Luận văn thạc sĩ khoa học
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------NGUYỄN HỮU DƯƠNG
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG LƯỢNG
TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G
Chuyên ngành : Kỹ thuật Điện tử Viễn thông
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. ĐINH THẾ CƯỜNG
Hà Nội – 2010
1
Luận văn thạc sĩ khoa học
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi : Hội đồng bảo vệ luận văn Thạc sỹ -Viện Đào tạo sau Đại họcTrường Đại Học Bách Khoa Hà Nội.
Tôi tên là : Nguyễn Hữu Dương
Lớp
: ĐT01-CHBK0810
Tên đề tài luận văn:
“CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG LƯỢNG TRONG HỆ THỐNG
THÔNG TIN DI DỘNG 3G“
Tôi xin cam đoan luận văn này không giống hoàn toàn với luận văn hoặc công
trình đã có trước đó.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2010
Học viên
NGUYỄN HỮU DƯƠNG
2
Luận văn thạc sĩ khoa học
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................2
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT ................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................10
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................11
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................13
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G .........15
1.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG:.15
1.1.1. Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 (1G):..............................................15
1.1.2. Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 (2G):..............................................16
1.1.2.1. Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA: .................................16
1.1.2.2. Đa truy cập phân chia theo mã CDMA:...........................................17
1.1.3. Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G):..............................................17
1.1.4. Hệ thống thông tin di động thế hệ tiếp theo (4G):..................................19
1.2. CÁC PHIÊN BẢN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DI ĐỘNG THỨ 3 WCDMA UMTS:......................................................................................................20
1.2.1. Kiến trúc 3GPP R99: ...............................................................................21
1.2.2. Kiến trúc 3GPP R4: .................................................................................22
1.2.3. Kiến trúc của 3GPP R5 và R6: ................................................................24
1.2.4. Kiến trúc của 3GPP R7:...........................................................................26
1.2.5. Kiến trúc của 3GPP R8:...........................................................................28
1.2.6. Kiến trúc của 3GPP R9&R10:.................................................................29
1.3. TỔNG KẾT: ..................................................................................................30
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ BA WCDMA ...........31
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ W-CDMA: .............................................31
2.2. CẤU TRÚC HỆ THỐNG W-CDMA: ..........................................................33
2.2.1. Mạng truy nhập vô tuyến (UTRAN): .....................................................33
2.2.2. Mạng lõi (Core Network - CN): .............................................................35
2.2.3. Thiết bị người dùng UE: .........................................................................36
2.3. CÁC GIAO DIỆN VÔ TUYẾN TRONG W-CDMA:..................................36
2.3.1. Giao diện IU giữa UTRAN – CN:...........................................................38
2.3.2. Giao diện IUr giữa RNC – RNC:............................................................39
2.3.3. Giao diện IUb giữa RNC – Node B: ........................................................40
2.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TRONG W-CDMA:...................................40
2.4.1. Mã hóa kênh: ..........................................................................................40
2.4.1.1. Mã vòng: ..........................................................................................40
2.4.1.2. Mã xoắn: ..........................................................................................41
2.4.1.3. Mã Turbo: ........................................................................................41
2.4.2. Trải phổ trong W-CDMA: ......................................................................41
2.4.3. Truy nhập gói trong W-CDMA: .............................................................45
2.4.3.1. Lưu lượng số liệu gói:......................................................................45
3
Luận văn thạc sĩ khoa học
2.4.4.2. Các phương pháp lập biểu gói: ........................................................46
2.5. CÁC KÊNH CỦA W-CDMA: ......................................................................48
2.5.1. Các kênh logic (LoCH):..........................................................................48
2.5.2. Các kênh truyền tải (TrCH): ...................................................................50
2.5.3. Các kênh vật lý (PhCH):.........................................................................52
