Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu xác định chế độ công nghệ dán ép tối ưu trong quá trình may sản phẩm áo veston

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 83 trang )

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

L i
Thảo, ngư i

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

u ti n t i xin

yt

tận t nh hướng

ng i t ơn s u s c
n,

ng vi n v

n PGS TS Phan Thanh

nh nhi u th i gian gi p t i ho n

th nh uận văn n y
T i xin ch n th nh cảm ơn quý Th y, C ở Viện Dệt May – Da Gi y v Th i
Trang – Trư ng

ại H c

ch Khoa H N i

giảng ạy cho ớp Cao h c VLDM



ho n th nh kh a h c
T i xin g i

i cảm ơn ch n th nh

n

an

nh ạo v c c anh ch

mở

ph ng Kỹ thuật C ng ty CP May Ti n Ti n, C ng ty TNHH Nam o Lon on tại
Ti n Giang, C ng ty CP May Nh

TP H Ch Minh v c c anh ch ở ph ng th

nghiệm Ph n viện Dệt May TP H Ch Minh
cho t i trong su t qu tr nh nghi n c u v

v tạo i u kiện thuận

m th nghiệm

T i c ng xin ch n th nh cảm ơn an
quý Th y C trong Khoa,

gi p


ho n th nh

vi n, gi p

v tạo i u kiện

t i

nh ạo Khoa Kỹ thuật C ng nghiệp,

m n C ng nghệ May – Trư ng ại h c Ti n Giang

tạo i u kiện, ủng h cho t i trong su t qu tr nh h c tập v thực hiện
c iệt, t i xin g i

i cảm ơn

n gia

nh, ạn

,

t i

ng nghiệp

ng


t i ho n th nh uận văn

Cu i c ng, T i xin k nh ch c quý Th y C , c c

ng nghiệp s c kho v

th nh ạt
c

u

Nguyễn Triệu Phương Thanh

i

i

r u

anh

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

L
T i xin cam oan to n



d

ép tố

u tro

A

n i ung uận văn “
qu trì

nghi n c u của ri ng t i ưới sự hướng
C cs

ĐOA

ma s

ê cứu x c đị

p ẩm o Vesto ” là công trình

n của PGS TS Phan Thanh Thảo

iệu v k t quả nghi n c u ư c n u trong uận văn

xu t x r r ng v chưa t ng ư c c ng


c ế độ

trong

trung thực, c

t k c ng tr nh nghi n c u n o

kh c C c th nghiệm ư c thực hiện tại C ng ty CP May Ti n Ti n Ti n Giang v
ph ng th nghiệm của Ph n viện Dệt May TP H Ch Minh N u c

i u g sai

phạm, t i xin ho n to n ch u tr ch nhiệm
Xin tr n tr ng cảm ơn
n

t

n

n m

c

u

Nguyễn Triệu Phương Thanh

ii


r u

a

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May





............................................................................................................ i
A

L


ĐOA ..................................................................................................... ii

Ụ ................................................................................................................ iii

A

Ụ V


Ắ ..........................................................................................v

A



...................................................................................... vi

A



V

ĐỒ

............................................................... vii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Ư

1.

Ê

ỨU TỔNG QUAN ..........................................................3

1.1. Khái quát v sản phẩm áo Veston.....................................................................3
1.1.1. Khái niệm và phạm vi s dụng của áo Veston ...........................................3
1.1.2. L ch s áo Veston ......................................................................................4

c i m gia công áo Veston ...................................................................11

1.1.3

1.2. Công nghệ dán ép ...........................................................................................19
1.2.1. Khái niệm phương ph p

n ....................................................................19

1.2.2. Phân loại phương ph p

n s dụng trong sản phẩm may m c ...............19

1.2.3. Thông s công nghệ quá trình dán ..........................................................27
1.2.4. Vật liệu s dụng .......................................................................................27
1.2.5. Các chỉ ti u
K T LUẬ
Ư

Ư
2. Ộ

nh gi ch t ư ng liên k t dán b m t...............................32
1 ........................................................................................34

U

ĐỐ

ƯỢNG VÀ


Ư

Ê

ỨU

THỰC NGHIỆM .....................................................................................................35
2.1. N i dung nghiên c u.......................................................................................35
i tư ng nghiên c u .....................................................................................35
2.2.1. Vải chính ..................................................................................................35
2.2.2. Mex ...........................................................................................................36
2.2.3. Thi t b và dụng cụ thí nghiệm.................................................................37
3 Phương ph p nghi n c u thực nghiệm ...........................................................39
3

Phương ph p thi t k thí nghiệm..............................................................39

Nguyễn Triệu Phương Thanh

iii

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

2.3.2. Lựa ch n giá tr các thông s công nghệ dán ...........................................45

3 3 Phương ph p ti n hành thí nghiệm...........................................................47
3

Phương ph p x lý k t quả thí nghiệm ....................................................51

K T LUẬ
Ư

Ư

2 ........................................................................................52

3: K T QU NGHIÊN CỨU VÀ BIỆN LUẬN................................53

3.1. K t quả thí nghiệm..........................................................................................53
3.1.1. K t quả ảnh hưởng riêng biệt của t ng y u t công nghệ dán ép ............53
3.1.2. K t quả ảnh hưởng
3

X c

ng th i của các y u t công nghệ dán ép .............62

nh giá tr t i ưu của các thông s công nghệ dán .................................70

K T LUẬN CHUNG ..............................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KH O ......................................................................................74

