

Trang 12



Trường THCS Đại Hùng
phút)
- Gv: Cho Hs đọc thông tin sgk-quan sát
hình 8.1(gv giới thiệu tranh). Yêu cầu
Hs thảo luận:
? Tế bào lớn lên như thế nào?
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- Hs: thống nhất trả lời:
- Gv: Cho HS n.xét ,bổ sung…
* Tìm hiểu sự phân chia tế bào (17
phút)
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu t.tin sgk –
quan sát hình 8.2 trả lời:
? Tế bào phân chia như thế nào?
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?
?Các cơ quan của TV như: Rễ, Thân,
Lá… Lớn lên bằng cách nào?
-Hs: Trả lời:
-Gv: +cho hs nhận xét, bổ sung…
+chốt lại nội dung: ⇒
-Gv: Mở rộng k.thức cho hs :
? Sự lớn lên & phân chia t.b có ý nghĩa
gì đối với TV?
? Làm thế nào để thực vật có thể phát
triển nhanh
- GV liên hệ: Có ba loại phân là phân
hóa học, phân hữu cơ và phân vi sinh.
+ Đối với phân đạm: Cần bón nhiều

đạm cho cây ở giai đọn đầu để cây phát
triển mở rộng diện tích quang hợp. (phát
triển thân, lá, đẻ nhánh, phân cành, tạo
tán) là tiền đề để cây cho năng suất cao.
Khi dư phân đạm cây sinh trưởng mạnh,
lá to, tán lá rườm rà, mềm yếu, dễ đổ
ngã và sâu bệnh….
+ Bón kali và lân để phát triển củ quả….

Năm học 2016 - 2017
1. Sự lớn lên của tế bào:
- Tế bào non có kích thước nhỏ,
sau đó lớn dần đến một kích thước
nhất định thành tế bào trưởng
thành
- Tế bào lớn lên là nhờ quá trình
trao đổi chất
2. Sự phân chia tế bào:
- Khi tế bào trưởng thành có khả
năng phân chia thành các tế bào
con. Đó là sự phân bào.
- Quá trình phân bào:
Từ một nhân hình thành hai nhân,
sau đó chất tế bào phân chia, vách
tế bào hình thành ngăn đôi tế bào
cũ thành hai tế bào mới.
- Chỉ có các tế bào ở mô phân sinh
mới có khả năng phân chia
- Ỹ nghĩa: Tế bào phân chia và lớn
lên giúp cây sinh trưởng và phát

triển.

sử
dụng
ngôn ngữ,
quản
lí,
hợp tác, tư
duy sáng
tạo

- Năng lực
sử
dụng
ngôn ngữ,
quản
lí,
hợp tác, tư
duy sáng
tạo

4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1: (5 phút)
Gv: Nhận xét sự chẩn bị của các nhóm và thao tác trong thực hành.
+Lấy điểm các nhóm thực hành tốt
+ Phê bình nhóm không chuẩn bị , thực hành không đúng yêu cầu.
+ Cho hs dọn vệ sinh lớp học.
Tiết 2: (5 phút)
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
? Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?

? Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ” SGK/26
? Hãy dùng các từ: Màng tế bào, chất tế bào, không bào, nhân điền vào chỗ trống
1. ……………bao bọc ngoài chất tế bào

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 13


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

2. …………... là chất keo lỏng, trong chứa bào quan. Tại đây là nơi diễn ra hoạt động
sống của tế bào
3. …………… cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển hoạt động sống của tế bào.
4…………….chứa dịch tế bào.
Tiết 3: (5 phút)
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- GV: Các tế bào nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
a/ Mô che chở b/ Mô nâng đỡ
c/ Mô phân sinh.
- HS: c
- GV: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia?
a. Tế bào non
b. Tế bào già.
c. Tế bào trưởng thành.
- HS: c

