Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công Ty TNHH TM Tổng Hợp VHP Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.71 MB, 99 trang )

1

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


2

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

LỜI NÓI ĐẦU
Kế toán là một công cụ kinh tế gắn liền với hoạt động quản lý của một
doanh nghiệp. Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển
của nền kinh tế xã hội. Nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển thì hệ thống kế toán
cũng không ngừng hoàn thiện mình. Để khẳng định được vai trò quan trọng của
mình trong công tác tổ chức và quản lý của nhà nước. Kế toán cung cấp thông tin
cần thiết cho việc đưa ra các quyết định phù hợp của các đối tượng sử dụng thông
tin.


Em rất may mắn khi có cơ hội được thực tập tại CÔNG TY TNHH TM
TỔNG HỢP VHP VIỆT NAM. Dưới sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám đốc cùng
tập thể cán bộ nhân viên phòng kế toán công ty, em đã tìm hiểu được những thông
tin chung về quá trình hình thành và phát triển, ngành nghề kinh doanh cũng như bộ
máy tổ chức, công tác hạch toán kế toán của công ty. Bên cạnh đó em cũng đã tích
luỹ thêm cho mình những kiến thức thực tế về công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Từ đó em viết “Báo cáo thực tập tốt nghiệp” để tập hợp lại những thông tin này
Nội dung báo cáo thực tập:
Phần 1: Tổng quan về Công Ty TNHH TM Tổng Hợp VHP Việt Nam.
Phần 2: Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công Ty TNHH TM
Tổng Hợp VHP Việt Nam.
Em xin trân thành cám ơn các cán bộ, nhân viên Công ty TNHH TM Tổng
Hợp VHP Việt Nam , đặc biệt là các anh chị phòng kế toán của công ty đã tạo điều
kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại đây.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo Nguyễn Thị Vân đã giúp đỡ em hoàn
thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội : Ngày…tháng...năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lưu Thị Huyền

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


3

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
TM
GTGT
TSCĐ
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
BTTLT
BPBTL
CPBH
CPQLDN
TNDN
BCTC

Trách nhiệm hữu hạn.
Thương mại
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định.
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo tài chính

PHẦN 1:TỒNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM
TỔNG HỢP VHP VIỆT NAM

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


4

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Sự hình thành và phát triển của Công Ty TNHH TM Tổng Hợp VHP Việt

1.1.

Nam.
1.1.1. Giới thiệu về Công Ty TNHH TM Tổng Hợp VHP Việt Nam .
 Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH TM TỔNG HỢP VHP
VIỆT NAM.
Tên giao dịch quốc tế : VHP VIETNAM GENERAL TRADING COMPANY







LIMITED.
Ngày đăng ký: 12/08/2013
Mã số doanh nghiệp: 0106262284.
Điện thoại : 0914369345
Ngân hàng: MBBANK CHI NHÁNH THANH XUÂN
Số tài khoản : 1146822541
Địa chỉ trụ sở : Cụm 2, xóm Đình, thôn Trung, xã Liên Trung, Huyện Đan
Phượng, TP. Hà Nội.

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


5

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

 Ngành nghề kinh doanh:

Bảng 1. 1 Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH TM
Tổng Hợp VHP Việt Nam.
ST


Tên ngành

T
1

Bán buôn đồ dung cho gia đình

2

In ấn

3

Dịch vụ liên quan đến in

4

Đại lý

5

Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

6
7

Bán buôn máy vi tính thiết bị ngoại vi và phần mềm.
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử
Bán buôn thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng


8

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.

 Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng

Bằng chữ: Một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn.
 Người đại diện pháp luật: Giám đốc Vũ Trường Giang.
Hình ảnh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH TM tổng
hợp VHP Việt Nam.

