Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ SỰ TỰ TIN TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC GIẢM NHẸ CỦA ĐIỀU DƯỠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.82 KB, 26 trang )

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ SỰ TỰ TIN TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC
GIẢM NHẸ CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN CHUYÊN
KHOA UNG BƯỚU, HÀ NỘI

1
2
3
Nguyễn Thuý Ly , Patsy Yates , Yvonne Osborne
1
2

Giảng viên Đại học Y Hà Nội
Quyền hiệu trưởng Trường Điều Dưỡng - Đại học Công Nghệ Queensland/Giám đốc Trung tâm nghiên cứu và đào tạo chăm sóc giảm nhẹ -

Queensland
3

Giảng viên Trường Điều Dưỡng – Đại học Công Nghệ Queensland/Tiến sĩ danh dự Đại học Y Hà Nội


NỘI DUNG

Đặt vấn đề
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
Khuyến nghị


ĐẶT VẤN ĐỀ
Số ca chẩn đoán ung thư trên thế giới (triệu)


16
14
12
10
8
15
10

6
4
2
0

2002.0
2020.0


Tại Việt Nam



Hơn 150,000 trường hợp chẩn đoán ung thư mới và 70,000
ca tử vong do ung thư mỗi năm.



5% được điều trị kịp thời.




2005-2006: 94.000 ca tử vong do ung thư  5 người chết do
ung thư/giờ.


Nghiên cứu thực hiện tại 5 tỉnh thành (Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh và An Giang) cho thấy:

Tỷ lệ % bệnh nhân ung thư và các vấn đề gặp phải
0.97
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0

0.79

Đau

Các triệu chứng khác

0.87

Tâm lý


Nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ của bệnh nhân ung thư

Hỗ trợ pháp lý


14.6

Chăm sóc, giáo dục con cái

14.6
27.2

Hỗ t rợ về kinh t ế

30.1

Hỗ t rợ t inh thần, tâm linh

33

Hỗ t rợ t âm lý

39.8

Chăm sóc t ại nhà

41.7

Giảm đau
0

5

10


15

20

25

30

35

40

45


Chăm sóc giảm nhẹ tại Việt Nam




Lần đầu tiên được giới thiệu tại VN năm 1980
Chương trình CSGN đầu tiên tại bệnh viện Ung Bướu Trung Ương
năm 2001.



Hướng dẫn quốc gia về CSGN cho bệnh nhân ung thư và HIV được
bộ y tế ban hành năm 2006.



Đào tạo về CSGN tại VN





Thiếu hụt về giáo dục và đào tạo.
Cung cấp hướng dẫn CSGN cho nhân viên y tế.
Giảng dạy về CSGN trong chương trình đào tạo Điều
dưỡng.


ẢNH HƯỞNG CỦA KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ SỰ TỰ TIN TRONG NĂNG LỰC TỚI
HÀNH VI

Thái
Thái độ
độ
Kiến thức

Sự tự tin
trong năng
lực

Hành vi


MỤC TIÊU

1. Mô tả kiến thức, thái độ và sự tự tin về năng lực thực hành CSGN


2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ và sự tự tin trong năng lực thực
hành CSGN


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP




Đối tượng nghiên cứu:251 điều dưỡng tại:
Trung tâm Y Học Hạt Nhân và Ung Bướu, bệnh viện Bạch Mai
Bệnh viện Ung Bướu Trung Ương
Bệnh viện Ung Bướu Hà NộI
Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
Phương pháp chọn mẫu: toàn bộ
Thời gian: 01/12/2012 -31/01/2013










w


s

ve

d

ati

r

lli

a

Pa

d
i
n
s
i

C

e

ur

r


N

a

e

C

ar

si
f

Se

o

ng

g
h
t
t

h

o

t


C

n

sc

i

e

y

nc

D

te

S

Nhân khẩu






o

học


e
s
t
f

lf

e

m

r
p
a

pe

g

al
e
Cr

Tuổi
Giới
Trình độ
Kinh
nghiệm




Nơi công
tác



l

Đào tạo
CSGN



thân, bạn

i

Có người

l

bè mắc

a

bệnh hiểm

t


nghèo

12 tháng

v

trong vòng

i

e


Kiến thức

Sự tự tin

Nhân khẩu học

Thái độ

Phân tích số liệu:
Thống kê mô tả
Student T test hoặc ANOVA
Tương quan Pearson
Hổi quy đa biến


KẾT QUẢ
251 điều dưỡng tham gia nghiên cứu


Giới

Trình độ học vấn.

8.40%

91.60%

Nam

Nữ
Cử nhân

Cao đẳng

Trung cấp


KẾT QUẢ

Thời gian trung bình làm việc (tháng)
Tỷ lệ điều dưỡng được nhận đào tạo CSGN
100
90
35.50%

80
70
60

50
40
30

64.50%

20
10
0

Không



96.36

87.15

69.77


Mục tiêu 1: Mô tả kiến thức, thái độ và sự tự tin về năng lực
thực hành


Kiến thức
34 câu hỏi (0-34 điểm)

Trung bình ± độ lệch chuẩn


0 điểm – sai; 1 điểm - đúng

Tổng điểm kiến thức

19.8 ± 3.38

Nguyên lý cơ bản (0- 6 điểm)

3.84 ± 1.03

Kiểm soát đau và các triệu chứng khác (0-21 điểm)

11.13 ± 2.7

Chăm sóc mặt xã hội và tâm lý (0-7 điểm)

4.82 ± 1.21


Thái Độ
30 câu (30-150 điểm)