3-Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với sinh vật là:
a. Giúp sinh vật sinh sản duy trì nòi giống. b. Làm cho sinh vật lớn lên.
c. Giúp sinh vật phát triển .
d. Giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển.
4- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu nếu phân bào liên tiếp tới đợt thứ 3 thì sẽ cho tổng số tế
bào là:
A- 4
B- 5
C- 6
D- 8
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
Tiết 1:
* Đối với bài học ở tiết này:
- Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành
* Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài: Cấu tạo tế bào thực vật
- Tìm hiểu trước thông tin về cấu tạo tế bào thực vật
Tiết 2:
* Đối với bài học ở tiết này:
Học và trả lời câu hỏi.
Vẽ hình 7.4 vào vở và học bài
Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK
* Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài: Sự lớn lên và phân chia tế bào
- Quan sát H8.1-8.2 trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào, chú ý câu hỏi thảo
luận SGK/28
- Thực hiện phần tìm hiểu bài mới trong vở bài tập.
Tiết 3: - Học bài theo nội dung ghi.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị: mỗi nhóm chuẩn bị 1 số cây có rễ như: cây cải, cây cam, cây nhãn, cây

hành, cây cỏ.
- Nghiên cứu bài 9.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 14


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 7/9/2016
Ngày dạy: 6A,B: 10/9/2016
CHƯƠNG II: RỄ
TIẾT 8 BÀI 9. CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hs nhận biết phân biệt 2 loại rễ chính: Rễ cọc, rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị hình 9.1, 9.2, 9.3. Bảng phụ.

2. Học sinh: Sưu tầm mẫu vật: cây rễ cọc, rễ chùm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Trình bày sự lớn lên của tế bào?
? Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan…
Không phải tất cả các cây đều có cùng một loại rễ -> thực vật có những loại rễ nào?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Phân biệt các loại rễ (20 phút)
1. Các loại rễ:
-Gv: Kiểm tra mẫu vật của hs .
- Năng lực
+Yêu cầu hs q.sát mẫu vật - kết hợp hình 9.1,
kiến thức
thảo luân nhóm hoàn thành phiếu học tập (hs -Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc sinh học,
chuẩn bị trước):
và rễ chùm.
quan sát,
+Rễ cọc: Gồm rễ cái to và quản
lí,
Stt
Nhóm
A
B
các rễ con.

hợp tác.
1
Tên
+Rễ
chùm:
Gồm
nhiều
rễ
y
con.
2 Đ.đ chung của rễ
3
Đặt tên rễ
-Hs: thảo luận thống nhất ý kiến.
-Gv: Gợi ý: Hãy chia rễ cây ra 2 nhóm: Nhóm
A và nhóm B.
- Năng lực
-Hs: Chia mẫu vật thành 2nhóm...
tự học
-Gv: Kiểm tra. Thu phiếu, n.xét...
-Gv: Tiếp tục cho hs làm bài tập điền từ
(sgk/29).
-Hs: Lên bảng điền từ thích hợp .
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung:
Đáp án: 1.Rễ cọc 2. Rễ chum 3.Rễ cọc 4.Rễ
chùm.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6


Trang 15


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

-Gv: Khắc sâu k.thức: Cho hs q.sát lại mẫu vật
có các loại rễ cọc, rễ chùm ( gọi 1hs đọc to lại
b.tập)
-Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 9.2, làm bài tập
(sgk-t.30).
-Hs: Phải làm được:
Cây có rễ cọc: cây số 2, 3, 5.
2. Các miền của rễ:
Cây có rễ chùm: cây số 1, 4.
? Lấy thêm VD về cây rễ cọc, rễ chùm ?
Các miền Chức năng
-Gv: Cho hs rút kết luận:
của rễ.
chính
của
H: Có mấy loại rễ, đặc điểm của từng loại rễ ?
từng miền .
-Hs: Trả lời .
Miền
tr. Dẫn truyền.
-Gv: Nhận xét bổ sung ...
thành có

Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ (15 các mạch
phút)
dẫn .
-Gv: Treo tranh 9.3 (tranh câm), bảng Miền hút
có các lông
phụ(t.30) yêu cầu hs quan sát :
hút .
? Hãy xác định trên tranh rễ có mấy miền?
Hấp thụ
gồm những miền nào? Chức năng của từng Miền nước inh t
miền?
&
muối ưởng.
-Hs: Lên bảng xác định trên tranh câm ...
khoáng.
Làm rễ dài
-Gv: cho hs nhận xét, bổ sung...
ra.
Miền chóp Che chở đầu
rễ
rễ.

