Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của các tính chất cơ lý vải len và vải pha len đến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 71 trang )

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn này, dƣới sự hƣớng dẫn nhiệt
tình, động viên và khích lệ của thầy giáo TS. Phạm Đức Dƣơng về chuyên môn
cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu khoa học tôi đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Phạm
Đức Dƣơng, các thầy, cô Bộ môn Vật liệu và Công nghệ Hóa dệt, Viện Dệt may
Da giầy và Thời trang, Viện đào tạo Sau đại học, trƣờng Đại học Bách khoa Hà
Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến KS Hà Mạnh - P.Trƣởng
phòng Cơ điện - Tổng công ty May 10 nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi trong quá trình thực hiện thí nghiệm của đề tài.
Mặc dù luôn cố gắng học hỏi, trau dồi kiến thức để thực hiện và hoàn
thành luận văn này, tuy nhiên do thời gian có hạn và bản thân còn nhiều hạn chế
trong quá trình nghiên cứu nên tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của
các thầy, cô và bạn bè đồng nghiệp.

Đặng Trần Thiều

1

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan toàn bộ nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Trung tâm thí
nghiệm vật liệu dệt may da giầy - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trung
tâm sản xuất dịch vụ - Trƣờng Cao đẳng công nghiệp Dệt may Thời trang Hà
Nội. Các nội dung và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là do tác
giả nghiên cứu và tự trình bày dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Phạm Đức
Dƣơng, không sao chép của tài liệu khác.
Tác giả xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung, số liệu cũng
nhƣ các kết quả nghiên cứu trong luận văn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2015.
Ngƣời thực hiện

Đặng Trần Thiều

Đặng Trần Thiều

2

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 1
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ 2
MỤC LỤC ............................................................................................................ 3

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.. 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN ....................................... 8
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ......................... 9
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 10
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN QUÁ TRÍNH SẢN XUẤT VESTON NAM TỪ
NGUYÊN LIỆU LEN VÀ PHA LEN. ............................................................. 11
1.1 Tổng quan quá trình sản xuất veston nam..................................................... 11
1.1.1 Khái quát quá trình sản xuất veston nam trong công nghiệp ..................... 11
1.1.2 Đặc điểm quá trình sản xuất Veston nam may đo ..................................... 17
1.1.3 Đặc điểm quá trình sản xuất Veston nam trong công nghiệp .................... 17
1.1.4 Kết luận ...................................................................................................... 18
1.2 Tổng quan về len lông cừu và vải từ xơ len .................................................. 18
1.2.1 Khái niệm ................................................................................................... 18
1.2.2 Hình thái học [1] ........................................................................................ 19
1.2.3 Đặc điểm và tính chất của xơ len lông cừu và vải len [2,3] ....................... 21
1.2.4 Sử dụng len lông cừu ................................................................................. 24
1.3. Xơ polyester ................................................................................................. 25
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 25
1.3.2. Tính chất .................................................................................................... 25
1.3.3. Ứng dụng ................................................................................................... 26
1.3.4 Sử dụng vải pha len .................................................................................... 26
1.4. Kết luận phần tổng quan .............................................................................. 27
CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 29
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 29
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 29
3
Đặng Trần Thiều
CH13A



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 29
2.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 29
2.4.1. Nghiên cứu xác định một số tính chất của vải len và vải pha len ............. 29
2.4.1.1 Nghiên cứu xác định các đặc trƣng cấu trúc của vải len và pha len 29
2.4.1.2 Nghiên cứu xác định tính chất cơ học của vải len và vải pha len ..... 30
2.4.1.3 Nghiên cứu xác định tính chất tiện nghi của vải len và vải pha len 31
2.4.1.4 Nghiên cứu xác định tính chất bề mặt, biến dạng nén của vải len và
vải pha len .......................................................................................................... 34
2.4.2 Nghiên cứu ảnh hƣởng của tính chất cơ lý vải len và vải pha len đến một
số thông số công nghệ và thiết kế trong quy trình sản xuất veston nam ............ 34
2.4.2.1 Ảnh hƣởng độ nhàu của vải len và vải pha len đến khả năng giữ nếp
khi là rẽ các chi tiết của sản phẩm veston nam .............................................. 34
2.4.2.2. Ảnh hƣởng độ nhàu của vải len và vải pha len đến khả năng giữ nếp
của vải khi là rẽ các chi tiết của sản phẩm veston nam khi có dung dịch
Siroset ................................................................................................................. 35
2.4.2.3 Ảnh hƣởng độ co sau giặt của vải len và vải pha len đến thông số
thiết kế sản phẩm veston nam .......................................................................... 36
2.4.2.4 Ảnh hƣởng độ co nhiệt của vải len và vải pha len đến thông số thiết
kế sản phẩm veston nam ................................................................................... 36
2.5 Kết luận ......................................................................................................... 37
CHƢƠNG III ..................................................................................................... 38
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN................................................... 38
3.1. Kết quả nghiên cứu tính chất của vải len và vải pha len .............................. 38
3.1.1. Kết quả xác định đặc trƣng cấu trúc của vải len và vải pha len ............... 38
3.1.2. Kết quả xác định độ bền, độ giãn của vải len và vải pha len ................... 39

3.1.3. Kết quả xác định độ thoáng khí của vải len và vải pha len ...................... 43
3.1.4. Kết quả xác định độ thông hơi của vải len và vải pha len ....................... 44
3.1.5. Kết quả xác định độ nhàu của vải len và vải pha len ............................... 47
3.1.6. Kết quả xác định độ mềm rủ của vải len và vải pha len .......................... 48
3.1.7. Kết quả xác định đặc tính bề mặt của vải len và vải pha len ................... 51
Đặng Trần Thiều

4

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

3.1.8. Kết quả xác định biến dạng nén của vải len và vải pha len ..................... 53
3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của một số tính chất cơ lý vải len và vải pha
len đến một số thông số công nghệ và thiết kế trong quy trình sản xuất veston
nam ...................................................................................................................... 55
3.2.1. Ảnh hƣởng độ nhàu của vải len và vải pha len đến khả năng giữ nếp khi
là rẽ các chi tiết của sản phẩm veston nam khi không có dung dịch Siroset ...... 55
3.2.2. Ảnh hƣởng độ nhàu của vải len và vải pha len đến khả năng giữ nếp của
vải khi là rẽ các chi tiết sản phẩm veston nam khi có dung dịch Siroset ............ 59
3.2.3. Ảnh hƣởng độ co sau giặt của vải len và vải pha len đến thông số thiết kế
veston nam ........................................................................................................... 63
3.2.4. Ảnh hƣởng độ co nhiệt của vải len và vải pha len đến thông số thiết kế
veston nam ........................................................................................................... 64
- KẾT LUẬN CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 67

PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................ 68
KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ BỀN KÉO ĐỨT VÀ ĐỘ GIÃN ĐỨT CỦA VẢI
THEO HƢỚNG SỢI DỌC VÀ THEO HƢỚNG SỢI NGANG. .................. 68
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................ 69
KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA VẢI ................................ 69
PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................ 70
KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐẶC TÍNH BỀ MẶT, BIẾN DẠNG NÉN CỦA
VẢI. ..................................................................................................................... 70
PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................ 71
SƠ ĐỒ LẮP RÁP ÁO VETON NAM ............................................................. 71

Đặng Trần Thiều

5

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

ASTM

American Society for Testing and Materials

BS


Brittish Standard

CP

Cổ phần

ĐKTC

Điều kiện tiêu chuẩn



Độ giãn đứt

FOB

Free on Board

FTA

ASEAN Free Trade Area

G0

Khối lƣợng cốc nƣớc + vải khi bắt đầu đặt vào bình hút ẩm.

