Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 70 trang )

Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

Mục lục
Mục lục.......................................................................................................................1
2. Thời kỳ quy hoạch: Từ năm 2016 đến năm 2020...........................................6
III. CÁC CĂN CỨ QUY HOẠCH VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG:........................6
1. Các văn bản pháp lý:......................................................................................6
2. Các tài liệu tham khảo, sử dụng:....................................................................8
Phần thứ nhất..............................................................................................................9
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:.................................................................................9
1. Đặc điểm tự nhiên:.........................................................................................9
2. Các nguồn tài nguyên:..................................................................................11
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI:..............................................................11
1.Dân số, lao động và phân bố dân cư:.............................................................11
Bảng 1.Thống kê dân số...................................................................................12
Bảng 2. Tình hình lao động chia theo ngành nghề...........................................12
Bảng 3. Tình hình phân bổ dân cư...................................................................13
2. Phát triển kinh tế nông thôn:........................................................................14
Bảng 4. Một số chỉ tiêu kinh tế chính:.............................................................14
III. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP:........................................16
1. Giá trị sản xuất nông nghiệp:.......................................................................16
Bảng 5. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp....................................................16
2. Tình hình sản xuất nông, lâm, thủy sản:.......................................................17
Bảng 6. Kết quả sản xuất lương thực...............................................................17
Bảng 7. Kết quả sản xuất rau, đậu thực phẩm..................................................19
Bảng 8. Tổng hợp sản xuất khoai lang qua các năm........................................20
Bảng 9. Tổng hợp sản xuất lạc qua các năm....................................................20
Bảng 10. Tổng hợp tình hình chăn nuôi qua các năm......................................21
3. Các hình thức sản xuất và dịch vụ:..............................................................22
4. Quản lý, sử dụng đất nông nghiệp:..............................................................24
Bảng 11. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp:.................................................24


IV. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHỤC VỤ SẢN XUẤT:...........25
Bảng 12. Tổng hợp hiện trạng giao thông nội đồng.........................................25
2. Hệ thống thủy lợi:.........................................................................................26
Bảng 13. Tổng hợp hệ thống kênh mương nội đồng........................................26
Bảng 14. Tổng hợp công trình đập...................................................................27
3. Hệ thống điện:..............................................................................................27
Bảng 15. Tổng hợp hệ thống điện....................................................................28
3. Những thách thức và cơ hội:........................................................................30
I. CÁC DỰ BÁO LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP:...........32
1. Về sử dụng đất nông nghiệp:........................................................................32
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

1


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

2. Về dân số, lao động và việc làm:..................................................................32
Bảng 16. Biến động dân số trong kỳ quy hoạch...............................................32
Bảng 17. Lao động trong kỳ quy hoạch...........................................................33
3. Về nhu cầu an ninh lương thực:...................................................................33
Bảng 18. Tổng hợp nhu cầu lương thực...........................................................34
Bảng 19. Tổng hợp nhu cầu thực phẩm...........................................................34
Bảng 20. Dự báo sản lượng và khả năng cân đối.............................................35
4. Về thị trường tiêu thụ một số nông sản chủ yếu:.........................................35
5. Tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH):.....................................................35
II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN:..........................................36
1. Quan điểm phát triển:...................................................................................36
2. Mục tiêu phát triển:......................................................................................36
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP:................37

1. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp:...........................................................37
Bảng 21. Quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp:...............................................38
Bảng 22. Quy hoạch sản xuất lúa.....................................................................40
Bảng 23. Quy hoạch diện tích trồng ngô..........................................................42
Bảng 24. Quy hoạch sản xuất rau an toàn........................................................43
Bảng 25. Tổng hợp diện tích trồng cây hoa.....................................................45
Bảng 26. Tổng hợp diện tích trồng cây thức ăn gia súc...................................46
Bảng 27. Dự báo kết quả sản xuất trồng trọt trong kỳ quy hoạch....................46
Bảng 28. Quy hoạch vùng chăn nuôi tập trung:...............................................48
Bảng 29. Dự báo kết quả phát triển chăn nuôi.................................................49
Bảng 30. Dự kiến quy hoạch dồn điền đổi thửa...............................................52
Bảng 31. Tổng hợp diện tích trồng cây lâu năm..............................................53
Bảng 32. Hệ thống giao thông nội đồng xây dựng trong kỳ quy hoạch...........54
Bảng 33. Hệ thống thủy lợi nội đồng xây dựng trong kỳ quy hoạch...............55
Bảng 34. Trạm biến áp quy hoạch mới:...........................................................57
Bảng 35. Tính toán điện cho vùng quy hoạch bãi Thanh Khiết.......................58
Bảng 36. Tính toán điện cho vùng quy hoạch rau an toàn...............................58
Bảng 37. Các thiết bị điện cần mới cho quy hoạch..........................................59
V. VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH:.............................59
Bảng 38. Khái toán nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch.....................................60
3. Phân kỳ đầu tư:.............................................................................................60
Bảng 39. Phân kỳ đầu tư..................................................................................61
5. Tổ chức thực hiện:........................................................................................65
VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH:......................................66
Bảng 40. Dự báo chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến năm 2020...........................66
Bảng 41. Dự báo chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020..................67
4. Quốc phòng - An ninh: phát triển sản xuất nông nghiệp sẽ tạo thêm nhiều
công ăn việc làm, thu hút và tận dụng nguồn lao động dồi dào của xã, đa dạng
2
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi



Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

hóa thu nhập cho người dân, góp phần đảm bảo an ninh, chính trị và trật tự an
toàn xã hội theo tiêu chí nông thôn mới...........................................................70
VIII. ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN:........................................................70