Nguyễn Triệu Phương Thanh


iv

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

A
ASTM

Ụ V



Am rican Soci ty T sting an Mat ria s (Hiệp h i vật iệu v th
nghiệm Hoa Kỳ)

PA

Polyamide

POE

Polyetylen

PET

Polyester


PVC

Polyvinyl clorua

QHTG

Quy hoạch trực giao

Nguyễn Triệu Phương Thanh

v

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

A



Bảng 2.1. Thông s kỹ thuật của vải 100% polyester .............................................36
Bảng 2.2. Thông tin kỹ thuật v mex vải ..................................................................36
ảng

3 Th ng s kỹ thuật của máy ép mex Veit. Kannegiesser EX 1000 ...........37


Bảng 2.4. Giá tr bi n mã hóa ở 5 m c nghiên c u ..................................................44
Bảng 2.5. Ma trận thí nghiệm 3 y u t ......................................................................44
Bảng 2.6. Giá tr thay ổi của y u t nhiệt

dán ....................................................45

Bảng 2.7. Giá tr thay ổi của y u th i gian dán.......................................................45
Bảng 2.8. Giá tr thay ổi của y u t áp lực nén .......................................................46
Bảng 2.9. Khoảng bi n thiên (bi n thực và bi n mã hoá) ........................................47
Bảng 3.1. K t quả o

b n k t dính … khi thay ổi nhiệt

dán ....................53

Bảng 3.2. K t quả phân tích ANOVA v ảnh hưởng của y u t nhiệt
Bảng 3.3. K t quả o

dán .........54

b n k t dính ... khi thay ổi th i gian dán.....................56

Bảng 3.4. K t quả phân tích ANOVA v ảnh hưởng của y u t th i gian dán ........57
Bảng 3.5. K t quả o

b n k t dính ... khi thay ổi áp lực nén ................................59

Bảng 3.6. K t quả phân tích ANOVA v ảnh hưởng của y u t áp lực nén ...........60
Bảng 3.7. K t quả o


b n k t dính ... theo ma trận quy hoạch thực nghiệm ......63

Nguyễn Triệu Phương Thanh

vi

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

A

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May



V

ĐỒ

Hình 1.1. Sản phẩm Veston.........................................................................................3
Hình 1.2. Trang phục nam giới những năm 666 - 1670 ............................................4
Hình 1.3. Beau Brummel 1778 - 1880 ........................................................................5
H nh

Thư ng phục của t ng lớp thư ng ưu th kỷ 18 ........................................5

Hình 1.5. (a) Ki u Morning coat và (b) Frock coat ....................................................6
Hình 1.6. Ki u Dinner Jacket ......................................................................................7

Hình 1.7. Trang phục nam những năm 9

..............................................................8

Hình 1.8. Stroller (Black lounge) ................................................................................8
Hình 1.9. Veston những năm 98 .............................................................................9
Hình 1.10. M t s ki u Comple th kỷ 21 ................................................................10
Hình 1.11. M t s v trí ép mex trên các chi ti t bán thành phẩm ..........................13
Hình 1.12. (a) ệm vai kín, (b) ệm vai tr n ............................................................14
Hình 1.13. Ập lai tay áo Veston ................................................................................16
Hình 1.14. Ập

nh hình canh tóc v trí vai, ngực.....................................................16

Hình 1.15. Ập th n sau v th n trước áo Veston ......................................................18
Hình 1.16. Ập vai, bâu và hai cạnh b ve áo Veston ................................................18
H nh

7 Phương ph p

n ti p xúc .......................................................................20

H nh

8 Phương ph p

n ằng khí nóng .............................................................20

H nh


9 M y

n ăng kh n ng trục lô HTM - 3888 hãng NAWON .................21

Hình 1.20. Máy c p CS - 500 hãng H&H .................................................................22
Hình 1.21. Bàn là nhiệt Veit 2003.............................................................................24
Hình 1.22. Máy ập ệm vai .......................................................................................25
Hình 1.23. Máy ép dán dạng m t phẳng HASHIMA................................................25
Hình 1.24. Máy ép dán liên tục HASHIMA .............................................................26
Hình 1.25. Lực k ......................................................................................................33
Hình 2.1. Máy ép mex Veit. Kannegiesser EX 1000 ................................................37
Hình 2.2. Máy Titan 4 Universal Strength Tester .....................................................38

Nguyễn Triệu Phương Thanh

vii

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

H nh

3 Qu

o nhiệt


màu xanh ........................................................................38

H nh

Qu

o nhiệt

màu tr ng ........................................................................38

H nh

M tả

c t ch m u th

ằng tay ..............................................................49

Hình 2.6. Ch

công nghệ với nhiệt

dán 1250C ................................................49

Hình 2.7. Ch

công nghệ với nhiệt

dán 1300C ................................................50


H nh 3

th ảnh hưởng nhiệt

n

n

b n k t dính trên vải nghiên c u ......55

H nh 3

th ảnh hưởng th i gian

n

n

b n k t dính trên vải nghiên c u ......58

Hình 3.3

th ảnh hưởng áp lực nén

H nh 3

n

th 2D th hiện ảnh hưởng


b n k t dính trên vải nghiên c u .......61
ng th i của nhiệt

dán (X1) và th i

gian dán (X2) .............................................................................................................67
H nh 3

th 3D th hiện ảnh hưởng

ng th i của nhiệt

dán (X1) và th i

gian dán (X2) .............................................................................................................67
H nh 3 6

th 2D th hiện ảnh hưởng

ng th i của nhiệt

dán (X1) và áp lực

nén (X3) ....................................................................................................................68
H nh 3 7

th 3D th hiện ảnh hưởng

ng th i của nhiệt


dán (X1) và áp lực

nén (X3) .....................................................................................................................68
Hình 3 8

th 2D th hiện ảnh hưởng

ng th i của th i gian dán (X2) và áp lực

nén (X3) .....................................................................................................................69
H nh 3 9

th 3D th hiện ảnh hưởng

ng th i của th i gian dán (X2) và áp lực

nén (X3) .....................................................................................................................69
H nh 3

th

i m t i ưu tại ỉnh của Parabol ..................................................71