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


6

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


7

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


8

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

 Chức năng cơ bản của công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam là phân phối,

bán buôn, bán lẻ các mặt hàng điện tử điện lạnh, thiết bị đồ dung sử dụng cho gia
đình… đảm bảo uy tín chất lượng, sản phẩm chính hãng.
 Nhiệm vụ:
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước về các khoản thuế và các



khoản lệ phí.
Đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của luật lao động.
Đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn quy định và tích cực tham gia chống
nạn hàng giả, hàng kém chất lượng trên thị trường làm ảnh hưởng đến người tiêu

dung.
 Tuân thủ các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường và trật tự an toàn xã hội.

1.1.2. Quá trình phát triển của Công Ty TNHH TM Tổng Hợp VHP Việt Nam.

Công ty đã thành lập và phát triển qua 3 năm và cho đến nay công ty có

-

những phát triển đáng kể trong quá trình sản xuất kinh doanh
Cụ thể:
Năm 2013: Công ty thành lập và bắt đầu quá trình hoạt động kinh doanh. Với
những bước đi đầu, trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt công ty đã không
ngừng cố gắng và đưa ra cho mình những chiến lược kinh doanh hiệu quả để có thể

-

tồn tại và phát triển.
Năm 2014: Với mục tiêu là tiếp cận mở rộng thị trường, thị phần tiêu thụ sản phẩm,
cùng sự cố gắng nỗ lực của mình công ty đã tăng quy mô kinh doanh, số lượng
khách hàng mua sản phẩm của công ty ngày một gia tăng. Khách hàng là các tổ

-

chức, doanh nghiệp tìm đến công ty ngày một nhiều hơn.
Năm 2015: Thực hiện đa dạng hóa các mặt hàng của nhiều hãng lớn. Điều này giúp
cho doanh nghiệp ngày một phát triển và mở rộng thị trường.
Quá trình hoạt động của công ty cho tới nay mới chỉ trải qua thời gian ngắn
song bằng sự nỗ lực và không ngừng sáng tạo trong kinh doanh công ty đã và đang
có những bước tiến trên thị trường.
Mục tiêu dài hạn trong lai của công ty là mở rộng quy mô tăng vốn đầu tư,
xây dựng thêm các chi nhánh, đại lý ở nhiều tỉnh thành trên cả nước.


Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


9

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
1.2.

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt
Nam.
Sơ đồ 1. 1 Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý:
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế toán Phòng hành chính nhân sự Phòng kế hoạch thị trườngPhòng hỗ trợ kỹ thuật

Là một doanh nghiệp vừa và nhỏ công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt
Nam có bộ máy công ty khá gọn nhẹ, cụ thể:
 Giám đốc: là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, quyết định mọi vấn

đề quan trọng của công ty. Giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc và các phòng
ban chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu giúp Giám đốc trong quản lý và điều hành
công việc.
 Phó Giám đốc : Là người giúp việc của Giám đốc trong quản lý và điều hành Công
ty.

 Phòng kế toán:
 Thực hiện tổ chức hạch toán, phân tích hiệu quả hoạt động của từng quý, từng năm,
cung cấp cho việc ra quyết định quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


10

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Quản lý lưu trữ hồ sơ kế toán, chứng từ, sổ sách và các tài liệu có liên quan. Thực
hiện công tác quản lý tài sản công ty, theo doi, giám sát sử dụng tài sản công ty,

thiết bị máy móc công ty.
 Xây dựng trình Giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của đơn vị mình được
quy định, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của công tác tham mưu
 Phòng hàng chính nhân sự:
 Thực hiện công tác nghiệp vụ quản lý nhân sự, quản lý lao động của công ty, xây

dựng chế độ tiền lương, thưởng và BHXH, giải quyết các vấn đề mang tính hành
chính thủ tục.
 Tham mưu và giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ
 Bảo vệ chính trị nội bộ
 Xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động của cơ quan theo quy định của Nhà nước, phù
hợp với tình hình phát triển chung của doanh nghiệp

