Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

đề thi thpt quốc gia môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.82 KB, 8 trang )

SỞ GDĐT LÂM ĐỒNG

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài. 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ SỐ 2
Cho biết nguyên tử khối (theo đvc) của các nguyên tố. H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;
Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Chất X có công thức cấu tạo CH2 = CH – COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl acrylat.
C. propyl fomat.
D. metyl axetat.
Câu 2. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Protein.
D. Fructozơ.
Câu 3. Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu vàng.
B. màu tím.
C. màu xanh lam.
D. màu đen.
Câu 4. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần lực bazơ. (1) amoniac; (2) anilin;
(3)metylamin ; (4) đimetylamin?
A. (1) < (2) <(4) < (3).
B. (1) < (2) < (3) < (4).
C. (2) < (1) < (3) < (4).


D. (2) < (4) < (3) < (1).
Câu 5. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng
thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
A. nhiệt phân.
B. trao đổi.
C. trùng hợp.
D. trùng ngưng.
Câu 6. Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Fe, Mg, Al.
B. Mg, Fe, Al.
C. Fe, Al, Mg.
D.Al, Mg, Fe.
Câu 7. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau. Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và
Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị
phá hủy trước là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 8. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg.
B. Na và Fe.
C. Cu và Ag.
D. Mg và Zn.
Câu 9. Cho dãy các kim loại kiềm. Na, K, Rb, Cs. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp
nhất là
A. Cs.
B. Na.
C. K.
D. Rb.

Câu 10. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.nH2O) được gọi là
A. thạch cao khan.
B. thạch cao sống. C. đá vôi.
D. thạch cao nung.
Câu 11. Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch
A. NaOH.
B. H2SO4 đặc, nguội. C. H2SO4 đặc, nóng. D. KOH.
Câu 12. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu.
B. manhetit.
C. xiđerit.
D. hematit đỏ.
3+
Câu 13. Cấu hình electron của ion Cr là.
A. [Ar]3d5.
B. [Ar]3d4.
C. [Ar]3d3.
D. [Ar]3d2.
Câu 14. Có 5 lọ chứa hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch chứa cation sau
(nồng độ mỗi dung dịch khoảng 0,01M). Fe 2+, Cu2+, Ag+, Al3+, Fe3+. Chỉ dùng một dung dịch thuốc
thử KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?
A. 2 dung dịch.
B. 3 dung dịch.
C. 1 dung dịch.
D. 5 dung dịch.
Câu 15. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có
công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.

D. HCOOC3H5.
Câu 16. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối
lượng Ag tối đa thu được là
A. 16,2 gam.
B. 10,8 gam.
C. 21,6 gam.
D. 32,4 gam.
1


Câu 17. Khi đốt cháy 4,5 gam một amin đơn chức giải phóng 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân
tử của amin đó là
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C3H7N.
Câu 18. Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam
muối. Công thức của X là
A. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
B. H2N – CH(CH3) – COOH.
C. H2N – CH2 – COOH.
D. H2N – CH2 – CH2 – CH2 – COOH.
Câu 19. Cho dãy các chất gồm HCOOCH3, HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH,
C2H5OH. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 20. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện
A. kết tủa màu xanh.

B. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.
C. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. D. kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 21. Cho phương trình hoá học. aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối
giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là
A. 25.
B. 24.
C. 27.
D. 26.
Câu 22. Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy
có 8,96 lit khí (đkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 44,9 gam.
B. 74,1 gam.
C. 50,3 gam.
D. 24,7 gam.
Câu 23. Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện
có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là
A. Zn.
B. Cu.
C. Ni.
D. Sn.
Câu 24. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao.
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, Zn, MgO.
D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 25. Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh
hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng biogas là
A. phát triển chăn nuôi.
B. giải quyết công ăn việc làm ở nông thôn

C. đốt lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
D. giảm giá thành sản xuất dầu khí.
Câu 26. Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để
rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.
B. cát.
C. lưu huỳnh.
D. muối ăn.
Câu 27. Nước của một số giếng khoan có chứa hợp chất của sắt, thường gặp ở dạng cation Fe2+ và
anion
A. CO32-.
B. Cl-.
C. NO2-.
D. HCO3-.
Câu 28. Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2 (hay
Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ
thị sau.