2.5.4. Quá trình truy nhập ngẫu nhiên RACH và truy nhập gói CPCH: ..........57
2.5.5. Cấu trúc kênh vật lý riêng DPCH:..........................................................59
2.6. AMR CODEC CHO W-CDMA:...................................................................60
2.7. TỔNG KẾT: ..................................................................................................60
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG LƯỢNG HSPA ...................62
3.1. TỔNG QUAN VỀ HSPA:.............................................................................62
3.2. TRUY NHẬP GÓI TỐC ĐỘ CAO ĐƯỜNG XUỐNG (HSDPA):..............66
3.2.1. Cấu trúc HSDPA: ...................................................................................67
3.2.2. Nguyên lý hoạt động của HSDPA:.........................................................69
3.2.2.1. Truyền dẫn kênh chia sẻ: ..................................................................71
3.2.2.2. Lập biểu phụ thuộc kênh:..................................................................72
3.2.2.3. Điều chế và mã hóa thích ứng (AMC):............................................74
3.2.2.4. Yêu cầu lặp tự động lại (H-ARQ):....................................................76
3.2.2.5. Lập lịch nhanh tại Node B: ..............................................................78
3.2.3.1. Kênh chia sẻ đường xuống tốc độ cao HS-DSCH:..........................84
3.2.3.2. Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ cao HS-SCCH:...............................90
3.2.3.3. Kênh điều khiển vật lý dành riêng tốc độ cao HS-DPCCH:............91
3.2.3.4. Định thời liên quan giữa HS-PDSCH và những kênh kết hợp: .......92
3.2.4. Chuyển giao cứng trong HSPDA: ...........................................................93
3.2.4.1. Xác định ô tốt nhất và chuyển giao:.................................................93
3.2.4.2. Chuyển giao HS-DSCH giữa các ô (đoạn ô) trong cùng một RNC: 94
3.2.4.3. Chuyển giao HS-DSCH giữa hai ô (đoạn ô) thuộc hai RNC khác
nhau:...............................................................................................................94
3.2.4.4. Chuyển giao HS-DSCH sang ô chỉ có DCH:...................................95
3.2.5. HSDPA MIMO:......................................................................................96
3.3. TRUY NHẬP GÓI TỐC ĐỘ CAO ĐƯỜNG LÊN (HSUPA): ....................98
3.3.1. Lập biểu: ...............................................................................................100
3.3.2. HARQ với kết hợp mềm:......................................................................102
3.3.3. Kiến trúc kênh trong HSUPA:..............................................................103
3.3.4. Các loại đầu cuối HSUPA: ...................................................................107
3.4. TỔNG KẾT: ................................................................................................108
KẾT LUẬN ............................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................111
4
Luận văn thạc sĩ khoa học
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
1G
First Generation
Thế hệ thứ 1
2G
Second Generation
Thế hệ thứ 2
3G
Third Generation
Thế hệ thứ 3
ird
3GPP
3 Genaration Partnership Project
Đề án các đối tác thế hệ thứ ba
3GPP2
3ird Generation Patnership Project
2
Đề án đối tác thế hệ thứ ba 2
4G
Fourth Generation
Thế hệ thứ 4
AICH
Acquisition Indication Channel
Kênh chỉ thị bắt
AMC
Adaptive Modulation and Coding
Mã hóa và điều chế thích ứng
AMPS
Advanced Mobile Phone System
Hệ thống điện thoại di động tiên tiến
AMR
Adaptive Multirate Code
Mã hóa đa tốc độ thích ứng
ARQ
Automatic Repeat-reQuest
Yêu cầu phát lại tự động
APAICH
Access Preamble Acquisition
Indicator Channel
Kênh chỉ thị bắt tiền tố truy nhập
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Chế độ truyền dị bộ
BCCH
Broadcast Control Channel
Kênh điều khiển quảng bá
BCH
Broadcast Channel
Kênh quảng bá
BER
Bit Error Rate
Tỷ số lỗi bit
BICC
Bearer Independent Call Control
Điều khiển cuộc gọi độc lập vật mang
BMC
Broadcast/Multicast Control
Điều khiển quảng bá/đa phương
BLER
Block Error Rate
Tỷ số lỗi khối
BPSK
Binary Phase Shift Keying
Khóa chuyển pha hai trạng thái
BS
Base Station
Trạm gốc
BTS
Base Tranceiver Station
Trạm thu phát gốc
CC
Convolutional Code
Mã xoắn
CC
Connection Control
Điều khiển kết nối
CCH
Control Channel
Kênh điều khiển
CCCH
Common Control Channel
Kênh điều khiển chung
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CD/CAICH:
CPCH Collision Detection/
Channel Assignment Indicator
Kênh chỉ thị phát hiện va chạm
CPCH/ấn định kênh
5
Luận văn thạc sĩ khoa học
CN
Core Network
Mạng lõi
CPCH
Common Packet Channel
Kênh gói chung
CPICH
Common Pilot Channel
Kênh hoa tiêu chung
CQI
Channel Quality Indicator
Chỉ thị chất lượng kênh
CRC
Cyclic Redundancy Check
Kiểm tra vòng dư
CRNC
Control RNC
RNC điều khiển
CS
Circuit Switch
Chuyển mạch kênh
CSICH
CPCH Status Indicator Channel
Kênh chỉ thị trạng thái CPCH
CSCF
Chức năng điều khiển trạng thái kết
Connection State Control Function nối
CTCH
Common Traffic Channel
Kênh lưu lượng chung
DCCH
Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển riêng
DCH
Dedicated Channel
Kênh điều khiển
DL
Downlink
Đường xuống
DPCCH
Dedicated Physycal Control
Channel
Kênh điều khiển vật lý riêng