 Quy hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên theo từng giai đoạn trung hạn,
dài hạn. Sắp xếp, bố trí, tiếp nhận, điều động cán bộ, công nhân viên phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và quy mô phát triển của từng bộ phận.
 Thực hiện công tác hành chính, tổng hợp văn thư, lưu trữ, quản lý và sử dụng con
dấu. Soạn thảo, ban hành văn bản thuộc các lĩnh vực tổ chức, nhân sự, hành chính,
văn thư, lưu trữ. Chỉ đạo nghiệp vụ hành chính, văn thư lưu trữ đối với cán bộ làm
công tác văn thư, văn phòng các đơn vị trực thuộc.
 Thẩm định thể thức văn bản của các đơn vị soạn thảo trước khi trình lãnh đạo ký.
 Điều hành và quản lý phương tiện đi lại phục vụ các hoạt động của cơ quan.
 Thực hiện và quản lý công tác thi đua, khen thưởng tập thể và cá nhân theo quy


định hiện hành.
Xây dựng kế hoạch, biện pháp để thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng cho

từng giai đoạn.
 Phòng kế hoạch thị trường:


Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng



Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu



Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái,
và đôi khi là hồi sinh.


Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


11

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược

 Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm.
 Đảm nhận công tác sáng kiến cải tiến kĩ thuật, cải tiến quản lý doanh nghiệp.
 Phòng hỗ trợ kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa đầu vào và chất

lượng sản phẩm cho quá trình tiêu thụ và lập kế hoạch quản trị chất lượng. Thực
hiện lắp đặt cũng như bảo trì bảo hành thiết bị.
Các phòng ban, các bộ phận có quan hệ chặt chẽ, tương hỗ lẫn nhau,góp
phần thúc đẩy tích cực vào sự phát triển công ty.
1.3.

Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam

1.3.1.

Đặc điểm.




Đặc điểm về sản phẩm kinh doanh.
Sản phẩm công ty bao gồm các thiết bị điện tử điện lạnh: tivi, máy giặt, điều
hòa, tủ lạnh, quạt… trong đó lượng sản phẩm tiêu thụ mạnh nhất của công ty là điều
hòa. Bán buôn, bán lẻ điều hòa tạo doanh thu lớn, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu

doanh thu toàn doanh nghiệp.
 Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
Là doanh nghiệp kinh doanh buôn bán thương mại, công ty kinh doanh các
mặt hàng điện tử, điện lạnh thiết yếu nên hoạt động tiêu thụ trong những năm qua
diễn ra liên tục và thường xuyên.
Công ty nhập hàng hóa đầu vào trực tiếp từ các nhà cung cấp: Doanh nghiệp
tư nhân Phong Lan, Công ty TNHH Bình Minh, Công ty CP nội thất KT décor Việt
Nam…

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


12

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Sơ đồ 1. 2 Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM tổng hợp
VHP Việt Nam.


Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


13

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


14

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam lấy hàng từ các nhà cung cấp
sau đó phân phối hàng hóa theo 2 kênh sau:


Bán buôn cho các đại lý, cửa hàng: Tại cửa hàng bán lẻ và các đại lý tỉnh công ty
cho giao hàng tận nơi, thanh toán ngay với chủ đại lý, chủ cửa hàng. Đối với các
khách hàng là các công ty, cửa hàng gắn bó thường xuyên công ty sẽ giao hàng tận
nơi và áp dụng hình thức thanh toán chậm sau 20 ngày bằng tiền mặt hoặc chuyển


khoản.
 Bán lẻ cho các văn phòng công ty, cá nhân, hộ gia đình… giao hàng tận nơi nhận
tiền ngay và có nhân viên kỹ thuật hỗ trợ lắp đặt hướng dẫn sử dụng cho khách
hàng.
1.3.2.

Đánh giá khái quát ảnh hưởng của đặc điểm kinh doanh đến công tác kế toán
của công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam .

 Thuận lợi:

Việc phân chia nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng trong quản lý bộ phận kinh doanh
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hạch toán được nhanh chóng, kịp thời và đạt
hiệu quả.
 Khó khăn:

Công tác bán lẻ thanh toán tại nhà khi khách hàng nhận hàng và lắp đặt xong
đôi khi còn gặp hạn chế trong công tác kiểm soát và lưu trữ chứng từ, nhân viên kỹ
thuật đôi khi làm mất, làm hư hỏng chứng từ gây khó khăn cho công tác hạch toán
của phòng kế toán.
1.4.

Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM tổng
hợp VHP Việt Nam.
Trong những năm qua, với sự cố gắng nỗ lực không ngừng nghỉ, đội ngũ cán bộ
công nhân viên của Công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam đã và đang khẳng
định được vị thế của mình trên thị trường.

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


15

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Bảng 1. 2 Hiệu quả kinh doanh của công ty qua các kỳ.
Công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam.
BẢNG SO SÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2013- 2015

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Chênh lệch năm

Chênh lệch năm

2014/2013

2015/2014


Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. LN gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính:
-Trong đó: chi phí lãi vay
8. Chi phí QLDN
9. Chi phí bán hàng
10. LN thuần từ HĐKD
11. Thu nhập khác

2,678,324,457 6,256,675,085 7,376,326,776

Tỉ lệ
(%)

Số tiền

Tỉ lệ
(%)

3,578,350,628

57.19


1,119,651,691

15.18

678,695,200

301,450,436

65.78

220,455,741

32.48

2,521,535,434 5,798,435,626 6,697,631,576

3,276,900,192

56.51

899,195,950

13.43

987,342,098 3,193,544,297 3,604,216,395

2,206,202,199

69.08


410,672,098

11.39

1,534,193,336 2,604,891,329 3,093,415,181

1,070,697,993

41.10

488,523,852

15.79

2,567,898
1,751,650
2,856,350
15,207,800
37,809,831
42,851,990
15,207,800
37,809,831
42,851,990
600,892,790 1,052,995,028 1,234,966,455
400,787,929
861,541,387 1,010,427,099
519,872,715
654,296,733
805,824,167

2,056,787
2,372,186
1,976,086

-816,248
22,602,031
22,602,031
452,102,238
460,753,458
134,424,018
315,399

-46.60
59.78
59.78
42.93
53.48
20.54
13.30

1,104,700
5,042,159
5,042,159
181,971,427
148,885,712
151,527,434
(396,100)

38.68
11.77

11.77
14.73
14.73
18.80
(20.04)

156,789,023

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

458,239,459

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


16

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14.Tổng LN kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN
16. LN sau thuế TNDN

1,678,925
377,862
520,250,577
130,062,644
390,187,933


Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

1,981,529
1,777,942
302,604
15.27
(203,587)
(11.45)
390,657
198,144
12,795
3.28
(192,513)
(97.16)
654,687,390
806,022,311
134,436,813
20.53
151,334,921
18.78
144,031,226
177,324,908
13,968,582
9.70
33,293,683
18.78
510,656,164

628,697,403
120,468,231
23.59
118,041,238
18.78
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


17

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Trong 3 năm 2013,2014 và 2015 công ty đã đạt được thành quả kinh doanh
có lãi, cụ thể như sau:
-

Tổng doanh thu của công ty tăng nhanh qua từng năm, đặc biệt là vào năm 2015.
Tuy là mới đi vào hoạt động nhưng năm 2013 doanh nghiệp đã có nhiều khởi sắc
mới với tổng doanh thu của công ty đạt 2,6 tỉ đồng. Sang năm tiếp theo, năm 2014,
tổng doanh thu đã nhảy vọt lên tới 6,2 tỉ đồng, tức là tăng thêm hơn 3,5 tỉ đồng hay
tương đương với mức tăng 57,19%. Đây là năm mà công ty đã đạt mức tăng cao
nhất trong giai đoạn từ khi mới thanh lập đến nay. Sang năm 2015, tổng doanh thu
của công ty tiếp tục tăng khá mạnh, đạt hơn 7,3 tỉ đồng, tức là tăng 1,1 tỉ đồng so
với năm 2014, tương ứng với mức tăng là 15,18%. Đây là mức tổng doanh thu cao

