NÂNG CAO KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH
TỰ THEO DÕI ĐƯỜNG HUYẾT CỦA
NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐANG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM
ĐỊNH
Hoàng Thị Minh Thái & CS
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế giới: 2010(6,6%) – 2030 (7,8%)
(IDF 2010)
Đái tháo
đuờng
Việt Nam: 2006(2,7%) – 2010(5,7%)
(BV nội tiết TW)
Ảnh hưởng đến CLCS NB
2
Giáo dục tự quản lý
Y/tố tâm lý: niềm
KT tự chăm sóc
tin, thái độ…
Hành vi:
Tự theo dõi ĐH, ăn
kiêng,h/động..
Mục tiêu ngắn hạn:
Mục tiêu dài hạn:
Hạ huyết áp, giảm lipid máu, kiểm soát
Giảm bệnh tật, giảm nguy cơ tử vong, nâng
đường máu, cân nặng, tái khám
cao chất lượng cuộc sống.
Sơ đồ 1: Khung lý thuyết cho can thiệp giáo dục tự quản lý bệnh ĐTĐ [12]
Biện pháp giúp phòng ngừa BC do ĐTĐ
Biện pháp giúp ổn định đường huyết
Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ
Ổn định đường huyết
Phòng
Tự theo dõi
ngừa BC do
ĐH
ĐTĐ
Ổn định
Ổn định
mỡ máu
huyết áp
Vận động thể lực
Dinh dưỡng hợp lý
thích hợp
MỤC TIÊU
Mô tả kiến thức và thực hành tự theo dõi đường huyết của người
1
bệnh đái tháo đường.
Đánh giá sự thay đổi kiến thức, kỹ năng thực hành tự theo dõi đường
2
huyết của người bệnh trước và sau GDSK
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7
Đối tượng NC: 51người bệnh
Đang điều trị tại BVĐKT Nam định (7-8/2013)
Tiêu chuẩn lựa chọn
Tiêu chuẩn loại trừ
Từ chối tham gia
Chẩn đoán ĐTĐ
Điều trị nội trú
Chưa tự theo dõi ĐH
Tự nguyện
Người bệnh có khả năng nhận thức
Sức khỏe: lú lẫn, khó khăn trong giao
tiếp
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thiết kế nghiên cứu: Can thiệp
Xử lý số liệu
Thu thập
liệu số liệu
Thusốthập
Xử lý bằng SPSS
Phỏng vấn trực tiếp dựa trên
bộ câu hỏi
Quan sát đánh giá thực hành
dựa vào bảng kiểm
16.0
Được thông qua
Đối tượng nghiên
hội đồng khoa
cứu tự nguyện
học
tham gia
Đạo đức trong nghiên cứu
Số liệu chỉ phục vụ
cho mục đích
nghiên cứu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
%
80.4
17.6
2
≤ 30
31 - 50
> 50
Biểu đồ 1: Phân bố theo tuổi
Tuổi
100
%
80
60
47.1
52.9
40
20
0
Nam
Nữ
Biểu đồ 1: Phân bố theo giới
9.8
19.6
23.5
47.1
Biểu đồ 4: Phân bố theo trình độ
54.9
60
50
40
33.4
30
20
10
0
7.8
CBVC
3.9
Già không TN
LĐ chân tay
Hưu trí
Biểu đồ 5: Phân bố theo nghề nghiệp
80
70
60
50
40
30
20
10
0
62.7
37.2
Có
Không
Biểu đồ 8: Nhận được TTGDSK
29.4
30
25
23.5
20
11.8
15
10
5
0
PTTT/SB
CBYT
Bạn bè
Biểu đồ 9: Nguồn TT NB nhận được
37.2
62.7
80
Biểu đồ 10:Tỷ lệ NB mong muốn được GDSK
74.5
70
60
50
40
25.5
30
20
10
0
CBYT
Nguồn khác
Biểu đồ 11: Nguồn TT NB mong muốn nhất
Bảng 1: Kiến thức về phương pháp theo dõi đường huyết
Trước GDSK
Nội dung
Phương pháp tin cậy nhất
Đúng
Sai
n (%)
n (%)
20(39,2)
0(0)
Sau GDSK
K.biết n(%)
31(60,8)
Đúng
Sai
K.biết
n(%)
n(%)
n(%)
51(100)
0(0)
0(0)
Bảng 2: KT về lợi ích tự theo dõi ĐH
Trước GDSK
Đúng
Sai
n(%)
n(%)
+ Biết chỉ số ĐH
36(70,6)
0(0)
+ Kết quả nhanh
41(80,4)
+ Điều chỉnh ăn/vận động
Sau GDSK
Đúng
Sai
K. biết
n(%)
n(%)
n(%)
15(29,4)
50(98,0)
1(2,0)
0(0)
0(0)
10(19,6)
49(96,1)
2(3,9)
0(0)
17(33,3)
0(0)
34(66,7)
49(96,1)
2(3,9)
0(0)
+ Phòng ngừa BC
5(9,8)
0(0)
46(90,2)
46(90,2)
3(5,9)
2(3,9)
+ Đánh giá ĐT
5(9,8)
0(0)
46(90,2)
28(54,9)
15(29,4)
8(15,7)
Nội dung
Điểm trung bình
K.biết n(%)
4,08 ± 2,19
8,17 ± 1.43
t= 15,21
p<0,001
Bảng 3: KT thời điểm theo dõi ĐH
Trước GDSK
Nội dung
Đúng
Sai
n(%)
n(%)
34(66,7)
2(3,9)
12(23,5)
Sau GDSK
Đúng
Sai
K.biết
n(%)
n(%)
n(%)
17(33,3)
50(98)
0(0)
1(2,0)
0(0)
37(72,5)
49(96,8)
0(0)
2(3,9)
1(2)
0(0)
50(98)
36(70,6)
9(17,6)
6(11,8)
0(0)
0(0)
51(100)
36(70,6)
7(13,7)
8(15,7)
0(0)
0(0)
51(100)
3(5,9)
26(51,0)
22(43,1)
18(35,3)
0(0)
33(64,7)
48(94,1)
1(2,0)
2(3,9)
K.biết n(%)
Trước bữa ăn chính.