Mục lục bảng
Bảng 1.Thống kê dân số...........................................................................................12
Bảng 2. Tình hình lao động chia theo ngành nghề...................................................12
Bảng 3. Tình hình phân bổ dân cư...........................................................................13
Bảng 4. Một số chỉ tiêu kinh tế chính:.....................................................................14
Bảng 5. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp............................................................16
Bảng 6. Kết quả sản xuất lương thực.......................................................................17
Bảng 7. Kết quả sản xuất rau, đậu thực phẩm..........................................................19
Bảng 8. Tổng hợp sản xuất khoai lang qua các năm................................................20
Bảng 9. Tổng hợp sản xuất lạc qua các năm............................................................20
Bảng 10. Tổng hợp tình hình chăn nuôi qua các năm..............................................21
Bảng 11. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp:.........................................................24
Bảng 12. Tổng hợp hiện trạng giao thông nội đồng.................................................25
Bảng 13. Tổng hợp hệ thống kênh mương nội đồng................................................26
Bảng 14. Tổng hợp công trình đập...........................................................................27
Bảng 15. Tổng hợp hệ thống điện............................................................................28
Bảng 16. Biến động dân số trong kỳ quy hoạch.......................................................32
Bảng 17. Lao động trong kỳ quy hoạch...................................................................33
Bảng 18. Tổng hợp nhu cầu lương thực...................................................................34
Bảng 19. Tổng hợp nhu cầu thực phẩm...................................................................34
Bảng 20. Dự báo sản lượng và khả năng cân đối.....................................................35
Bảng 21. Quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp:.......................................................38

Bảng 22. Quy hoạch sản xuất lúa.............................................................................40
Bảng 23. Quy hoạch diện tích trồng ngô..................................................................42
3
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

Bảng 24. Quy hoạch sản xuất rau an toàn................................................................43
Bảng 25. Tổng hợp diện tích trồng cây hoa.............................................................45
Bảng 26. Tổng hợp diện tích trồng cây thức ăn gia súc...........................................46
Bảng 27. Dự báo kết quả sản xuất trồng trọt trong kỳ quy hoạch............................46
Bảng 28. Quy hoạch vùng chăn nuôi tập trung:.......................................................48
Bảng 29. Dự báo kết quả phát triển chăn nuôi.........................................................49
Bảng 30. Dự kiến quy hoạch dồn điền đổi thửa.......................................................52
Bảng 31. Tổng hợp diện tích trồng cây lâu năm......................................................53
Bảng 32. Hệ thống giao thông nội đồng xây dựng trong kỳ quy hoạch...................54
Bảng 33. Hệ thống thủy lợi nội đồng xây dựng trong kỳ quy hoạch.......................55
Bảng 34. Trạm biến áp quy hoạch mới:...................................................................57
Bảng 35. Tính toán điện cho vùng quy hoạch bãi Thanh Khiết...............................58
Bảng 36. Tính toán điện cho vùng quy hoạch rau an toàn.......................................58
Bảng 37. Các thiết bị điện cần mới cho quy hoạch..................................................59
Bảng 38. Khái toán nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch.............................................60
Bảng 39. Phân kỳ đầu tư..........................................................................................61
Bảng 40. Dự báo chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến năm 2020...................................66
Bảng 41. Dự báo chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020..........................67

Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

4



Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

Phần mở đầu
KHÁI QUÁT CHUNG
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH:
Xã Nghĩa Hà cách trung tâm thành phố Quảng Ngãi khoảng 8 km về phía
Đông, diện tích tự nhiên 1400,13ha, dân cư hình thành và phát triển rất lâu đời.
Tính đến 31/12/2015, tổng dân số 18.845 người/3.907 hộ, chủ yếu sống bằng nghề
nông nhưng sản xuất nông nghiệp vẫn còn nhỏ lẻ, manh mún, năng suất cây trồng,
vật nuôi thấp, tiềm năng đất đai chưa được khai thác triểt để, hạ tầng phục vụ sản
xuất thiếu đồng bộ, hiệu quả sản xuất chưa cao, đời sống của những người làm
nông nghiệp còn thấp, nông dân vẫn còn nghèo.
Qua thời gian tổ chức triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, tình hình kinh tế - xã hội của địa
phương có nhiều khởi sắc, tổng giá trị sản xuất năm 2015 đạt 255.501 triệu đồng
cao hơn năm 2013 là 33.012 triệu đồng; trong đó nông nghiệp chiếm 41,93%,
TTCN - Xây dựng chiếm 32,93%, Thương mại - Dịch vụ chiếm 25,14%; cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng thương mại và dịch vụ, giảm tỷ trọng
nông nghiệp. Tuy nhiên, trong bối cảnh có nhiều yếu tố ngoại cảnh như: quá trình
đô thị hóa nhanh, biến đổi khí hậu lớn, biến động khó lường của thị trường trong
thời kỳ hội nhập đã tác động mạnh đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
Tịnh Long, các hoạt động sản xuất nông nghiệp gặp nhiều bất lợi, đời sống nhân
dân tiếp tục gặp nhiều khó khăn.
Để khai thác sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động và lợi thế của
địa phương vào phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nâng
cao năng suất và hiệu quả kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động thì yêu cầu đặt ra là
phải nghiên cứu lựa chọn các loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí
hậu, đất đai của từng vùng, từng bước hình thành các vùng sản xuất tập trung

chuyên canh, kết hợp với việc bố trí hợp lý các công trình hạ tầng thiết yếu như:
giao thông, thủy lợi, điện,... đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp, tạo ra
những sản phẩm có chất lượng và giá trị kinh tế cao nhằm nâng cao giá trị sản xuất
trên một đơn vị diện tích đất canh tác.
Do đó, việc lập quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng
thiết yếu phục vụ sản xuất xã Nghĩa Hà là hết sức cần thiết, góp phần phục vụ công
tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đồng bộ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới vào năm 2017; đồng thời góp phần
thực hiện thắng lợi Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp thành phố theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020.
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

5


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

II. PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH:
1.Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
a) Phạm vi: Tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng, xây dựng phương án,
giải pháp tổ chức phát triển sản xuất và xây dựng hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn toàn xã, với diện tích và dân số như sau:
- Diện tích: 1400,13ha
- Dân số thời năm 2015 là 18.845 người và năm 2020 là 19.206 người.
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp với: Xã Tịnh Long
- Phía Đông giáp với: Xã Nghĩa Phú - Nghĩa An
- Phía Tây giáp với: Xã Nghĩa Dũng - Nghĩa Dõng
- Phía Nam giáp với: Xã Nghĩa Thương - Nghĩa Hòa
2. Thời kỳ quy hoạch: Từ năm 2016 đến năm 2020.

