Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE TRƯỜNG MẦM NON BẰNG ASP.NET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE TRƯỜNG MẦM NON BẰNG
ASP.NET

Họ và tên:

Nguyễn Văn Hùng

Mã sinh viên:

DH00301142

Lớp:

ĐH3C3

Đơn vị thực tập:

Công Ty Cổ Phần CPIT
Từ 26/12/2016 đến

Thời gian thực tập:

1

27/02/2017



Hà Nội, năm 2017

2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài đã chọn, trước hết em xin cảm ơn thầy cô Khoa
Công nghệ thông tin - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đã truyền đạt rất
nhiều kiến thức bổ ích trong suốt bốn năm em học tập tại trường vừa qua. Khơng
những vậy, thầy cơ cịn tạo điều kiện cho em được thực tập tại nơi mà em yêu thích,
nâng cao kiến thức để có thể hồn thành được đề tài.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Tập đồn Cơng
Ty Cổ Phần CPIT Hà Nội đã đồng ý và tạo điều kiện cho em được thực tập tại Tập
đoàn. Em cũng xin gửi làm cảm ơn chân thành nhất tới cán bộ hướng dẫn tại Tập
đồn đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ. Nhờ đó mà em đã có thể vượt qua được những
khó khăn, thử thách trong quá trình làm đề tài.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện đề tài
này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ thầy cô Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường cũng như cán bộ hướng dẫn của Tập đồn Cơng Ty Cổ Phần CPIT Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Hùng

3


MỤC LỤC

4



DANH MỤC BẢNG

5


DANH MỤC HÌNH

6


GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Lược sử Cơng ty Cổ phần CPIT



Cơng ty Cổ phần CPIT (Tên giao dịch: Cpit Joint Stock Company),
được thành lập và phát triển từ năm 2005.



Tổng giám đốc: Ơng Lê Ngọc Thiệu



Số Giấy phép đăng ký kinh doanh: 0105009560 do Sở Kế hoạch đầu
tư thành phố Hà Nội cấp ngày 23/11/2010.




Địa chỉ trụ sở chính: Số 01A5 Đơng Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội



Điện thoại: 04 37 52 52 53



Fax: 043 752 5367



Email:
Cơng ty Cổ phần CPIT được thành lập từ Trung tâm Xây dựng và Phát triển
công nghệ CPIT, năm 2005 Trung tâm chính thức đăng ký hoạt động. Khởi đầu của
trung tâm là sự đóng góp, hợp sức từ 16 cán bộ tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ
thông tin đến từ các trường: Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Đại Học Quốc Gia Hà
Nội, Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội, Học viện Tài Chính…
Với mục tiêu phát triển phần mềm đóng gói, đào tạo nguồn nhân lực công
nghệ thông tin, gia công phần mềm ứng dụng và thương mại điện tử cho các đối tác
trong và ngoài nước. Trung tâm CPIT liên tục đạt được kết quả tăng trưởng với tốc
độ cao về số lượng nhân sự cũng như các dự án triển khai phần mềm.
Sau gần 5 năm tích lũy kinh nghiệm từ hoạt động xây dựng và triển khai các
giải pháp phần mềm, năm 2010 Trung tâm CPIT chính thức tham gia lĩnh vực
thương mại phần mềm bằng việc tập trung và giới thiệu các hệ thống sản phẩm
phần mềm đóng gói cho nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau.
Đến nay, Công ty Cổ phần CPIT đã đạt được những thành tựu to lớn trong
công tác xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng và đội ngũ nhân sự cũng như
đa dạng hóa hệ thống sản phẩm phần mềm của mình. CPIT đã xây dựng thành công