-


nhất mà công ty đạt được trong giai đoạn từ năm 2013- 2015.
Về phần chi phí, thì trong giai đoạn này , thì giá vốn của công ty chiếm một tỉ trọng
lớn nhất, luôn chiếm trên 85% tổng chi phí của công ty, năm có chi phí giá vốn lớn
nhất là năm 2015 với giá trị là hơn 3,6 tỉ đồng tương ứng với 57,2% tổng doanh thu.
Với đà tăng của giá vốn hàng bán cộng với tỉ trọng của nó trong cơ cấu tổng doanh
thu đã khiến nó có ảnh hưởng rất lớn đến tổng chi phí của công ty, sự biến động

-

tăng giá vốn làm cho tổng chi phí của công ty tăng theo.
Khi xem xét một cách tổng thể, thì ta thấy rằng tổng lợi nhuận trước thuế của công
ty chiếm một tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu tổng doanh thu. Và tỷ lệ này đang có xu
hướng giảm. Nhưng khi xem xét trên thước đo giá trị thì lại khác, tổng lợi nhuận
trước thuế của công ty luôn trăng trưởng qua hằng năm, năm sau cao hơn năm
trước. Như vào năm 2013, tổng lợi nhuận trước thuế là hơn 520 triệu nhưng sang
năm 2014 thì đã tăng lên với con số là hơn 654 triệu đồng, tức là tăng thêm 134
triệu đồng tương ứng với 20,53%. Năm 2015, lợi nhuận trước thuế là 806 triệu đồng
tăng thêm 151 triệu so với năm 2014.
+ Phân tích tổng lợi nhuận trước thuế trên phương diện tổng thể thì nhân
tố làm tăng lợi nhuận trước thuế là tổng doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Nhân tố làm giảm
lợi nhuận trước thuế là tổng chi phí bao gồm: giá vốn, chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp, chi phí tài chính…., tuy nhiên các yếu tố nhỏ trong hai nhân tố này

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



18

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

đã được làm rõ ở phần trên, nên bây giờ chúng ta sẽ đi phân tích mức ảnh hưởng
của hai nhân tố chính đến tổng lợi nhuận trước thuế:
* Trong năm 2014, tổng lợi nhuận trước thuế tăng 20.53% tương đương với
hơn 134 triệu đồng. Có được sự tăng trưởng ấn tượng này là do tổng doanh thu của
công ty đã tăng thêm 3,578 triệu đồng, làm cho tổng lợi nhuận trước thuế tăng theo.
Nhưng tổng chi phí trong năm này cũng tăng cao, đặc biệt là chi phí giá vốn tăng
thêm 2,206 triệu đồng làm giảm tổng lợi nhuận trước thuế đi số tiền tương ứng.
Như vậy, nguyên nhân làm cho tổng doanh thu trước thuế tăng mạnh là tổng doạnh
thu tăng cao tuy tổng chi phí cũng gia tăng nhiều nhưng tổng hợp lại thì không bằng
mức độ gia tăng của tổng doanh thu. Điều này cho thấy công ty đã hoạt động hiệu
quả trong năm này, các khoản như dây chuyền thiết bị, việc quản lý của công ty…
đã đi đúng hướng, mang lại hiệu quả cho công ty có nhiều thu nhâp.
* Trong năm 2015, tổng lợi nhuận trước thuế của công ty cũng tăng trưởng
nhưng đã chậm lại nhiều, chi phí giá vốn tăng thêm 410 triệu đồng hay 11.39% so
với năm 2014. Điều này là do công ty đã đi vào ổn định, tổng doanh thu cũng như
tổng chi phí gia tăng đều đặn không còn sự đột biến như năm 2014 khi mà công ty
tập trung mở rộng kinh doanh. Trong năm này tổng doanh thu làm cho tổng lợi
nhuận trước thuế tăng thêm 38,637 triệu và tổng chi phí làm giảm lợi nhuận trước
thuế đi 37,805 triệu đồng. Cũng như các năm trước, thì năm nay nguyên nhân làm
tổng lợi nhuận trước thuế tăng mạnh là do tổng chi phí không gia tăng mạnh bằng
-

tổng doanh thu.
Trong nhóm tỷ số khả năng sinh lợi chúng ta tập trung phân tích ba tỷ số chính là: tỷ

số lợi nhuận trên doanh thu (ROS), tỷ số lợi nhâun ròng trên tổng tài sản (ROA), tỷ