Nguyễn Triệu Phương Thanh

viii

Lớp CHVLDM 2014B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọ đề tài
V ston

sản phẩm th i trang cao c p c k t c u ph c tạp, y u c u v thẩm

mỹ của m t h ng n y r t kh t kh

Sản phẩm ẹp kh ng những o ki u

k v phương ph p c t may ph h p với v c
kh u ựa ch n nguy n phụ iệu s

ụng

nh v

ựng

ng ngư i m c m c n phụ thu c ở

gia c ng sản phẩm

Trong sản xu t, V ston ạt ư c
ệm như: ựng kh ng


ng thi t

nh h nh,

phẳng phải s

ụng vật iệu

nh Hiện nay, c ng nghệ sản xu t V ston c ng

nghiệp

r t ng n th i gian sản xu t v n ng cao năng su t, c c ơn v sản xu t ang

thay th

n ựng kh ng

nh ằng ựng

nh (m x) M x i n k t với vật iệu ch nh

ằng m i i n k t k o khi k t th c qu tr nh gia nhiệt tr n thi t
phẩm V ston,
n

nk t

m t chi ti t, t nh thẩm mỹ ngoại quan,


tr nh s

ụng,

qu trì

t i“

ma s

như: nhiệt

s c ng nghệ

nv

c ế độ cô

d

ép tố

p ực nén

n

u tro

nh ảnh hưởng


n ép của m y ép m x

nk t

nh của

m t chi

% po y st r may sản phẩm

ê cứu của luậ vă

2.1. Mục đíc
n ép

n của sản phẩm trước và trong quá

ng th i của c c y u t c ng nghệ

ụng vải ệt thoi

2. Mục đíc

nghệ

ê cứu x c đị

n, th i gian

X c


nh ch t ư ng i n k t

p ẩm o Vesto ” ư c thực hiện nhằm x c

ri ng iệt v ảnh hưởng
n, s

i với sản

ng th i g p ph n n ng cao gi tr của sản phẩm

V vậy,

ti t

nh giữa m x v vải ch nh quy t

ép nhiệt

đố t ợng và phạm vi nghiên cứu

ê cứu
nh ảnh hưởng ri ng iệt v ảnh hưởng
n ch t ư ng của

m t i nk t

ng th i của c c y u t c ng


n Tr n cơ sở

, x c nh c c th ng

n ép t i ưu nhằm ạt ư c ch t ư ng m i i n k t

n

t t nh t

2.2. Đố t ợng nghiên cứu
- Vải dệt thoi 100% polyester, khổ r ng 56 inches, xu t x t Trung Qu c.
- Mex vải 6060 - SF, khổ r ng 44 inches do Công ty TNHH Th nh Vư ng
Toàn C u sản xu t.
- Máy ép mex Veit. Kannegiesser, type EX 1000.
- Máy o

b n k t dính Titan 4 Universal Strength Tester.

Nguyễn Triệu Phương Thanh

1

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May


2.3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên c u ảnh hưởng riêng biệt và ảnh hưởng
công nghệ dán ép của máy ép mex (nhiệt
n

canh s i vải

ng th i của các y u t

dán, th i gian dán, áp lực nén), y u t

b n k t dính của b m t chi ti t dán trên vải dệt thoi 100% PET

sản xu t Veston tại Công ty CP May Ti n Ti n Ti n Giang.
3. Nội dung nghiên cứu
-X c

nh ảnh hưởng v m c

ép: nhiệt
m t

n, th i gian

n th ng qua
-X c

n, p ực nén v y u t canh s i vải

nh gi


nk t

nh của

m t chi ti t

n

n ch t ư ng
n ép

nh h m h i quy thực nghiệm i u th quy uật ảnh hưởng giữa c c

y u t : nhiệt
ti t

ảnh hưởng của t ng y u t c ng nghệ

n, th i gian

nv

p ực nén,

n

nk t

nh của


m t chi

n ép
-X c

ch t ư ng
4.

nh gi tr t i ưu của c c th ng s c ng nghệ
n t t nh t cho c c chi ti t của o V ston

p
S

p

ê cứu

ụng phương ph p ph n t ch phương sai ANOVA hai nh n t với sự tr

giúp của ph n m m Microso t Exc
nghiệm nhằm
nk t

n ép nhằm ạt ư c

nh của

S


nh gi m c

,

x

ý v ph n t ch s

ảnh hưởng của t ng y u t c ng nghệ

m t chi ti t

iệu thực
n

n

n tr n vải nghi n c u

ụng phương ph p quy hoạch thực nghiệm trực giao a nh n t với sự

tr gi p của ph n m m D sign Exp rt 6 ,

thi t k th nghiệm, x

ựng phương tr nh h i quy thực nghiệm nhằm nghi n c u ảnh hưởng
của c c y u t c ng nghệ

n


n

nk t

nh của

m t chi ti t

ýv x y
ng th i
n tr n vải

nghi n c u

Nguyễn Triệu Phương Thanh

2

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

Ư

1.