- Năng lực
quan sát, tư
duy sáng
tạo

4. Củng cố (4 phút)
- GV: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc?
a/ Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.

b/ Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
c/ Cây dừa, cây lúa, cây ngô.
d/ Cây táo, cây mít, cây cà, cây lúa.
- HS: a
- GV: rễ có mấy miền, chức năng của mỗi miền?
- HS: Rễ có 4 miền:
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài theo nội dung ghi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 31.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 16


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày dạy: 13/9/2016
TIẾT 9 BÀI 10. CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Quan sát nhận xét thấy được đ.điểm cấu tạo các bộ phận phù hợp với chức năng của
chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiên tượng thực tế có liên quan đến

rễ cây.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, thu nhận kiến thức
3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức chăm sóc, bảo vệ TV.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuân bị tranh H: 10.1, 10.2, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
?: Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của từng miền ?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan trọng nhất, bởi nó hút
nước và muối khoáng để nuôi cây. Vậy miền hút có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện
được nhiệm vụ đó. Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học hôm nay.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ 1. Cấu tạo miền hút của
(20 phút)
rễ
- Năng lực
-Gv: Treo tranh H: 10.1, giới thiệu tranh về: Các Miền hút của rễ gồm:
quan sát,
miền hút của rễ.

- Vỏ: thịt vỏ và biểu bì quản lí
-Gv: Treo bảng phụ. Cho hs hoạt động:
(các lông hút)
? Nêu cấu tạo của miền hút ?
- Trụ giữa: gồm các bó

-Hs: Trả lời Gv: Ghi nhanh nội dung vào bảng mạch (mạch gỗ và mạch
phụ (ở cột 1: cấu tạo).
dây) và ruột
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung:
? Nêu cấu tạo của từng bộ phận bộ phân trên
-Hs: Trả lời
- Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ(ở cột 2).
- Năng lực
-Gv: Yêu cầu hs quan sát H:10.2.
quan sát,
? Vì sao mỗi tế bào là một lông hút ? Nó có tồn
quản lí
tại mãi không ?
-Hs: Trả lời
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ...Khắc sâu kiến
thức cho hs qua tranh.
Yêu cầu hs hoàn thành nội dung( như bảng phụ).

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 17



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút
(15 phút)
-Gv: Tiếp tục cho hs hoạt động nhóm: Tìm hiểu
chức năng của miền hút.
? Cho biết chức năng của từng bộ phận miền
hút ?
-Hs: Trả lời → Gv: Ghi nội dung vào bảng
phụ(Cột 3).
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ...
-Gv: Dùng tranh để bổ sung, khắc sâu kiến thức
cho hs ...
-Gv: Yêu cầu hs quan sát lại H: 7.4(ở bài 7) và
quan sát H:10.2, trả lời:
? Hãy rút ra nhận xét sự giống nhau & khác
nhau sơ đồ chung tế bào TV với tế bào lông hút ?
-Hs: Trả lời ...
-Gv: nhận xét và chốt

2. Chức năng
- Biểu bì: Bảo vệ các bộ
phận bên trong rễ
- Lông hút: Hút nước và
muối khoáng hòa tan
- Thịt vỏ: Chuyển các
chất từ lông hút vào trụ

giữa
- Mạch gỗ: Chuyển nước
và muối khoáng từ rễ lên
thân, lá.
- Mạch rây: chuyển chất
hữu cơ đi nuôi cây.
Ruột: Chứa chất dự trữ.