Trung bình ± độ lệch chuẩn

1 (rất không đồng ý) - 5 (rất đồng ý)

Tổng điểm thái độ

103.53 ± 7.46
Rất ko đồng ý/ko


Ko chắc

Rất đồng

đồng ý (%)

(%)

ý/đồng ý (%)

Tôi cảm thấy không thoải mái khi đề cập về cái chết với người hấp hối

17.9

12

70.1

Thật sự là khó khăn để tạo lập được mối quan hệ gần gũi với người bệnh đang

26.3

27.1

46.6

Bệnh nhân hấp hối cần được nhận câu trả lời trung thực về tình trạng bệnh của

34.7


32.2

33.1

Bệnh nhân hấp hối và gia đình của họ nên là người chịu trách nhiệm chính

35.9

23.4

40.7

hấp hối

họ

trong việc đưa ra quyết định chăm sóc


Tự Tin Thực Hành
30 câu hỏi (30-180 điểm)

Trung bình ± độ lệch

1 (rất không tự tin) - 6 (rất tự tin)

chuẩn

Tổng điểm tự tin thực hành


126.81 ± 33.11

Kiểm soát đau
Đánh giá đau trên bệnh nhân chăm sóc giảm nhẹ mà không thể giao tiếp được

315 ± 1.32

Áp dụng các phương pháp điều trị không dùng thuốc và phụ trợ để giảm đau cho bệnh nhân chăm sóc giảm nhẹ

3.43 ± 1.31

Chăm sóc mặt xã hội
Đánh giá tác động ảnh hưởng của người bệnh hấp hối đến các hoạt động của gia đình

Hỗ trợ bệnh nhân chăm sóc giảm nhẹ và gia đình của họ về tìm kiếm và xác định các nguồn lực hỗ trợ khi bị bệnh

3.34 ± 1.40

3.18 ± 1.49

Chăm sóc tâm linh
Đánh giá nhu cầu tâm linh ở bệnh nhân chăm sóc giảm nhẹ và gia đình của họ

3.14 ± 1.36

Nhận biết các dấu hiệu buồn lo tâm linh ở bệnh nhân chăm sóc giảm nhẹ và gia đình của họ

3.30 ± 1.33


Điều chỉnh chăm sóc điều dưỡng để phù hợp với tín ngưỡng và tâm linh của bệnh nhân chăm sóc giảm nhẹ và gia đình của họ

3.47 ± 1.29


Mục tiêu 2: Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới kiến thức,
thái độ và sự tự tin trong năng lực thực hành


KẾT QUẢ
Yếu tố ảnh hưởng tới kiến thức và thái độ
Đặc điểm

Trung bình (95% CI)

T test/ANOVA

Trình độ học vấn:
Cao đẳng và trung cấp
Đại học

19.63 (18.95 - 20.01)
20.72 (19.07 - 21.09)

t = 1.936*

Nơi công tác:
Ngoại Khoa
Nội Khoa
CSGN

Hoá chất và xạ trị liệu
Khác

19.43 (18.77 – 20.09)
20.65 (19.70 – 21.61)
22.95 (21.58 – 24.32)
19.15 (18.41 – 19.48)
18.0 (19.38 – 20.22)

Kiến thức

F = 7.368**

Thái độ
Trình độ học vấn:
Trung cấp
Đại Học
Cao Đẳng
Tỷ lệ công tác liên quan đến chăm sóc người bệnh hấp hối:
0%
≤ 50%
≥ 51%

102.68 (101.59 – 103.8)
105.89 (102.7 – 104.57)

F = 3.65*

104.38 (102.1 – 106.7)


101.66 (86.75 - 116.57)
102.74 (101.4 – 104.13

F = 3.44*

105.27 (102.8 - 104.82)
Đặc điểm

Pearson

P value

Kinh nghiệm công tác điều dưỡng
Kinh nghiệm làm việc chuyên ngành ung bướu

-0.203
- 0.18

0.001
0.004


KẾT QUẢ
Yếu tố ảnh hưởng tới sự tự tin trong năng lực

Kinh nghiệm CSGN

Kiến thức CSGN β = 0.24

β = 0.23

Đào tạo CSGN
β = 0.14

Perceived
self-competence
2=
R
0.137


KẾT QUẢ
Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và sự tự tin về năng lực

Thái độ

Kiến

r=

thức

r=

05*
0. 1

0.
26
*


*

Sự tự tin


KẾT LUẬN




Kiến thức kiểm soát đau và các triệu chứng, và chăm sóc tinh thần, tâm linh còn thiếu hụt.
Thái độ của điều dưỡng trong một số lĩnh vực như: giao tiếp với bệnh nhân hấp hối, quyền quyết định
của bệnh nhân trong việc lựa chọn chăm sóc và điều trị cuối đời nên được cải thiện.



Điều dưỡng tỏ ra kém tự tin về năng lực trong kiểm soát đau, chăm sóc tâm linh và xã hội cho người
bệnh.



Điều dưỡng có kiến thức tốt về chăm sóc giảm nhẹ thể hiện thái độ tích cực hơn và tự tin hơn trong
chăm sóc người bệnh hấp hối.


KHUYẾN NGHỊ



Tổ chức các khoá đào tạo CSGN ngắn hạn cho điều dưỡng chuyên khoa ung

bướu, đặc biệt cho các đối tượng điều dưỡng trung cấp và cao đẳng.



Đưa nội dung CSGN vào trong chương trình đào tạo điều dưỡng chính quy và
liên thông các cấp.


×