G24

Khối lƣợng cốc nƣớc + vải sau 24h trong bình hút ẩm.


HR

Hệ số độ rủ

ISO

International Organization for Standardization

KT

Kích thƣớc

LC

Đặc tính tuyến tính nén của vải

LE1

Mẫu vải len 1

LE2

Mẫu vải len 2

LE3

Mẫu vải len 3

MIU


Giá trị trung bình hệ số ma sát bề mặt mẫu vải

MMD

Giá trị độ lệch trung bình của hệ số ma sát

NF

Tiêu chuẩn Pháp

Nm

Chi số sợi

ODM

Original Designed Manufacture

PA

Polyamide

PAN

Polyacrilonitrin



Độ bền đứt


PET

Polyester terephtalate

PLE1

Mẫu vải pha len 1

Đặng Trần Thiều

6

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

PLE2

Mẫu vải pha len 2

PLE3

Mẫu vải pha len 3

RC

Khả năng phục hồi biến dạng nén (%)


SMD

Giá trị độ lệch trung bình của độ nhám bề mặt vải (µm)

TB

Trung bình

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TM

Độ dày của mẫu vải dƣới áp lực 50cN/cm2

T0

Độ dày của mẫu vải dƣới áp lực 0.5cN/cm2

TN

Thí nghiệm

TPP

Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng

V


Tốc độ thông hơi của mẫu thí nghiệm sau 24h trong bình hút ẩm.

WC

Năng lƣợng nén trên một đơn vị diện tích (cN/cm2)

Wđktc

Khả năng hấp thụ nƣớc ở điều kiện tiêu chuẩn

Wmax

Khả năng hấp thụ nƣớc lớn nhất

WTO

Tổ chức thƣơng mại quốc tế

ΔG

Chênh lệch khối lƣợng cốc nƣớc + vải sau 24h

ΔGTB

Độ chênh lệch khối lƣợng trung bình.

Đặng Trần Thiều

7


CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN
Hình 1.1: Sơ đồ quá trình sản xuất veston ...................................................... 12
Hình 1.2: Sơ đồ lắp ráp áo veston nam (chi tiết phụ lục 4)……………….. 16
Hình 1.3: Mô hình cấu tạo của xơ len theo thiết diện ngang ........................ 19
Hình 1.4: Hình dáng mặt cắt ngang của xơ len .............................................. 21
Hình 1.5: Hình dáng bên ngoài của xơ len ...................................................... 21
Hình 1.6: Hình mô phỏng cấu tạo mạch polypeptit ở dạng α và β ............... 22
Hình 2.1 : Thiết bị kiểm tra đa năng AND ..................................................... 30
Hình 2.2: Thiết bị đo độ thoáng khí ................................................................ 31
Hình 2.3: Thiết bị đo độ thông hơi của vải ..................................................... 32
Hình 2.4: Thiết bị đo độ rủ của vải .................................................................. 32
Hình 2.5: Dụng cụ xác định góc hồi nhàu ....................................................... 33
Hình 2.6: Hệ thống thiết bị Kawabata ............................................................ 34
Hình 2.7: Mô phỏng quá trình xịt dung dịch Siroset trƣớc khi là rẽ ........... 35
Hình 2.8: Thiết bị giặt mẫu Electrolux E1280 ................................................ 36
Hình 3.1: Biểu đồ độ bền kéo đứt hƣớng sợi dọc ........................................... 39
Hình 3.2: Biểu đồ độ giãn đứt hƣớng sợi dọc ................................................. 40
Hình 3.3: Biểu đồ độ bền kéo đứt hƣớng sợi ngang ....................................... 41
Hình 3.4: Biểu đồ độ giãn đứt hƣớng sợi ngang ............................................. 42
Hình 3.5: Biểu đồ độ thoáng khí ...................................................................... 43
Hình 3.6: Biểu đồ độ thông hơi của vải len ..................................................... 44
Hình 3.7: Biểu đồ độ thông hơi của pha vải len ............................................. 46

Hình 3.8: Biểu đồ độ rủ của vải len ................................................................. 48
Hình 3.9: Biểu đồ độ rủ của vải pha len .......................................................... 50

Đặng Trần Thiều

8

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 3.1: Kết quả nghiên đặc trƣng cấu trúc của vải len và vải pha len......... 38
Bảng 3.2: Kết quả nghiên cứu độ bền kéo đứt và độ giãn đứt của vải len và vải
pha len theo hƣớng sợi dọc (Phụ lục 1).............................................................. 39
Bảng 3.3: Kết quả nghiên cứu độ bền kéo đứt và độ giãn đứt của vải len và vải
pha len theo hƣớng sợi ngang (Phụ lục 1) ......................................................... 41
Bảng 3.4: Kết quả nghiên cứu độ thoáng khí của vải len và pha len (phụ lục 2)

............................................................................................................................. 43
Bảng 3.5: Kết quả nghiên cứu độ thông hơi của vải len ................................... 44
Bảng 3.6: Kết quả nghiên cứu độ thông hơi của vải pha len ............................ 45
Bảng 3.7: Kết quả nghiên cứu góc hồi nhàu của vải len và vải pha len ........... 47
Bảng 3.8: Kết quả nghiên cứu độ rủ của vải len ............................................... 48
Bảng 3.9: Kết quả nghiên cứu độ rủ của vải pha len ........................................ 49
Bảng 3.10: Kết quả nghiên cứu đặc tính bề mặt của vải len (phụ lục 3).......... 51
Bảng 3.11: Kết quả nghiên cứu đặc tính bề mặt của vải pha len (phụ lục 3) .. 52

Bảng 3.12: Kết quả nghiên cứu biến dạng nén của vải len (Phụ lục 3) ............ 53
Bảng 3.13: Kết quả nghiên cứu biến dạng nén của vải pha len (Phụ lục 3)..... 54
Bảng 3.14: Kết quả nghiên cứu khả năng phục hồi nhàu sau quá trình là rẽ
của vải len và pha len khi không có dung dịch Siroset ..................................... 56
Bảng 3.15: Kết quả nghiên cứu khả năng phục hồi nhàu sau quá trình là rẽ
của vải len và vải pha len khi có dung dịch Siroset ........................................... 59
Bảng 3.16: Kết quả xác định độ co của vải len sau quá trình giặt ................... 63
Bảng 3.17: Kết quả xác định độ co của vải pha len sau quá trình giặt ............ 63
Bảng 3.18: Kết quả xác định độ co nhiệt của vải len và vải pha len ................ 64