- Năng lực
quản lí, tư
duy sáng
tạo

- Năng lực
quan sát,
quản lí

4. Củng cố (4 phút)
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- GV: miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì:
a/ Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
b/ Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.
c/ Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.
d/ Có ruột chứa chất dự trữ.
- HS: c
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài theo nội dung ghi.
- Trả lời câu hỏi 1, 3 SGK/tr33.
- Đọc phần: “em có biết”.
- Chuẩn bị bài 11


GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 18


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 14/9/2016
Ngày dạy: 17/9/2016
TIẾT 10 BÀI 11. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hs q.sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để xác định được vai trò của nước và một số
loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định con đường hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hs hiểu được nhu cầu cây cần nước và muối khoáng, phụ thuộc vào điều kiện nào ?
Từ đó có thể thiết kế T.N .
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh , phân tích.
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức chăm sóc cây.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh H:11.1 – 11.2 - bảng phụ.
2. Học sinh: Làm trước thí nghiệm ở nhà dựa vào bài tập (sgk/t.33).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Nêu cấu tạo và chức năng phần vỏ ở miền hút của rễ ?
? Nêu cấu tạo và chức năng của phần trụ giữa ?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và
muối khoáng hoà tan từ đất, vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu cần nước I. Cây cần nước và muối
của cây. (9 phút)
khoáng.
- Năng lực
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu TN 1.
1. Nhu cầu nước của cây.
quan
sát,
? Bạn Minh làm T.N trên nhằm mục đích gì a. Thí nghiệm: 1 (SGK)
quản lí
?
Kết quả: Cây ở chậu A tươi tốt
? Hãy dự đoán kết quả và giải thích ?
Cây ở chậu B héo
-Hs: Trả lời .
b. Thí nghiệm 2 (SGK)

-Gv: Nhân xét, bổ sung:
Kết quả: Cây củ quả khi tươi
- Gv yêu cầu Hs báo cáo kết quả T.N 2 đã đều có khối lượng nặng hơn
làm trước ở nhà về lượng nước chứa trong khi khô.
các loại hạt ?
c. Kết luận:
- Năng lực
-Hs: trả lời
Nước rất cần cho cây, nhưng quan
sát,
-Gv: Nhận xét, bổ sung...
cần ít hay nhiều phụ thuộc vào quản lí
? Vậy cây cần nước như thế nào?
từng loại cây, các giai đoạn
-Hs: Trả lời, chốt nội dung.
sống, các bộ phận khác nhau
của cây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu cần muối 2. Nhu cầu cần muối khoáng
khoáng của cây. (9 phút)
của cây.
-Gv: Treo tranh H:11.1, giới thiệu T.N 3 a. Thí nghiệm 3: (SGK)

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 19


Trường THCS Đại Hùng


Năm học 2016 - 2017

cho hs tìm hiểu:
? Theo em bạn Tuấn làm T.N trên để làm gì
?
-Hs: → Để CM cây cần m. khoáng.
-Gv: Cho hs q.sát bảng phụ-t.tin sgk thảo
luận:
? Em hiểu thế nào về v.trò của muối
khoáng đối với cây ?
? Qua kết quả t.n cùng với bảng số liệu
trên giúp em khẳng định điều gì ?
? Hãy lấy VD chứng minh nhu cầu cần
m.khoáng của các loại cây không giống
nhau?
-Hs: Trả lời, chốt nội dung
Hoạt động 3: Tìm hiểu rễ cây hút nước và
muối khoáng. (9 phút)
-Gv: Treo tranh H:11.2, giới thiệu tranh yêu cầu hs quan sát, thảo luận làm bài tập
-Hs: Thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng
làm bài tập...
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung:
-Gv: Tiếp tục cho hs mô tả tranh:
? Rễ cây hút nước và muối khoáng như thế
nào
? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm
vụ hút nước và muối khoáng hòa tan ?
? Tại sao sự hút nước và muối khoáng
không thể tách rời ?

-Hs: Trả lời
-Gv:Nhận xét, b.sung, chốt n.dung.
Hoạt động 4: Tìm hiểu những điều kiện
ảnh hưởng đến sự hút nước của cây. (8
phút)
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.t sgk:
? Đất đá ong ở vùng đồi trọc ảnh hưởng gì
đến cây trồng?
? Các loại đất nào thích hợp cho cây phát
triển ?
? Vậy đất trồng ảnh hưởng đến sự hút nước
và muối khoáng như thế nào ?
? Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào
đến đời sống của cây ?
-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung...
-Gv: Bổ sung, liên hệ thực tế...

