Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

SKKN cap TP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 65 trang )

Phòng Giáo dục & đào tạo huyện Gia Lâm
Trờng THCS kiêu kỵ
------- -------
Đề ti :
ứng dụng công nghệ thông tin
trong
khai thác t liệu & thiết kế giáo án
điện tử
môn tiếng anh lớp 6
Giáo viên thực hiện : Bùi Thị Toan
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
Trờng : THCS Kiêu Kỵ
Năm học : 2007 - 2008
Mục Lục
Trang
Phần I : mở đầu
I. t vn 3
II. C s lý lun 4
III.Cơ sở thực tế 5
IV. Lý do chọn đề tài 6
V. Mục tiêu 7
Phần II : Nội dung
A.ứng dụng CNTT trong khai thác t liệu
B.ứng dụng CNTT trong thiết kế giáo án điện tử
Phần III: Kết luận
A. Kết quả thực tế
B. Bài học kinh nghiệm
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 2
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
Phần IV: Tài liệu tham khảo
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 3


Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
Phần I : Mở đầu
I. t vn :
Nhng thnh tu mi ca khoa hc v cụng ngh na cui th k XX v u
th k XXI ang lm thay i hỡnh thc v ni dung cỏc hot ng kinh t, vn
hoỏ v xó hi ca loi ngi. Mt s quc gia phỏt trin ó bt u chuyn dn t
vn minh cụng nghip sang vn minh thụng tin. Cỏc quc gia ang phỏt trin tớch
cc ỏp dng nhng tin b mi ca khoa hc v cụng ngh, c bit l cụng ngh
thụng tin (CNTT), phỏt trin v hi nhp.CNTT cung cp cho chỳng ta quan
im, phng phỏp khoa hc, cỏc phng tin, cụng c v gii phỏp k thut hin
i ch yu l cỏc mỏy tớnh v phng tin truyn thụng nhm t chc, khai thỏc
v s dng hiu qu cỏc ngun ti nguyờn thụng tin trong mi lnh vc hot ng
kinh t, xó hi, vn húa v con ngi.
CNTT ngy cng tr nờn quan trng v khụng th thiu trong lnh vc
GD&T. CNTT cú tỏc ng mnh m, lm thay i ni dung, phng phỏp,
phng thc dy v hc. CNTT l phng tin tin ti mt xó hi hc tp.
Mt khỏc GD&T li c coi l mt lnh vc cú kh nng ng dng rng rói
nhng thnh tu ca cụng ngh thụng tin, ng thi cú vai trũ quan trng trong
vic o to ngun nhõn lc ỏp ng s phỏt trin ca bn thõn ngnh cụng
nghip CNTT.
Hin nay cụng ngh thụng tin c ng dng trong GD&T theo 2 dng:
- CNTT là môi trng, mt cụng c, phng tin s dng rt hu hiu
trong hot ng qun lý, hot ng dy v hc.
- Cụng ngh thụng tin l mt ni dung GD&T, ú l nhng vn kin
thc, k nng thuc lnh vc cụng ngh thụng tin m CBQL, GV, HS phi hc
hi nõng cao hiu bit v vn dng vo cụng vic ca mỡnh.
Hai công nghệ hiện đại và ứng dụng có hiệu quả nhất cho GD&T hiện nay là
công nghệ đa phơng tiện multimedia và công nghệ mạng Internet.
S bựng n ca CNTT núi riờng v Khoa hc cụng ngh núi chung ang
tỏc ng mnh m vo s phỏt trin ca tt c cỏc ngnh trong i sng xó hi.