Đặng Trần Thiều

9

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

MỞ ĐẦU
Dệt may là một trong những ngành xuất khẩu của Việt Nam năm 2014
với kim ngạch xuất khẩu khoảng 24.5 tỷ USD. Dƣới tác động của các hiệp định
thƣơng mại tự do (FTA) sắp đƣợc ký kết, đà tăng trƣởng mạnh mẽ này đƣợc
đánh giá sẽ tiếp tục duy trì trong năm 2015.
Có thể nói rằng ngành dệt may là một ngành trong những điểm sáng
trong bức tranh xuất khẩu của Việt Nam năm 2014. Sự tăng trƣởng mạnh mẽ về
giá trị xuất khẩu đã đẩy mạnh cán cân thƣơng mại của ngành về hƣớng xuất
siêu. Với giá trị xuất khẩu bình quân đạt 1,955 tỷ USD/tháng, các chuyên gia

cho rằng năm 2015 đƣợc đánh giá là năm thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của
ngành dệt may Việt Nam. Cụ thể ƣu đãi về thuế do Hiệp định đối tác kinh tế
xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) mang lại cũng là yếu tố thuận lợi cho các doanh
nghiệp mở rộng thị phần tại nhiều thị trƣờng trong đó có thị trƣờng Mỹ. Hàng
dệt may Việt Nam xuất khẩu vào Mỹ hiện chịu thuế suất khoảng 17 - 18%, khi
TPP đƣợc ký kết thuế suất này sẽ giảm dần xuống 0%.
Tuy nhiên trên thực tế, hàng dệt may của Việt Nam xuất khẩu chủ yếu là
gia công cho nƣớc ngoài do đó mà giá trị gia tăng trên một sản phẩm may là
không cao, chủ yếu là giải quyết việc làm cho ngƣời lao động.
Với các doanh nghiệp sản xuất may trong nƣớc khi gia công các sản phẩm
may cho nƣớc ngoài rất ít chú trọng đến khâu phân tích nguyên phụ liệu bởi
nguồn nguyên liệu gần nhƣ do các hãng nƣớc ngoài đặt hàng cung cấp. Việc
không quan tâm hay quá phụ thuộc vào nguyên liệu do nƣớc ngoài cung cấp sẽ
làm cho doanh nghiệp mất đi sự cạnh tranh, thiếu tự tin khi chuyển sang gia
công các mặt hàng không phải là truyền thống bởi khi đó các tính chất của yếu
tố nguyên liệu đầu vào có sự thay đổi. Thực tế cho thấy khi các tính chất của
nguyên liệu vải đầu vào thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến các thông số công nghệ và
thiết kế khi sản xuất hàng may mặc nhất là khi sản xuất các loại vải có tính chất
khá đặc biệt nhƣ: Độ giãn, đàn hồi cao, khả năng chống nhàu cao, độ bền
cao…Đây cũng là lý do để thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hƣởng của các
tính chất cơ - lý vải len và vải pha len đến một số thông số công nghệ và
thiết kế trong quá trình sản xuất veston nam”
Đặng Trần Thiều

10

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật


Công nghệ vật liệu dệt may

CHƢƠNG I
TỔNG QUAN QUÁ TRÍNH SẢN XUẤT VESTON NAM TỪ NGUYÊN
LIỆU LEN VÀ PHA LEN.
1.1 Tổng quan quá trình sản xuất veston nam
1.1.1 Khái quát quá trình sản xuất veston nam trong công nghiệp
Trong quá trình sản xuất may nói chung và sản xuất sản phẩm veston nói
riêng, qui trình sản xuất đƣợc hiểu là trình tự các bƣớc cần tiến hành để có thể
sản xuất ra sản phẩm. Với dòng sản phẩm veston có ƣu thế mang lại giá trị gia
tăng cao cho xuất khẩu cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu cho thị trƣờng trong nƣớc thì
qui trình lại càng cần phải quan tâm và đầu tƣ và nghiên cứu đặc biệt là nghiên
cứu về khâu nguyên liệu để mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Ở Việt Nam hiện nay có khá nhiều các công ty đầu tƣ dây chuyền sản xuất
veston nam, một số công ty tiêu biểu nhƣ:
- Miền Bắc có: Tổng công ty May 10, công ty CP May Sông Hồng Phú Thọ
- Miền Trung: Tổng công ty CP Dệt May Hòa Thọ
- Miền Nam có: Tổng công ty X28, tổng công ty CP may Nhà Bè, công ty
An Phƣớc…
Trong khả năng có thể và qua các kênh thông tin khác nhau, đề tài đã tiến
hành tìm hiểu qui trình công nghệ của các doanh nghiệp này và khảo sát thực tế
qui trình công nghệ tại Tổng công ty May 10. Qua tìm hiểu và khảo sát thực tế
cũng nhƣ thực tế đã từng thiết kế, may loại sản phẩm này cho thấy: Với các
công ty khác nhau, qui trình công nghệ, cách thức tiến hành cũng có sự khác
nhau phụ thuộc vào dây chuyền thiết bị, cách thức quản lý, kỹ năng ngƣời lao
động và “văn hóa” doanh nghiệp. Tuy nhiên với các quá trình sản xuất của các
công ty này vẫn có những nét chung và có thể khái quát lại qui trình sản xuất
veston nam ở qui mô công nghiệp thành bảy công đoạn bao gồm: Nghiên cứu
đối tƣợng, nghiên cứu nguyên phụ liệu, nghiên cứu thiết kế, cắt, chuẩn bị may,