Kết quả: Cây chậu A xanh tôt
Cây chậu B phát triển chậm
- Năng lực
b. Kết luận:
quản lí, tư
- Muối khoáng hòa tan giúp duy sáng tạo
cây sinh trưởng và phát triển
- Cây cần nhiều loại muối
khoáng khác nhau như đạm,
lân, kali và các loại muối
khoáng khác.
II. Sự hút nước và muối
khoáng của rễ.

1. Rễ cây hút nước và muối
khoáng .
- Rễ cây hút nước và muối
khoáng hòa tan nhờ vào lông
hút.
- Nước và muối khoáng trong
đất được lông hút hấp thụ
chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi
lên các bộ phận của cây.

2. Những điều kiện bên ngoài
ảnh hưởng đến sự hút nước
và muối khoáng của cây.
- Các yếu tố bên ngoài như
thời tiết, khí hậu, các loại đất
khác nhau… có ảnh hưởng tới
sự hút nước và muối khoáng
của cây.
- Cần cung cấp đủ nước và
muối khoáng thì cây trồng mới
sinh trưởng tốt.

- Năng lực
quan
sát,
quản lí, tư
duy sáng tạo

- Năng lực
quan

sát,
quản lí, tư
duy sáng tạo

4. Củng cố (4 phút) Yêu cầu HS làm bài tập và giải ô chữ SGK/tr39.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) Học bài
- Mỗi nhóm chuẩn bị: Củ mì, củ cà rốt, dây trầu không, dây tơ hồng, củ khoai lang…

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 20


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 15/9/2016
Ngày dạy: 19/9/2016
TIẾT 11 BÀI 12. BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ giác mút…
Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Có khả năng nhận dạng một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi cây ra hoa.
2. Kĩ năng: Nhận dạng được một số rễ biến dạng thường gặp
3. Thái độ: Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:

+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng
2. Học sinh: Chuẩn bị : củ sắn, cà rốt, trầu không...
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: (6đ) Có thể làm thí nghiệm nào để chứng minh cây cần nước. Em hãy trình bày lại
các thí nghiệm và kết quả của các thí nghiệm đó ? Từ đó rút ra kết luận cây cần nước như
thế nào?
Câu 2: (4đ) Một ngày trời nắng to, rất là nóng nực. Giữa trưa Nam ở trong nhà bật quạt mà
vẫn nóng, mồ hôi trên trán đầm đìa. Nam ngồi trong nhà thương cây hoa hồng mình đang
trồng sẽ bị nóng mà chết. Nam nhớ lại hôm trước cô giáo nói: “ Tưới nước giúp cây tỏa
nhiệt và làm mát cây”. Nam liền mang nước ra tưới để cho cây đỡ nóng.
a. Em hãy dự đoán kết quả sau khi Nam tưới nước cho cây vào giữa trưa nắng nóng.
b. Em khuyên bạn ấy nên tưới nước như thế nào cho hợp lí ?
3. Bài mới: (20 phút)
Giới thiệu bài: Ở một số loại cây ngoài chức năng chính là hút nước và muối khoáng rễ
còn có những chức năng khác nên hình dạng của rễ có nhiều thay đổi để thực hiện một
chức năng riêng được gọi là rễ biến dạng ...
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
HĐ 1: Tìm hiểu một số loại rễ biến dạng (20
phút)

- GV: Kiểm tra mẫu vật chuẩn bị của học sinh
- HS. Đặt mẫu lên bàn, quan sát và xếp thành
từng nhóm dựa vào đặc điểm hình thái, màu sắc,
cách mọc của từng loại rễ
- GV cho HS quan sát tranh kết hợp với mẫu vật
và yêu cầu HS xác định từng tên mẩu vật, đặc
điểm và thuộc loại rễ biến dạng nào?
- Hs làm việc theo nhóm thảo luận để đưa ra ý
kiến.