Trong bi cnh ú, nu mun nn giỏo dc ph thụng ỏp ng c ũi hi cp
thit ca cụng cuc cụng nghip húa, hin i húa t nc, nu mun vic dy
hc theo kp cuc sng, chỳng ta nht thit phi ci cỏch phng phỏp dy hc
theo hng vn dng CNTT v cỏc thit b dy hc hin i phỏt huy mnh m t
duy sỏng to, k nng thc hnh v hng thỳ hc tp ca hc sinh nõng cao
cht lng o to.
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 4
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
II. C s lý lun :
Luật Giáo dục 2005 (Điều 5) quy định :
Phơng pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, t duy
sáng tạo của ngời học ; bồi dỡng cho ngời học năng lực tự học, khả năng thực hành,
lòng say mê học tập và ý chí vơn lên.
Chơng trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo quyết định số 16/2006/QĐ-
BGDĐT ngày 5/5/2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã nêu :
Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh ; phù
hợp với đặc trng môn học, đặc điểm đối tợng học sinh, điều kiện của từng lớp học ;
bồi dỡng cho học sinh phơng pháp tự học, khả năng hợp tác ; rèn luyện kĩ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn ; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và
trách nhiệm học tập cho học sinh.
Trong Ch th s 29/2001/CT-BGD&T ngy 30/7/2001 ca B Trng B
GD-T v vic tng cng ging dy, o to v ng dng CNTT trong ngnh
giỏo dc giai on 2001-2005, B Giỏo dc - o to yờu cu:
y mnh ng dng CNTT trong giỏo dc v o to tt c cỏc cp hc,
bc hc, ngnh hc theo hng s dng CNTT nh l mt cụng c h tr c lc
nht cho i mi phng phỏp ging dy, hc tp tt c cỏc mụn hc .
Hng dn thc hin nhim v nm hc 2007 2008 v CNTT, B GD&T
phỏt ng ly nm hc 2008-2009 s l nm hc "Cụng ngh thụng tin" v xỏc
nh mt trong nhng nhim v trng tõm v CNTT trong nm hc ny l:
"Trin khai chng trỡnh cụng ngh giỏo dc: xõy dng h thng cỏc cụng

c to lp v qun lớ bi ging in t, h thng e-Learning, qui trỡnh son bi
ging, cỏc phn mm h tr dy hc, phn mm thớ nghim o; ...t chc ch
"CNTT i mi phng phỏp dy v hc" trờn website, t chc giỏo viờn
tham gia din n giỏo dc giao lu v trao i kinh nghim".
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 5
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
III. C s thực tế :
Theo ti liu Hi ngh quc t v giỏo dc v o to th k XXI: "Tm nhỡn
v hnh ng" (t ngy 5-9/10/1998 ti Paris do UNESCO t chc) ó da ra
mt h thng phõn loi cỏc mụ hỡnh giỏo dc theo hng phỏt trin:
Mụ hỡnh Trung tõm Vai trũ ngi hc Cụng ngh
Truyn thng Ngi dy Th ng Bng/TV/Radio
Thụng tin Ngi hc Ch ng Mỏy tớnh cỏ nhõn
Kin thc Nhúm Thớch nghi PC + mng
Nh vy Vit Nam ang dn chuyn dch t mụ hỡnh truyn thng sang mụ
hỡnh thụng tin, m trong mụ hỡnh thụng tin ch yu l mỏy tớnh cỏ nhõn kt hp
vi mng LAN, WAN hoc INTERNET.
Chng trỡnh hot ng ca Asia and the Parcific Programme of
Educationnal Innovation for Development (APEID) ca UNESCO chun b cho
giai on 2002 - 2007 nhn mnh n vn s dng ICT (Information and
Communication Technologies for Educational Innovations) i mi giỏo dc.
Nh vy vic s dng ICT h tr quỏ trỡnh dy hc gúp phn i mi phng
phỏp dy hc ó c t ra v thc hin trờn phm vi ton th gii.
Trong iu kin thc t ca nh trng ph thụng Vit Nam hin nay, các ph-
ơng tiện dạy học sau đây đang đợc sử dụng:
Phim chiếu để giảng bài với đèn chiếu Overhead.
Phần mềm hỗ trợ bài giảng,phần mềm dạy học.
Công nghệ kiểm tra trắc nghiệm trên máy tính.
Sử dụng mạng Internet để thu thập tài liệu và dạy học.
Phơng tiện truyền thông media: đài ,băng đĩa CD,