DPCH
Dedicated Physical Channel
Kênh vật lý riêng
DPDCH
Dedicated Physical Data Channel
Kênh số liệu vật lý riêng
DSCH
Downlink Shared Channel
Kênh chia sẻ đường xuống
DSSS
Direct-Sequence Spread Spectrum
Trải phổ chuỗi trực tiếp
DTCH
Dedicated Traffic Channel
Kênh lưu lượng riêng
E-AGCH Enhanced Absolute Grant Channel
Kênh cho phép tuyệt đối tăng cường
E-DCH
Enhanced Dedicated Channel
Kênh riêng tăng cường
EDGE
Enhanced Data rates for GPRS
Evolution
Tốc độ số liệu tăng cường để phát
triển GPRS
E-HICH
E-DCH HARQ Indicator Channel
Kênh chỉ thị HARQ của E-DCH
EDPCCH
Enhanced Dedicated Control
Channel
Kênh điều khiển riêng tăng cường
EDPDCH
Enhanced Dedicated Data Channel Kênh số liệu riêng tăng cường
E-RGCH
Enhanced Relative Grant Channel
Kênh cho phép tương đối tăng cường
E-TFCI
Enhanced Transport Format
Chỉ thị kết hợp khuôn dạng truyền tải
6
Luận văn thạc sĩ khoa học
Cobination Indicator
FACH
Forward Access Channel
Kênh truy nhập đường xuống
FBI
Feeback Information
Thông tin hồi tiếp
FDD
Frequence Division Duplex
Ghép song công theo tần số
F-DPCH
Fractional DPCH
DPCH một phần (phân đoạn)
FHSS
Frequency Hopping Spreading
Spectrum
Chuỗi trải phổ nhảy tần
GGSN
Gateway GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS cổng
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ vô tuyến gói chung
GSM
Global System For Mobile
Communications
Hệ thống thông tin di động tòan cấu
HARQ
Hybrid Automatic Repeat reQuest
Yêu cầu phát lại tự động linh hoạt
HHO
Hard Handover
Chuyên giao cứng
HLR
Home Location Register
Bộ ghi định vị thường trú
HSDPA
High Speed Downlink Packet
Access
Truy nhập hói đường xuống tốc độ
cao
HSDPCCH
High-Speed Dedicated Physical
Control Channel
Kênh điều khiển vật lý riêng tốc độ
cao
HSDPDCH
High-Speed Dedicated Physical
Data Channel
Kênh số liệu vật lý riêng tốc độ cao
HSDSCH
High-Speed Dedicated Shared
Channel
Kênh chia sẻ riêng tốc độ cao
HSPA
High Speed Packet Access
Truy nhập gói tốc độ cao
HSPDSCH
High-Speed Physical Dedicated
Shared Channel
Kênh chia sẻ riêng vật lý tốc độ cao
HSS
Home Subsscriber Server
Server thuê bao nhà
HSSCCH
High-Speed Shared Control
Channel
Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ cao
HSUPA
High-Speed Uplink Packet Access
Truy nhập gói đường lên tốc độ cao
IMS
IP Multimedia Subsystem
Phân hệ đa phương tiện IP
IMT-
International Mobile
Thông tin di động quốc tế 2000
7
Luận văn thạc sĩ khoa học
2000
Telecommunications 2000
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
E
Long Term Evolution
Phát triển dài hạn
MAC
Medium Access Control
Điều khiển truy nhập môi trường
MIMO
Multi-Input Multi-Output
Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
MMS
Multimedia Messaging Service
Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện
MSC
Mobile Services Switching Center
Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ
di động
NodeB
Nút B
PAPR
Peak to Average Power Ratio
Tỷ số công suất đỉnh trên công suất
trung bình
PCCPCH
Primary Common Control
Physical Channel
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
PCH
Paging Channel
Kênh tìm gọi
PCPCH
Physical Common Packet Channel
Kênh vật lý gói chung
PDCP
Packet-Data Convergence Protocol Giao thức hội tụ số liệu gói
PDSCH
Physical Downlink Shared
Channel
Kênh chia sẻ đường xuống vật lý
PHY
Physical Layer
Lớp vật lý
PICH
Page Indication Channel
Kênh chỉ thị tìm gọi
PN
Pseudo Noise
Mã giả ngẫu nhiên
PRACH
Physical Random Access Channel
Kênh vật lý truy nhập ngẫu nhiên
PS
Packet Switch
Chuyển mạch gói
PSTN
Public Switched Telephone
Network
Mạng điện thoại chuyển mạch công
cộng
QAM
Quadrature Amplitude Modulation Điều chế biên độ vuông góc
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
QPSK
Quatrature Phase Shift Keying
Khóa chuyển pha vuông góc
RACH
Random Access Channel
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RAN
Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
RLC
Radio Link Control
Điều khiển liên kết vô tuyến
8
Luận văn thạc sĩ khoa học
RNC
Radio Network Controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RRC
Radio Resource Control
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
SCCPCH
Secondary Common Control
Physical Channel
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
SCH
Synchronization channel
Kênh đồng bộ
SF
Spreading Factor
Hệ số trải phổ
SGSN
Serving GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS phục vụ
SIM
Subscriber Identity Module
Mođun nhận dạng thuê bao
SMS
Short Message Service
Dịch vụ nhắn tin
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
SHO
Soft Handover
Chuyển giao mềm
TDD
Time Division Duplex
Ghép song công phân chia theo thời
gian
TDM
Time Division Multiplex
Ghép kênh phân chia theo thời gian
TDMA
Time Division Mulptiple Access
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
TFC
Transport Format Combination
Kết hợp khuôn dạng truyền tải
TFCI
Transport Format Combination
Indicator
Chỉ thị kết hợp khuôn dạng truyền tải
TrCH
Transport Channel
Kênh truyền tải
TTI
Transmission Time Interval
Khoảng thời gian phát
UE
User Equipment
Thiết bị người sử dụng
UL
Uplink
Đường lên
UMB
Ultra Mobile Broadband
Băng thông di động siêu rộng
UMTS
Universal Mobile
Telecommunications System
Hệ thống thông tin di động toàn cấu
WCDMA Wideband Code Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo mã băng
rộng
WiMAX