may và hoàn thiện sản phẩm. Khái quát bảy công đoạn này theo sơ đồ khối hình

Đặng Trần Thiều

11

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

1. Nghiên cứu
đối tƣợng

2. Nghiên cứu về
nguyên phụ liệu

3. Nghiên cứu về
thiết kế

6. May

5. Chuẩn bị may

4. Nghiên cứu về
quá trình cắt

7. Hoàn thiện sản

phẩm

Hình 1.1: Sơ đồ quá trình sản xuất veston
Với các công đoạn nhƣ trên, thì trong mỗi công đoạn lại chia nhỏ theo các
bƣớc công việc với nhiệm vụ riêng của các bƣớc công việc này. Cụ thể nhƣ sau:
* Nghiên cứu đối tƣợng:
- Nghiên cứu thị trƣờng: Đây là nhiệm vụ hết sức quan trọng bởi sự ra đời
của các doanh nghiệp may ngày càng nhiều, đặc biệt khi Việt Nam gia nhập
WTO thì các doanh nghiệp may không ngừng tăng lên về số lƣợng và các doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ngày càng nhiều. Hàng nhập ngoại cũng tăng
lên với số lƣợng đáng kể làm mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng diễn ra ngày
càng gay gắt. Vì vậy các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro, có nhiều
đối thủ cạnh tranh với mục đích tranh dành và mở rộng thị trƣờng. Đối với các
doanh nghiệp may sản xuất mặt hàng FOB thì việc nghiên cứu thị trƣờng đóng
vai trò cực kỳ quan trọng, là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp. Vì vậy để
tạo ra dòng sản phẩm phù hợp với số đông khách hàng thì đòi hỏi doanh nghiệp
phải chú trọng đến khâu nghiên cứu thị trƣờng. Đó là một công việc rất quan
trọng, quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thị trƣờng mục tiêu: Gắn liền với sự phát triến kinh tế, vị trí
địa lý, phong tục tập quán của từng vùng. Ngày nay cùng với sự phát triến mạnh
mẽ của nền kinh tế, khoa học công nghệ kỹ thuật hiện đại làm cho đời sống vật
chất của ngƣời dân ngay càng đƣợc nâng cao do đó thời trang phát triển là một
Đặng Trần Thiều

12

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật


Công nghệ vật liệu dệt may

quy luật tất yếu của cuộc sống. Vì vậy có thể khẳng định thời trang Việt Nam là
đầy tiềm năng và là cơ hội lớn cho các nhà kinh doanh xây dựng thƣơng hiệu
của mình. Trong những năm gần đây thời trang Việt Nam đã có những bƣớc tiến
đáng kể tuy nhiên thời trang Veston nam vẫn chƣa thực sự nổi trội, những hãng
thời trang có tên tuổi không nhiều nhƣ: May 10, Việt Tiến, Hòa Thọ… Chính vì
vậy các doanh nghiệp may Viêt Nam cần khai thác hiệu quả thị trƣờng trong
nƣớc vì nhu cầu sản phẩm ở thị trƣờng này là rất lớn, có nhiều cơ hội để phát
triển.
- Khách hàng mục tiêu: Nghiên cứu khách hàng mục tiêu là nội dung quan
trọng của việc nghiên cứu thị trƣờng. Nhờ việc nghiên cứu này nó giúp cho
chúng ta có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng nhƣ (khách hàng cần gì,
khách hàng là đối tƣợng nào và tại sao họ lại có nhu cầu về sản phẩm đó.. ). Khi
nền kinh tế phát triển thì nhu cầu mua sắm ngay càng nhiều do đó thị trƣờng tiêu
thụ cũng đƣợc mở rộng. Sản phẩm áo Veston nam phù hợp với rất nhiều lứa
tuổi, có thể nói rằng Veston nam vẫn là trang phục lịch sự, trang trọng chủ đạo
trong các dịp lễ, hội của phái mạnh đến nay vẫn chƣa có loại trang phục nào
thay thế đƣợc.
* Nghiên cứu về nguyên phụ liệu:
- Đây là khâu vô cùng quan trọng và dƣờng nhƣ đây cũng là khâu yếu của
các doanh nghiệp may hiện nay trong quá trình sản xuất hàng may mặc nói
chung và Veston nói riêng. Nhiệm vụ của khâu này là nghiên cứu nguyên phụ
liệu, tiếp nhận nguyên phụ liệu từ các nguồn hàng gia công, từ phía khách hàng,
từ nơi đặt mua…phải kiểm tra 100% nguyên liệu về số lƣợng cũng nhƣ chất
lƣợng, mầu sắc của nguyên phụ liệu theo quy định.
- Cung cấp nguyên phụ liệu mới về cho bộ phận kỹ thuật, báo cáo kết quả
kiểm tra chất lƣợng và số lƣợng cho các đơn vị có liên quan.
- Tiến hành phân loại và bảo quản, cấp phát để sản xuất các mặt hàng may

mặc đạt năng xuất cao, đảm bảo chất lƣợng, tiết kiệm nguyên phụ liệu và hạ giá
thành sản phẩm.

Đặng Trần Thiều

13

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

- Phần kiểm tra chất lƣợng của nguyên liệu hiện nay của các doanh nghiệp
chủ yếu là chất lƣợng ngoại quan chứ chƣa kiểm tra phân tích các chỉ tiêu cơ lý
của vải có ảnh hƣởng đến quá trình công nghệ và thiết kế trong quá trình sản
xuất Veston nam. Đây cũng chính là khía cạnh mà đề tài sẽ tập trung nghiên cứu
tìm hiểu để có thể thấy đƣợc ảnh hƣởng của nguyên liệu đến quá trình công
nghệ và thiết kế hàng may mặc nói chung và sản phẩm Veston nam nói riêng.
- Một số doanh nghiệp chỉ làm hàng gia công cho nƣớc ngoài thì hầu nhƣ
không quan tâm đến tính chất của nguyên liệu bởi các thông số công nghệ và
thiết kế trong quá trình sản xuất đƣợc thực hiện theo sự chỉ dẫn của văn phòng
đại diện hoặc trực tiếp từ khách hàng nƣớc ngoài. Do đó với những doanh
nghiệp này rất hạn chế khi sản xuất hàng may mặc dƣới dạng ODM.
* Nghiên cứu về thiết kế:
- Đề xuất mẫu: Đối với các nhà sản xuất thì việc đề xuất mẫu luôn là một
khâu quan trọng giữ vai trò quyết định đến sự tồn tại của sản phẩm. Vì vậy đề
xuất mẫu phải đƣợc doanh nghiệp quan tâm và đầu tƣ đúng hƣớng. Đây là công
đoạn đƣợc thực hiện ngay sau khâu nghiên cứu thị trƣờng. Mặt hàng veston nam

vẫn là loại trang phục đƣợc nhiều ngƣời yêu thích, bởi nó phù hợp với nhiều lĩnh
vực và ngành nghề khác nhau và có thể sử dụng trong những điều kiện thời tiết
khác nhau.
- Nghiên cứu mẫu: à quá trình chúng ta tìm hiểu, xem xét các điều kiện để
có thể sản xuất một sản phẩm may theo phƣơng thức sản xuất của hàng may mặc
công nghiệp
- Thiết kế các loại mẫu phục vụ cho công đoạn cắt và may
- Xây dựng phƣơng pháp công nghệ, quy trình tiêu chuẩn và quy trình kỹ
thuật làm cơ sở cho công đoạn cắt, may, hoàn thành.
- Xây dựng định mức lao động, định mức tiêu hao nguyên phụ liệu.
* Nghiên cứu quá trình cắt:
- Công đoạn cắt có nhiệm vụ chuẩn bị và cung cấp bán thành phẩm cho
công đoạn may vì vậy năng suất và chất lƣợng công đoạn cắt ảnh hƣởng trực