Sau bữa ăn chính 2 giờ.
Saukhi luyện tập.
Trước khi đi ngủ.
Lúc nửa đêm.
Khi thấy trong người khó chịu
Điểm trung bình
2,12 ± 1,49
7,25 ± 1,14
t = 19,49
p< 0,001
Bảng 4: Kiến thức tần suất theo dõi
Trước GDSK
Nội dung
Đúng
Sai
n(%)
n(%)
5(9,8)
0(0)
5(9,8)
Sau GDSK
K.biết n(%)
Đúng
Sai
K.biết
n(%)
n(%)
n(%)
46(90,2)
45(88,2)
5(9,8)
1(2,0)
1(2,0)
45(88,2)
38(74,5)
8(15,7)
5(9,8)
1(2,0)
0(0)
50(98)
40(78,4)
7(13,7)
4(7,8)
3(5,9)
0(0)
48(94,1)
47(92,2)
1(2,0)
3(5,9)
ĐTĐ typ 1/tiêm Insulin
NB mới chẩn đoán/thay đổi điều
trị
ĐTĐ typ 2,ĐH ổn định.
NB ĐTĐ đang ốm, stress, thay
đổi lối sống
Điểm trung bình
0,96 ± 1,58
8,33 ± 1,63
t = 26,96
p< 0,001
Bảng 5: Kiến thức vùng ĐH an toàn và sử dụng kết quả
Trước GDSK
Đúng
Sai
n(%)
n(%)
Lúc đói
6(11,8)
21(40,2)
Sau ăn 2 giờ
2(3,9)
Trước khi ngủ
2(3,9)
Nội dung
Sau GDSK
K.biết n(%)
Đúng
Sai
K. biết
n(%)
n(%)
n(%)
24(47,1)
50(98)
2(2)
0(0)
14(27,5)
35(68,6)
46(90,2)
5(9,8)
0(0)
2(3,9)
47(92,2)
30(58,8)
20(39,2)
1(2,0)
Vùng đường huyết an toàn
Điểm trung bình
0,52 ± 1,22
8,23 ±2,14
t = 22,49
p< 0,001
Ghi nhận và báo cáo kết quả
Ghi kết quả
3(5,9)
0(0)
48(94,1)
51(100)
0(0)
0(0)
Báo cáo kết quả
2(3,9)
0(0)
49(96,1)
50(98,0)
1(2,0)
0(0)
Bảng 6: Thực hành tự theo dõi ĐH
Trước GDSK
Nội dung
Đúng
n(%)
RT với xphòng và nước
K.tra máy và que thử
XK tay bằng cồn 70
Sau GDSK
Chưa
Không làm
đúng
n(%)
n(%)
Đúng
Chưa đúng
n(%)
Không làm
n(%)
n(%)
3(5,9)
2(3,9)
46(90,2)
38(74,5)
12(23,5)
1(2,0)
7(13,7)
0(0)
44(86,3)
48(94,1)
3(5,9)
0(0)
4(7,8)
1(2)
46(90,2)
49(96,1)
1(2,0)
1(2,0)
1(2,0)
3(5,9)
47(92,2)
13(25,5)
38(74,5)
0(0)
4(8,7)
3(5,9)
44(86,3)
51(100)
0(0)
0(0)
1(2,0)
4(7,8)
46(90,2)
27(52,9)
24(47,1)
0(0)
5(9,8)
1(2,0)
45(88,2)
51(100)
0(0)
0(0)
0(0)
0(0)
51(100)
50(98,0)
1(2,0)
0(0)
1(2)
1(2)
49(96)
51(100)
0(0)
0(0)
0
Chờ đến khi tay khô
Chích máu đầu ngón tay
Để máu chảy tự nhiên
Đưa que thử vào giọt máu
Nhận định kết quả
Ghi QK vào sổ nhật ký
Bảng 7: Thay đổi kiến thức, thực hành
Sự thay đổi
Nội dung
Khác biệt trung
Trước GDSK
Sau GDSK
2,61 ± 1,55
8,54 ± 0,60
bình
5,92
Kiến thức
t = 28,18
0.73 ± 1,81
p< 0,001
9,08 ± 0,38
Thực hành
t= 32,62
p<0,001
8,36
KẾT LUẬN
1. Kiến thức tự theo dõi đường huyết của người bệnh ĐTĐ
Kiến thức chung của người bệnh về tự theo dõi đường huyết trước GDSK thấp (2,61 ± 1,55)
Kiến thức sau GDSK tăng lên rõ (8,54 ± 0,60)
2. Thực hành tự theo dõi đường huyết của người bệnh ĐTĐ
Thực hành tự theo dõi đường huyết trước GDSK của NB còn nhiều hạn chế: (0,73 ± 1.8). 100%
không có khả năng nhận định kết quả đường huyết
Có sự thay đổi đáng kể về thực hành tự theo dõi đường huyết sau tư vấn GDSK (9,08 ± 0,38).Tỷ lệ
các bước người bệnh thao tác đúng đều trên 85%.