Phần thứ nhất
Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học
Bài 1: Thế giới quan duy vật
và phương pháp luận biện chứng
Ai sinh ra bà của cụ ạ?
1.Thế giới quan và phương pháp luận
a. Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của Triết học.
t học là
ế
i
r
T
a
ủ
n cứu c
ê
i
h
g
n
ng
Đối tượ
gì?
Đối tượng nghiên cứu của các môn khoa học.
Môn
Hóa
Sử học
Toán học
học
Sự
Đối tượng
nghiên cứu
Triết học
văn
cấu
Lịch sử
tạo, tính
của xã hội
chất,
sự
loài người,
biến
đổi
của một
của
các
quốc gia,
chất.
Ngữ
dân tộc.
Các
hình
thức
không gian và các
quan hệ số lượng
Ngôn ngữ
Mối quan hệ giữa vật chất - ý
và văn
thức, tồn tại xã hội - ý thức xã
học.
hội, lí luận - thực tiễn, các qui
của thế giới khách
luật chung nhất về sự vận động
quan.
và phát triển của sự vật, hiện
tượng.
1.Thế giới quan và phương pháp luận
a. Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của Triết học.
- Đối tượng nghiên cứu của triết học :
Mối quan hệ giữa vật chất - ý thức, tồn tại xã hội - ý thức xã hội, lí luận - thực tiễn, các
qui luật chung nhất về sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
là g
c
ọ
h
t
Triế
ì?
Sự giống và khác nhau về đối tượng nghiên cứu giữa Triết học với các môn khoa học cụ thể
Đối tượng nghiên
cứu
Giống nhau
Khác nhau
Triết học
Các môn khoa học cụ thể
Những qui luật vận động và phát triển của thế giới khách quan.
Những qui luật chung nhất,
Những qui luật riêng của một bộ
phổ biến nhất của thế giới
phận, một lĩnh vực riêng biệt của
khách quan.
thế giới khách quan.
1.Thế giới quan và phương pháp luận
a. Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của Triết học.
- Đối tượng nghiên cứu của triết học :
Mối quan hệ giữa vật chất - ý thức, tồn tại xã hội - ý thức xã hội, lí luận - thực tiễn, các
qui luật chung nhất về sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
- Khái niệm: Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của
con người trong thế giới đó.
1.Thế giới quan và phương pháp luận
a. Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của Triết học.
- Đối tượng nghiên cứu của triết học :
- Khái niệm:
- Vai trò: Triết học là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực
tiễn và hoạt động nhận thức của con người.
với
i
ố
ào đ
n
ế
h
ực
t
h
t
ư
g
ò nh
độn
r
t
t
i
ạ
ho
ó va
à
c
v
c
hức
t họ
t
ế
i
n
r
T
nhậ
g
n
t độ
ạ
o
h
o?
a
s
i
? Tạ
n
ễ
ti
a. Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của triết học
Câu hỏi thảo luận nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Thế nào là thế giới quan?
Trình bày nội dung, vai trò
Trình bày nội dung, tác
Cơ sở nào để phân loại
của thế giới quan duy vật.
động của thế giới quan duy
các hình thái TGQ?
Cho ví dụ.
tâm. Cho ví dụ.
Hoạt động luyện tập
Khẳng định nào dưới đây thuộc kiến thức Triết học?
A. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
B. Ngày 3/2/1930 là ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Việt Nam là một quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua khí hậu, địa hình.
D. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả .
Lựa chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
“ Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận __________
về thế giới và _____ của
_________ trong thế giới đó.”
chung nhất
vị trí
con người
Chúa
Lựa chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
“Thế giới quan là toàn bộ những __________ và ________ định hướng hoạt động của ____________ trong cuộc sống”
giáo lí tôn giáo
quan điểm
niềm tin
con người
Hoạt động vận dụng
Phân tích các yếu tố duy vật, duy tâm về thế giới trong truyện và câu dẫn sau:
- Truyện thần thoại Thần Trụ trời.
- “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”. (Khổng Tử)
Đáp án:
- Truyện thần thoại "Thần Trụ trời":
+ Yếu tố duy vật: đất đá, cột chống trời, cách làm cột,...
+ Yếu tố duy tâm: thần linh (thần Trụ trời)
- Câu dẫn: "Sống chết có mệnh, giàu sang do trời."
+ Yếu tố duy vật: sống, chết, giàu, sang.
+ Yếu tố duy tâm: mệnh, trời.
Theo em, khi bị ốm, con người lựa chọn cách làm nào sau đây là thể hiện
quan điểm duy vật?
A. Đến cơ sở y tế để khám và điều trị.
B. Đi xem bói và khấn lễ.
C. Vừa đến cơ sở y tế để khám, chữa bệnh vừa đi xem bói và cúng lễ.
D. Không làm gì vì cho rằng “Trăm đường tránh không khỏi số”.
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1 - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện thể hiện TGQ duy tâm.
2 - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện thể hiện TGQ duy vật.
3 - Chuẩn bị bài mới:
Nhóm 1: Thế nào là phương pháp? Phương pháp luận? Phương pháp luận Triết học?
Nhóm 2: Nội dung và hạn chế của PPL siêu hình? Cho ví dụ?
Nhóm 3: Nội dung và vai trò của PPL biện chứng? Cho ví dụ?