-

số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)..
Dựa vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong giai
đoạn 2012-2014, ta có bảng tính:

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


19

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Bảng 1. 3 Bảng tính tỷ số khả năng sinh lời trong các kỳ từ 2013 đến 2015
CHỈ TIÊU
Lợi nhuận sau
thuế
Doanh thu thuần
Bình quân tổng
tài sản
Bình quân vốn
chủ sở hữu

NĂM


ĐƠN VỊ
TÍNH

2013

2014

2015

Triệu đồng

390

510

Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng

ROS

%

ROA

%

ROE


%

2,67
8
2,26
4
2,10
2
14.5
6
17.2
3
18.5

2014/2013
chên
tỉ lệ

2015/2014
chênh tỉ lệ

h lệch

(%)

lệch

(%)

628


120

24

118

19

6,256

7,376

3578

57

1120

15

4,546

5,131

2282

50

585


11

3,412

4,322

1310

38

910

21

8.15

8.51

(6.41)

0.36

4.23

11.22

12.24

(6.01)


1.02

8.33

(78.65
)
(53.57
)
(24.08

14.95 14.53 (3.60)
(0.42) (2.89)
5
)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam)
+ Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)



Qua bảng 1.3, ta có thể thấy, trong gia đoạn vừa qua, từ năm 2013 đến năm 2015, tỷ
số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) có biến động liên tục. Cụ thể, trong năm 2013,
ROS của công ty là 14.56% có nghĩa là trong năm 2013, cứ 100 đồng doanh thu
thuần thì tạo ra 14.56 đồng lợi nhuận sau thuế. Nhưng sang năm 2014, thì ROS
giảm xuống còn 8.15% và đến năm 2015 thì con số này có tăng nhẹ lên 8.51%. Có
sự tụt giảm vào năm 2014. Sang năm 2015, công ty đã có những cố gắng trong việc
kiểm soát chi phí, giá cả và đồng thời đẩy mạnh hoạt động bán hàng nên trong năm
này ROS của công ty đã được cải thiện.
+Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA)




Trong 3 năm vừa qua, thì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) của công ty có sự
biến động liên tục. Nếu như năm 2013, ROA của công ty là 17.23%, tức là cứ 100
Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


20

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

đồng tài sản thì tạo ra 17,23 đồng lợi nhuận, thì sang năm 2014 con số này lại giảm
xuống còn 11.22% tức là đã giảm 6.01% so với năm 2013. Nhưng sang năm 2015,
thì lại có sự tăng nhẹ, năm 2015 ROS đạt 12.24%
+ Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
− Tương tự như ROS và ROA thì tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công
ty có nhiều biến động qua các năm. Cụ thể, vào năm 2013, ROE của công ty chỉ đạt
18.55%, tức là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra 18.55 đồng lợi nhuận sau
thuế. Sang năm 2014, thì ROE của công ty lại giảm so với năm trước, chỉ đạt
14.95%, giảm so với năm 2013 là 3.6%. Năm sau, năm 2015 tiếp tục giảm chỉ còn
14.53%, giảm so với năm 2014 là 0,42%
− Nhìn chung thì tỷ số ROS, ROA và ROE của công ty đạt khá cao trong năm 2013
nhưng đến năm 2014 thì lại giảm mạnh và đến năm 2015 thì các chỉ số có sự biến
động tăng hoặc giảm nhẹ, nguyên nhân là do công ty mới thành lập nên các tài sản
cũng như nguồn vốn mới đưa vào sử dụng nên chưa được khai thác tối đa. Đây
cũng là điều dễ hiểu, bởi công ty mới được thành lập, đi vào hoạt động chưa lâu,

quy mô cũng như thị trường kinh doanh còn khá nhỏ, lại phụ thuộc nhiều vào giá
mua của hàng hóa, cũng như phải vay lãi cao để có vốn kinh doanh, nên lợi nhuận
mang lại không cao. Tuy nhiên qua phân tích ta cũng thấy được rằng, các tỷ số sinh
lợi của công ty đang có xu hướng ổn định dần qua hàng năm, đây là dấu hiệu tích
cực cho thấy công ty đang hoạt động hiệu quả hơn. Vì vậy công ty cần nỗ lực giữ
vững và nâng cao chỉ số này.
Những vấn đề chung về công tác kế toán của công ty TNHH TM tổng hợp VHP

1.5.