GV: Nguyễn Thanh Loan

* Một số loại rễ biến
dạng.
- Có 4 loại rễ biến dạng
+ Rễ củ chứa chất dự
trữ cho cây dùng khi ra
hoa, tạo quả
+ Rễ móc bám vào trụ,
giúp cây leo lên.
+ Rễ thở lấy ôxi cung
cấp cho các phần rễ

Giáo án Sinh Học 6

- Năng lực
kiến
thức
sinh
học,

nghiên cứu
khoa học

Trang 21


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- Gv nhận xét và đưa ra cách sắp xếp đúng.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận làm bài tập lệnh /40 để
hoàn thiện bảng
- HS: thảo luận nhóm hoàn thành bảng
- GV gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung. GV đánh giá thông báo đáp án
đúng
- GV: có mấy loại rễ biến dạng qua bài này, chức
năng của rễ biến dạng đối với cây ?
- HS trả lời và ghi nội dung bài học
- Cho HS quan sát H.12.1 hãy điền tiếp:
- Tại sao phải thu hoạch các loại cây có rễ củ
trước khi chúng ra hoa ?
- Em có những biệt pháp nào giúp cây trầu không
nhận được nhiều ánh sáng? (làm giàn, cậm trụ
cho cây leo lên...)
- Cây bụt mọc sống nơi đầm lầy, ven sông, như
vây cây có giúp giữ dất, chống xói mòn không?
* Học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK / 42
Tên rễ

biến
dạng

Tên cây

1

Rễ củ

Cải củ, cà rốt,
sắn

2

Rễ móc

T
T

3

Rễ thở

4

Giác mút

dưới đất.
+ Rễ giác mút, lấy thức
ăn từ cây chủ.


Đặc điểm của rễ biến dạng
Rễ phình to

Cây trầu
Rễ phụ mọc ra từ thân cành trên
không, hồ tiêu mặt đất, móc vào trụ bám
Sống trong điều kiện thiếu không
Bụt mọc, bần khí rễ mọc trên mặt đất
Tơ hồng, tầm
gửi

Rễ biến đổi thành giác mút đâm
vào thân hoặc cành của cây khác

- Năng lực
quan sát, tự
quản lí

- Năng lực
tư duy sáng
tạo

Chức năng đối với
cây
Chứa chất dự trữ
cho cây ra hoa, tạo
quả
Giúp cây leo lên
Lấy oxi cung cấp

cho các phần dưới
đất
Lấy thức ăn từ cây
chủ

4. Củng cố (4 phút)
* Hãy đánh dấu X vào ô vuông đầu câu trả lời đúng.
□A) Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vạn niên thanh là rễ móc.
□B) Rễ cây cải củ, củ su hào, củ của cây khoai tây là rễ củ.
□C) Rễ cây mắm, cây bụt mọc, cây bần là rễ thở.
□D) Dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ giác mút.
Đáp án: câu A, C, D.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Kẻ bảng SGK trang 45.
- Chuẩn bị bài thực hành: mang các loại rễ biến dạng

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 22


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 21/9/2016
Ngày dạy: 24/9/2016
TIẾT 12

BÀI : THỰC HÀNH NHẬN BIẾT CÁC LOẠI RỄ VÀ BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ củ, rễ thở, giác mút. Hiểu được đặc
điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng
- Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp
- Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng làm việc nhóm
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trình bày nội dung trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong việc làm thí nghiệm
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kiểm tra các thiết bị thí nghiệm, Hình 12.1 SGK phóng to
Kẻ bảng tên và đặc điểm của các loại rễ biến dạng SGK trang 40
2. Học sinh: Mang các loại rễ cây hay gặp ở địa phương, kẻ bảng trang 40 trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV kiểm tra:
+ Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.
- GV yêu cầu:
+ Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn, ghi chép các ý kiến trong nhóm
để báo cáo.
- GV phát dụng cụ: Mỗi nhóm 1 kính lúp quan sát.
- GV phân công: Mỗi nhóm làm độc lập, ghi chép rõ ràng.