Ê

ỨU TỔNG QUAN

1.1. Khái quát về s n phẩm áo Veston
1.1.1. Khái ni m và phạm vi sử dụng của áo Veston
1.1.1.1. Khái ni m
Comple là m t b trang phục trang tr ng, ư c tạo ra bởi cùng m t ch t liệu
vải, cùng m t tông màu. Comple g m ba sản phẩm: m t áo ghi lê, m t áo Veston
khoác ngoài và m t qu n u Do

, V ston

m t trong ba sản phẩm của m t b

Comple hoàn chỉnh [16].

Hình 1.1. Sản phẩm Veston [14]
Veston là sản phẩm may mang tính ph c tạp, c u trúc g m nhi u lớp, hai
th n trước cổ c hai v

i x ng, hai th n sau thư ng có th x m t tà giữa ho c hai

tà hai bên v c ng c sản phẩm không x tà ở thân sau, mỗi tay o c hai mang
biệt sản phẩm này có nhi u loại túi nhằm trang trí và phục vụ cho các mục

ch s

dụng khác nhau.


Nguyễn Triệu Phương Thanh

3

Lớp CHVLDM 2014B

c


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

Theo th i gian, V ston

c những thay ổi v ki u dáng và cả v phương

th c sản xu t, t sản xu t thủ công chuy n sang sản xu t công nghiệp.
1.1.1.2. Phạm vi sử dụng
Sản phẩm V ston ư c dùng làm áo khoác ngoài dành cho nam giới, nhằm
tăng t nh thẩm mỹ, trang tr ng l ch sự cho trang phục của ngư i m c và do c u trúc
có nhi u lớp n n V ston c n ư c dùng làm áo giữ m cho cơ th trong c c i u
kiện m i trư ng nhiệt

th p.

1.1.2. Lịch sử áo Veston [16] [19]
a. Thế kỷ 17
Năm 666, ở nước Anh vào th i vua Char s II
c t thẳng cạnh, v a v n N

không lâu sau m i ngư i

xu t hiện những m u áo

c trưng cho phong c ch c nh n của nhà vua và

m c ki u áo này.

Năm 67 , ki u áo váy túm ng

ư c thay ổi trở nên nh g n hơn v

ư c c t ng n tới g i. Tại th i i m này, ki u trang phục b Comple g m ba sản
phẩm: áo ghi lê, áo khoác và qu n u ư c ra m t l n

u tiên và phát tri n

n tận

ngày nay.

Hình 1.2. Trang phục nam giới nhữn n m
Ở Anh qu c, săn
gây nhi u kh khăn khi
c n thay ổi

- 1670

n là sở thích của nam giới nên ki u trang phục hiện tại
o


y ch nh

n ưng ngựa, d n

n trang phục phải có m t v i i u

i m m u ch t mà những quý ông Anh qu c

ng

góp cho n n th i trang tương ai Ki u hình thêu kim tuy n và g m ư c thay th
bằng vải ơn giản v

ư c thi t k tạo sự thuận tiện cho việc di chuy n.

Nguyễn Triệu Phương Thanh

4

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

b. Thế kỷ 18
Năm 79 , G org


ryan rumm

(

au rumm ) (H nh

c biệt của hoàng t George IV (v vua tương ai th i b y gi ),
ngư i có ảnh hưởng lớn

i với trang phục nam giới ở Anh th i

thi t lập phong cách th i trang nam giới mới hiện ại Sau
việc

3), ngư i bạn
ng th i c ng
rumm

phổ bi n nó, d n

n

n ng ch u Âu m c những trang phục ư c c t v a v n, may o, trang tr với

khăn qu ng cổ ư c th t nút m t cách cẩn thận.
Trong th i gian này, trang phục của các t ng lớp thư ng ưu với ki u thư ng
phục là ki u qu n áo bó với màu t i, vạt u i o cho ng c m u t i so với qu n, áo
ghi

x m, o sơ mi tr ng k t h p cravat v


Hình 1.3. Beau Brummel

Hình 1.4. T ường phục của tầng

1778 - 1880
Những sự

i ủng cao (Hình 1.4).

lớp t ượn lưu t ế kỷ 18

ng g p của

rumm

trở th nh thước o chuẩn mực cho

phong c ch ăn m c của nam giới cho tới tận ngày nay. Ngay cả sự ưu ti n của
Brummel với màu xanh da tr i
(xanh hải quân) trở th nh

t n tại và mở r ng tới m c mà ki u Comple Navy

ng phục của hàng triệu ngư i trong th kỷ 20.

c. Thế kỷ 19 đầu những năm thế kỷ 20
Th i i m b t
an


u của th i ại Victoria (1837 - 1901), chi c áo choàng dài

u trở nên phổ bi n và nhanh chóng trở thành chuẩn mực cho trang phục

Nguyễn Triệu Phương Thanh

5

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

thư ng ngày của các quý ông. T giữa th kỷ th
ch p nhận

9, o u i t m c ng

ư c

sản phẩm ít mang tính tr nh tr ng hơn, với m t ư ng c t thân

trước, tạo nên sự phù h p cho ngư i m c khi cư i ngựa.
Năm 9

, th i ại vua E war

c sự thay ổi mạnh mẽ trong hình th c


m c, những chi c áo Veston m c khoác trong buổi sáng có ki u Morning coat
(Morning dress) và Frock coat. B trang phục với hai ki u o n y kh ng ư c g i là
Comp

v ch ng ư c m c với m t áo ghi lê bó, m t qu n âu khác màu và chính

th c ư c các doanh nhân ch p nhận, sau

trở thành tiêu chuẩn ăn m c chung ở

các thành th .