số lượng lớn sản phẩm phần mềm đóng gói như một “giải pháp phần mềm tốt
7


nhất” tới khách hàng trên tồn quốc từ sự đóng góp khơng ngừng của hơn 60 cán
bộ lập trình, tư vấn, kinh doanh… có trình độ chun mơn cao, tinh thần làm việc
nhiệt tình, kỷ luật và năng động.
2 Các sản phẩm chính
Tồn bộ sản phẩm phần mềm đóng gói của Công ty Cổ phần CPIT được xây
dựng trên nền tảng .Net 2012, đây là công nghệ tiên tiến nhất của Microsoft mà
CPIT xây dựng, triển khai giải pháp tổng thể cho khách hàng trong tương lai. Với
mục tiêu đáp ứng u cầu bài tốn của phần đơng số lượng khách hàng, CPIT đã và
đang hoàn thiện các sản phẩm như một module trong hệ thống không chỉ đáp ứng
những thay đổi khách quan của chính sách, chế độ của Nhà nước mà còn hỗ trợ
người dùng một cách tối đa bằng sự mềm dẻo, linh hoạt.
Các sản phẩm chính gồm:
Nhóm sản phẩm phần mềm giáo dục


Phần mềm Xếp thời khóa biểu CPIT TT.Net 2012



Phần mềm Quản lý trường học CPIT SMI.Net 2012



Cổng thơng tin điện tử trường học School Portal ASP.Net 2012




Phần mềm Giảng dạy CPIT TP.Net 2012



Ngân hàng đề thơng minh CPIT Qbank.Net 2012



Phần mềm kế tốn Hành chính sự nghiệp CPIT Sitake.Net 2012
Nhóm phần mềm quản lý



Phần mềm Quản lý Siêu thị CPIT SM.Net 2012



Phần mềm Quản lý bán hàng CPIT Shop.Net 2012



Phần mềm Quản lý Quán hát CPIT Karao.Net 2012

8




Phần mềm Quản lý Bar Cafe CPIT Cafe.Net 2012




Phần mềm Quản lý Club Bida CPIT Bida.Net 2012



Phần mềm Quản lý Khách sạn CPIT Hotet.Net 2012



Phần mềm Quản lý Nhà hàng CPIT Res.Net 2012
Nhóm sản phẩm Website



Cổng thơng tin Doanh nghiệp CPIT Enterprise ASP.Net



Cơng thơng tin Cửa hàng bán lẻ CPIT EShop ASP.Net



Cổng thơng tin tin tức CPIT ENews ASP.Net



Cơng thơng tin Nhà hàng CPIT ERes - Hotel ASP. Net


9


MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, công nghệ
thông tin là một trong những ngành có vị thế dẫn đầu và có vai trị rất lớn trong sự
phát triển chung đó. Các ứng dụng của công nghệ thông tin được áp dụng trong mọi
lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng như trong lĩnh vực đời sống. Là một phần của
công nghệ thông tin, cơng nghệ web đang có sự phát triển và phổ biến rất nhanh bởi
những mục đích nó mang lại cho cộng đồng là rất lớn.
Bằng việc lựa chọn và thực hiện đề tài “Xây dựng website Trường mầm non
bằng ASP.NET”, em muốn tìm hiểu và đưa ra giải pháp tốt hỗ trợ cho các cán bộ
nhân viên trong việc quảng cáo và quản lý nhân viên, học sinh và mọi mặt của nhà
trường một cách nhanh chóng và đơn giản, thuận lợi hơn. Website mang lại cho nhà
trường nói chung và các cán bộ nhân viên nói riêng rất nhiều lợi ích như: khả năng
đồng bộ hóa cơng việc một cách thuận lợi,quảng cáo nhà trường nhanh và tốt hơn;
giảm thiểu chi phí, thời gian tốt hơn trước đây, quảng cáo, dễ dàng nhận phản hồi từ
phía các phụ huynh, người dùng,dễ dàng quản lý học sinh, thông tin , quản lý được
các em học sinh tốt hơn … cùng với vấn đề thêm, sửa, xóa, tìm kiếm dữ liệu.
Khơng những hỗ trợ cho nhân viên, website còn hỗ trợ rất nhiều cho phụ huynh học
sinh, những người mà việc di chuyển trực tiếp tới tận trường để tìm hiểu gây ra tốn
thời gian, phức tạp, ảnh hưởng tới công việc cá nhân, đặc biệt là đối với những
người bận rộn, ít thời gian rảnh rỗi.
Chính vì những lí do trên, việc tạo ra một trang website trường mầm non
thực sự rất có ích và là một u cầu cấp thiết hiện nay. Nó sẽ giúp giải quyết vấn đề
một cách hiệu quả và chất lượng cao, kèm theo đó là tiết kiệm thời gian không
những cho những nhân viên mà còn phụ huynh học sinh yên tâm và gửi lòng tin
tưởng.
Nội dung của đề tài gồm các chương:
Chương I: Tổng quan về đề tài

Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống website
Chương III: Thiết kế giao diện website

10


Chương I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Chương này trình bày tổng quan và các công nghệ sử dụng trong quá trình
xây dựng đề tài. Nội dung cụ thể bao gồm:
- Tổng quan đề tài.
- Các công nghệ sử dụng.
1.1. Tổng quan đề tài:
1.1.1. Tóm tắt hoạt động của website trường mầm non :
- Khi những phụ huynh của học sinh muốn tìm một ngơi trường tốt cho con
em phát triển tốt và hiệu quả . Trang website sẽ giới thiệu cho những phụ huynh
những ưu việt của nhà trường .
- Sau khi phụ huynh đã xem qua các ưu điểm của nhà trường nêu ra , thì phụ
huynh có thể đăng ký trực tiếp qua website hoặc liên hệ với nhân viên để đăng ký
làm thành viên , để theo dõi các hoạt động của nhà trường và gửi gắm con em
mình vào giáo viên và lớp học.
Hệ thống website trường mầm non được xây dựng nhằm giải quyết vấn đề:
- Giúp phụ huynh tìm kiếm một ngơi trường tốt mà không cần tới tận nơi để
xem sét .
- Giúp phụ huynh nắm bắt được các thông tin của nhà trường , giáo viên,
hoạt động sinh hoạt hằng ngày của các bé, để cho phụ huynh lựa chọn niềm tin gửi
gắm con mình vào trường mà có thể n tâm.
- Hỗ trợ cho cán bộ nhân viên của trường cập nhật thông tin liên quan đến
ngôi trường đưa lên website nhanh chóng và thuận lợi.
Các yêu cầu phi chức năng:
- Chỉ có thể đăng ký thành viên qua website nhưng vẫn cần phụ huynh đến

tận nơi để quan sát và lựa chọn tốt nhất cho con mình .
Giao diện dễ sử dụng cho người dùng.
1.1.2. Chức năng chính của website:
- Dành cho người dùng:
+ Sử dụng tài khoản để đăng ký, xem thông tin của nhà trường về các hoạt
động của nhà trường.
11


+ Chọn lớp ,chọn giáo viên có năng lực và trình độ tốt để giúp đỡ con mình
trong thời gian ở trường .
- Dành cho admin/ nhân viên:
+ Quản lý các thông tin, cơ sở dữ liệu trên website.
+ Nhận phản hồi của phụ huynh.
+ Xem các góp ý , câu hỏi câu hỏi của phụ huynh gửi tới cửa website.
1.2. Các công nghệ sử dụng:
1.2.1. ASP.NET:
- ASP.NET là một ngơn ngữ để lập trình website hoặc cịn được gọi là một
nền tảng ứng dụng web (Web Application Framework). Ngôn ngữ ASP.NET được
phát triển và cung cấp bởi Microsoft, ngôn ngữ này cho phép những người lập trình
tạo ra những trang web động, ứng dụng web và những dịch vụ web.
- ASP.NET lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 và đi
theo nó là phiên bản .NET framework 1.0, là công nghệ nối tiếp của Microsoft's
Active Server Pages (ASP).
- Ngôn ngữ ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language
Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngơn
ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET framework. Ngôn ngữ ASP.NET ngày càng phát triển
và đi theo nó là các bản .NET framework 1.0, 2.0, 3.0, 3.5, 4.0, 4.5 và càng ngày
càng nâng cao.
- ASP.NET là những trang web form được chứa trong những file có phần mở