Worldwide Interoperability for
Microwave Access
Tương hợp truy nhập vi ba toàn cầu
VoIP
Voice over IP
Thoại trên IP
9
Luận văn thạc sĩ khoa học
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thuê bao và thị phần các công nghệ di động trên toàn cầu......................15
Bảng 1.2: Các thông số của 3GPP R7.......................................................................26
Bảng 1.3: Các thông số của 3GPP R8.......................................................................28
Bảng 2.1: Danh sách các kênh logic ........................................................................49
Bảng 2.2: Danh sách các kênh truyền tải ..................................................................50
Bảng 2.3: Danh sách các kênh vật lý ........................................................................52
Bảng 3.1: Các thông số tốc độ đỉnh R6 HSPA .........................................................62
Bảng 3.2: Tốc độ dữ liệu đỉnh với các phương thức điều chế khác nhau.................71
Bảng 3.3: Bảng MCS và tốc độ khả dụng với mỗi mã .............................................75
Bảng 3.4: Bảng so sánh những thuộc tính cơ bản của DCH và HS-DSCH..............85
Bảng 3.5: Bảng sắp xếp các bit 16QAM...................................................................89
Bảng 3.6: Các loại đầu cuối HSDPA khác nhau.......................................................98
Bảng 3.7: Các loại đầu cuối R6 HSUPA ................................................................107
10
Luận văn thạc sĩ khoa học
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Lộ trình phát triển của hệ thống di động từ 2G lên 3G.............................18
Hình 1.2: Viễn cảnh thông tin di động 4G ................................................................20
Hình 1.3: Triển khai UMTS ......................................................................................21
Hình 1.4: Kiến trúc mạng 3GPP R4..........................................................................22
Hình 1.5: Kiến trúc mạng 3GPP R5 và R6 ...............................................................24
Hình 1.6: Chuyển đổi dần từ R4 sang R5 .................................................................26
Hình 1.7: Sự khác biệt giữa R99 và 3GPP R7 ..........................................................27
Hình 1.8: Sự khác biệt của 3GPP R8 so với các phiên bản trước.............................28
Hình 1.9: Thông số của 3GPP R9 .............................................................................29
Hình 1.10: Thông số của 3GPP R10 .........................................................................29
Hình 1.11: Lộ trình phát triển của W-CDMA...........................................................30
Hình 2.1: Cấu trúc hệ thống UMTS .........................................................................34
Hình 2.2: Kiến trúc giao thức vô tuyến cho UTRA FDD ........................................37
Hình 2.3: Trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS.................................................................42
Hình 2.4: Quá trình giải trải phổ và lọc tín hiệu của người sử dụng k từ K tín hiệu
...................................................................................................................................44
Hình 2.6: Chuyển đổi giữa LoCH và TrCH trên đường lên và đường xuống ..........51
Hình 2.7: Tổng kết các kiểu kênh vật lý ...................................................................52
Hình 2.8: Chuyển đổi giữa các kênh truyền tải và các kênh vật lý...........................56
Hình 2.9: Ghép các kênh truyền tải lên kênh vật lý..................................................56
Hình 2.10: Các thủ tục truy nhập ngẫu nhiên RACH và truy nhập gói ....................57
Hình 2.11: Báo hiệu thiết lập cuộc gọi......................................................................58
Hình 2.12: Cấu trúc kênh vật lý riêng cho đường lên và đường xuống....................59
Hình 3.1: Triển khai HSPA với sóng mang riêng (f2) hoặc chung .........................63
sóng mang với WCDMA (f1) ...................................................................................63
Hình 3.2: Tốc độ số liệu khác nhau trên các giao diện ở HSDPA...........................64
Hình 3.3: Giao diện vô tuyến HSDPA và HSUPA cho người sử dụng ...................65
Hình 3.4: Chức năng mới trong các phần tử .............................................................65
WCDMA khi đưa vào HSPA ...................................................................................65
Hình 3.5: Cấu trúc HSDPA......................................................................................67
Hình 3.6: Cấu trúc giao thức HSDPA......................................................................68
Hình 3.7: Nguyên lý hoạt động cơ bản của HSDPA................................................69
Hình 3.8: Cấu trúc thời gian-mã của HS-DSCH......................................................72
Hình 3.9: Lập biểu phụ thuộc kênh cho HSDPA.....................................................73
Hình 3.10: Nguyên lý lập biểu HSDPA của nút B...................................................74
Hình 3.11: Nguyên lý xử lý phát lại của nút B ........................................................77