Dạy học với các phơng tiện hiện đại trên có những u điểm sau:
- GV chuẩn bị bài dạy một lần có thể sử dụng đợc nhiều lần.
- Các phơng tiện hiện đại tạo ra cơ hội để GV trình bày bài giảng sinh động
hơn,dễ dàng cạp nhật và thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của khoa
học hiện đại.
- HS học không bị thụ động, có nhiều thời gian để thực hành luyện tập.
Vn dng CNTT v cỏc thit b dy hc hin i i mi phng phỏp
dy hc i vi tt c cỏc mụn hc trng ph thụng, qua thc t ca những
năm học gần đây ó chng minh ,u cú tỏc dng nõng cao cht lng o to rừ
rt.Sử dụng CNTT nh một thiết bị dạy học sẽ góp phần thúc đẩy việc đổi mới phơng
pháp dạy học mọt cách hiệu quả nhất.
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 6
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
IV. Lý do chọn đề tài
Thc hin tinh thn ch o ca B GD-T cũng nh ca S GD-T Hà
Nội,nhn thc c vic ng dng CNTT,sử dụng CNTT trong i mi phng
pháp DH l mt trong nhng nhiệm vụ cần thiết v chc chn s là yêu cầu bắt
buộc trong nh trng ph thông mt vi nm ti; mc dù iu kin c s vt
cht trng THCS Kiêu Kỵ còn thiu thn, tôi vẫn mnh dn thc hin ứng dụng
CNTT trong khai thác t liệu và sử dụng các phn mm h tr dy hc để thiết kế
giáo án điện tử áp dụng thực tế năm học 2007-2008
cú th cú nhiu hỡnh nh trc quan sinh ng, giỳp cho vic son ging
c thun li, vic su tm hỡnh nh trc quan ca ngi giỏo viờn cn c
tin hnh thng xuyờn, cú h thng và biết cách khai thác cũng nh sử dụng triệt
để CNTT,điều này không phải giáo viên nào cũng thành thạo. Vỡ t liu ca b
mụn tiếng Anh đa dạng,d su tm song việc h thng húa nhng t liu ny cng
khụng n gin. Tuy nhiờn, trong quỏ trỡnh dy hc, tụi luôn cú ý thc su tm
nhng t liệu có chất lợng cho b mụn mỡnh ging dy. Ngun t liu m tụi s
dng lm trc quan minh ha cho HS rt phong phỳ. ú l nhng hỡnh nh cú
trờn cỏc sỏch, bỏo, tp chớ, SGK v c bit l trờn mng Internet.

Cú th thy u im ln nht ca vic s dng cỏc hỡnh nh trc quan l gây
hứng thú cho HS trong gi hc. Qua thc t ỏp dng tại trờng , tụi thy phn ln
cỏc em u rt thớch thỳ v ho hng,nht l khi nhng hỡnh nh, video clip c
s dng trong cỏc giỏo ỏn in t sử dụng phần mềm Violet ( thực hiện trên máy
tính ) và phần mềm Power Point ( trỡnh chiu qua Projector ). Hiu qu ca gi hc
tng lờn rừ rt, s chỳ ý ca HS vo bi ging cng c nõng cao.
ng dng phn mm dy hc núi chung, trong ú cú phn mm Violet ,
Power Point chc chn s gúp phn nõng cao cht lng ging dy trong nh
trng v l hng i ỳng n trong vic ng dng CNTT trong GD&T hin
nay.
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 7
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
IV. Mục tiêu
Thực tế cho thấy tt c giỏo viờn, CBCNV u có thể dựng Tin hc trong
cụng tỏc ca mỡnh. C th: b phn vn phũng dựng Tin hc trong vic qun lý
nhõn s, qun lý ti chớnh, h s, s sỏch... Giỏo viờn dựng Tin hc lm
kim tra, thi, lp bng im, v cao hn na l dựng mỏy vi tớnh v cỏc phn
mm cn thit thit k gi dy (son giỏo ỏn in t) v thc hin gi dy trờn
lp vi s h tr ti a ca cỏc thit b hin i nh projector, overhead,camera,
mỏy tớnh, mỏy scan, ti vi, u mỏy, u ghi...
Tôi khẳng định rằng nu tit hc no giỏo viờn cng s dng nhng thit b
hin i thỡ cht lng hc tp ca hc sinh s cú kt qu tt nht.Nhng gi hc
trong cỏc phũng Nghe nhỡn vi rt nhiu hỡnh nh, õm thanh minh ha p mt,
sinh ng ó lm cho hc sinh hng thỳ, say mờ hc tp. Cựng mt thi lng
nh nhau nhng s lng kin thc v k nng cỏc em thu nhn c li nhiu
hn, c th, sinh ng, sõu sc v ch c chn hn. S lng bi tp thc hnh ca
cỏc em cng c rốn luyn nhiu hn, các kỹ năng thnh thc hn.
Bản thân tôi,với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp, đã thc hin ứng dụng CNTT
triệt để trong khai thác t liệu và đang xây dựng nhiều giáo án trên Power point và
Violet để trong tơng lai gần học sinh trờng tôi đợc lên phòng nghe nhìn ở tất cả các

