Bài 1 : TH
Ế GIỚI QUAN DUY VẬT PPL BIỆN CHỨNG (TT)
I. Mục tiêu : (tt)
II. Nội dung : (tt)
III.Phương pháp dạy học:
Phương pháp diển giảng ,giảng giải đặt vấn đề ,thuyết trình , đàm
thoại .
IV. Phương tiện:
Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10
V.Tiến Trình dạy học :
1.Điểm danh SS:
2.Kiểm tra bài cũ :TGQ Duy vật là gì ? PPL biện chứng là gì ?
Cho ví dụ ?
3.Bài mới : Giới thiệu mở đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* phương pháp : Thào luận
nhóm đặc vấn đề , diễn giảng .
HĐ I:
GV cho vài ví dụ minh hoạ về
PPL Siêu
hình
_ PPL siêu hình là gì ? ( HS trả
lời à khi xem xét sự vật hiện
tượng một cách phiến diện , chỉ
thấy tồn tại trong 1 trạng thái cô
lập ,không vận động , không phát
triển , áp dụng một cách máy
móc đặc tính của sv này vào đặc
tính của SV khác .)
GV phân tích phiến diện , cô lập
+ Phiến diện là gì ?
c, PPL biện chứng _ PPL siêu
hình :(tt)
_ PPL siêu hình :
Là khi xem xét sự vật hiện tượng
một cách phiến diện , chỉ thấy
tồn tại trong 1 trạng thái cô lập
,không vận động , không phát
triển , áp dụng một cách máy
móc đặc tính của sv này vào đặc
tính của SV khác .
+ Trạng thái cô lập là ntn ?
_ Sự khác nhau giữa PPL biện
chứng & PPL siêu hình ntn ?
HĐ II :
* GV cho vài ví dụ về CN yêu
nước_ CN quốc tế CN duy vật
biện chứng .
_ CN duy vật biện chứng là gì ?
(HS trả lời chứng Là nói đến 1
nguyên tắc 1 phạm vi rộng lớn
trên mọi lĩnh vực là hệ thống các
nguên tắc quan điểm chung nhất
về TGQ _ PPL của duy vật
biện.).
2. Chủ nghĩa DVBC _ sự thống
nhất hữu cơ giữa TGQDV _ PPL
biện chứng :
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
: chứng Là nói đến 1
nguyên tắc 1 phạm vi rộng lớn
trên mọi lĩnh vực là hệ thống các
nguên tắc quan điểm chung nhất
về TGQ _ PPL của duy vật biện.
b.Sự thốmg nhất hữu cơ giữa
_ TGQ duy vật biện chứng là gì
?( HS trả lời VC là cái có sẵn , tự
có VC có trước quyết định
ý thức .)
HĐIII:
_ PPL duy vật biện chứng là gì ?
(các sự vật hiện tượng vận động
theo quy luật riêng vốn có của
nó,phát triển từ thấp đến cao có
kế thừa )
_sự thống nhất hữu cơ giữa
TGQ PPL là ntn ? (HS trả lời
TGQ phải với quan điểm DVBC
. Thì PPL phải với quan điểm
bi
ện chứng duy vật )
TGQDV _ PPL bi
ện chứng :
Là khi xem xét sự vật hiện tượng
thì về _ TGQ phải
v
ới quan điểm DVBC
_ PPL phải với quan điểm biện
chứng duy vật
4.Củng cố :
_PPL duy vật biện chứng là gì ?
_TGQ duy vật biện chứng là gì ?
_ Sự khác nhau giữa PPL biện chứng , PPL siêu hình ?
* PPl biện chứng :xem xét svht ràng buộc lẫn nhau giữa chúng .
Trong sự vận động
và phát triểnkhông ngừng của chúng. Trong 1 chỉnh thể hệ
thống .
* _ PPL siêu hình :
Là khi xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến diện , chỉ thấy tồn
tại trong 1 trạng
thái cô lập
không vận động , không phát triển , áp dụng một cách máy móc
đặc tính của SVHTnày
vào đặc tính của SVHT khác .
5.HĐ tiếp nối :
_ Làm BT SGK : 4,5/11 .Chuẩn bị bài 2/12
+ GTN tồn tại khách quan .
+ Các quan niệm về GTN.