Việt Nam.
1.5.1. Các chính sách kế toán chung.

Công ty hiện nay áp dụng chế độ kế toán hiện hành do Bộ trưởng bộ tài
chính ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
Chính. Công ty tuân thủ đúng và đầy đủ hệ thống chuẩn mực Kế toán hiện hành.





Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N dương lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam(VND)
Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao : Phương pháp đường thẳng , khấu hao tròn tháng.
Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



21

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội



1.5.2.


Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức sổ Nhật ký chung.
Hệ thống chứng từ kế toán.
Danh mục chứng từ kế toán.
Chứng từ mà công ty sử dụng thực hiện theo đúng nội dung quy định của
luật kế toán và Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ

tài chính. Hệ thống chứng từ kế toán công ty bao gồm:
 Hệ thống chứng từ tiền tệ: Hóa đơn GTGT, Giấy báo nợ của ngân hàng; Phiếu thu;
Chứng từ xin chi; Chứng từ duyệt chi; Phiếu chi, Giấy báo có, Giấy đề nghị tạm
ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Bảng kiểm kê quỹ…
 Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Hóa đơn mua hàng; Phiếu nhập kho; Chứng từ xin


xuất; Chứng từ duyệt xuất; Phiếu xuất kho; Thẻ kho; Biên bản kiểm kê hàng hóa…
Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương: Bảng chấm công; Bảng phân bổ tiền

lương và BHXH; Bảng thanhtoán lương và BHXH…

 Hệ thống chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ;Biên bản thanh lý TSCĐ;
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa hoàn thành; Biên bản đánh giá lại TSCĐ; Bảng
tính và phân bổ khấu hao TSCĐ; Quyết định tăng giảm TSCĐ
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán.
-

Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam sử dụng
hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất với các doanh nghiệp hoạt
động trong nền kinh tế theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
Chính.
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán của công ty:
Hệ thống tài khoản công ty sử dụng chủ yếu:
TK111: Tiền mặt
TK112: Tiền gửi ngân hàng
TK1121: Tiền gửi ngân hàng MB- CN Thanh xuân
TK131: Phải thu khách hàng
TK13311: Thuế GTGT được khấu trừ
TK1561: Hàng hóa
TK1562: Chi phí mua hàng

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


22

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


TK211: TSCĐ hữu hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK331: Phải trả nhà cung cấp
TK5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK515: Doanh thu tài chính
TK632: Giá vốn hàng bán
TK 6421: Chi phí bán hàng
TK6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK911: Xác định kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp đã chấp hành đúng quy định về chế độ tài khoản theo quy định
của BTC.
1.5.4. Hệ thống sổ sách kế toán.

Công ty sử dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung gồm các sổ:
- Nhật ký chung: Là sổ kế toán căn bản, mở hàng tháng dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ tài khoản đối ứng của
các nghiệp đó, làm căn cứ để ghi sổ cái.
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp để hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh của từng tài khoản tổng hợp theo từng tháng trong đó bao gồm: số dư đầu kỳ,
số phát sinh trong tháng, số dư cuối tháng. Số liệu của sổ cái cuối tháng dùng để ghi
vào bảng cân đối phát sinh và các bảng biểu kế toán khác.
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết các tài khoản: mọi tài khoản đều mở sổ chi tiết.
+ Sổ chi tiết hàng hóa: mở cho mọi loại hàng hóa, mã hàng hóa được kế toán
trưởng đặt và thống nhất trong suốt thời gian hoạt động tại công ty.
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Sổ chi tiết bán hàng.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ

sau:
Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


23

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Sơ đồ 1. 3 Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty trách nhiệm hữu hạn TM tổng
hợp VHP Việt Nam

Chứng từ kế toán
CHƯ
Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc đinh kỳ

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


24

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán.