Hình 3.12: HARQ kết hợp phần dư tăng sử dụng mã turbo ...................................78
Hình 3.13: Nguyên lý lập lịch trong HSDPA ...........................................................79
Hình 3.14: Cấu trúc kênh HSDPA kết hợp WCDMA .............................................81
11
Luận văn thạc sĩ khoa học
Hình 3.15: Cấu trúc kênh đường xuống và đường lên của HSDPA ........................83
Hình 3.16: Cấu trúc khung HS-PDSCH....................................................................87
Hình 3.17: Chuỗi mã hóa kênh HS-DSCH ..............................................................88
Hình 3.18: Cấu trúc khung của kênh HS-SCCH.......................................................90
Hình 3.19: Cấu trúc khung HS-PDCCH ..................................................................91
Hình 3.20: Định thời liên quan giữa HS-PDSCH và những kênh kết hợp ..............92
Hình 3.21: Sự kiện đo và báo cáo ô (đoạn ô) phục vụ HS-DSCH tốt nhất..............93
Hình 3.22: Chuyển giao HS-DSCH giữa hai đoạn ô thuộc cùng một nút B.............94
Hình 3.23: Chuyển giao HS-DSCH giữa các đoạn ô thuộc hai RNC khác nhau ....95
Hình 3.24: Chuyển giao HS-DSCH từ nút B có HS-DSCH sang một nút B chỉ có
DCH ..........................................................................................................................95
Hình 3.25: Sơ đồ MIMO 2x2 ...................................................................................97
Hình 3.26: Nguyên lý lập biểu HSUPA của nút B.................................................100
Hình 3.27: Chương trình khung lập biểu của HSUPA...........................................101
Hình 3.28: Kiến trúc mạng được lập cấu hình E-DCH (và HS-DSCH) .................104
Hình 3.29: Các kênh cần thiết cho một UE có khả năng HSUPA .........................105
Hình 3.30: Cấu trúc kênh tổng thể với HSDPA và HSUPA..................................105
12
Luận văn thạc sĩ khoa học
MỞ ĐẦU
Trong thế kỷ 21, thế giới đã chứng kiến sự bùng nổ của công nghệ viễn
thông thông tin vô tuyến trong đó thông tin di động đóng vai trò rất quan trọng. Để
đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng về số lượng lẫn chất lượng dịch vụ đặc biệt là
dịch vụ truyền số liệu đa phương tiện công nghệ băng rộng đã ra đời. Với khả năng
tích hợp nhiều dịch vụ, công nghệ băng rộng đã dần chiếm lĩnh thị trường viễn
thông. Có nhiều chuẩn thông tin di động thế hệ ba được đề xuất, trong đó chuẩn
WCDMA đã được ITU chấp nhận và hiện nay đang được triển khai ở một số khu
vực. Hệ thống UMTS là sự phát triển tiếp theo của các hệ thống thông tin di động
thế hệ hai sử dụng công nghệ TDMA như GSM, PDC, IS-136… UMTS sử dụng
công nghệ CDMA đang là mục tiêu hướng tới của các hệ thống thông tin di động
trên toàn thế giới, điều này cho phép thực hiện tiêu chuẩn hóa giao diện vô tuyến
công nghệ truyền thông không dây trên toàn cầu.
Ở Việt Nam, hiện nay các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Viettel,
VinaPhone, Mobile Phone và EVN cũng đang tiến hành triển khai phát triển công
nghệ thông tin di dộng thứ ba trên nền tảng dịch vụ GSM.
Nâng cao dung lượng hệ thống 3G luôn là bài toán cho các nhà cung cấp
dịch vụ trong quá trình khai thác và triển khai.
Xuất phát từ những suy nghĩ như vậy nên tôi đã quyết định chọn đề tài: ”Các
giải pháp nâng cao dung lượng trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba”.
Nâng cao dung lượng hệ thống có nhiều giải pháp như: Điều khiển công suất, phân
tập không gian thời gian, tăng tốc độ truyền tải dữ liệu bằng áp dụng công nghệ
HSPA ,...Do điều kiện giới hạn thời gian nên trong luận văn này chỉ đi nghiên cứu
sâu về công nghệ truy nhập tốc độ cao HSPA. Luận văn thực hiện nghiên cứu, phân
tích, kỹ thuật tăng tốc độ dữ liệu truyền tải nhằm cải thiện chất lượng của hệ thống.
Luận văn gồm 3 chương với nội dung chính trong từng chương như sau :
13
Luận văn thạc sĩ khoa học
Chương 1: “Tổng quan các hệ thống thông tin di động thế hệ ba” sẽ giới
thiệu tổng quan về các hệ thống di động thứ ba, quá trình phát triển các phiên bản
của hệ thống WCDMA.
Chương 2: “Công nghệ di động thế hệ thứ ba WCDMA” sẽ trình bày về vấn
đề cơ bản về công nghệ WCDMA, cấu trúc mạng truy nhập vô tuyến UMTS, từ đó
đánh giá được ưu nhược điểm để có các giải pháp nâng cao dung lượng cho hệ
thống.
Chương 3: “Giải pháp nâng cao dung lượng hệ thống HSPA” sẽ trình bày về
các đặc điểm kỹ thuật cơ bản của công nghệ.
Thời gian nghiên cứu đề tài có hạn và nguồn tài liệu chủ yếu là tài liệu tiếng
Anh trên mạng nên luận văn còn nhiều sai sót trong quá trình dịch thuật. Tôi rất
mong nhận được sự phê bình, các ý kiến đóng góp chân thành của hội đồng.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS. Đinh Thế
Cường đã giúp tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Hà Nội, Ngày 15 tháng 10 năm 2010
Học viên thực hiện
Nguyễn Hữu Dương
14
Luận văn thạc sĩ khoa học
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G
1.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG:
Thông tin di động là một lĩnh vực rất quan trọng trong đời sống xã hội. Xã
hội càng phát triển, nhu cầu về thông tin di động của con người càng tăng lên và
thông tin di động càng khẳng định được sự cần và tính tiện dụng của nó. Hệ thống
thông tin di động là ngành công nghiệp viễn thông phát triển nhanh nhất với con số
thuê bao đã đạt đến 4,3 tỷ tính đến cuối năm 2009.