giờ tiếng Anh chứ không phải chỉ một vài giờ nh năm học này.Đồng thời qua đề tài
này tôi có thể trao đổi kinh nghiệm về ứng dụng CNTT với các đồng nghiệp khác
để việc sử dụng CNTT tạo ra những ảnh hởng tích cực đến quá trình cải tiến phơng
pháp dạy học trong thực tế hiện nay.
Cỏc biện pháp thực tế khi thực hiện nghiên cứu:
- Phng vn hc sinh các khối sau tiết trớc và sau tiết dạy.
- Kim tra vic hc tp nh ca hc sinh thụng qua cỏc bc ph huynh
- Theo dừi v kim tra vic lm bài ca hc sinh trờn lp (bi c v bi mi).
- S dng bng biu i chiu.
- Thm lp, d gi.
- Kim tra cht lng sau gi hc. So sánh với kt qu những giờ dy cha
s dng cụng ngh thụng tin.
- Thc nghim dy bng giỏo ỏn in t, nhn xột rỳt ra kt lun chung
trong tổ, nhóm chuyên môn.
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 8
Trêng THCS Kiªu Kþ S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - 2008
PhÇn II: Néi dung
I. Ứng dụng CNTT trong khai th¸c t liÖu
I.1. Khai th¸c t liÖu trªn Internet:
I.1.1. Hệ thống Thư viện tư liệu giáo dục:
Tại “Thư viện tư liệu” người dùng có thể tìm thấy tất cả những tranh ảnh
minh họa trong các SGK và rất nhiều tư liệu khác có liên quan đến bài giảng
Cách tìm kiếm tài nguyên trên “Thư viện tư liệu”: vào địa chỉ:

Tài liệu chi tiết về Thư viện tư liệu,các hướng dẫn sử dụng các chức năng
của nó có thể download được về từ địa chỉ: />Tại trang “Thư viện tư liệu”, chọn môn TiÕng Anh để tìm kiếm tư liệu cần
tìm. Sau khi tìm được tư liệu, nếu chỉ xem thì không cần phải đăng nhập thành
viên nhưng nếu muốn tải về (download) hoặc gửi lên (upload) các tư liệu trong
thư viện thì cần phải đăng ký thành viên. Sau khi đã đăng kí thành viên có thể
download hoặc upload tư liệu dễ dàng (giống như các cách thông dụng). Khi đã

download tư liệu về máy tính của mình, sẽ không phải xử lý gì thêm mà có thể sử
dïng ngay.
Gi¸o viªn thùc hiÖn :Bïi ThÞ Toan 9
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
Khi tỡm t liu trong th vin, nờn s dng t khúa tỡm kim bi nh
vy s tỡm c nhanh hn, nhiu t liu phong phỳ hn, thm chớ cú c nhng
t liu cỏc mụn hc khỏc nhng cựng loi.
Ví dụ cần tìm ảnh miêu tả thợ lặn dùng bình dỡng khí ta chọn môn Tiếng
Anh tại trang th viện t liệu rồi tìm Tiếng Anh lớp 7