rộng ASPX.
- Một web form bao gồm trang .aspx và phẩn mở rộng aspx.cs nơi chứa code
ASP.NET. Những lập trình viên đặt nội dung vào trang aspx dưới dạng Server Side,
Web Control, User Control và chèn code ASP.NET vào thẳng trang html.
- Khi vận hành ASP.NET, người dùng có thể cảm nhận được rằng ngơn
ngữ ASP.NET chạy rất ổn định. Một số website chạy bằng ngôn ngữ này như dân
trí, vnexpress, báo mới,… Tất cả đều cho rằng, ASP thực sự đáng để đầu tư để phát
triển lâu dài.
- Các thành phần của website có thể thay đổi nhanh chóng, dễ tùy biến, dễ
mở rộng. Tương thích với nhiều trình duyệt, nhiều thiết bị truy cập khác nhau.
12


- Ngơn ngữ ASP.NET được code tay hồn tồn nên rất dễ dàng chỉnh sửa và
mở rộng website.
- Quá trình thiết kế web bằng ASP.NET phù hợp với hệ thống cơ sở dữ liệu
lớn, các ứng dụng web lớn.
- Có khả năng tùy biến tương thích với các cơng nghệ mới nhất trên thế giới
- Hỗ trợ trong quá trình thiết kế web ASP.NET với tính bảo mật cao, giúp
người dùng quản lý các cookie, tự động chuyển trang nếu người dùng khơng hợp lệ.
Nó kế thừa từ những ưu điểm vượt trội của ngôn ngữ bảo mật tốt nhất hiện nay đó
là JS. Khả năng chống tấn cơng mạng của ASP.NET được đánh giá là cao nhất trong
tất cả các ngôn ngữ thiết kế website hiện nay.
- ASP.NET được đánh giá rất cao với tốc độ load trang nhanh chóng bởi
ngơn ngữ ASP.NET giảm được rất nhiều query giúp website được tối ưu hóa rất
nhiều.
1.2.2. Microsoft SQL Server 2008:
Microsoft SQL Server 2008 là một phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu của
Microsoft. Microsoft SQL Server 2008 là trái tim của một nền tảng dữ liệu toàn
diện, cho phép bạn có thể truy cập và gia cơng dữ liệu cho doanh nghiệp từ các thiết

bị khác nhau, các nền tảng và dịch vụ dữ liệu trong doanh nghiệp.
Một số đặc điểm của Microsoft SQL Server 2008:
- Có các tính năng mới điển hình.
- Năng suất cao, ổn định.
- Khả năng toàn diện.
- Khả năng nâng cấp.

13


Chương II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE
Chương này trình bày q trình phân tích, thiết kế hệ thống website. Nội
dung cụ thể gồm:
- Thực hiện pha phân tích.
- Thực hiện pha thiết kế.
2.1. Pha phân tích:
Trong pha phân tích, em sẽ xây dựng các biểu đồ bao gồm:
- Biểu đồ usecase.
- Biểu đồ tuần tự.
- Biểu đồ cộng tác.
- Biểu đồ hoạt động.
- Biểu đồ trạng thái.
2.1.1. Xây dựng biểu đồ usecase:
Trong mục này em trình bày các biểu đồ:
- Usecase tổng quát.
- Usecase đăng nhập.
- Usecase đăng ký.
- Usecase quản lý giáo viên.
- Usecase quản lý phụ huynh.
- Usecase quản lý học sinh.