Đặng Trần Thiều

14

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

tiếp đến năng suất chất lƣợng bán thành phẩm, đồng thời đóng vai trò quan trọng
trong việc tiết kiệm nguyên phụ liệu, hạ giá thành sản phẩm.
- Trong công nghiệp để cắt các bán thành phẩm ta sử dụng các loại máy cắt
để cắt các chi tiết theo sơ đồ giác mẫu, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và đƣợc cấp
phát kịp thời cho công đoạn may, vì vậy trong quá trình cắt phải đảm bảo:

+ Bám sát quy trình công nghệ sản xuất
+ Kiểm tra chất lƣợng từng khâu
+ Các bán thành phẩm phải đƣợc cắt chính xác theo tiêu chuẩn kỹ thuật
+ Quản lý tốt các khâu để tránh lãng phí tiết kiệm nguyên phụ liệu
* Chuẩn bị may:
Chuẩn bị kỹ thuật đóng vai trò quan trọng quyết định năng suất, chất
lƣợng và hiệu quả kinh tế của các công đoạn sản xuất chính cũng nhƣ của toàn
bộ cơ sở sản xuất. Bởi vì chuẩn bị kỹ thuật là toàn bộ khâu thử nghiệm có vận
dụng kinh nghiệm thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất để thiết lập toàn bộ
văn bản về kỹ thuật, các phƣơng pháp công nghệ cho các công đoạn của quá
trình sản xuất chính, làm cơ sở đạt năng suất cao, đảm bảo chất lƣợng của sản
phẩm, tiết kiệm nguyên phụ liệu. Công việc cụ thể:
+ Thiết kế các loại mẫu phục vụ cho công đoạn cắt và may.
+ Xây dựng phƣơng pháp công nghệ, quy trình tiêu chuẩn và quy trình
kỹ thuật làm cơ sở cho công đoạn cắt, may, hoàn thành.
+ Thiết kế dây chuyền sản xuất cho công đoạn may ứng với mã hàng.
+ Xây dựng định mức lao động, định mức tiêu hao vải, nguyên phụ liệu.
+ Chuẩn bị nguyên phụ liệu, thiết bị, vật tƣ cho các khâu nhƣ: à, cán ép
mex, mùng, dựng, làm dấu…để chuẩn bị cho công đoạn may.
* May:
- Đây là công đoạn chiếm khối lƣợng công việc lớn nhất trong quá trình
gia công sản phẩm chiếm khoảng 75 - 80%. Công đoạn này có thể coi nhƣ một
đơn vị thi công bản thiết kế dây chuyền may, trong đó họ bố trí thiết bị công cụ,
phân công lao động cụ thể, điều hành giám sát và điều chỉnh bản thiết kế dây
chuyền chƣa hợp lý để đảm bảo quá trình sản xuất nhịp nhàng.
Đặng Trần Thiều

15

CH13A



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

- Quá trình gia công, lắp ráp một sản phẩm may có thể phân tích nhỏ
thành nhiều nguyên công vì vậy nó có tổ chức sản xuất theo dây chuyền rõ ràng
nhất, xác định đƣợc thời gian trung bình của dây chuyền và phần lớn các nguyên
công có thể gia công cùng lúc. Hình 1.2 là một ví dụ sơ đồ lắp ráp áo Veston
nam.
- Có thể phân công lao động chuyên môn hóa nhỏ đến mức nhƣ là một
lao động có thể chỉ thực hiện một nguyên công và cũng có thể là một số nguyên
công sao cho nhịp dây chuyền cân bằng.
SẢN PHẨM HOÀN CHỈNH
Cụm chi tiết cổ áo
Mọng tay

Cơi+nắp túi

Cơi ngực+nắp túi

Viền+lót túi

Hình 1.2: Sơ đồ lắp ráp áo veston nam (chi tiết phụ lục 4)
* Hoàn thiện:
- Công đoạn hoàn thiện sản phẩm là công đoạn khôi phục lại chất lƣợng
sản phẩm sau khi đã qua sản xuất các khâu trƣớc đó (khôi phục chất lƣợng mặt
vải, chất lƣợng đƣờng may, là hoàn thiện, ép phom dáng sản phẩm…)
Đặng Trần Thiều


16

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

- Đồng thời thùa, đính, trang trí, đóng gói phải theo tiêu chuẩn và thuận
tiện cho việc kiểm tra số lƣợng, chất lƣợng, thuận tiện cho việc bảo quản trƣng
bầy và vận chuyển xuất nhập sản phẩm.
1.1.2 Đặc điểm quá trình sản xuất Veston nam may đo
- à quá trình may đơn chiếc, với số lƣợng nhỏ lẻ
- Đƣợc thực hiện ở các cửa hàng may đo. Ðặc điểm của hệ thống này là đo,
thiết kế và cắt may cho từng ngƣời theo yêu cầu cụ thể của khách hàng, thỏa
mãn yêu cầu của ngƣời tiêu dùng về nguyên liệu, màu sắc, kiểu dáng... Ngƣời
thợ may đo thƣờng sản xuất riêng lẽ, cá thể theo từng hộ gia đình. Sản phẩm
may thỏa mãn chủ yếu khách hàng ở yếu tố kiểu dáng và độ vừa vặn.
* Ƣu, nhƣợc điểm:
+ Ƣu điểm: Phù hợp với từng đối tƣợng cụ thể, làm tăng tính thẩm mĩ
của trang phục, tạo nét đẹp mang tính hiện đại, gắn liền với thời trang. Có thể
đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu và sở thích, xu hƣớng thời trang của từng đối
tƣợng
+ Nhƣợc điểm: Khó khăn trong việc sử dụng các hệ thống thiết bị đồng
bộ, sản xuất với số lƣợng hạn chế, thƣờng là khách hàng đơn lẻ, năng suất lao
động không cao, tiêu hao nhiều nguyên liệu và giá thành cao.
1.1.3 Đặc điểm quá trình sản xuất Veston nam trong công nghiệp
- à quá trình sản xuất may sẵn để phục vụ với số lƣợng lớn nhu cầu của

thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu
- Sử dụng hợp lý sức lao động, thiết bị máy móc, hiểu biết về tính chất
nguyên liệu khi gia công có thể tiết kiệm đƣợc nguyên phụ liệu trong khi sản
xuất
- Sản xuất hàng loạt với số lƣợng lớn về sản phẩm, nhanh, giá cả hợp lý, sử
dụng và giải quyết đƣợc nhiều nhân công lao động, đáp ứng đƣợc nhu cầu của
đông đảo quần chúng
- Sản phẩm may công nghiệp đƣợc cung ứng hàng loạt theo hệ thống cỡ số
hoàn chỉnh, đƣợc chọn tiêu biểu cho từng loại mẫu ngƣời, không sử dụng số đo
cá nhân ngƣời sử dụng. Ðây là loại hàng may sẵn và đƣợc sản xuất hàng loạt
Đặng Trần Thiều