Tổng thuê bao:
4,310,295,611
cdmaOne
2,449,937
CDMA2000 1X
309,907,068
CDMA2000 1xEV-DO
118,688,849
CDMA2000 1xEV-DO Rev. A
12,644,062
GSM
3,450,410,548
WCDMA
255,630,141
WCDMA HSPA
133,286,097
TD-SCDMA
825,044
TDMA
1,480,766
PDC
2,740,320
iDEN
22,172,858
Analog
9,593
Bảng 1.1: Thuê bao và thị phần các công nghệ di động trên toàn cầu
1.1.1. Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 (1G):
Hệ thống di động thế hệ 1 chỉ hổ trợ các dịch vụ thoại tương tự và sử dụng
kỹ thuật điều chế tương tự để mang dữ liệu thoại của mỗi người, và sử dụng phương
pháp đa truy cập phân chia theo tần số (FDMA).
15
Luận văn thạc sĩ khoa học
Đặc điểm:
- Mỗi MS được cấp phát đôi kênh liên lạc suốt thời gian thông
tuyến.
- Nhiễu giao thoa do tần số các kênh lân cận nhau là đáng kể.
- BTS phải có bộ thu phát riêng làm việc với mỗi MS.
Hệ thống FDMA điển hình là hệ thống điện thoại di dộng tiên tiến
(Advanced Mobile phone System - AMPS).
Hệ thống di động thế hệ 1 sử dụng phương pháp đa truy cập đơn giản. Tuy
nhiên hệ thống không thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của người dùng về cả dung
lượng và tốc độ. Vì các khuyết điểm trên mà nguời ta đưa ra hệ thống di động thế
hệ 2 ưa điểm hơn thế hệ 1 về cả dung lượng và các dịch vụ được cung cấp.
1.1.2. Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 (2G):
Với sự phát triển nhanh chóng của thuê bao, hệ thống thông tin di động thế
hệ 2 được đưa ra để đáp ứng kịp thời số lượng lớn các thuê bao di động dựa trên
công nghệ số.
Tất cả hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử dụng điều chế số. Và chúng sử
dụng 2 phương pháp đa truy cập:
- Đa truy cập phân chia theo thời gian (TDMA).
- Đa truy cập phân chia theo mã (CDMA).
1.1.2.1. Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA:
Phổ quy định cho liên lạc di động được chia thành các dải tần liên lạc, mỗi
dải tần liên lạc này dùng chung cho N kênh liên lạc, mỗi kênh liên lạc là một khe
thời gian trong chu kỳ một khung. Các thuê bao khác dùng chung kênh nhờ cài xen
thời gian, mỗi thuê bao được cấp phát cho một khe thời gian trong cấu trúc khung.
Đặc điểm:
- Tín hiệu của thuê bao được truyền dẫn số.
- Liên lạc song công mỗi hướng thuộc các dải tần liên lạc khác
nhau, trong đó một băng tần sử dụng để truyền tín hiệu từ trạm gốc đến các máy di
động và một băng tần sử dụng để truyền tuyến hiệu từ máy di động đến trạm gốc.
16
Luận văn thạc sĩ khoa học
Việc phân chia tần như vậy cho phép các máy thu và máy phát có thể hoạt động
cùng một lúc mà không sợ can nhiễu nhau.
- Giảm số máy thu phát ở BTS.
- Giảm nhiễu giao thoa.
Hệ thống TDMA điển hình là hệ thống thông tin di động toàn cầu
Máy điện thoại di động kỹ thuật số TDMA phức tạp hơn kỹ thuật FDMA. Hệ
thống xử lý số đối với tín hiệu trong MS tương tự có khả năng xử lý không quá 106
lệnh trong một giây, còn trong MS số TDMA phải có khả năng xử lý hơn 50x106
lệnh trên giây.
1.1.2.2. Đa truy cập phân chia theo mã CDMA:
Thông tin di động CDMA sử dụng kỹ thuật trải phổ cho nên nhiều người sử
dụng có thể chiếm cùng kênh vô tuyến và tiến hành các cuộc gọi, không sợ gây
nhiễu lẫn nhau. Những người sử dụng nói trên được phân biệt với nhau nhờ dùng
một mã đặc trưng không trùng với ai. Kênh vô tuyến CDMA được dùng lại mỗi ô
(cell) trong toàn mạng và những kênh này cũng được phân biệt nhau nhờ mã trải
phổ giả ngẫu nhiên (Pseudo Noise - PN).
Đặc điểm:
- Dải tần tín hiệu rộng hàng MHz.
- Kỹ thuật trải phổ phức tạp, cho phép tín hiệu vô tuyến sử
dụng có cường độ trường hiệu quả hơn FDMA, TDMA.
- Các thuê bao MS trong ô dùng chung tần số khiến cho thiết
bị truyền dẫn vô tuyến đơn giản, thay đổi tần số không còn vấn đề, chuyển giao
mềm, điều khiển dung lượng ô rất linh hoạt.