(a)

(b)

Hình 1.5. (a) Kiểu Morning coat và (b) Frock coat
Song song với ki u áo khoác m c buổi sáng thì có ki u Dinn r Jack t c ng
ư c thi t k

m c trong những sự kiện trang tr ng vào các buổi t i. Dinner

Jacket là sự k tục của trang phục White tie (cravat tr ng), an
Dress oung , sau n y

ack ti (cravat

nó trở thành ki u Tux o


n) Khi n

Nguyễn Triệu Phương Thanh

ư c du nhập vào Hoa kỳ,

c i m ki u o n y c m u

bằng ch t liệu sa-tanh, m c k t h p với o ghi

6

v

u ư c g i là

n truy n th ng, ve áo

o sơ mi tr ng th t nơ

n

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

Hình 1.6. Kiểu Dinner Jacket

d. Thế kỷ 20
Sau chi n tranh th giới th nh t k t th c,

y

th i kỳ hưng th nh của áo

Veston. Trang phục nam giới có sự thay ổi: áo khoác ngoài dài nhanh chóng b lỗi
th i trong thư ng phục hàng ngày và trong kinh doanh. Th i gian này, áo Veston
u i t m trở thành là trang phục trang tr ng. Dù vậy, m t b phận những ngư i lớn
tuổi v n ti p tục m c m t chi c Frock coat, hay còn g i
Cravat

“Princ A

rt coat”

n c ng trở thành m t phụ kiện ư c ch p nhận thay th cho cravat tr ng

của th i kỳ trước. Nam giới c ng

t

u m c qu n ng suông với áo Veston của

h . Những chi c qu n n y th ng thư ng c k ch thước vòng g u là 23 inches.
Những ngư i

n ng tr thư ng m c những chi c qu n ng r ng hơn với tên g i là


“T i Ox or ” (H nh

7)

Năm 1935 có sự thay ổi mạnh mẽ v ki u dáng của b Comple, chi c áo
r ng hơn

ư c giới thiệu, qu n tây có dáng thon ở vòng ng và áo Veston b t

u làm g n nh ở ph n cánh tay.
n năm 9

,

ư c i u chỉnh thi t k form dáng của áo ghi lê r ng

hơn nhưng o kh ng tạo ư c sự thoải m i cho ngư i m c, khi

xu t hiện ki u

dáng áo Veston dáng thẳng hai hàng cúc, hai nẹp giao nhau Xu hướng này th nh

Nguyễn Triệu Phương Thanh

7

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật


Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

hành ti p tục trong hai thập kỷ ti p th o C ng trong th i gian này, ki u Morning
Dr ss

ư c thay th bằng ki u trang phục bán chính th c mà ở Mỹ g i là Stroller

(Black lounge). Nó khá phổ bi n nhưng thực t th i gian t n tại không bằng
Morning Dr ss Stro

r sau

kh ng xu t hiện.

Hình 1.7. Trang phục nam

Hình 1.8. Stroller

nhữn n m 9

(Black lounge)

n thập niên 1960, nhân vật James Bond của S an Con ry
trở thành m t bi u tư ng của sự l ch
nh

m K ch thước của v

o


gi p Comp
ư c co lại r t

Th n ch nh ư c c t d c canh thẳng nh t có th , không có d u hiệu nào của

ư ng vòng eo.
Trong những năm 97 , ki u áo khoác bó sát trở nên phổ bi n v c ng
d u sự trở lại của c c o ghi

y c ng

nh

th i i m th nh hành của nhạc Disco và

ki u áo Veston ba sản phẩm này g n li n với văn h a Disco Do sự bảo thủ của xã
h i th i b y gi cho rằng ki u trang phục n y

văn h a v trư ng n n

sớm k t

thúc sự phổ bi n của phong cách th i trang này.

Nguyễn Triệu Phương Thanh

8

Lớp CHVLDM 2014B



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

Những năm 98 ch ng ki n xu hướng ơn giản hóa b m t Veston. Những
chi c o kho c

trở nên r ng hơn v

sản xu t v n sản xu t o ghi

o ghi

g n như

loại b . M t s nhà

nhưng n r t ng n v thư ng có b n cúc.

Hình 1.9. Veston nhữn n m 98
Những năm 98 - 1986, b Comple ba sản phẩm có sự chuy n bi n và d n
trở thành b Comple hai sản phẩm (áo và qu n) với m t ho c hai hàng cúc.
e. Thế kỷ 21
Qua th i gian, ki u

ng o V ston

c nhi u sự bi n ổi nhưng v n có


ư ng nét phong cách Comple của Mỹ, Anh và Ý.
Ngày nay t t cả các nhà thi t k Comple ch u sự ảnh hưởng của ba phong
c ch tr n,

c thay ổi c ng

mỗi ki u Khi n i
m u

n, m u

sự k t h p của các y u t

c biệt ư c ch n ra t

n màu s c, áo Veston hiện ại thư ng có: màu tr ng, màu xám,

, m u xanh ậm, màu xanh hải quân. Bên cạnh

c ng c sự lựa

ch n a ạng v ki u vải, thi t k v phương ph p c t may.
Dù có nhi u phong cách phù h p với các dạng cơ th khác nhau của các quý
ng Nhưng v cơ ản, Comple hiện ại c

o kho c hơi ng n, ve áo hẹp và

ng


qu n thon g n hơn, ph h p với vóc dáng. Trong th i ại ngày nay, thật kh tưởng

Nguyễn Triệu Phương Thanh

9

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

tư ng trong tủ qu n áo của

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

n ông mà không có ít nh t m t b Comple, sở hữu cho

mình những b trang phục này là m t i u c n thi t và không th thi u trong cu c
s ng của m t quý ông.