17

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

- Mẫu mã hàng may công nghiệp thƣờng đƣợc nghiên cứu thiết kế cẩn thận,
chu đáo và sản xuất theo hợp đồng gia công
- Trong xí nghiệp may công nghiệp, ngƣời ta phân chia ngƣời lao động
theo từng công đoạn sản xuất nhƣ: Thiết kế mẫu - chuẩn bị sản xuất - cắt - may ráp theo quy trình công nghệ - hoàn tất sản phẩm - kiểm tra chất lƣợng sản phẩm
- đóng gói
* Ƣu, nhƣợc điểm:
+ Ƣu điểm: Áp dụng đƣợc những tiến bộ khoa học kỹ thuật, những thiết
bị đồng bộ, công nghệ hiện đại, năng suất cao, sản xuất hàng loạt với số lƣợng
lớn, có thể tiết kiệm đƣợc nguyên phụ liệu trong quá trình sản xuất. Các sản

phẩm may mặc đƣợc sản xuất theo "cỡ số" rất tiện lợi cho ngƣời tiêu dùng có
thể sử dụng đƣợc ngay.
+ Nhƣợc điểm: Không đáp ứng đƣợc đầy đủ nhu cầu, sở thích, xu hƣớng
thời trang của từng đối tƣợng cụ thể, khó bảo đảm kích thƣớc vừa vặn và đẹp
theo ý của từng ngƣời, nhất là đối với những ngƣời có sự khác biệt về vóc dáng.
1.1.4 Kết luận
- Sau quá trình khảo sát thực tế tại các nhà cắt may đo và quá trình sản xuất
theo quy mô công nghiệp tại Tổng công ty May 10 hƣớng nghiên cứu của đề tài
là nghiên cứu ảnh hƣởng của tính chất nguyên liệu đến một số yếu tố công nghệ
và thiết kế trong quá trình sản xuất Veston nam với quy mô công nghiệp.
- Nguyên liệu sẽ sử dụng trong nghiên cứu là vải len và và vải pha len hiện
đang sử dụng khá phổ biến trên thị trƣờng để may veston nam.
1.2 Tổng quan về len lông cừu và vải từ xơ len
1.2.1 Khái niệm
Xơ len đƣợc sử dụng khoảng 3000 năm trƣớc công nguyên vào cuối thời kỳ
đồ đá. Hiện nay xơ len chỉ chiếm 5% sản lƣợng xơ trên thế giới. Trên thế giới
hiện có hơn 40 loại cừu và hơn 200 loại len có chất lƣợng khác nhau.
Các nƣớc sản xuất len chủ yếu trên thế giới bao gồm: Úc, New Zealand,
iên xô (cũ) Trung quốc, Nam Phi và Achentina. en Mông Cổ không nhiều,
nhƣng nổi tiếng vì chất lƣợng cao. Trong các nguồn nguyên liệu dùng làm len
Đặng Trần Thiều

18

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may


thì lông cừu chiếm khối lƣợng lớn hơn cả đến 90%, còn lông dê, lông lạc đà và
lông súc vật khác chỉ chiếm số lƣợng nhỏ. Vì vậy trong đề tài sẽ tập chung tìm
hiểu về len lông cừu [2].
1.2.2 Hình thái học [1]
Phần thân xơ len cấu tạo từ nhiều tế bào cấu tạo bởi 03 lớp là lớp vảy
sừng, lớp vỏ (xơ đặc) và lớp lõi (rãnh giữa) nhƣ hình 1.3
ớp vảy sừng
ớp vỏ

ớp lõi

Hình 1.3: Mô hình cấu tạo của xơ len theo thiết diện ngang
1. ớp vảy sừng

2. ớp vỏ

3. ớp lõi

+ ớp vảy sừng: Vẩy là lớp nằm ngoài cùng của thân xơ, làm nhiệm vụ che
trở cho các lớp bên trong của xơ để tránh các tác động từ bên ngoài. Đây là dấu
hiệu đặc biệt để nhận dang ra xơ len khi quan sát qua kính hiểm vi, (Những xơ
khác nhƣ bông, tơ tằm, xơ hóa học không có vẩy nên mặt ngoài thƣờng nhẵn).
Vẩy nằm trên mặt xơ theo một chiều, hợp thành một lớp dầy khít, ngọn cái nọ
mọc chờm ra che chở cho gốc cái kia nhƣ mái ngói, xuôi chiều từ gốc đến ngọn
xơ. Phần lớp cuối cùng là màng rất mỏng bọc ngoài tƣơng đối bền hóa học.
+ ớp vỏ: Nắm tiếp ngay sau lớp vẩy, nó là phần chính của xơ len, đƣợc
cấu tạo từ những tế bào hình ống, những tế bào hình ống này với chiều dài gần
100µm và đƣờng kính gần 2,5µm nằm thành các hàng gần song song với trục
xơ, cái nọ ngăn cách với cái kia bởi một màng mỏng chƣa biết rõ thành phần hóa

Đặng Trần Thiều

19

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

học. Mỗi tế bào hình ống lại đƣợc cấu tạo từ các thớ gọi là thớ vi lƣợng, mỗi thớ
vi lƣợng lại cấu tạo từ những thớ nguyên sinh. Bằng nhiều công trình nghiên cứu
ngƣời ta đã xác định rằng mỗi thớ vi lƣợng gồm 11 thớ nguyên sinh, những thớ
nguyên sinh này đƣợc sắp sếp theo một trật tự nhất định sao cho 9 thớ tạo thành
vòng ngoài, còn 2 thớ nằm bên trong. Mỗi thớ nguyên sinh là một tập hợp của
ba hoặc hai dây rất nhỏ nằm xoắn với nhau nhƣ xoắn thừng. Về thành phần hóa
học của lớp vỏ cũng không đồng nhất, nó gồm hai nửa hình trụ gần bằng nhau,
nằm tiếp xúc với nhau. Hai phần này khác nhau về thành phần hóa học và một
số tính chất khác nữa, chủ yếu do khác nhau về số lƣợng mối liên kết xictin.
Phần vỏ bền hóa học hơn gọi là paracortec, còn phần kia gọi là ontorcotec. Ở
những xơ len có màu thiên nhiên ngƣời ta quan sát thấy các hạt pigmen (sắc tố)
nằm xen kẽ ở các tế bào hình ống.
+ ớp lõi: Ở những xơ mảnh (len tơ) chỉ gồm hai lớp; lớp vẩy và lớp
vỏ, còn lớp lõi chỉ thấy có ở len thô và len chết. ớp lõi cấu tạo từ những tế bào
hình dạng khác nhau nằm xen kẽ với những khoang trống chứa không khí.
Khi nghiên cứu về thành phần hóa học của xơ len, sau khi phá hủy và
hòa tan kêratin len bằng các hóa chất thích hợp ngƣời ta đã thấy rằng phần
không phải của keratin của len chiếm 7 - 10% khối lƣợng toàn bộ của xơ. Phần
này gồm có màng mỏng bọc ngoài lớp vẩy (êpicuticun), màng ngăn giữa các tế

bào hình ống của lớp vỏ và các nhân tế bào. Nhƣ vậy là kêratin chiếm gần 90%
khối lƣợng xơ và nằm trong các tế bào riêng biệt. Các tế bào này ngăn cách với
nhau bởi một màng bền vững không phải là kêratin.
en mộc là len còn chứa các tạp chất nhƣ mỡ len, mồ hôi, tạp chất
thực vật nhƣ thân lá các loại cỏ và đất, cát, các chất bẩn khác. Để loại trừ các tạp
chất này ra khỏi xơ ngƣời ta dùng kết hợp các quá trình gặt bằng dung dịch các
chất tẩy rửa tổng hợp, cacbon hóa, tẩy trắng v.v…Song để bảo vệ tính chất cơ lý
của xơ len, trong quá trình gia công hóa học ngƣời ta vẫn giữ lại một lƣợng nhất
định mỡ len để giữ cho nó mềm mại, bóng mƣợt