III. CÁC CĂN CỨ QUY HOẠCH VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG:
1. Các văn bản pháp lý:
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020.
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới.
-Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày
28/10/2011 của liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp và PTNT - Tài nguyên và Môi
trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới.
- Kết luận số 30-KL/TU ngày 26/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3 khóa
XIX về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Nghi quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

6


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 420/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng

nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi về việc phê duyệt đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 20162020.
- Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi ban hành đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016
- 2020.
- Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi Về việc ban hành Bộ tiêu chí của tỉnh Quảng Ngãi về xã nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020.
- Hướng dẫn liên ngành số 1494/HDLN-XD-TNMT-NNPTNT ngày
29/8/2013 của liên sở: Xây dựng - Tài nguyên và môi trường - Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Quảng ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 610/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của UBND thành phố
Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020.
- Thông báo số 202-TB/TU ngày 16/5/2016 của Thành ủy Quảng Ngãi thông
báo Kết luận của Ban thường vụ Thành ủy về chủ trương lập quy hoạch chi tiết xây
dựng khu trung tâm xã và quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ
tầng thiết yếu phục vụ sản xuất theo Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới.
- Công văn số 1717/UBND ngày 27/5/2016 của UBND thành phố Quảng
Ngãi về việc triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã và quy
hoạch chi tiết phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất
theo Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 5935/QĐ-UBND ngày 01/09/2016 của UBND thành phố
Quảng Ngãi về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch chi tiết phát triển
sản xuất nông nghiệp và hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất xã Nghĩa Hà, thành phố

Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020

Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

7


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

2. Các tài liệu tham khảo, sử dụng:
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về bản đồ địa chính.
- Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 08/8/2012 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt Quy hoạch đất lúa tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011 - 2020.
- Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020.
- Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi ban hành Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn
điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2016-2020.
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ xã Nghĩa Hà nhiệm kỳ 2015-2020.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội xã Nghĩa Hà qua các
năm 2013, 2014, 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm 2016.
- Niên Giám thống kê thành phố Quảng Ngãi qua các năm 2013, 2014, 2015.
- Các tài liệu hướng dẫn thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới của các
Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh và các Sở, ngành tỉnh.


Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

8


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

Phần thứ nhất
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ NGHĨA HÀ
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1. Đặc điểm tự nhiên:
a) Vị trí địa lý: Xã Nghĩa Hà nằm về phía Đông thành phố Quảng Ngãi, cách
trung tâm thành phố Quảng Ngãi khoảng 7,5km; được giới hạn bởi tọa độ địa lý và
giới cận như sau:
- Tọa độ địa lý :
- Giới cận như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Tịnh Long.
+ Phía Đông giáp các xã: Nghĩa Phú, Nghĩa An.
+ Phía Tây giáp các xã: Nghĩa Dũng, Nghĩa Dõng.
+ Phía Nam giáp các xã: Nghĩa Thương, Nghĩa Hòa.
Hình 1.1

Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

9


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà


b) Địa hình: địa hình khá phức tạp, bị chia cắt bởi sông Phú Thọ (chạy từ
Cầu Đá, xã Nghĩa Hoà đến Nghĩa An), làm cho việc sinh hoạt, đi lại trong nhân dân
khó khăn, nhất mùa mưa lũ; cụ thể địa hình phân chia như sau:
- 03 thôn: Hiền Lương, Khánh Lạc và Hội An nằm về phía Đông Nam của
sông Phú Thọ.
- 08 thôn: Kim Thạch, Xuân An, Bình Tây, Bình Đông, Hổ Tiếu, Thanh
Khiết, Sung Túc và Hàm Long nằm về phía Tây Bắc của sông Phú Thọ.
c) Khí hậu: Nằm trong tiểu vùng khí hậu Duyên hải Trung bộ, nền nhiệt độ
cao, mưa tương đối nhiều, bức xạ lớn và thường chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các
cơn bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, các đợt rét và gió mùa Đông Bắc; cụ thể như sau:
- Nhiệt độ trung bình hàng năm 250C (cao nhất 290C, thấp nhất 220C).
- Mùa mưa từ tháng 09 đến tháng 01 năm sau, số ngày mưa trung bình 120 140 ngày/năm; lượng mưa trung bình 2.500mm/năm, nhiều nhất vào tháng 10 - 11
(chiếm 70 - 80% lượng mưa cả năm).
- Mùa nắng từ tháng 02 đến tháng 8 hàng năm, số ngày nắng trung bình 220 240 ngày/năm, nắng nhiều nhất và các tháng 5, 6.
- Có 02 hướng gió chính là gió Đông Nam và gió mùa Đông Bắc xuất hiện
vào các tháng: 11, 12 và các tháng 01, 02 năm sau. Ngoài ra, còn chịu ảnh hưởng
của gió mùa Tây Nam xuất hiện vào các tháng 5, 6 và 7.
- Độ ẩm trung bình trong năm 82%; cao nhất vào tháng 11 và 12 là 92%.
- Lượng bốc hơi trung bình 1.220 mm/năm.
- Hàng năm, có 1 - 2 cơn bão lớn ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực, mưa to,
gió mạnh ảnh hưởng đến sản xuất. Bên cạnh, còn có nhiều đợt áp thấp nhiết đới
kèm theo mưa lớn, gây ra lũ lụt.
d) Thủy văn: xã Nghĩa Hà chịu ảnh hưởng chế độ thuỷ văn của sông Trà
Khúc và sông Phú Thọ; cùng với hệ thống kênh mương thủy lợi, 02 sông này và
nguồn cung nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho nhân dân trong vùng.

Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

10



Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

2. Các nguồn tài nguyên:
a) Tài nguyên đất: Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 1.400,14 ha; trong đó:
- Đất nông nghiệp 895,05 ha chiếm 63,93%; gôm:
+ Đất trồng lúa: 288,03 ha, chiếm 20,57%.
+ Đất trồng cây hàng năm khác: 557,30 ha, chiếm 39,80%.
+ Đất trồng cây lâu năm: 25,48 ha, chiếm 1,82%.
+ Đất nuôi trồng thủy sản: 24,23, chiếm 1,73%.
- Đất phi nông nghiệp 413,72 ha, chiếm 29,55%;
- Đất chưa sử dụng 91,37ha, chiếm 6,52%.
b) Tài nguyên nước:
- Nguồn nước mặt: Nguồn nước cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt chủ yếu
từ kênh chính Thạch Nham, các đập: Hiền Lương, Gò Văn, Bờ Thiết và 218,42 ha
diện tích mặt nước trên địa bàn xã.
- Nguồn nước ngầm: Thay đổi theo điều kiện địa hình, dao động bình quân
từ 5 - 8m. Chất lượng nguồn nước tương đối tốt, đa số nhân dân trong xã sử dụng
nước ngầm để sinh hoạt và sản xuất bằng hình thức giếng khoan, giếng đào.
c) Khoáng sản: xã Nghĩa Hà có bãi cát kéo dài dọc theo các thôn Hổ Tiếu
-Thanh Khiết - Sung Túc, trữ lượng cát khá lớn và hiện đang được khai thác.
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI:

1. Dân số, lao động và phân bố dân cư:
a) Dân số và lao động:
- Dân số: Theo báo cáo của UBND xã, dân số Nghĩa Hà biến động không
lớn, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2013: 0,347%; năm 2014 là 0,472%; năm 2015
là 0,318%. Dân số Nghĩa Hà tại thời điểm quy hoạch là 18.845người, 3.907 hộ;
phân bố như sau:

11
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

Bảng 1.Thống kê dân số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên thôn
Bình Tây
Hổ Tiếu
Thanh Khiết
Sung Túc
Bình Đông
Hàm Long
Hiền Lương
Khánh Lạc
Hội An

Xuân An
Kim Thạch
Tổng cộng

Dân số
(người)

Số hộ
(hộ)

1.286
1.809
1.261
1.066
1.894
1.455
1.228
2.100
1.913
1.210
3.623
18.845

267
375
261
221
393
302
255

435
397
251
751
3.907

Ghi chú

Nguồn: UBND xã Nghĩa Hà

- Lao động: Lao động trong độ tuổi 11.058 người, chiếm 58,68% tổng dân số
toàn xã; trong đó:
- Lao động nông nghiệp: 7.851 người, chiếm 71% tổng lao động trong độ tuổi
toàn xã; là những lao động trực tiếp tham gia lao động và mang lại nguồn thu nhập
chính của hộ dân nông nghiệp.
- Lao động phi nông nghiệp: 3.207 người, chiếm 29% tổng lao động trong độ
tuổi toàn xã; gồm cán bộ công chức, viên chức nhà nước và những người làm ăn xa
đóng góp cho nguồn thu nhập của hộ.
- Lao động qua đào tạo nghề: 3.870 người, chiếm 35% tổng lao động trong độ
tuổi; gồm các loại hình đào tạo: đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp (ngắn hạn).
- Lao động có việc làm thường xuyên trong tất cả các lĩnh vực: 9.952 người,
chiếm 90% tổng số lao động trong độ tuổi.
Bảng 2. Tình hình lao động chia theo ngành nghề
Lao động phổ thông (người)
Dân số
Trong đo
TT
Tên Thôn
(người) Tổng số
Nông

Phi nông
nghiệp
nghiệp
1 Bình Tây
1.286
875
621
254
2 Hổ Tiếu
1.809
1.006
714
292
3 Thanh Khiết
1.261
1.013
720
294
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

Lao động
có trình độ
chuyên môn
(người)
249
287
289
12



Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

4
5
6
7
8
9
10
11

Sung Túc
Bình Đông
Hàm Long
Hiền Lương
Khánh Lạc
Hội An
Xuân An
Kim Thạch
Tổng cộng

1.066
1.894
1.455
1.228
2.100
1.913
1.210
3.623
18.845


455
957
842
442
1.374
1.122
647
2.326
11.058

323
679
598
314
976
797
459
1.652
7.851

132
278
244
128
398
325
188
675
3.207


130
273
240
126
392
320
184
663
3.152

Nguồn: Niên Giám thống kê TPQN và UBND xã Nghĩa Hà

b) Đặc điểm phân bố dân cư:
- Dân cư xã Nghĩa Hà được hình thành và phát triển rất lâu đời, chủ yếu sống
tập trung, ổn định theo các trục đường xã, đường thôn. Hiện có 3.907 hộ tập trung ở
29 khu dân cư tại 11 thôn; cụ thể như sau:
Bảng 3. Tình hình phân bổ dân cư
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


Thôn
Bình Tây
Hổ Tiếu
Thanh Khiết
Sung Túc
Bình Đông
Hàm Long
Hiền Lương
Khánh Lạc
Hội An
Xuân An
Kim Thạch
Tổng cộng

Dân số
1.286
1.809
1.261
1.066
1.894
1.455
1.228
2.100
1.913
1.210
3.623
18.845

KDC


Ghi chú

2
3
2
2
3
3
3
2
3
2
4
29
Nguồn: UBND xã Nghĩa Hà

Hình 1.2

Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

13


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

2. Phát triển kinh tế nông thôn:
a) Về tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu: Tổng giá trị sản xuất năm
2013 đạt 222.489 triệu đồng, năm 2014 là 241.187 triệu đồng và năm 2015 là
255.501 triệu đồng, tăng 33,012 tỷ đồng so với năm 2013, trong đó:

- Lĩnh vực nông nghiệp đạt 107.128 triệu đồng, chiếm 41,93%, giảm 2,23 so
với năm 2013.
- Lĩnh vực công nghiệp – xây dựng đạt 84.130 triệu đồng, chiếm 32,93%,
giảm 0,64% so với năm 2013.
- Lĩnh vực thương mại - dịch vụ đạt 64.243 triệu đồng, chiếm 25,14%, tăng
2,87% so với năm 2013.
Qua đó cho thấy cơ cấu kinh tế xã Nghĩa Hà chuyển dịch theo hướng tăng
dần tỷ trọng thương mại - dịch vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp, giữ ổn
định tỷ trọng ngành tiểu thủ công nghiệp - xây dựng.
b) Thu nhập và hộ nghèo: Thu nhập bình quân đầu người năm 2013 đạt 10,5
triệu đồng/người/năm đến năm 2015 tăng lên trên 16,5 triệu đồng/người/năm; dự
kiến năm 2020 thu nhập bình quân đầu người đạt 41 triệu đồng/người/năm. Số hộ
nghèo năm 2012 là 425 hộ (chiếm 12,6%), năm 2015 còn 136 hộ (chiếm 3,48%)
(theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020).
Bảng 4. Một số chỉ tiêu kinh tế chính:
TT