Hình 1.10. M t số kiểu Comple thế kỷ 21
c m t th i gian

i,

n ng t n tr ng quy t c th i trang Comple

nghiêm ng t, nhưng ng y nay c c nh thi t k h ng

u cho rằng con ngư i hiện ại


bây gi sẵn s ng thay ổi, m c những b Comple không chính th ng
những phong c ch c t nh hơn

tạo ra

n ng hiện ại tự tin khoác lên mình những b

Comple theo sở thích của h mà không phải nhân m t d p quan tr ng nào cả.

Nguyễn Triệu Phương Thanh

10

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

1.1.3. Đặc đ ểm gia công áo Veston
1.1.3.1. Nguyên phụ li u
a. Vải chính
Vải chính s dụng sản xu t Veston r t a ạng, thư ng có thành ph n là
100% len, len pha polyester, 100% polyester, po y st r pha

ng,…ho c theo yêu

c u riêng của t ng mã hàng. Các loại vải ch nh thư ng dùng có ki u dệt 2H, 3H, 4H

(H ring orn: xương c ),…c chi s s i 80/2 x 50/1, 80/2 x 80/2, 72/2 x 50/2, 60/2
x 6 / ,…c kh i ư ng 267g/m2, 233g/m2,…[

].

i với vải ch nh, trước khi c t bán thành phẩm phải ti n hành ki m tra
rút chi u d c, chi u ngang của vải v

co

b n k t dính giữa mex với vải khi qua các

thi t b ép nhiệt. Dựa vào k t quả ki m tra, tính toán ph n trăm

co rút của vải

c ng vào rập thi t k , nhằm ảm bảo thông s k ch thước thành phẩm sau khi may và
i u chỉnh các thông s công nghệ trong quá trình gia nhiệt sao cho ảm bảo ch t
ư ng ngoại quan của sản phẩm,

b n của sản phẩm trước và trong quá trình s dụng.

b. Vải lót
Vải lót s dụng sản xu t V ston thư ng dùng là vải dệt thoi, dệt theo ki u dệt
chéo (chéo to, chéo in, chéo nổi), thành ph n s i PF75D x PF75D, s s i 125 x 90
có tr ng ư ng là 105g/yd, thành ph n là 100% polyester; ho c dệt theo ki u taffeta,
thành ph n s i 75D x 120D, s s i 114 x 68 có tr ng ư ng là 94g/yd, thành ph n là
% visc ta

ta,…ho c theo yêu c u riêng của t ng mã hàng [12].


i với vải

t, trước khi c t bán thành phẩm phải ti n hành ki m tra

co

rút chi u d c, chi u ngang của vải khi qua các thi t b ủi. Dựa vào k t quả ki m tra,
tính toán ph n trăm

co rút của vải

c ng vào rập thi t k , nhằm ảm bảo thông

s k ch thước sau khi may sao cho lớp lót êm phẳng v c

s p

với lớp ch nh, ảm bảo ch t ư ng ngoại quan của sản phẩm,

ng quy

nh so

b n của sản phẩm

trước và trong quá trình s dụng.
c. Vật liệu đệm
- Dựng không dính là loại vật liệu ư c ệm hay


t ưới lớp vật liệu chính,

liên k t với vật liệu chính bằng liên k t chỉ, hỗ tr lớp chính ở những v trí c n thi t

Nguyễn Triệu Phương Thanh

11

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

phải tạo

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

c ng và tạo hình dạng. Dựng không dính có th là vải dệt thoi, vải dệt

kim hay vải không dệt. Vật liệu này s dụng phổ bi n trong may m c là các loại vải
dệt thoi (còn g i là canh tóc), thảm hay m ng xơ
Canh tóc thông dụng có ki u dệt v n i m b n ch c, m t vải
ch u lực cao, b m t vải th v c

nh hình r t cao. Thành ph n của canh tóc là

sự pha tr n giữa xơ cotton, ay, n v m t s loại t c,
Canh t c ư c gia c ng trong o V ston
v tr như: ngực, vai, v


o,

ng nh t, tính

tạo

ng

ph ng,

ng vật (ngựa, lạc
ng,

)

c ng cho các

u tay [5].

+ Canh tóc cho đệm ngực to: có thành ph n 40% cotton, 36% viscô rayon,
24% hair; ho c 26% cotton, 49% viscô rayon, 25% hair; ho c 38% nylon, 32%
visc rayon, 3 % hair…c tr ng ư ng 185g/yd, 181g/yd, 279g/yd,…
tóc phù h p với

dày canh

dày của vải chính, không thủng rách ho c theo yêu c u của t ng

mã hàng [12].
+ Canh tóc cho đệm ngực nhỏ và canh tóc đầu tay: có thành ph n 32%

cotton, 18.5% viscô rayon, 43% hair, 6.5%polyester; ho c 25% cotton, 39% viscô
rayon, 36% hair,… m ng, m m hơn canh t c cho ệm ngực to, không thủng rách
ho c theo yêu c u của t ng mã hàng [12].
i với canh tóc ngực ti n hành x
bằng m y ép

ý

co rút sau khi c t bán thành phẩm

n hơi nước.