Tại đây ta dùng chuột để xem các t liệu theo ý muốn bằng cách nhấp chuột
vào tên tài liệu để xem hình ảnh cụ thể.Ví dụ khi click chuột vào t liệu diver
màn hình sẽ nh sau:

Nếu ảnh dùng đợc và bạn đã có tài khoản tại trang t liệu thì tải về bằng cách
dùng chuột nhấp vào dòng chữ , nếu cha có tài khoản tại trang
th viện t liệu thì nhấp chuột vào dòng
Nếu không đăng ký thành viên vẫn có thể có đợc t liệu tại trang th viện t liệu bằng
cách xem t liệu cần dùng rồi chụp ảnh màn hình theo hớng dẫn dới đây.
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 10
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
I.1.2. Cỏch chp mn hỡnh v a vo Microsoft Word
- Chy chng trỡnh v hin lờn mn hỡnh cn chp
- Nhõn nỳt Print Screen (cnh nỳt F12) (hoc Alt+Print Screen chp
riờng ca s hin hnh).
- Vo cỏc chng trỡnh sửa ảnh , nhn phớm Ctrl+V (paste).
- Ct vin ngoi cỏc hỡnh nh trong Word bng chc nng Crop nh sau:
o Click phi chut vo hỡnh nh, chn Show Picture Toolbar
o Chn chc nng Crop (biu tng ).
o Dựng chut dch chuyn cỏc im nỳt trờn nh vo trong nh ct.

Trong Photoshop, ta cú save nh ra JPG hoc GIF bng menu File/Save for
Web...
I.2.Tỡm kim t liu qua trang tỡm kim Google:
I.2.1 Tỡm kim t liu ảnh:
S dng trang tỡm kim Google giao din ting Vit ti a ch:
www.google.com.vn, chn chc nng tỡm kim Hỡnh nh, giao din s hin ra
nh sau:
Nhp t khúa tỡm kim (tờn hay mt t gỡ ú liờn quan n ni dung mỡnh
cn), ri nhn phớm Enter. Danh sỏch cỏc hỡnh nh liờn quan s hin ra, click
chut vo nh no t yờu cu n trang web cú cha nú. Nhn phi chut vo
nh, chn Save Picture As nhn nỳt Save.
Cú th s dng chc nng Tỡm kim nõng cao ca Google bng cỏch click
vo ch Nõng Cao Hỡnh nh Tỡm Kim bờn phi nỳt Tỡm Hỡnh nh.
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 11
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
Ví dụ: Cần tìm ảnh môn thể thao trợt Pa-tanh dùng ván trợt, tại Google đánh
chữ : skateboarding ri click chut vo chữ tìm hình ảnh. Danh sỏch cỏc hỡnh
nh liờn quan s hin ra, click chut vo nh no t yờu cu n trang web cú
cha nú. Click chut vào dòng chữ xem hình cỡ đầy đủ ,tiếp tục nhấp chuột
phải và chọn copy.Mở chơng trình bạn muốn lu rồi chọn paste

I.2.2 Tỡm kim t liu phim:
Vo trang tỡm kim , nhp t khúa tỡm kim. Cỏc
file phim tỡm thy cú th cú uụi l: avi, mov, mpg, mpeg, asf, wmv,
Ngoi Google thỡ cũn rt nhiu cỏc trang web tỡm kim khỏc nh
, www.altavista.com hoc cỏc trang web tỡm kim ca Vit
Nam nh , , . Tuy
nhiờn Google hin nay vn l trang web tỡm kim c a chung nht c trờn
th gii v Vit Nam.
Ti Th vin t liu cú th tỡm thy một số flash hoặc video phù hợp nội