Kỳ lập báo cáo tài chính : Năm
Hệ thống báo cáo tài chính hiện hành gồm những loại:
Bảng cân đối kế toán
`
Mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09-DN

Công ty nộp báo cáo tài chính ở 2 nơi là cơ quan thuế và cơ quan thống kê.

1.5.6. Tổ chức Bộ máy kế toán tại Công Ty

Bộ máy kế toán của công ty được xây dựng theo hình thức tập trung. Toàn bộ
công việc hạch toán đều do phòng kế toán của công ty đảm nhận.
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm : 01 kế toán trưởng kiêm kế toán tổng
hợp, 01 thủ quỹ và các cán bộ nghiệp vụ. Phương thức kế toán của công ty là mọi
bộ phận kế toán đều được điều hành trực tiếp từ kế toán trưởng.
Sơ đồ 1. 4 Bộ máy kế toán của công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam.

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp

toán
theo
lương
toán
tiền mặt và TGNH
Kế toánKế
công
nợtiền lương và các khoản trích Kế
Thủ quỹ

trích theo lương

(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM tổng hợp VHP Việt Nam)
Theo chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận kế toán tiến hành hạch toán và
tổng hợp các số liệu, làm báo cáo phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của Phòng kế toán là lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của
Công ty tham mưu cho Tổng giám đốc phê duyệt để làm cơ sở thực hiện; Chủ trì

thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn,theo dõi đối
chiếu công nợ; Tham mưu giúp Tổng giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính
Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


25

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

cho các đơn vị trực thuộc;Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn
Công ty;Thực hiện quyết toán đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ
của công ty để hoạch toán lỗ, lãi giúp cho ban quản trị nắm chắc nguồn vốn, lợi
nhuận.
Trong đó, nhiệm vụ của từng cá nhân trong phòng kế toán như sau:
-

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách
nhiệm về hoạt động của phòng kế toán đối với ban giám đốc. Có nhiệm vụ tổ chức,
quản lý nhân sự Phòng Tài chính Kế toán; Quản lý chứng từ, duyệt chứng từ, xử lý
các văn bản hành chính liên quan đến công tác Tài chính – Kế toán đúng chế độ quy
định của Nhà nước; Thực hiện công tác kiểm tra kế toán, kiểm toán nội bộ.
+ Kiểm tra toàn bộ các định khoản, các nghiệp vụ phát sinh; Kiểm tra, đối
chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp; Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và
đúng với thực tế không; Kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ; In sổ kế toán; Lập
báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thống kê; Lập các báo cáo thuế; giải
trình, cung cấp tài liệu, số liệu cho các cơ quan như: thuế, kiểm toán, các đoàn

thanh tra kiểm tra khi có yêu cầu.

-

Kế toán công nợ: Theo dõi khoản phải thu phải trả nhà cung cấp và khách hàng
trong công ty, ghi sổ chi tiết cho từng đối tượng. Lập biên bản đối chiếu công nợ,
lên kế hoạch thu hồi nợ của khách hàng, kế hoạch trả nợ hợp lý.

-

Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng:Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay ngân
hàng. Khi có chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt với sổ của thủ quỹ và sổ kế toán
tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng thì kế toán cần tìm ra nguyên nhân chênh
lệch và điều chỉnh kịp thời. Lập báo cáo thu chi hằng ngày, báo cáo tiền gửi ngân
hàng hằng ngày để gửi theo yêu cầu của Giám đốc.

-

Kế toán lương và các khoản trích theo
lương:
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời,
Nhàlý,
Đại
Công
cung
tycửacấp
hàng
Nhàlý,
Đại
Công

cung
tycửacấp
hàng

đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình

Lưu Thị Huyền – MSV1074730950

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


×