Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Đề Tài ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA ĐDV LÂM SÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.86 KB, 21 trang )

ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA ĐDV LÂM SÀNG
TẠI BV GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG NĂM 2013
ThS. HOÀNG MẠNH TOÀN
TS. TRẦN QUANG HUY

1


Nội dung
1

Đặt vấn đề

2

Mục tiêu nghiên cứu

3

Phương pháp nghiên cứu

4

Kết quả nghiên cứu và bàn luận

5

Kết luận

6


Khuyến nghị

2


Đặt vấn đề
Nhân lực là thành tố quan trọng của mọi cơ sở
KCB, là yếu tố cơ bản cho thành tựu y tế.

Động lực làm việc là yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến năng suất, chất lượng công việc & sẽ
duy trì đủ nguồn nhân lực.

3


Đặt vấn đề (tt)
Bệnh viện GTVT TW xếp hạng I, với chỉ tiêu 470
giường bệnh. Gồm: 13 khoa LS, 6 khoa CLS và 5
phòng chức năng.

Đến 01/01/2013 BV có 434 CBNV (191 điều
dưỡng).

Đã có nhiều nỗ lực và nhiều cố gắng để nâng cao
chất lượng phục vụ người bệnh.

BV vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục trong
công tác quản lý nhân lực đặc biệt là đội ngũ ĐD.
4



Đặt vấn đề (tt)
Chủ trương thu hút, đãi ngộ được lãnh đạo BV
quan tâm nhưng tình hình cải thiện không đáng
kể.

Việc tìm hiểu động lực làm việc của điều dưỡng
sẽ là cơ sở khoa học để quản lý BV.
Thực hiện nghiên cứu: Một số yếu tố liên quan
đến động lực làm việc của điều dưỡng viên
lâm sàng BV GTVT TW năm 2013.
5


Mục tiêu nghiên cứu
1.

Mô tả động lực làm việc của điều dưỡng viên.

2.

Xác định một số yếu tố liên quan đến động lực
làm việc của điều dưỡng viên lâm sàng tại Bệnh
viện GTVT TW.

6


Phương pháp nghiên cứu

1. NC mô tả cắt ngang, kết hợp định lượng & định tính
2. Đối tượng nghiên cứu
2.1. Nghiên cứu định lượng
- Tất cả ĐDV tại thời điểm khảo sát (n = 146)
- Số liệu thứ cấp về nhân lực
2.2. Nghiên cứu định tính: 05 cuộc thảo luận nhóm
(chọn mẫu có chủ đích).
3. - Thời gian: từ tháng 02 - 6/2013.
- Địa điểm: Bệnh viện GTVT TW

7


Phương pháp nghiên cứu (tt)
4. Phương pháp thu thập số liệu
- Phát vấn: Bộ câu hỏi có cấu trúc;
- Thảo luận nhóm.

5. Phân tích số liệu
- Áp dụng thống kê mô tả tính tỷ lệ phần trăm, trung bình,
so sánh hai tỷ lệ.
- Áp dụng phân tích đo lường mối liên quan đơn biến và
đa biến để xác định các yếu tố liên quan.
- Số liệu định tính được phân tích theo chủ đề.
8