- Dựng dính (mex) là loại vật liệu ệm có ch t k t dính, giúp gia c , tăng
nh hình cho vật liệu chính bằng phương ph p

n ép Sau khi

n, ựng dính sẽ

bám ch t vào m t trái của vải chính nh m t lớp keo phủ trên b m t dựng dính.
Trong gia công Veston, mỗi ơn h ng c y u c u s dụng các loại mex khác nhau
như: m x vải (vải

là vải dệt kim), mex gi y (vải

mex tan,... Tuỳ theo v trí dán ép trên chi ti t m

là vải không dệt), mex chỉ,

ơn v sản xu t ch n thi t b ủi, ép


cho phù h p.

Nguyễn Triệu Phương Thanh

12

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

Hình 1.11. M t số vị trí ép mex trên các chi tiết bán thành phẩm
sản phẩm Veston [12]
- Gòn: ư c gia c ng ệm vào canh tóc ngực (gòn ngực) v

u tay của sản

phẩm Veston, liên k t với các chi ti t bằng liên k t chỉ.
+ Gòn ngực: có thành ph n 40% polyester, 10% viscô rayon, 50% len; ho c
10% polyester, 9 % visc rayon,…c kh i ư ng 120g/m2, 119g/m2, m m, x p, có
y hơn g n

u tay ho c theo yêu c u của t ng mã hàng [12].

+ Gòn đầu tay: có thành ph n 35% polyester, 40% viscô rayon, 25% len, có
kh i ư ng 96g/m2,… m m, x p, c


bai giãn cao ho c theo yêu c u của t ng mã

hàng [12].
- V i nỉ cổ: có thành ph n 100% polyester, len, viscô rayon. Vải nỉ có màu
s c,

dày, m m phù h p với vải chính ho c theo yêu c u của t ng mã hàng. Vải nỉ

ng

làm lót bản cổ áo Veston [12].
- Đ m vai là m t loại chi ti t ệm ư c thêm vào ph n vai của trang phục.

ệm vai hỗ tr việc tạo hình dạng v trí vai theo thi t k v c ng ảo ảm

nh hình

ph n vai cho sản phẩm trong quá trình s dụng. ệm vai m m, x p; có ki u dáng và
k ch thước tuỳ thu c các yêu c u v
thông s

cao của vai của mỗi loại trang phục. Các

lựa ch n ệm vai là chi u dài, chi u r ng và b dày.

dạng: ệm vai k n v

ệm vai có hai

ệm vai tr n [5]:


Nguyễn Triệu Phương Thanh

13

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

+ Đệm vai kín là loại ệm vai mà t t cả các lớp vật liệu ệm ư c bao b c
bởi m t lớp vải lót bên ngoài tạo thành kh i th ng nh t
những trang phục không c n lớp

ệm vai kín s dụng ở

t như o ki u, Vest m t lớp,…v i n k t với sản

phẩm bằng liên k t chỉ ho c với sự hỗ tr của khoá dán (có th tháo l p theo nhu
c u s dụng của trang phục: o sơ mi c ch iệu,

m, trang phục dệt kim).

+ Đệm vai trần là loại ệm vai mà các lớp vật liệu trong c u trúc, liên k t
tạm th i bằng c c ư ng may. Khi nhìn bên ngoài, ta v n th y ư c t t cả các lớp
tham gia v o ệm vai

ệm vai tr n s dụng cho trang phục hai lớp như V ston


ệm vai nằm giữa hai lớp chính và lót có tác dụng

nh h nh vai nhưng kh ng

ra

trên b m t ngoài của sản phẩm. Vì vậy, loại ệm vai này không c n gia công quá
hoàn chỉnh

ệm vai tr n ư c gia công liên k t với thân áo tại v trí vai, trước khi

ráp tay vào thân bằng liên k t chỉ ho c liên k t k o

ệm vai tr n có hai loại: loại

không phủ keo và loại có phủ keo.

(a)

(b)

Hình 1.12. (a) Đệm vai kín, (b) đệm vai trần
d. Các phụ liệu khác
- Dây chống giãn ư c g i với thuật ngữ chuy n ng nh

y “tap ” D y

tap thư ng có b r ng khoảng 1/8 inch - 2 inch. Dây m ng nhưng
thư ng ở dạng cu n, có th


n ch c,

ư c dệt t s i cotton, ac tat, po y st r, rayon v c ng

có th t sự pha tr n các thành ph n trên. Trong sản phẩm V ston,

y tap

ư c

gia c ng cho ư ng vòng nách áo, giúp hạn ch t i a sự thay ổi k ch thước của
ư ng may.

Nguyễn Triệu Phương Thanh

14

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

- Nút (cúc): là loại phụ liệu cài, ch t liệu s dụng

làm nút có th là nhựa,

kim loại, gỗ, s ng hay vải. Trong sản phẩm o V ston, n t thư ng s dụng có ch t

liệu bằng nhựa ph no , ư c
16 - 24 mm, yêu c u

nh ở v tr th n trước áo và tay áo với ư ng kính t

i với nút là phải b n, ẹp, màu s c phù h p với sản phẩm.