dung bài học mà không cần chỉnh sửa nhiều.Thao tác giống nh tìm hình ảnh đã đợc
trình bày ở trên.Ví dụ sau là video file để minh hoạ baseball
Thanh công cụ dới màn hình
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 12
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
để điều chỉnh video theo chế độ: play/ pause / review / forward / sound
I.2.3. Tìm kim t liu chuyên môn :
Vào trang Google , đánh nội dung chuyên môn cần tìm kiếm, ấn Enter.Ví dụ:
Bạn đang cần tham khảo vấn đề Teacher talking time,sau khi đánh nội dung trên
tại Google,giao diện màn hình nh sau để bạn lựa chọn .Cần nguồn nào phù hợp với
nội dung đang tìm thì ding chute click vào dòng địa chỉ đó.
Nếu chọn thì sẽ đợc kết
quả nh sau:
Teacher Talking Time
Steve Darn, Izmir University of Economics, Turkey
The development of Communicative Language Teaching (CLT) brought with it a
methodology which emphasised communication in the classroom, pair and group
activities and student involvement in the learning process. A consequence of this
was the belief that the teacher s presence in the classroom should be reduced.
Why reduce TTT
Strategies for reducing TTT
Positive uses of TTT
Conclusion
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 13
Trêng THCS Kiªu Kþ S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - 2008
Why reduce TTT
Many training courses based on CLT insisted that teacher talking time (TTT) was
counterproductive and that teachers should reduce TTT for a number of reasons:
• Excessive TTT limits the amount of STT (student talking time). If the teacher talks for
half the time in a 60 minute lesson with 15 students, each student gets only 2 minutes

to speak.
• A large amount of TTT results in long stretches of time in teacher-to-class (T/class)
mode and a monotonous pace. Student underinvolvement inevitably leads to loss of
concentration, boredom and reduced learning.
• TTT often means that the teacher is giving the students information that they could be
finding out for themselves, such as grammar rules, the meanings of vocabulary items
and corrections. Teacher explanations alone are often tedious, full of terminology and
difficult to follow. There may be no indication of whether the students have understood.
• If the teacher takes the dominant role in classroom discourse in terms of initiating the
topic, allocating turns and evaluating comments, the student s role is only that of ’
respondent. Opportunities for developing the speaking skill are therefore severely
limited.
• If the teacher is constantly dominant and controlling, the learners take no responsibility
for their own learning but learn what the teacher decides and when. Student autonomy
is thus limited.
Strategies for reducing TTT
The over-use of TTT is often the product of the under-use of communicative techniques in the
classroom. Many activities do not need to be teacher led – pair work (PW) or group work (GW)
can be used instead. An activity might be set up in T/class mode, demonstrated in open pairs
(students doing the activity across the class), and done in closed pairs (all the students
working at the same time). Some mechanical activities need to be done individually (IW) but
can be checked in pairs. What is most important is that activities and interaction patterns
(T/class, PW, GW, IW) need to be varied. The amount of time spent in T/class mode will
depend on factors such as the students and how much they know, the stage of the lesson, the
time of day and what is being taught, but a useful guideline is a limit of 30% of a lesson, and
no more than 10 minutes at one time.
Other common strategies for reducing TTT include:
• Using elicitation rather than explanation. If students are presented with clear examples
and guiding questions, they often do not need to be “told”. This kind of guided
discovery leads to better understanding and more successful learning. Organising