Kết quả và bàn luận (tt)
Giới


Thông tin chung
Nữ
Nam

Tuổi

Chuyên môn

Chức vụ

N
122
15

Tỷ lệ %
85,6
14,4

≤ 40

108

73,8

41 – 50

25

17,1


≥ 51

13

9,1

Đại học
Cao đẳng

20
06

13,7
4,1

Trung học

120

82,2

Điều dưỡng trưởng khoa
Điều dưỡng hành chính
Điều dưỡng

13
11
122

8,9

7,5
83,6
9


Kết quả và bàn luận (tt)
Thông tin chung

N

Tỷ lệ %

Phân loại công việc

Hành chính
Chăm sóc

32
114

21,9
78,1

Thu nhập TB/tháng

< 3.000.000
3.000.000 – 4.000.000
> 4.000.000

20

55
71

13,7
37,7
48,6

Thâm niên công tác

≤ 10 năm
> 10 năm

90
56

61,6
38,4

Loại hình lao động

Biên chế
Hợp đồng

121
25

82,9
17,1

10



Kết quả và bàn luận (tt)
1. Động lực làm việc của điều dưỡng

“ Nghề điều dưỡng thực sự
không an toàn vì phải thường
xuyên tiếp xúc với các nguy cơ
lây nhiễm….”

Biểu đồ 1: Yếu tố công việc là động lực làm việc
11


Kết quả và bàn luận (tt)

“… Rất ít có cơ hội để tham gia
quyết định các việc quan trọng trong
khoa, bệnh viện”

Biểu đồ 2: Yếu tố thừa nhận thành tích là động lực làm việc

12


Kết quả và bàn luận (tt)

Biểu đồ 3: Yếu tố phát triển sự nghiệp là động lực làm việc
13



Kết quả và bàn luận (tt)

Biểu đồ 4: Yếu tố thành đạt là động lực làm việc
14


Kết quả và bàn luận (tt)

Biểu đồ 5: Quan hệ với lãnh đạo, đồng nghiệp là động lực làm việc
15


Kết quả và bàn luận (tt)

“Mức lương như hiện nay
chưa đảm bảo chi phí tối
thiểu cho cuộc sống của
nhân viên…”

Biểu đồ 6: Chính sách và chế độ quản trị là động lực làm việc
16


Kết quả và bàn luận (tt)

Biểu đồ 7: Yếu tố điều kiện làm việc là động lực làm việc
17



Kết quả và bàn luận (tt)
2. Một số yếu tố liên quan đến động lực làm việc của các điều dưỡng
Các yếu tố về xã hội
TT

và nhân khẩu/nghề
nghiệp

Hệ số hồi quy

Sai số chuẩn

(B)

(SE)

Giá trị p

95% CI

1

Giới

2,23

4,04

0,58


0,88 – 1,14

2

Tuổi

-7,06

2,48

0,005

0,29 – 3,46

3

Tình trạng hôn nhân

-1,27

3,97

0,749

0,46 – 2,17

4

Trình độ chuyên môn


-3,83

2,17

0,08

0,76 – 1,31

5

Thu nhập TB hàng tháng

-2,29

2,81

0,42

0,45 – 2,23

6

Thâm niên công tác

1,07

5,55

0,85


0,24 – 4,12

7

Chức vụ

-7,56

3,58

0,037

0,38 – 2,66

8

Loại lao động

6,51

4,5

0,15

0,62 – 1,62

Điểm TB động lực làm việc = 150,99 - 7,06* tuổi – 7,56* chức vụ
18



Kết luận
1. Các yếu tố là động lực làm việc:
-

Công việc: cao nhất (100%).

-

Chế độ chính sách và quản trị: Thấp nhất
(61%).

-

Các yếu tố khác (thừa nhận thành tích, phát
triển sự nghiệp, điều kiện làm việc…): dao
động từ 62,3% - 96,6%.

2. Phân tích đa biến: Cho thấy mối liên quan có ý
nghĩa thống kê giữa tuổi và chức vụ của điều
dưỡng với động lực làm việc.
19


Khuyến nghị
1. Đối với Bệnh viện GTVT TW
- Đề xuất với Cục Y tế về chính sách và kế hoạch

đào tạo cán bộ.
- Xây dựng thực hiện quy định về quan hệ công tác.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý.

- Áp dụng phương pháp quản lý nhân lực phù hợp.
2. Đối với nghiên cứu tiếp theo
- Cần có những nghiên cứu rộng hơn.
- Nghiên cứu mức độ tác động của các yếu tố đến

động lực làm việc.
20


21



×