Chỉ tiêu

Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

ĐVT

Năm
2013

Năm
2014

Năm

2015
14


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

1 Tổng giá trị sản xuất
1.1 Nông nghiệp
Trồng trọt
Chăn nuôi
Thủy sản
1.2 TTCN và Xây dựng
Tiểu thủ công nghiệp
Xây dựng
1.3 Thương mại, dịch vụ
Thương mại
Dịch vụ
2 Cơ cấu GTSX (%)
Nông nghiệp
TTCN - xây dựng
Thương mại - dịch vụ
3 Sản lượng lương thực có hạt
Thu nhập bình
4
quân/người/năm
5 Thu ngân sách
6 Chi ngân sách

Tr. đồng
Tr. đồng

Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
(%)
(%)
(%)
(%)
Tấn

222.489
98.252
58.951
29.476
9.825,2
74.691
48.549
26.142
49.546
32.204,9
17.341
100
44,16%
33,57%
22,27%

4.302

241.187
108.012
59.407
37.804
10.801,2
77.316
46.390
30.926
55.859
33.515,4
22.344
100
44,78%
32,06%
23,16%
5.102,62

255.501
107.128
53.564
42.851
10.712,8
84.130
46.272
37.859
64.243
35.333,65
28.909

100
41,93%
32,93%
25,14%

Tr. đồng

10,5

14

16,5

Tr. đồng
Tr. đồng

4.775
4.656

5.680
5.465

5.835
5.835

4.633

Nguồn: UBND xã Nghĩa Hà

Hình 1.3


Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

15


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

Hình 1.4

III. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Giá trị sản xuất nông nghiệp:

Sản xuất nông nghiệp năm 2013 đạt 98.252 triệu đồng, năm 2014 là 108.012
triệu đồng và năm 2015 giảm nhẹ còn 107.128 triệu đồng; trong đó:
- Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ 60% năm 2013, giảm xuống còn
50% năm 2015.
- Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi từ 30% năm 2013, tăng lên 40%
năm 2015.
- Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản giữ ổn định khoảng 10% qua các
năm.
Qua đây có thể nhận thấy: giá trị sản xuất ngành trồng trọt vẫn đóng vai trò
chủ đạo trong sản xuất nông nghiệp của xã. Tuy nhiên, cơ cấu giá trị sản xuất
ngành trồng trọt có xu hướng giảm dần qua các năm do nhu cầu đô thị hóa nhanh
khiến cho quỷ đất phục vụ sản xuất ngày càng bị thu hẹp, trong khi đó cơ cấu giá trị
sản xuất ngành chăn nuôi có xu hướng tăng dần do biến động về giá thuận lợi. Giá
trị sản xuất ngành thủy sản giữ ổn định qua các năm.
Bảng 5. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp
TT
1


Chỉ tiêu
Nông nghiệp
Trồng trọt

Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

ĐVT

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tr. đồng
Tr. đồng

98.252,00
58.951,20

108.012,00
59.406,60

107.128,00
53.564,00
16


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà


2

Chăn nuôi
Thủy sản
Cơ cấu GTSX
Trồng trọt
Chăn nuôi
Thủy sản

Tr. đồng
Tr. đồng
(%)
(%)
(%)
(%)

29.475,60
9.825,20
100
60,00%
30,00%
10,00%

37.804,20
10.801,20
100
55,00%
35,00%
10,00%


42.851,20
10.712,80
100
50,00%
40,00%
10,00%

2. Tình hình sản xuất nông, lâm, thủy sản:
2.1. Sản xuất ngành trồng trọt:
a) Sản xuất lượng thực:
- Về diện tích: diện tích sản xuất cây lương thực biến động tăng, giảm không
đều qua các năm; cụ thể năm 2013 là 714,90 ha, năm 2014 là 830,00ha và năm
2015 là 745,00ha, tăng so với năm 2013 là 30,10ha.
- Về sản lượng: cùng với diện tích sản xuất không ổn định, sản lượng lương
thực cũng biến động không đều, cụ thể sản lượng lương thực năm 2013 là 4.302
tấn, năm 2014 là 5.102,62 tấn và năm 2015 là 4.633 tấn, tăng 331 tấn so với năm
2013; trong đó thóc giảm 43,11 tấn, ngô tăng 374,11 tấn, về cơ bản sản lượng lương
thực đáp ứng đủ nhu cầu an ninh lương thực và một phần thức ăn chăn nuôi tại địa
phương.
Bảng 6. Kết quả sản xuất lương thực
TT

Chỉ tiêu

1

Sản lượng lương thực
Thóc


Ngô
Bình quân/người
2 Kết quả sản xuất
2.1 Cây lúa
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
2.2 Cây ngô
Diện tích
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

ĐVT

Tấn
Tấn
kg

Năm
Năm
Năm
Tăng/giảm
2015/2013
2013
2014
2015
4.302,00 5.102,62 4.633,00
331,00
3.238,5
3.227,32 3.195,39
-43,11