- Chỉ: có vai trò liên k t các chi ti t ho c trang trí cho sản phẩm, giúp ổn
nh h nh

ng v k ch thước với

b n nh t

nh của sản phẩm. Trong gia công

sản phẩm Veston, chỉ thư ng s dụng là chỉ tổng h p (chỉ PET) v c ưu i m:
b n kéo,
thư ng

b n ánh sáng, ch u nhiệt cao v
ng

/ ,

/ , 6 /3,…

ng

c biệt t nhăn khi may; các chi s chỉ

may chính, diễu trang tr (m i

( ệm ngực, ệm vai), v t ( ệm ngực, ai o), th a khuy,

t), ư c

nh n t

Veston là sản phẩm khoác ngoài nhi u lớp ph c tạp n n

i h i m c

chuyên môn hoá cao v máy móc thi t b c ng như tay ngh của ngư i may. Quy
trình công nghệ sản xu t o V ston ư c chia thành nhi u cụm

gia c ng như:

cụm chi ti t (cụm th n trước chính, cụm thân sau chính, cụm thân lót, cụm tay và
cổ, cụm canh tóc), cụm l p ráp và cụm thành phẩm.
1.1.3.2. Gia công cụm chi tiết
a. Phương pháp may
Gia công cụm chi ti t s dụng phương ph p i n k t các chi ti t bằng liên k t
chỉ và liên k t keo ở m t s v trí gi p

nh hình chi ti t. Các thi t b chuyên dụng

may cụm chi ti t: máy m t kim, m y

t, máy zicz c, máy mổ túi tự


ng, máy

v t, máy móc xích.
b. Phương pháp dán ép
Gia công cụm chi ti t s dụng phương ph p
lớp, phương ph p

n ơn, phương ph p

n kép tr n c c thi t b ép gi n oạn ( n

, m y ép

n nhi u
n hơi

nước) và thi t b ép dán liên tục (máy ép mex).
c. Phương pháp gia công nhiệt ẩm
Phương ph p gia c ng nhiệt ẩm cho các cụm chi ti t nhằm mục

ch

nh

hình chi ti t. Gia công nhiệt ẩm cho các cụm chi ti t s dụng hai phương ph p ch nh
phương ph p ủi v phương ph p ép.

Nguyễn Triệu Phương Thanh

15


Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

Phương ph p ủi: s dụng các loại bàn là nhiệt hay hơi Qu tr nh nhiệt ẩm
xảy ra trên b m t vải khi di chuy n m t bàn ủi nóng trên b m t sản phẩm.
Phương ph p ép: qu tr nh nhiệt ẩm xảy ra khi b m t sản phẩm ư c kẹp ch t
giữa hai m t phẳng nóng của bản ép khi thi t b hoạt
chủ y u trên thi t b ép

ng Phương ph p n y s dụng

n hơi nước (máy ập). Máy ập s dụng chuyên biệt cho t ng

v trí, t ng chi ti t ép: ập lai tay và rẽ bụng tay; ập

nh hình chi ti t th n trước; ập rẽ

vai con; ập rẽ s ng ưng thân sau; ập nh hình canh tóc v trí vai, ngực;...

Hình 1.13. Ập lai tay áo Veston

Hình 1.14. Ập định hình canh tóc vị trí vai, ngực

Nguyễn Triệu Phương Thanh


16

Lớp CHVLDM 2014B


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

1.1.3.3.

a cô

Ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May

cụm ắp ráp

a. Phương pháp may
C ng oạn l p ráp s dụng phương ph p i n k t bằng chỉ là chính, ngoài ra
còn có sự hỗ tr của liên k t keo ở m t s v tr ,

k t n i các cụm chi ti t nh lại

với nhau thành t ng lớp và k t n i các lớp lại với nhau thành sản phẩm Phương
pháp liên k t bằng chỉ s dụng những m i may th t nút và móc xích trên các thi t b
máy m t kim, m y

t, máy lập trình, máy zic z c, m y

nh i m. Cụm l p ráp

ư c ti n h nh như sau [6]:

- L p ráp t ng lớp tương tự như sản phẩm may m t lớp, sau
lại với nhau. Chỉ ti n hành ráp các lớp lại với nhau khi

r p c c ớp

ki m tra kỹ thuật, mỹ

thuật tỉ mỉ ở t ng lớp.
- Giữa các lớp c n

t các dây c

nh

ảm bảo sản phẩm khi s dụng

không b tách lớp.
ảm bảo tính thẩm mỹ cao

- C n ch n những v trí may l n giữa các lớp
của các sản phẩm may.

- Sau khi ráp các lớp, c n ki m tra kỹ sản phẩm và may thêm m t s
may diễu, may v t, may

t hay

nh c c, th a khuy,…

c


ư ng

nh hình dạng sản

phẩm như ý mu n.
các lớp

b n nguyên phụ liệu giữa các lớp c ng
uc

m t y u t c n cân nh c

b n tương ương nhau trong qu tr nh s dụng.

- Các lớp trong kh ng ư c phép ló ra kh i lớp ngoài (tr m t s trư ng h p
c biệt - là chủ

ch của ngư i thi t k ) v thư ng có diện tích lớn hơn ớp ngoài

ch ng nhăn ớp ngoài và tạo sự thoải mái cho c

ng của ngư i m c.

b. Phương pháp gia công nhiệt ẩm
C ng oạn l p ráp s dụng phương ph p ủi bằng thi t b bàn là (ủi rẽ
tay,

u


u, v ) v phương ph p ép ằng máy ập (ập dãn nách chính có canh tóc, ập

u tay)

nh hình các chi ti t.

Nguyễn Triệu Phương Thanh

17

Lớp CHVLDM 2014B


×