- Usecase quản lý tin tức.
- Usecase xem góp ý.
2.1.1.1. Usecase tổng qt:

Hình 1:Biểu đồ usecase tổng quát
14


Bảng 1: Danh sách các actor
STT
1
2
3

Tên actor
Admin
Nhân viên
Người dung

Ý nghĩa/ Ghi chú
Người có quyền cao nhất trong hệ thống
Nhân viên có quyền thấp hơn
Người sử dụng
Bảng 2:Danh sách các usecase

STT
Tên usecase
1
Đăng ký


Ý nghĩa/ Ghi chú
Người dùng đăng ký thành viên để sử dụng

2

Đăng nhập

website
Admin, nhân viên đăng nhập để quản lý và

Tìm lại mật khẩu

người dùng đăng nhập
Admin, nhân viên và người dùng tìm lại mật

3
4
5
6

Góp ý
Đặt hàng
Xem góp ý

khẩu đã quên hoặc làm mất
Người dùng góp ý cho website
Admin và nhân viên xem góp ý của người
dùng cho website
Đây là quyền hạn chỉ admin mới có thể sử


7

Quản lý nhân viên

9
11

dụng dùng để quản lý nhân viên
Quản lý học sinh
Admin và nhân viên quản lý học sinh
Quản lý người Admin và nhân viên quản lý người dung

12

dung
Quản lý tin tức

Admin và nhân viên quản lý tin tức

Mô tả usecase tổng quát: ở mức tổng quát, người dùng, admin và nhân viên
có thể đăng nhập vào hệ thống website. Người dùng có thể truy cập, góp ý cho
website. Admin và nhân viên quản lý thông tin cho hệ thống như quản lý nhân viên
(dành riêng cho admin), quản lý người dùng, quản lý học sinh, quả, quản lý tin tức
và xem góp ý. Khi quên mật khẩu, người dùng, admin và nhân viên có thể sử dụng
chức năng tìm lại mật khẩu.

15


2.1.1.2. Phân rã biểu đồ usecase và kịch bản:

a) Usecase phân rã đăng nhập:

Hinh 2:Biểu đồ usecase phân rã đăng nhập
Mô tả usecase phân rã đăng nhập: chức năng đăng nhập gồm đổi mật khẩu và
thay đổi thông tin cá nhân. Người dùng, admin và nhân viên có thể đăng nhập tài
khoản vào hệ thống website sau đó vào mục đổi mật khẩu hoặc thay đổi thông tin
tài khoản để cập nhật thông tin. Các mục sử dụng của họ sẽ hiện lên dựa theo phân
quyền của hệ thống trong website. Nếu nhập sai tài khoản hoặc sai mật khẩu thì sẽ
khơng đăng nhập được vào website.
b) Usecase đăng ký

Hình 3:Biểu đồ usecase đăng ký
Mô tả usecase đăng ký: người dùng có thể đăng ký tài khoản để truy cập vào
hệ thống website. Sau khi đăng ký thành công, người dùng sẽ sử dụng tài khoản đó
để truy cập vào website. Nếu nhập thông tin tài khoản không hợp lệ thì người dùng
khơng thể đăng ký.
16


c) Usecase tìm lại mật khẩu:

Hình 4:Biểu đồ usecase tìm lại mật khẩu
Mơ tả usecase tìm lại mật khẩu: admin, nhân viên và người dùng sử dụng
chức năng này để tim lại mật khẩu khi quên hoặc làm mất. Họ cần phải nhập tên tài
khoản, email đã đăng ký cùng với mật khẩu mới, câu hỏi bảo mật và câu trả lời
chính xác để cập nhật lại mật khẩu. Sau khi thành cơng họ có thể sử dụng mật khẩu
mới để đăng nhập. Nếu nhập sai thi hệ thống sẽ khơng đổi mật khẩu và u cầu
nhập lại.
d) Usecase góp ý:


Hình 5: Biểu đồ usecase góp ý
Mơ tả usecase góp ý: người dùng sử dụng chức năng này để gửi góp ý tới
cho cửa hàng. Họ cần phải nhập tiêu đề và nội dung góp ý để có thể gửi góp ý cho
cửa hàng. Nếu nhập thiếu thì hệ thống sẽ thông báo gửi không thành công và yêu
cầu nhập lại
17


e) Usecase xem góp ý:

Hình 6: Biểu đồ usecase xem góp ý
Mơ tả usecase xem góp ý: Admin và nhân viên sử dụng chức năng này để
xem góp ý gửi tới cho cửa hàng từ người dùng. Họ có thể tìm kiếm các góp ý theo
tiêu đề, nội dung, ngày góp ý hoặc người góp ý để xem. Ngồi ra họ có thể xóa các
góp ý khơng phù hợp hoặc góp ý spam.
f) Usecase phân rã quản lý nhân viên:

Hình 7: Biểu đồ usecase phân rã quản lý nhân viên
Mô tả usecase phân rã quản lý nhân viên: đây là chức năng mà chỉ có admin
mới có thể sử dụng. Admin sử dụng chức năng này để quản lý thông tin nhân viên
trong trường..
- Thêm nhân viên: Admin sẽ phải điền đầy đủ các thơng tin sau đó nhấn
button Thêm để thêm một nhân viên mới. Nếu nhập trùng tên tài khoản, email hoặc
chưa nhập đủ thơng tin thì hệ thống sẽ báo lỗi không thể thêm được nhân viên mới
và phải nhập lại.

18


- Sửa thông tin nhân viên: Admin sẽ chọn một nhân viên và điền thơng tin

mới sau đó nhấn button Cập nhật để sửa lại thông tin cho nhân viên đã được chọn.
Trong trường hợp chưa nhập đủ thông tin thì hệ thống sẽ báo lỗi khơng thể sửa
được thơng tin cho nhân viên đã được chọn và phải nhập lại.
- Xóa nhân viên: Admin sẽ chọn nhân viên và nhấn button Xóa để xóa nhân
viên đã được chọn.
- Tìm kiếm nhân viên: Admin sẽ nhập thông tin nhân viên muốn tìm trên
thanh tìm kiếm rồi nhấn vào button Tìm Kiếm để tìm kiếm nhân viên.
g) Usecase chức năng quản lý học sinh

Hình 8: Biểu đồ usecase chức năng quản lý học sinh
Mô tả usecase chức năng quản lý học sinh: đây là chức năng admin và nhân
viên sử dụng để quản lý thông tin của học sinh.
- Thêm học sinh: Admin và nhân viên sẽ phải điền đầy đủ các thơng tin sau
đó nhấn button Thêm để thêm một học sinh mới. Nếu nhập trùng tên học sinh hoặc
19


chưa nhập đủ thơng tin thì hệ thống sẽ báo lỗi không thể thêm được học sinh mới và
phải nhập lại.
- Sửa thông tin học sinh: Admin và nhân viên sẽ chọn một học sinh và điền
thông tin mới sau đó nhấn button Cập nhật để sửa lại thơng tin cho học sinh đã được
chọn. Trong trường hợp chưa nhập đủ thơng tin thì hệ thống sẽ báo lỗi khơng thể
sửa được thông tin cho học sinh đã được chọn và phải nhập lại.
- Xóa học sinh: Admin và nhân viên sẽ chọn học sinh và nhấn button Xóa để
xóa học sinh đã được chọn.
- Tìm kiếm học sinh: Admin và nhân viên sẽ nhập thơng tin học sinh muốn
tìm trên thanh tìm kiếm rồi nhấn vào button Tìm Kiếm để tìm kiếm học sinh.
h) Usecase phân rã quản lý người dùng:

Hình 9: Biểu đồ usecase phân rã quản lý người dùng

Mô tả usecase phân rã quản lý người dùng: admin và nhân viên sử dụng chức
năng này để quản lý thông tin người dùng.
- Thêm người dùng: Admin và nhân sẽ phải điền đầy đủ các thông tin sau đó
nhấn button Thêm để thêm một người dùng mới. Nếu nhập trùng tên người dùng,
20


email hoặc chưa nhập đủ thơng tin thì hệ thống sẽ báo lỗi không thể thêm được
người dùng mới và phải nhập lại.
- Sửa thông tin người dùng: Admin và nhân viên sẽ chọn một người dùng và
điền thông tin mới sau đó nhấn button Cập nhật để sửa lại thông tin cho người dùng
đã được chọn. Trong trường hợp chưa nhập đủ thơng tin thì hệ thống sẽ báo lỗi
không thể sửa được thông tin cho người dùng đã được chọn và phải nhập lại.
- Xóa người dùng: Admin và nhân viên sẽ chọn người dùng và nhấn button
Xóa để xóa người dùng đã được chọn.
- Tìm kiếm người dùng: Admin và nhân viên sẽ nhập thông tin người dùng
muốn tìm trên thanh tìm kiếm rồi nhấn vào button Tìm Kiếm để tìm kiếm người
dùng.
i) Usecase phân rã quản lý tin tức:

Hình 10: Biểu đồ usecase phân rã quản lý tin tức
Mô tả usecase phân rã quản lý tin tức: admin và nhân viên sử dụng chức
năng này để quản lý tin tức trong cửa hàng.
- Thêm tin tức: Admin và nhân sẽ phải điền đầy đủ các thông tin sau đó nhấn
button Thêm để thêm một tin tức mới. Nếu chưa nhập đủ thơng tin thì hệ thống sẽ
báo lỗi không thể thêm được tin tức mới và phải nhập lại.
- Sửa thông tin tin tức: Admin và nhân viên sẽ chọn một tin tức và điền thông
tin mới sau đó nhấn button Cập nhật để sửa lại thông tin cho tin tức đã được chọn.

21



Trong trường hợp chưa nhập đủ thơng tin thì hệ thống sẽ báo lỗi không thể sửa
được thông tin cho tin tức đã được chọn và phải nhập lại.
- Xóa tin tức: Admin và nhân viên sẽ chọn tin tức và nhấn button Xóa để xóa
tin tức đã được chọn.
- Tìm kiếm tin tức: Admin và nhân viên sẽ nhập thơng tin tin tức muốn tìm
trên thanh tìm kiếm rồi nhấn vào button Tìm Kiếm để tìm kiếm tin tức.
k) Usecase chức năng người dùng:

Hình 11: Biểu đồ usecase chức năng người dùng
Mô tả usecase chức năng người dùng: người dùng sử dụng chức năng này để
xem tin tức, thông tin của giáo viên , học sinh,… để lựa chọn đăng ký thành viên,
tìm kiếm thơng tin .
- Tìm kiếm thơng tin: người dùng nhấn vào button tìm kiếm và tìm kiếm
thơng tin mình muốn tìm
- Góp ý: người dùng sau khi sử dụng có thể góp ý, phản hồi gửi tới nhân
viên quản lý
- Đăng ký thành viên:có thể tương tác với nhân viên đăng bài , góp ý,theo
dõi các hoạt động của trường .
22


2.1.2. Xây dựng biểu đồ tuần tự:
a) Biểu đồ tuần tự đăng nhập:

Hình 12: Biểu đồ tuần tự đăng nhập
b) Biểu đồ tuần tự đăng ký:

Hình 13: Biểu đồ tuần tự đăng ký

23


c) Biểu đồ tuần tự tìm lại mật khẩu:

Hình 14: Biểu đồ tuần tự tìm lại mật khẩu
d) Biểu đồ tuần tự thay đổi thơng tin cá nhân:

Hình 15: Biểu đồ tuần tự thay đổi thông tin cá nhân

24


e) Biểu đồ tuần tự đổi mật khẩu:

HÌnh 16: Biểu đồ tuần tự đổi mật khẩu
f) Biểu đồ tuần tự góp ý:

Hình 17: Biểu đồ tuần tự góp ý
25


×