0
1.063,5
1.875,30 1.437,61
374,11
0
287,07
339,19
306,64
19,57

tấn

510
63,5
3.238,5
0

ha

204,9

ha
tạ/ha

508,00
63,53

512,00
62,41


3.227,32 3.195,39
322,00

233,00

2,00
-1,09
-43,11
28,10
17


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

Năng suất

tạ/ha

Sản lượng

tấn

51,90
1.063,5
0

58,24

61,70


1.875,30 1.437,61

9,80
374,11

*Nguồn: Niên Giám thống kê TPQN và UBND xã Nghĩa Hà

- Kết quả sản xuất một số cây trồng chính như sau:
+ Cây lúa:
++ Diện tích, năng suất: Diện tích gieo trồng tăng tuy nhiên không đáng kể,
năm 2013 diện tích gieo sạ 510ha, năng suất đạt 63,5 tạ/ha; đến năm 2015 diện tích
gieo sạ tăng lên 512ha (tăng 2ha), năng suất bình quân cả năm 2015 đạt 62,41 tạ/ha
(giảm 1,09 tạ/ha). Nguyên nhân chính của việc năng suất lúa năm 2015 giảm so với
năm 2013 là do ảnh hưởng của thiên tai, nguyên nhân khác là hiệu quả từ sản xuất
lúa mang lại kém hơn so với sản xuất rau, đậu thực phẩm và cây hoa nên nông dân
ít quan tâm đầu tư.
++ Thời vụ và cơ cấu giống: lúa được sản xuất 02 vụ/năm (Đông Xuân và Hè
Thu). Các giống lúa sử dụng để sản xuất đại trà là các giống lúa trung ngày, như:
KD28, OM6976, HT1...
++ Thị trường tiêu thụ: Ngoài việc đáp ứng nhu cầu lương thực tại địa
phương, hàng năm sản lượng thóc thừa ra được cung cấp cho các địa phương trong
tỉnh.
+ Cây ngô:
++ Diện tích, năng suất: Diện tích sản xuất không ổn định, trong đó diện tích
trồng ngô năm 2013 là 204,9 ha, đến năm 2015 diện tích trồng ngô tăng lên 233 ha
(tăng 28,1ha). Năng suất cũng từng bước được nâng lên, cụ thể năm 2013 là 51,9
tạ/ha tăng lên 61,7 tạ/ha vào năm 2015.
++ Cơ cấu giống và thời vụ: trồng chính vào vụ Xuân từ ngày 30/12 đến
ngày 30/01 năm sau. Các giống ngô được gieo trồng tại địa phương là ngô lai,
như:LVN14, LVN146, CP333, CP888, ...

++ Thị trường tiêu thụ: sản phẩm ngô chủ yếu dùng để chăn nuôi tại địa
phương. Phần dư ra sẽ được bán cho các đại lý thu mua nông sản, phục vụ công
nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi.
b) Kết quả sản xuất các cây trồng khác:
- Cây rau, đậu thực phẩm: Rau đậu các loại là một trong những cây trồng
chính được trồng tại địa phương. Thị trường đầu ra của sản phẩm này khá rộng, thu
nhập của người trồng rau cao hơn rất nhiều so với các loại cây trồng nông nghiệp
khác tại địa phương.
+ Diện tích, sản lượng:
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

18


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

++ Diện tích năm 2013 là 350ha (rau: 261ha, đậu: 89ha), năm 2014 là
319,1ha (rau: 245 ha, đậu: 74,1ha) và năm 2015 là 330ha (rau: 250ha, đậu: 80ha).
++ Sản lượng năm 2014 đạt 4.506,15 tấn (rau: 4.332,60 tấn, đậu: 173,55 ấn);
năm 2014 là 4.665,88 tấn (rau: 5.532,50 tấn, đậu: 133,38 tấn) và năm 2015 là 5.360
tấn (rau: 5.200 tấn, đậu: 160 tấn).
Nhìn chung, năng suất và sản lượng rau tăng đều qua các năm, nhờ áp dụng
các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất rau nhằm tăng thu nhập trên một đơn vị
diện tích đất canh tác.
+ Thời vụ và cơ cấu giống: rau được trồng quanh năm từ 03 - 04 vụ/năm.
Nhóm rau ăn lá được trồng phổ biến là: cải, xà lách, mồng tơi, rau muống, hành,
hẹ, rau thơm, rau má, rau dền; nhóm rau ăn quả gồm: khổ qua, dưa leo, đậu đũa, cà,
bí đao chanh, đậu cô ve, đu đủ...
+ Thị trường tiêu thụ: sản phẩm rau, đậu thực phẩm của địa phương được
tiêu thụ nhiều nhất tại thị trường nội tỉnh, gồm: các chợ tại thành phố Quảng Ngãi,

các chợ huyện, chợ xã,...; một phần được tiêu thụ tại thị trường tỉnh Quảng Nam.

Bảng 7. Kết quả sản xuất rau, đậu thực phẩm
TT

1

2

Chỉ tiêu

Rau, quả các loại
Diện tích
Sản lượng
Rau các loại
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
Đậu các loại
Diện tích
Năng suất
Sản lượng

ĐVT

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


Tăng/giảm
2015/2013

ha
tấn

350
4.506,15

319,1
4.665,88

330
5.360,00

-20
853,85

ha
tạ/ha
tấn

261
166
4.332,60

245
185
4.532,50


250
200
5.200,00

-11
34
867,4

ha
tạ/ha
tấn

89
19,5
173,55

74,1
18
133,38

80
20
160

-9
0,5
-13,55

*Nguồn: Niên Giám thống kê TPQN và UBND xã Nghĩa Hà


- Cây khoai lang: Khoai lang được trồng xen canh hoặc luân canh chủ yếu
trên các phần diện tích đất thiếu nước không thể bố trí các loại cây trồng khác.
+ Diện tích, sản lượng và tiêu thụ:
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

19


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

++ Diện tích năm 2013 là 6,4ha, năm 2014 là 4,4ha và năm 2015 là 8,6ha.
++ Sản lượng năm 2014 đạt 28,16tấn; năm 2014 là 19,7tấn và năm 2015 là
38,36tấn.
++ Sản phẩm được tiêu thụ nội tại và sử dụng trong gia đình, chăn nuôi.
+ Thời vụ: vụ Xuân trồng vào cuối tháng 01 – đầu tháng 3 hàng năm, vụ Thu
trồng từ cuối tháng 8 đầu tháng 9 đến 5/10 hàng năm.
Bảng 8. Tổng hợp sản xuất khoai lang qua các năm
Năm
Năm
Năm
Chỉ tiêu
ĐVT
2013
2014
2015