activities as pair work also means that all the students have the chance to work on the
new language.
• The use of body language, mime, gestures and facial expressions rather than words.
The position of the teacher in the classroom can also indicate to the students what is
expected of them at a particular stage of the lesson.
• Getting students to give feedback on tasks to each other rather than to the teacher.
This is often done in pairs, but answers can also be checked against a key. Student
nomination, whereby one student nominates another to answer a question, is also a
useful technique. Feedback involving the teacher is therefore limited to problematic
questions rather than every question in an exercise.
• Eliminating unnecessary TTT. Grading language is important, but over-simplification
can lead to unnatural models from the teacher. Instructions should be kept simple,
while explanations need to be carefully worded and repeated if necessary rather than
paraphrased. Simple concept questions should be asked to check understanding. If
explanations are clear and concept checking is effective, there should be no need for
re-explanation or interrupting an activity to reteach or re instruct.
Gi¸o viªn thùc hiÖn :Bïi ThÞ Toan 14
Trêng THCS Kiªu Kþ S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - 2008
• Tolerating silence. Inexperienced teachers in particular tend to fill silences by
unnecessary talking. Silence is important not only when students are working
individually, but also provides ‘processing time’ between instructions, during
explanations, while waiting for a student to respond, and during monitoring of activities.
Prompting, providing clues and rephrasing the question are often counterproductive
when the student merely needs time to answer.
• Positive uses of TTT
In recent years, approaches other than CLT have suggested that TTT may not always
be counterproductive and can be used to good effect. The teacher provides good
listening practice which is not inhibited by the sound quality of a tape or CD player and
which is accompanied by visual clues to aid comprehension. In a monolingual teaching
context overseas, the teacher may provide a valuable source of authentic listening,

exposing learners to a limited amount of new language, and ‘roughly tuning’ input to
assist comprehension.
In some circumstances, the teacher may be the only source of models of good, natural
language. Some forms of TTT are clearly beneficial:
• Personalised presentations. Language should be presented in context, and this can be
provided by the teacher rather than through a reading or listening. Listening to the
teacher talking about real issues is more motivating than listening to or reading about
complete strangers talking about people, places or events which, for the students,
have no personal interest. Students are also more likely to pick up knowledge which is
content rather than language based by listening to the teacher introducing a topic.
• Questioning. Every teacher question asked during a lesson demands a student
response. Questions need not be language related, and are often the basis of
‘brainstorming’ a topic with the class. Frequent questioning holds students’ attention
and increases learner involvement in the class.
• Natural conversation. Conversations taking place during pair and group work are often
loaded towards certain language items or based on an imposed theme. Natural
conversation initiated by the teacher encourages questioning, asking for clarification,
commenting and changing the subject as well as introducing functional and everyday
language which is often overlooked in course materials. Chats outside the classroom
are also valuable and often more memorable to students than lessons. In these
circumstances, teachers should remember to continue to use graded but natural
language rather than to use simplified language to ensure understanding.
• Anecdotes. These can be the basis of a presentation, but can also be used at the start
of a lesson, rather than using a ‘warmer’ activity, as a natural way of engaging the
students. Anecdotes and jokes may also be used to stimulate interest during a lesson.
Anecdotes do not need to be monologues, and students can be encouraged to
interrupt and ask questions.
• Storytelling. This can be the basis of a lesson or an ongoing theme throughout a
course and is as appropriate to adult classes as it is to young learners. There is a
whole methodology surrounding storytelling, which is often a stimulating alternative to

the use of a graded reader in the classroom.
Conclusion
There are advantages and disadvantages to TTT. It is not easy to reduce TTT when talking to
the students is a natural thing to do and when there is inevitably a theatrical side to language
teaching. In certain cultures, there is also a tradition of ‘chalk and talk’ which influences the
expectations and behaviour of both teachers and students. However, bearing in mind the
nature of the communicative classroom, teachers should perhaps be aware of the quality of
their TTT and how it is used rather than trying to reduce it to a bare minimum.
This article published: 15th August 2007
Gi¸o viªn thùc hiÖn :Bïi ThÞ Toan 15
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
Further reading
Dellar, H. Rethinking Teacher Talking Time, TESOL Spain Newsletter, 2004.
/>Lynch, T. Communication in the Language Classroom OUP, 1996
Scrivener, J. Learning Teaching (2nd Edition), Macmillan, 2005
Zaro, J. & Salaberri, S. Storytelling, Macmillan, 1995
I.2.4. Tìm kim t liu bài tập hoặc đề thi Tiếng Anh :
Bạn đánh chữ tại trang tìm kiếm Google,
sẽ đợc giao diện sau:

Tại đây dùng chuột chọn theo địa chỉ web phù
hợp nhu cầu bạn cần rồi chọn nội dung bài tập cần tham khảo tại giao diện tiếp
theo. Muốn tìm đề thi ta tìm trên Google với Tiếng Việt : đề thi tiếng Anh, ấn Enter
rồi chọn tiếp tại các địa chỉ đợc Google giới thiệu.
I.2.5.S dng t in trc tuyn:
Có th tra t in bng cỏc phn mm ci trờn mỏy tớnh hoc tra trc tuyn
qua cỏc a ch website sau:
Vietnam Dictionary: /> Tinh Võn Dictionary:
/>Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 16
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008

I.2.5 .Tìm kim bài giảng điện tử :
Ti Th vin bài giảng ngi dựng cú th tỡm thy bi ging điện tử của
đồng nghiệp trên cả nớc.Cỏch tỡm kim ti nguyờn trờn Th vin bài giảng: vo
a ch:
Ti liu chi tit v Th vin bài giảng,cỏc hng dn s dng cỏc chc
nng ca nú cú th download c v t a ch: />Ti trang Th vin bài giảng , chn mụn Tiếng Anh tỡm kim bài
giảng cn tham khảo. Sau khi tỡm c bài giảng, nu ch xem thỡ khụng cn phi
ng nhp thnh viờn nhng nu mun ti v (download) hoc gi lờn (upload)
cỏc bài giảng trong th vin thỡ cn phi ng ký thnh viờn. Sau khi ó ng kớ
thnh viờn cú th download hoc upload bài giảng d dng (ging nh cỏc cỏch
thụng dng). Khi ó download bài giảng v mỏy tớnh ca mỡnh, s x lý thờm để
cú th s dụng theo mục đích của mình.
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 17
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
II. ng dng CNTT trong thiết kế giáo án điện tử:
II.1: Sử dụng phần mềm Powerpoint son giáo án điện tử)
Powerpoint l phn mm giỳp cho giỏo viờn cú th t xõy dng c
cỏc bi ging trờn mỏy tớnh mt cỏch nhanh chúng v hiu qu. Powerpoint vi
cỏc cụng c cho phép to ra cỏc bi ging cú õm thanh, hỡnh nh, chuyn ng v
tng tỏc... rt phự hp vi hc sinh t tiu hc n THCS.Bài giảng trên
Powerpoint thể hiện trên các slides kết hợp đa dạng các hiệu ứng x lý nhng d
liu multimedia khiến cho bài giảng sinh động hơn rất nhiều.
Các slides bài tập trên Powerpoint :
Bài tập viết câu
Answer:
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 18
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
Bài tập trắc nghiệm



Answer:
Bài tập kiểm tra từ vựng


Answer:
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 19
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
Bài tập nói và viết thực hành mẫu câu :
What are they doing ? They are ..
What is he doing ? He is .

Bài tập nói (pair work) và viết( inđiviual work ) :
What do you do in your free time ? I .
What does she do in her free time ? She .

Bài tập sửa câu :
Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 20
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008

Bài tập luyện tập chào hỏi theo tranh:

Bài tập luyện tập:

Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 21
Trờng THCS Kiêu Kỵ Sáng kiến kinh nghiệm - 2008
Các slides trò chơi trên Powerpoint :
Trò chơi : Lucky number ( English 6)
Thực hành hỏi và trả lời : What are they doing ?
What do you do in your free time ?
What do you do when it is hot?




Giáo viên thực hiện :Bùi Thị Toan 22
Trêng THCS Kiªu Kþ S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - 2008


• Puzzle: What is subject ?

Answer : Geography
• Puzzle :
Gi¸o viªn thùc hiÖn :Bïi ThÞ Toan 23
Trêng THCS Kiªu Kþ S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - 2008


Answer: baseball
• Jumbled words:

Answer: two , three , one , hello , four , five.
• Mapped dialogue :
Gi¸o viªn thùc hiÖn :Bïi ThÞ Toan 24
Trêng THCS Kiªu Kþ S¸ng kiÕn kinh nghiÖm - 2008

• Game: Bingo

• Game:

Gi¸o viªn thùc hiÖn :Bïi ThÞ Toan 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×