3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta sẽ thực hành quan sát các loại biến dạng của rễ để ta có
thể phân biệt được chúng và hiểu rõ chức năng từng loại rễ biến dạng đó.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Quan sát một số biến Một số loại rễ biến dạng:
dạng của rễ (15 phút)
+ Rễ củ: Cà rốt, sắn…
- Năng lực
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo sự + Rễ móc: Trầu không…
kiến thức sinh
chuẩn bị và đồng thời gv quan sát.
+ Rễ thở: Bụt mọc, bần…
học,
nghiên
- HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để gv + Rễ giác mút: Tầm gửi…
cứu khoa học
kiểm tra.
- Yêu cầu HS nhắc lại có mấy loại
biến dạng của rễ.
- Yêu cầu học sinh chia các mẫu vật
đã chuẩn bị thành 4 nhóm mà HS
vừa trả lời.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6


Trang 23


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- GV yêu cầu các nhóm hãy cho biết
đặc điểm của các loại rễ đó.
- Các nhóm thảo luận trả lời,
- GV: Gọi nhóm khác bổ xung sau
đó hoàn thiện kiến thức
Hoạt động 2: Nhận biết biến dạng
của rễ (20phút)
- GV: Yêu cầu học sinh phân biệt và
liệt kê các loại rễ mà mình mang đi
vào bảng đã kẻ sẵn
- HS: Điền tên mẫu vào cột
- GV: Theo dõi, nắm bắt và nhận xét

- Năng lực
quan sát, tự
quản lí

4. Củng cố (4 phút)
HS tự nhận xét trong nhóm công việc quan sát mẫu vật.
GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả).
Phần cuối: Vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Làm báo cáo thực hành

- Đọc trước bài 13 Cấu tạo ngoài của thân
- Chuẩn bị một số loại cành của cây: dâm bụt, rau má, rau đay, cỏ mần trầu, ngọn
mồng tơi...
- Kẻ bảng trang 45 vào vở bài tập.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 24


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 22/9/2016
Ngày dạy: 26/9/2016
CHƯƠNG III: THÂN
TIẾT 13 BÀI 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Trình bày được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi
ngọn và chồi nách.
- Phân biệt được 2 chồi nách: Chồi lá và chồi hoa.
- Phân biệt 3 loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò.
2. Kĩ năng: Rèn luỵên kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật.
3. Thái độ: Giáo dục HS bảo vệ TV.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,

hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh 13.1 → 13.3. Mẫu vật: ngồng cải, ngọn bí đỏ.
Bảng SGK/45
2. Học sinh: Sưu tầm mẫu vật. Kẻ trước bảng SGK/45 vào vở
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (35 phút)
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài 1. Cấu tạo ngoài của thân.
của thân (20 phút)
- Năng lực
- GV: Yêu cầu hs để mẫu vật (cành cây)
tự học, quan
trên bàn mà nhóm chuẩn bị quan sát, đối
sát, hợp tác,
chiếu H:13.1. Thảo luận:
tự quản lí.
? Thân mang những bộ phận nào?
? Những điểm giống nhau giữa thân và
cành?
? Vị trí chồi ngọn trên thân, cành?
Kết luận:
? Vị trí chồi nách?

- Thân cây gồm: Thân chính,
? Chồi ngọn phát triển thành bộ phận cành, chồi ngọn và chồi nách.
nào của cây?
-Chồi ngọn sẽ phát triển thành
- HS: Thảo luận, trả lời.
thân, chồi nách phát triển thành
-GV: Treo tranh 13.1 dạng tranh câm cho cành.
Năng lực tư
hs xác định vị trí số: 1, 2 ,3 ,4.
-Chồi nách gồm hai loại: chồi duy sáng tạo,
- HS: Lên bảng x.đ trên tranh13.1.
hoa và chồi lá.
kiến
thức
- GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh +Chồi lá sẽ phát triển thành sinh học.
13.1(mẫu vật):1.Chồi ngọn, 2.Chồi nách, cành mang lá,
3.Thân chính, 4. cành.
+ Chồi hoa sẽ phát triển thành
- GV: Tiếp tục yêu cầu hs: Quan sát cành mang hoa hoặc hoa.
H:13.2, thảo luận:
? Cấu tạo của chồi hoa và chồi lá giống,

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 6

Trang 25



×