Giá trị của y là
A. 1,7.

B. 1,4.

C. 1,5.

D. 1,8.
2


Câu 29. Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ

tiền) sau đây để loại bỏ các khí đó?
A. Ca(OH)2.
B. NaOH.
C. NH3 .
D. HCl.
Câu 30. Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol etylic với hiệu suất 90 %, lượng khí CO 2
sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch
sau phản ứng giảm 6,8 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 30,0.
B.40,0.
C. 27,0.
D. 15,0.
Câu 31. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm
28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44.
Câu 32. X là một chất hữu cơ đơn chức chứa 54,54 % C, 9,09%H, 36,37%O. X không tác dụng
với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH. Cho 8,8 gam X tác dụng hết với NaOH thu được 9,6
gam muối. Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A.CH3–COOCH2–CH3.
B. HCOOCH2–CH3.
C.CH3–CH2–COOCH3.
D. CH3–COO–CH=CH2.
Câu 33. Cho 1,152g hỗn hợp A gồm Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam
kim loại. Lượng kim loại này tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, dư tạo ra 1,7024 lít (đktc) một
khí (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là
A. 63,542%.
B. 72,92%.

C. 41,667%.
D. 62,50%.
Câu 34. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X
và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với
khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.
Câu 35. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Câu 36. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức,
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 18,9 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 9,18.
B. 15,30.
C. 12,24.
D. 10,80.
Câu 37. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử),
trong đó tỉ lệ mO . mN = 80 . 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.

Câu 38. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit
không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn
toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam
Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48
gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%.
B. 40,82%.
C. 34,01%.
D. 29,25%.
Câu 39. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe xOy thu được 92,35
gam chất rắn. Hoà tan chất rắn trong dung dịch NaOH dư thấy thóat ra 8,4 lít khí đktc, còn lại
phần không tan D. Hoà tan 1/4 lượng D bằng H 2SO4 đặc cần dùng 60 gam dung dịch H2S04 98%.
Khối lượng Al2O3 và công thức của FexOy là .
A. 40,8 gam và Fe2O3.
B. 40,8 và Fe3O4.
C. 20,4 và Fe2O3.
D. 20,4 và FeO.
Câu 40. Hòa tan hết 2,72g hỗn hợp X gồm FeS 2, FeS, Fe, CuS, Cu trong 500ml dung dịch HNO 3
1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y
tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 4,66g kết tủa. Mặt khác dung dịch có thể hòa tan
3


tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên sản phẩm khử duy nhất của N +5 là NO. Giá trị của
m là
A.5,92.
B 5,28.
C. 9,76.

D. 9,12.
---------- HẾT ----------

4


ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Đáp án

B
D
B
C
D
C
D
C
A
B
B
B
C
D
C
D
B
C
A
C

Câu
21
22
23
24
25
26
27
28

29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Đáp án
B
C
B
C
C
C
D
C
A
A
C
C
C
B
B
A

B
C
A
C

HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 28. x = 1,1
nH+max = x + 4y – 3n↓ = 3,8 ⇒ y = 1,5. Chọn C
Câu 30. → Chon A
Khối lượng CO2 = 20 - 6,8 = 13,2 g , Số mol CO2 = 0,3 mol ,
C6H12O6 → 2CO2 à m = 180.015 100 /90 = 30 g
0,15 mol
0,3 mol
Câu 31. → Chon C
Ala-Ala-Ala-Ala + H2O → Ala + Ala-Ala + Ala-Ala-Ala
mol.
0,32
0,2
0,12
0,32+ 0,2.2 + 0,12.3
= 0,27
Suy ra nAla-Ala-Ala-Ala =
4
m = (89.4 – 18.3).0,27 = 81,54 gam.
Câu 32. → Chon C
54,54 9,09 36,37
nC . nH . nO =
=2.4.1
:
:

12
1
16
CTPT của X có dạng (C2H4O)n. X đơn chức, tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na ⇒ X
là este đơn chức nên n = 2.
CTPT . C4H8O2 ⇒ RCOOR’
8,8
nX =
= 0,1(mol)
88
(1) RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
5


9,6
= 96(g.mol −1) .
0,1

(1) ⇒ nRCOONa = nX = 0,1 mol ⇒ MRCOONa =
Vậy, R = 96 – 67 = 29 ⇒ R . –C2H5
CTCT đúng của X . CH3–CH2–COO–CH3

Câu 33. → Chon C
Hướng dẫn
3+

 Fe : amol
 Fe
+
+ Ag du →  2+ + Ag

A + ddAgNO3 dư . 
 Mg
 Mg : bmol

ne=3a + 2b = nAg
Ag + 2HNO3à AgNO3 +NO2 + H2O

1, 7024
= 0, 076 mol
22, 4

à ne = nAg = nNO2 =
mA = 1,152 = 56a + 24b

 a = 0, 012
0, 02.24
⇒
⇒ % Mg =
.100% = 41, 667%
1,152
b = 0, 02
Câu 34. → Chon B
ìï 44a+28b=0,06.18.2 ìï a=0,03
ï
Ta có hệ ïí
í
ï
ï b=0,03
a+b=0,06
îï

îï
2N+5+8e→N2O
2N+5+10e→N2 Tổng số mol e nhận=0,54(mol)
0,24 0,03
0,3 0,03
Số mol Al=0,46(mol)
Al→Al3++3e
0,46 1,38 > 0,54(số mol e nhận ) chứng tỏ phản ứng còn tạo NH4NO3
N+5 + 8e → NH4NO3
(1,38-0,54)
0,105
Tổng khối lượng muối = 0,46.nAl(NO3)3 + 80.nNH4NO3 = 106,38(g)
Câu 35. → Chon B
Hỗn hợp Fe , Zn vào dung dịch AgNO3 thu được hai muối
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag ( xảy ra phản ứng này khi AgNO3 dư )
Vì kim loại thu được gồm hai chất nên Fe dư → Không có phản ứng cuối
→ Dung dịch gồm hai chất Zn(NO3)2 , Fe(NO3)2
Câu 36. → Chon A
Mol CO2 = 0,9; mol H2O = 1,05 mol → ancol no và mol ancol = 1,05 – 0,9 = 0,15 mol.
C H O : a mol

n
2n 2
+O
→ CO 2 + H 2 O
Khi đốt cháy 21,7g X. C H O : 0,15 mol 
 m 2m+2


Bảo toàn khối lượng. mO
→ nO

2

ph¶n øng

=

2

ph¶n øng

2

= mCO2 + mH2 O − mX = 39,6 + 18,9 – 21,7 = 36,8 gam.

36,8
= 1,15 mol .
32

Bảo toàn nguyên tố oxi khi đốt cháy X. 2a + 0,15 + 1,15.2 = 0,9.2 + 1,05
→ a = 0,2 mol.
6


→ Số C =

0, 2n + 0,15m
0,9

=
0, 2 + 0,15
0,15 + 0, 2

→ 4n + 3m = 18.
→ Lập bảng → Chọn n = 3 và m = 2.
→ este là C5H10O2 tính theo mol ancol (vì ancol hết).
→ meste = 0,15.102.0,6 = 9,18g.
Câu 37. → Chon B
hhX có CT (H2N)xR(COOH)y hay CnH2n+2+2x-2yNxO2y suy ra 32y/14x= 80/21 nên y/x= 5/3. HCl pứ
nhóm NH2 nên số mol NH2= 0,03 suy ra số mol COOH=0,05;
Gọi số mol CO2, H2O sinh ra là a và b và số mol N 2 = 0,03/2=0,015. Bảo toàn klg. Klg
hhCO2;H2O= 3,83 + 3,192.32/22,4-0,015.28=7,97g vậy 44a+18b=7,97 . Bảo toàn ng.tố O ta có.
0,05.2+0,1425.2= 2a +b. Giải hệ này a= 0,13 nên klg CaCO3 kết tủa=13g
Câu 38. → Chon C
HD
2, 48 + 0, 04.2
BTKL
→ MY =
= 32 → CH 3OH
+ Tìm Y. n H2 = 0, 04 → n Y = 0, 08 
0, 08
HCOOCH3
5,88