1.1.3. Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G):
Hệ thống thông tin di động chuyển từ thế hệ 2 sang thế hệ 3 qua một giai
đoạn trung gian là thế hệ 2,5 sử dụng công nghệ TDMA trong đó kết hợp nhiều khe
hoặc nhiều tần số hoặc sử dụng công nghệ CDMA trong đó có thể chồng lên phổ
tần của thế hệ hai nếu không sử dụng phổ tần mới, bao gồm các mạng đã được đưa
vào sử dụng như: GPRS, EDGE và CDMA2000-1x. Ở thế hệ thứ 3 này các hệ
17
Luận văn thạc sĩ khoa học
thống thông tin di động có xu thế hoà nhập thành một tiêu chuẩn duy nhất và có khả
năng phục vụ ở tốc độ bit lên đến 2 Mbit/s. Để phân biệt với các hệ thống thông tin
di động băng hẹp hiện nay, các hệ thống thông tin di động thế hệ 3 gọi là các hệ
thống thông tin di động băng rộng.
Nhiều tiêu chuẩn cho hệ thống thông tin di động thế hệ 3 IMT-2000 đã
được đề xuất, trong đó 2 hệ thống W-CDMA và CDMA2000 đã được ITU chấp
thuận và đưa vào hoạt động trong những năm đầu của những thập kỷ 2000.
- W-CDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là sự nâng cấp của
các hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử dụng công nghệ TDMA như: GSM, IS136.
- CDMA2000 là sự nâng cấp của hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử
dụng công nghệ CDMA: IS-95.
Hình 1.1 trình bày lộ trình phát triển của hệ thống thông tin di động từ 2G
đến 3G.
2G
3G
2,5G
cdmaOne
Thoại,
số liệu
14 4 kbps
TDMA
CDMA 2000
Thoại,
số liệu
9.6
kbps
Thoại 2X, Dữ liệu 153 kbps / 3,09 M
GSM 1X
Thoại,
số liệu
9.6
kbps
UMTS
WCDMA
Thoại, dữ
liệu 384
kbps - 2M
GSM
GPRS
Dữ liệu
115 kbps
1999
EDGE
Dữ liệu
384 kbps
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Hình 1.1: Lộ trình phát triển của hệ thống di động từ 2G lên 3G
18
Luận văn thạc sĩ khoa học
1.1.4. Hệ thống thông tin di động thế hệ tiếp theo (4G):
Với các dịch vụ đòi hỏi tốc độ cao ngày càng trở nên phổ biến này, nhu cầu
3G cũng như phát triển nó lên 4G ngày càng trở nên cấp thiết. Sự phát triển của
Internet có một tầm ý nghĩa quan trọng về khả năng của 4G, khi các nhà vận hành
khai thác mạng tiến tới một môi trường toàn IP.
Các hệ thống 4G hiện nay vẫn chủ yếu đang trong giai đoạn nghiên cứu thử
nghiệm. 4G thường được biết đến như là hệ thống IMT tiên tiến (International
Mobile Telecommunications Advanced) được định nghĩa bởi ITU-R. Một hệ thống
IMT tiên tiến phải đạt tốc độ dữ liệu đỉnh tới 100 Mbps cho các đầu cuối di chuyển
nhanh và đạt 1000 Mbps cho đầu cuối cố định hay di chuyển chậm theo như định
nghĩa của ITU-R. Băng thông cung cấp dịch vụ có thể mở rộng tới là 40 MHz.
Thế hệ 4 dùng kỹ thuật truyền tải truy cập phân chia theo tần số trực giao
OFDM, là kỹ thuật nhiều tín hiệu được gởi đi cùng một lúc nhưng trên những tần số
khác nhau. Trong kỹ thuật OFDM, chỉ có một thiết bị truyền tín hiệu trên nhiều tần
số độc lập (từ vài chục cho đến vài ngàn tần số). Thiết bị 4G sử dụng máy thu vô
tuyến xác nhận bởi phần mềm SDR (Software - Defined Radio) cho phép sử dụng
băng thông hiệu quả hơn bằng cách dùng đa kênh đồng thời. Tổng đài chuyển mạch
mạng 4G chỉ dùng chuyển mạch gói, do đó, giảm trễ thời gian truyền và nhận dữ
liệu.
Một số công nghệ 4G hiện đang được nghiên cứu:
- LTE: Để làm cho công nghệ 3GPP UTRA/UTRAN mang tính cạnh tranh
hơn nữa (chủ yếu là để cạnh tranh với các công nghệ mới của 3GPP2 và WiMAX),
3GPP quyết định phát triển E-UTRA và E-UTRAN (E: Elvolved ký hiệu cho phát
triển) còn được gọi là siêu 3G (Super-3G) hay LTE (Long Term Evolution) mà thực
chất là giai đoạn đầu 4G. Công việc phát triển sẽ tiến hành trong 10 năm và sau đó
như là sự phát triển dài hạn (LTE: Long Term Evolution) của công nghệ truy nhập
vô tuyến 3GPP. Trong giai đoạn này tốc độ số liệu đạt được 30-100Mbps với băng
thông 20MHz. Tiếp sau LTE, IMT-Adv (IMT tiên tiến) sẽ được phát triển, đây sẽ là
19
Luận văn thạc sĩ khoa học
thời kỳ phát triển của 4G với tốc độ từ 100 đến 1000 Mbps và băng thông 100MHz.