Tăng/giảm
2015/2013


Diện tích

ha

6,4

4,4

8,6

2,2

Năng suất

tạ/ha

44

44,77

44,6

0,6

Sản lượng

tấn

28,16


19,7

38,36

10,2

*Nguồn: Niên Giám thống kê TPQN và UBND xã Nghĩa Hà

- Cây lạc:
+ Diện tích, sản lượng: Lạc được trồng xen hoặc trồng luân canh với các cây
trồng khác với mục đích cải tạo đất và tăng thu nhập trên một diện tích đất canh
tác. Diện tích trồng lạc năm 2015 là 98,7 ha, tăng 2,1ha so với năm 2013. Năng
suất có xu hướng tăng dần, năm 2013 là 18 tạ/ha và năm 2015 là 22,3 tạ/ha.
+ Thời vụ và cơ cấu giống: cây lạc được trồng chủ yếu vào vụ Xuân, thời vụ
gieo trồng thường bắt đầu vào giữa tháng, cuối tháng 12 đến hết tháng giêng năm
sau. Các giống lạc được trồng chủ yếu như: L23, L24, LDH01...
+ Thị trường tiêu thụ: sản lượng lạc hàng năm không nhiều, sản phẩm lạc
dùng để chế biến dầu phục vụ tiêu dùng; phần ít còn lại được trao đổi giao thương
tại địa phương thông qua các chợ và thương lái.
Bảng 9. Tổng hợp sản xuất lạc qua các năm
Năm
Năm
Năm
Chỉ tiêu
ĐVT
2013
2014
2015
Diện tích
ha

96,6
95,7
98,7

Tăng/giảm
2015/2013
2,1

Năng suất

tạ/ha

18

19,15

22,3

4,3

Sản lượng

tấn

173,88

183,3

200,2


26,32

*Nguồn: Niên Giám thống kê TPQN và UBND xã Nghĩa Hà

Hình 1.5

Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

20


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

2.2. Sản xuất chăn nuôi:
a) Tình hình chung: Phổ biến là chăn nuôi hộ gia đình nhỏ lẻ, không có trang
trại chăn nuôi tập trung; quy mô đàn vật nuôi qua các năm như sau:
Bảng 10. Tổng hợp tình hình chăn nuôi qua các năm
TT Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
1
Trâu
con
83
96
95
2

con
3.342

3.394
3.592
Bò lai (chiếm 80%)
con
2.674
2.715
2.874
3
Lợn
con
1.570
1.462
3.242
4

con
25
25
5
Gia cầm các loại
con
32.254
35.425
38.750
6
Sản lượng thịt hơi
Tấn
445
443
448,4

*Nguồn: Niên giám thống kê TPQN và UBND xã Nghĩa Hà
Qua bảng trên ta thấy, quy mô đàn vật nuôi xã Nghĩa Hà có xu hướng tăng
dần qua các năm. Tuy nhiên, mức độ gia tăng không nhiều do biến động giá cả thị
trường ảnh hưởng đến tâm lý người chăn nuôi không dám mạnh dạn đầu tư trang
trại chăn nuôi tập trung trong khi phương thức chăn nuôi nhỏ lẽ hiện tại dễ gây ảnh
hưởng môi trường.
Hình 1.6
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

21


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

c) Công tác thú y và kiểm dịch động vật:
- Hệ thống dịch vụ về thuốc thú y trên địa bàn xã: Hiện xã có 2 cửa hàng
thuốc thú y, có 5 người làm công tác thú y, trong đó 01 cán bộ của xã, 4 người làm
tư nhân.
- Công tác phòng, chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm được tập trung
chỉ đạo; kết quả tiêm phòng năm 2015:
+ Trâu, bò: Tiêm 2.155 liều vắc xin lở mồm long móng và 525 liều vắc xin tụ
huyết trùng.
+ Đàn heo: Tiêm 3.600 liều dịch tả,
+ Gia cầm: Tiêm 28.000 liều vắcxin cúm gia cầm,
- Công tác kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm và tiêu
độc khử trùng được tăng cường kiểm tra chặt chẽ, không để dịch bệnh bùng phát
trên địa bàn.
2.3. Sản xuất thủy sản: Tổng diện tích nuôi tôm toàn xã là 24,6ha. Hầu hết
các hộ thực hiện đúng lịch thời vụ và hướng dẫn kỹ thuật của ngành thủy sản; năng
suất bình quân 10 tạ/ha, sản lượng 24,6 tấn.

3. Các hình thức sản xuất và dịch vụ:
3.1. Các hình thức sản xuất: tại địa phương đang tồn tại các hình thức sản
xuất chủ yếu như sau:

Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

22


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

a) Sản xuất nông hộ cá thể: Hộ nông dân được giao đất theo Nghị định số
64/NĐ-CP để tự tổ chức sản xuất và quản lý sử dụng đất theo quy định của pháp
luật. Ưu điểm của hình thức này là nông dân tự quyết định loại hình sản xuất, chú
trọng đầu tư thâm canh để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, … Nhược điểm là
quy mô sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, nông dân phải tự tìm kiếm giống, vật tư, phân
bón để sản xuất và tự bán sản phẩm, rủi ro lớn.
b) Liên kết sản xuất phân chia lợi ích (chưa phổ biến): Các doanh nghiệp tư
nhân ký hợp đồng đầu tư, liên kết sản xuất với hộ nông dân. Ưu điểm của các hình
thức này là người sản xuất và doanh nghiệp cùng có lợi trên cơ sở thỏa thuận phân
chia sản phẩm. Người sản xuất yên tâm đầu tư thâm canh tăng năng xuất, chất
lượng sản phẩm; doanh nghiệp hướng dẫn về quy trình sản xuất và bao tiêu sản
phẩm. Hạn chế của các hình thức này là: Hợp đồng thiếu ràng buộc chặt chẽ, chưa
phân rõ trách nhiệm và quyền lợi của các bên liên quan. Doanh nghiệp thường chú
trọng vào lợi ích của mình, phân chia lợi ích chưa rõ ràng, thua thiệt vẫn thuộc về
nông dân.
c) Xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật: Các cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp được nhà nước giao vốn để đầu tư hỗ trợ giống, một phần vật tư thiết
yếu và hỗ trợ kỹ thuật để xây dựng các mô hình trình diễn sản xuất cây trồng, vật
nuôi. Người sản xuất đóng góp đất đai, chuồng trại, công lao động và phần vật tư