Đặng Trần Thiều

20

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

1.2.3 Đặc điểm và tính chất của xơ len lông cừu và vải len [2,3]
* Đặc điểm hình thái: Xơ len có rất nhiều màu sắc tự nhiên, từ trắng ngà,
be nhạt đến vàng, nâu và đen. en dễ nhuộm, tuy nhiên rất khó để giữa đƣợc
màu trắng tính. Xơ len có xu hƣớng chuyển sang màu vàng dƣới tác dụng của
ánh nắng mặt trời và lão hoá bởi thời gian.
Hình dáng bên ngoài: Chiều dài của xơ len phụ thuộc vào giống cừu và
điều kiện nuôi, thời gian nuôi. Thông thƣờng xơ len có chiều dài từ 1-14 inch
(25 - 400mm) xơ mịn thƣờng ngắn hơn, xơ thô thƣờng dài hơn. Đƣờng kính của
xơ len thƣờng trong khoảng từ 8 - 70 micromet. Mặt cắt ngang của xơ len có

dạng ovan, elíp hoặc gần tròn (hình 1.4). Hình dáng bên ngoài, xơ len bao bọc
bên ngoai bởi 1 lớp vảy (Hình 1.5), xơ len có độ quăn tự nhiên.

Hình 1.4: Hình dáng mặt cắt
ngang của xơ len

Hình 1.5: Hình dáng bên ngoài
của xơ len

* Tính chất cơ – lý - hóa
Khối lƣợng riêng: Khối lƣợng riêng của len khoảng 1.32 đến 1.33g/cm3
Độ bóng: Độ bóng của len thấp vì len có lớp vảy bên ngoài và bề mặt
không nhẵn bóng.
Độ bền: So với các loại xơ dệt khác đƣợc sử dụng để làm quần áo thì len là
xơ có độ bền kéo đứt thấp (1.0 - 1.7 g/D). Tuy nhiên độ bền của nó vẫn ở mức
độ tốt đối với vật liệu làm quần áo.
Độ giãn: en có khả năng co giãn tuyệt vời chỉ kém các xơ nhiệt dẻo nhƣ
PET, PAN, PA. Độ giãn đứt khoảng của len khoảng 30 - 40%.
Đặng Trần Thiều

21

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

Độ nhàu của vải len: en có độ hồi nhàu rất tốt, gần nhƣ không nhàu. Do

trong mạch đại phân tử có cấu trúc mắt lƣới dạng α khi có lực tác dụng mạch đại
phân tử của len sẽ chuyển từ dạng sang dạng β (Hình 1.6) do đó len có khả năng
chống nhàu tốt.
Dạng α

Dạng β
Hình 1.6: Hình mô phỏng cấu tạo mạch polypeptit ở dạng α và β
Tính hút ẩm: en là một trong những loại vật liệu dệt có khả năng hấp thụ
nƣớc cao nhất trong các xơ dệt phổ biến do trong phân tử có nhiều nhóm ƣa
nƣớc và nó có cấu trúc với tỷ lệ phần vô định hình cao. Trong ĐKTC hầm ẩm
của len đạt 15 - 17% và có thể đạt 40% trong điều kiện môi trƣờng bão hòa hơi
nƣớc. en có thể hấp thụ một lƣợng hơi nƣớc bằng một phần ba khối lƣợng nó
mà vẫn cho ta cảm giác khô. Đó là tính chất giúp len có thể dùng để làm đồ lót
cao cấp.
Tính chất cách nhiệt: Xơ len có độ dẫn nhiệt và dẫn điện kém. Các xơ len
mảnh thƣờng dùng để kéo sợi len trải kỹ có chi số cao, cấu trúc chặt chẽ, chứa ít
không khí nên khả năng cách nhiệt thấp dùng để may hàng mùa hè còn gọi là len
lạnh. Các loại xơ len thô và len nửa mịn dùng để kéo sợi trải thô cấu trúc xốp
hơn nên chứa đƣợc một lƣợng không khí lớn, chính lƣợng không khí này tạo cho
len có khả năng cách nhiệt giữ ấm rất tốt. Mặc dù dẫn điện kém, nhƣng len có
độ ẩm rất cao, vì vậy len thƣờng ít tĩnh điện.
Ảnh hƣởng của nhiệt độ: Khả năng chịu nhiệt của các loại xơ có gốc
protein cao hơn xenlulo (>130oC). Nếu tác dụng của nhiệt độ trong thời gian dài
chỉ cần nhiệt độ khoảng 80 - 1000C sẽ làm cho xơ bị giòn, cứng, thay đổi màu
sắc và giảm các tính chất cơ lý. Đến 170 - 200oC len bị phân huỷ. en cháy kém
hơn bông. en có thể cháy nhờ sự trợ giúp của ngọn lửa, nhƣng nếu bỏ ra khỏi
ngọn lửa, len không tự cháy.
Đặng Trần Thiều

22


CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

Tác dụng với ánh sáng: Xơ len kém bền vững trƣớc tác dụng của ánh sáng,
lão hoá dần dẫn đến giảm độ bền. Tuy nhiên mức độ chịu đựng ánh sáng của len
tốt hơn xenlulo. en bị giảm độ bền 50 % sau 1120h chiếu sáng.
Tác dụng với axit: So với các xơ xenlulo, xơ len bền hơn với axit. Các axit
vô cơ yếu và axit hữu cơ có nồng độ trung bình làm giảm không đáng kể độ bền
của xơ len. Nếu tăng nồng độ và nhiệt độ của dung dịch axit thì thì len cũng sẽ
bị phá huỷ. Axit hữu cơ có tác dụng với protein yếu hơn axit vô cơ.
Tác dụng với kiềm: Xơ len rất kém bền với kiềm.
Kiềm 5% + đốt nóng  phá huỷ len nhanh chóng.
– NH – CO – + NaOH = NH – NH2 + NaOOC –
Phản ứng gây đứt mạch phá hủy xơ len.
Tác dụng với các muối: Các muối axit (NaHSO4, NaH2PO4…..) tác dụng
với len nhƣ axit nhƣng yếu hơn, các muối có kiềm tính (Na2CO3, NaHCO3….)
tác dụng lên len nhƣ kiềm nhƣng yếu hơn. Các loại muối có chứa ion kim loại
nhƣ Fe3+, Al3+, Cr3+ rất dễ hấp thụ vào len, khi nằm trên len, trong quá trình
nhuộm nó sẽ tạo thành phức với một số thuốc nhuộm làm ánh màu bị thay đổi
rất khó điều chỉnh.
Tác dụng của chất oxy hóa và chất khử: en nhạy cảm với tác dụng của các
chất oxy hóa và chất khử, dƣới tác dụng của chúng, mối liên kết cystine sẽ bị
đứt, len bị co và biến dạng.
* Tính chất môi trƣờng
Tác dụng với vi sinh vật: en ít bị tác động bởi nấm mốc, trừ khi bị cất giữ