= 73,5 → X CH 3COOCH 3 và n Otrong Y = 0, 08.2 = 0,16
+ Có M X =
0, 08
RCOOCH :
3


 n CO2 = a
BTKL

→ 5,88 = 0, 22.2 + 12a + 0,16.16 → a = 0, 24
+ Đốt cháy X 
 n H 2O = 0, 22(mol)
+ → neste kh«ng no = n CO2 − n H2 O = 0, 24 − 0, 22 = 0, 02(mol)
HCOOCH3 : x
n = 5
 x + y = 0, 06


→ X CH 3COOCH 3 : y
→
→  x = 0, 04
2x
+
3y
+
0,
02n
=
0,
24

C H O : 0, 02 (n ≥ 5)
 y = 0, 02

 n 2n −2 2


0, 02.100
= 34, 01%
5,88
Câu 39. → Chon A
nH2 = 8,4/22,4 = 0,375mol
Hỗn hợp X có khả năng pư với NaOH tạo H2 → trong X có Al dư → FexOy đã pư hết
Al + NaOH + H2O → 3/2H2 + NaAlO2
0,25_______________0,375
Khối lượng H2SO4 cần dùng.
m(H2SO4) = 60.98% = 58,8g
→ n(H2SO4) = 58,8/98 = 0,6mol
Phần chất rắn không tan trong NaOH là Fe
2Fe + 6 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2_____0,6
→ Số mol Fe có trong hh chất rắn thu được. n(Fe) = 0,2.4 = 0,8mol
3FexOy + 2yAl → yAl2O3 + 3xFe
________________0,8y/3x___0,8
m(chất rắn) = m(Al dư) + m(Al2O3) + m(Fe) = 0,25.27 + 102.0,8y/3x + 0,8.56 = 92,35g
→ x/y = 2/3
→ x = 2 và y = 3. Oxit sắt cần tìm là Fe2O3
Số mol Al2O3 thu được. n(Al2O3) = 0,8.3/(3.2) = 0,4mol
Khối lượng Al2O3. m(Al2O3) = 0,4.102 = 40,8g
Câu 40. → Chon C
Hướng dẫn
→ %C5H 8O 2 =

7



Qui đổi hỗn hợp về Fe , Cu , S
Sơ đồ
 Fe3+
 2+
 Fe
Cu

 2−
HNO 3
Cu
 SO4
 HNO
S

3du

 NO = 0, 07





BaCl 2

→ BaSO4. 0,02

Bảo toàn nguyên tố S . nS= n BaSO4 = 0,02
Đạt số mol Fe , Cu là x,y
56 x + 64 y + 0, 02.32 = 2, 72
 x = 0, 02

⇔
Ta có hệ 
3 x + 2 y + 6.0.02 = 0, 07.3
 y = 0, 015
Số mol HNO3 đã sử dụng ( sử dụng bảo toàn ion trong dd Y )
Số mol HNO3 phản ứng = 3x + 2y -2.0,02+ 0,07= 0,12
à HNO3 dư = 0,5 – 0,12 = 0,38 mol
 Fe 2+
 Fe3+
 2+
 2+
Cu
Cu

Cu
Y  2− → SO42−
 SO4


 HNO
 NO3
3 du

 NO

4H+ + NO3- + 3e à NO + 2H2O

Cu + 2Fe3+ à 2Fe2++ Cu2+

Số mol e tối đa các chất trong Y có thể nhận là

Số mol Cu tối đa có thể hòa tan nCu =

ne =

3nHNO3 du
4

+ nFe3+ = 0,305

0,305
= 0,1525 → mCu = 9, 76
2

8



×