đầu vào theo quy trình để sản xuất. Ưu điểm của hình thức này là người sản xuất
yên tâm đầu tư thâm canh tăng năng xuất, chất lượng sản phẩm, ít sợ rủi ro, sản
phẩm làm ra nông dân được hưởng 100%. Nhưng hạn chế ở chỗ là định mức và chi
phí đầu tư cao, hiệu quả kinh tế cao nhưng thiếu bền vững nên thường chỉ dừng lại
ở mức độ “mô hình”, rất khó phổ biến nhân rộng.
d) HTX dịch vụ nông nghiệp: mô hình HTX kiểu cũ không còn phát huy tác
dụng, HTX chỉ đóng vai trò tham mưu, đề xuất định hướng phát triển nông nghiệp
cho UBND xã và xây dựng kế hoạch sản xuất, thực hiện công tác khuyến nông cấp
xã, triển khai đến thôn. Tham gia cung cấp các dịch vụ phục vụ sản xuất nông
nghiệp như: cung ứng giống, vật tư phân bón, điện, nước.
Xã Nghĩa Hà có 03 HTX dịch vụ nông nghiệp (HTXDVNN Đông Hà,
HTXDVNN Tây Hà, HTXDVNN Nam Hà) nhưng hiệu quả hoạt động không cao,
hiện nay đang có kế hoạch củng cố, phát triển theo Quyết định số 04/QĐ-UBND
của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu
quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2015, định hướng đến năm 2020.
đ) Kinh tế vườn, kinh tế trang trại:
- Hiện xã chưa có mô hình kinh tế trang trại, toàn xã có 127 hộ sản xuất kinh
tế vườn, diện tích khoảng 25,48ha; diện tích bình quân trên hộ nhỏ, chủ yếu là sản
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

23


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

xuất rau màu, có một số nông hộ sản xuất và kinh doanh cây cảnh (chủ yếu trồng
bông, hoa các loại) nhằm tăng hiệu quả sử dụng và tăng thu nhập cho hộ gia đình.
- Thực hiện cuộc vận động chung sức xây dựng nông thôn mới, nhân dân xã
Nghĩa Hà tích cực cải tạo, chỉnh trang nhà cửa, sân, vườn tạo cảnh quan môi trường

thông thoáng, sinh cảnh đẹp, kết hợp phát triển kinh tế vườn để tăng thu nhập cho
hộ gia đình.
3.2. Các loại hình dịch vụ:
a) Về sản xuất nông nghiệp: gồm các loại hình như: dịch vụ thú y, bảo vệ
thực vật, làm đất và thu hoạch, vật tư, phân bón và tưới tiêu phục vụ sản xuất. Hầu
hết các hoạt động thực hiện theo hình thức tự phát do tư nhân, hộ gia đình đảm
nhận. HTX dịch vụ nông nghiệp chỉ thực hiện một số khâu cơ bản như: dịch vụ
điện, thủy lợi và cung cấp giống.
b) Ngành nghề nông thôn: Dịch vụ ngành nghề nông thôn trong thời gian qua
tuy có khởi sắc nhưng cũng chỉ giới hạn ở một số lĩnh vực như: mua bán nhỏ, dịch
vụ gia công một số mặt hàng gia dụng, xay xát, ép dầu, làm bánh tráng, bún; chưa
có các cơ sở chế biến, tiêu thụ nông sản quy mô công nghiệp. Sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu tiêu thụ thô chưa qua chế biến, giá trị hàng hóa thấp, thiếu sức cạnh
tranh, hiệu quả kinh tế mang lại chưa tương xứng.
4. Quản lý, sử dụng đất nông nghiệp:
a) Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp: Tổng diện tích đất tự nhiên xã Nghĩa
Hà là 1.400,14ha; trong đó đất nông nghiệp là 895,05ha, chiếm 63,93% tổng diện
tích đất tự nhiên; gồm:
- Đất lúa nước 288,03ha, chiếm 33,08% tổng diện tích đất nông nghiệp.
- Đất trồng cây hàng năm khác 557,30ha, chiếm 64,00% tổng diện tích đất
nông nghiệp.
- Đất trồng cây lâu năm 25,48ha, chiếm 2,93% tổng diện tích đất nông
nghiệp.
- Đất nuôi trồng thủy sản 24,23ha, chiếm 2,78% tổng diện tích đất nông
nghiệp.
Bảng 11. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp:
TT Mục đích sử dung đất
1
2
3

4

Đất sản xuất nông nghiệp
Đất lúa nước
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất nuôi trồng thủy sản

Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

Mã số

Diện tích (ha)

Tỷ lệ %

NNP
DLN
HNK
CLN
NTS

895,05
288,03
557,30
25,48
24,23

100
33,08

64,00
2,93
2,78

Ghi
chú

24


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Nghĩa Hà

(Nguồn: UBND xã Nghĩa Hà)
Hình 1.7

b) Tính hợp lý của sử dụng đất nông nghiệp:
- Về cơ cấu: Phần lớn quỹ đất được khai thác sử dụng vào mục đích nông
nghiệp; trong đó đất trồng lúa nước chiếm 33,08%, đất trồng cây hàng năm khác
chiếm tỷ lệ 64%, đất nuôi trồng thủy sản chiếm 2,78% và đất trồng cây lâu năm
chiếm 2,93% là phù hợp với điều kiện đất đai và thực tế sản xuất của địa phương.
- Mức độ thích hợp: Diện tích đất trồng cây hàng năm bố trí tương đối phù
hợp với các loại đất, phù hợp điều kiện tưới tiêu nên các loại cây trồng hàng năm
đều cho năng suất tương đối khá. Tuy nhiên, hàm lượng dinh dưỡng trong đất ngày
càng giảm, do khai thác thiếu cân đối, để đảm bảo sản xuất có hiệu quả cần đầu tư
nhiều phân bón, đặc biệt là các loại phân hữu cơ.
IV. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHỤC VỤ SẢN XUẤT:
1. Giao thông nội đồng:
Toàn xã có khoảng 7 tuyến đường trục chính nội đồng; tổng chiều dài các
tuyến khoảng 4.850 m; quy mô mặt cắt 1 - 3m, toàn bộ là đường đất.
Bảng 12. Tổng hợp hiện trạng giao thông nội đồng

Bề rộng mặt Kết cấu mặt
Dài
TT
Tên và hướng tuyến
đường
(m)
(m)
đường
Đường trục chính nội đồng
Xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi

25


×