một thời gian dài trong điều kiện ẩm mốc. Và cũng có thể dễ dàng giặt sạch.
Nhƣng một trong những vẫn đề quan trọng cần chú ý khi bảo quản xơ len đó là
xơ len dễ bị phá huỷ bởi các loại côn trùng đặc biệt là nhậy.
* Các tính chất khác:
Độ ổn định kích thƣớc: Xơ len không tan trong nƣớc nhƣng bị trƣơng nở
mạnh trong môi trƣờng nƣớc, chiều ngang tăng mạnh, chiều dài tăng ít (xơ len
có thể tăng diện tích mặt cắt ngang đến 26% còn chiều dài chỉ tăng 1.2 %). Độ

Đặng Trần Thiều

23

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

ổn định kích thƣớc của len rất kém, trong lần giặt đầu tiên, vải len có xu hƣớng
giãn ra, nhƣng các lần giặt sau sẽ từ từ co lại nếu không giặt bằng nƣớc lạnh.
Độ bền ma sát: Xơ len là loại xơ có độ bền ma sát không cao.
* Nhận biết xơ len
Phƣơng pháp đốt: Khi đốt len co lại trong ngọn lửa, có mùi tóc cháy, tro
xốp, màu đen, dễ bóp vụn. Xơ len chỉ cháy trong ngọn lửa và không duy trì sự
cháy khi bỏ ra khỏi ngọn lửa.
Phƣơng pháp kính hiển vi: Quan sát bề mặt xơ len có lớp vảy sừng che phủ
đó là hình ảnh đặc trƣng khác biệt với các loại xơ khác để nhận biết len. Xơ len
có thiết diện ngang gần tròn có rãnh giữa.
Phƣơng pháp dung môi: Vì xơ len kém bền với dung dịch kiềm nên có thể

dùng NaOH 5% kết hợp đốt nóng để hòa tan và nhận biết xơ len.
1.2.4 Sử dụng len lông cừu
Len có thể đƣợc pha trộn với các loại xơ hóa học nhƣ: PET, PAN, PA
 PET + xơ len mảnh để tạo ra vải dệt thoi may veston
 PAN + xơ len nửa mịn (30/70) pha từ xơ ngắn làm áo len dệt kim
 PA + len: làm sợi lõi, PA là filament lõi giữa, xơ len bọc bên ngoài
Vải len và vải pha len đƣợc sử dụng để may các loại quần áo nhƣ: Comple,
quần âu, veston, áo măng tô, áo khoác ngoài, áo len chui đầu, dùng làm các sản
phẩm trong nhà nhƣ: chăn, vải bọc đồ gỗ, thảm…Trong công nghiệp ngƣời ta sử
dụng len để tạo ra các loại quần áo bảo vệ chống cháy.
Các sản phẩm từ xơ len có loại có thể giặt bằng máy ở 30oC và có xà phòng
đặc biệt. Có loại chỉ cho phép giặt bằng tay và có loại chỉ cho phép giặt khô. Khi
là các sản phẩm vải len, luôn là chế độ có hơi nƣớc, tránh là len khi khô. Nên là
mặt trái của vải, trong trƣờng hợp cần thiết có thể là mặt phải. Khi là, nâng lên
hạ xuống bàn là vào chỗ cần là, hạn chế di bàn là. Nếu đồ len bị ẩm ƣớt thì làm
khô ở nhiệt độ phòng, tránh nhiệt độ cao. Nếu bị kết, chải kết bằng bàn chải.
Nên để quần áo len trong trạng thái tự do trong vòng 24 giờ giữa hai lần mặc.
Treo trên mắc áo, hoặc ma-nơ-canh có định hình, để không gian treo rộng rãi.
Đặng Trần Thiều

24

CH13A


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Công nghệ vật liệu dệt may

Thông thƣờng, len sẽ thu về kích thƣớc ban đầu sau một thời gian treo tự do

không tác dụng lực, không để đồ trong túi áo, quần, đóng khóa, cài cúc khi treo.
1.3. Xơ polyester
1.3.1. Khái niệm
Xơ polyester đƣợc điều chế từ hai chất cơ bản là Axit terephthalic + Ethylene
Glylcol. Nguyên liệu ban đầu để điều chế hai chất này là dầu
mỏ.Axitterephthalic + Ethylene Glylcol có công thức hóa học là

Việc kéo sợi polyester đƣợc thực hiện bằng cách nung chảy bột polymer và
ép chất nóng chảy qua những lỗ của gƣơng sen vào trong một buồng khí, tại đây
sợi đông cứng lại và sau đó quấn thành cuộn. Để cho sợi bền, cần kéo giãn
chúng đến 400 – 500% đồng thời với làm nóng.
Thực ra, polyester có cả một họ gồm 9 loại xơ polyester khác nhau. oại
phổ biến đƣợc bán và sủ dụng rộng rãi nhất hiện nay là PET điều chế từ
dimethylterephatalat và ethylenglycol.
1.3.2. Tính chất
- Dạng rất giống xơ PA hình trụ tròn, bề mặt trơn.
- Khối lƣợng riêng 1.38 g/cm3 .
- Chịu nhiệt khá cao, bền nhiệt cao hơn các loại xơ hóa học sản xuất phổ
biến kể cả xơ thiên nhiên. Có thể nung nóng lâu bị giảm bền. Sản phẩm có thể
có thể sử dụng trong phạm vi từ - 70 đến + 175 oC. Chỉ nóng chảy ở 235 oC
- Bền ánh sáng.
- Mô đun đàn hồi caonhaats trong số xơ tổng hợp, lớn gấp gần 3 lần so với
mô đun đàn hồi của xơ polyamid. Bởi vậy, sản phẩm giữ nếp định hình rất lâu
sau nhiều lần ngâm tẩm, giặt giũ.
- Bền kéo trung bình, khi ƣớt koong bị giảm bền.
- Bền ma sát kém so với polyamid.
Đặng Trần Thiều

25


CH13A


×