Hình 1.2 cho thấy viễn cảnh của thông tin di động 4G về khả năng đáp ứng tốc độ
chuyển động và và tốc độ truyền số liệu.
- WiMAX: Chuẩn truy nhập băng rộng không dây (MWBA) hay WiMAX di
động ( IEEE 802.16e) hỗ trợ tốc độ đỉnh đường xuống là 128 Mbps và 56 Mbps
đường lên, độ rộng băng tần là 20 Mhz. Chuẩn IEEE 802.16m hiện đang trong giai
đoạn phát triển bởi IEEE với mục tiêu đạt tới các tiêu chuẩn của IMT tiên tiến (4G)
là 1000 Mbps cho đầu cuối cố định và 100 Mbps cho trạm di động.
- UMB (Ultra Mobile Broadband): là dự án 4G được phát triển theo nhánh
chuẩn hóa 3GPP2 phát triển lên từ CDMA2000. Mục tiêu của dự án là đạt tốc độ
đỉnh 275 Mbps đường xuống và 75 Mbps đường lên.
Hình 1.2: Viễn cảnh thông tin di động 4G
1.2. CÁC PHIÊN BẢN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DI ĐỘNG THỨ 3 WCDMA UMTS:
WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là một công nghệ truy
nhập vô tuyến của UMTS trên một cặp băng tần. WCDMA hoạt động theo phương
thức FDD và dựa trên công nghệ trải phổ trực tiếp (DS) sử dụng tốc độ bit 3.84
Mcps trong băng tần 5MHz. WCDMA hỗ trợ cho cả dịch vụ chuyển mạch kênh,
dịch vụ chuyển mạch gói tốc độ cao và đảm bảo sự hoạt động đồng thời của các
20
Luận văn thạc sĩ khoa học
dịch vụ hỗn hợp với phương thức gói hiệu quả. Với nhà khai thác GPRS hoặc
EDGE khi triển khai WCDMA cần thực hiện (theo R99):
Thực hiện
Mới
Giao diện vô tuyến WCDMA (UE Node B)
Giao diệnmạng truy nhập vô tuyến RAN (Iub (Node B-RNC) và
Iur(RNC-RNC))
Giao diện mạng lõi: Iu (MSC-RNC và SGSN-RNC)
Điều chỉnh
MSC và SGSN cho giao diện Iu.
Nâng cấp mạg lõi
Dùng lại
Mạng lõi chuyển mạch kênh (HLR-AuC)
Mạng lõi chuyển mạch gói (GGSN)
1.2.1. Kiến trúc 3GPP R99:
Phương án chuyển đổi nhằm tận dụng tối đa hạ tầng GSM và GPRS hiện có.
Nâng cấp phần mềm
Um
A
E -R A N
MS
BTS
C N C S D o m a in
3 G M S C /V L R
BSC
IS D N
PSPDN
X25
PSTN
CSPDN
3G G M SC
PSDN
Gb
H L R /A u C /E IR
Uu
V
A
S
C W
A A
M P
E
L
M
E
X
E
U
S
A
T
Iu
C N P S D o m a in
UTRAN
UE
N odeB
SGSN
RNC
GGSN
Iu b
Mạng số liệu khác
In te rn e t
Thêm mới
Nâng cấp phần mềm
Hình 1.3: Triển khai UMTS
21
Luận văn thạc sĩ khoa học
Mạng lõi của 3G có cả phần chuyển mạch gói và chuyển mạch kênh. Mạng
truy nhập vô tuyến của 3G có thể nối cả với phần chuyển mạch kênh của GSM sau
khi đã có phần bổ sung cho 3G. Phần mạng lõi với 2 nút mạng SGSN và GGSN của
GPRS trước đây được sử dụng lại hoàn toàn.
Như vậy phương án này phù hợp cho thị trường có cả dịch vụ yêu cầu
chuyển mạch kênh (thoại, hình) và dịch vụ dữ liệu gói.
1.2.2. Kiến trúc 3GPP R4:
Phần gói với GGSN và SGSN vẫn giữ nguyên. Trung tâm chuyển mạch di
động MSC của hệ thống được tách thành hai phần: phần điều khiển chuyển mạch
(MSC server) và cổng đa phương tiện (MGW: Media Gateway). Một bộ điều khiển
có thể quản lý được rất nhiều cổng chuyển mạch đa phương tiện.
MSC chứa tất cả các phần mềm điều khiển cuộc gọi, quản lý di động có ở một
MSC tiêu chuẩn. Tuy nhiên nó không chứa ma trận chuyển mạch. Ma trận chuyển
mạch nằm trong MGW được MSC Server điều khiển và có thể đặt xa MSC Server.
Hình 1.4: Kiến trúc mạng 3GPP R4
Báo hiệu điều khiển các cuộc gọi chuyển mạch kênh được thực hiện giữa RNC
và MSC Server. Đường truyền cho các cuộc gọi chuyển mạch kênh được thực hiện
giữa RNC và MGW. Thông thường MGW nhận các cuộc gọi từ RNC và định tuyến
các cuộc gọi này đến nơi nhận trên các đường trục gói. Trong nhiều trường hợp
22
Luận văn thạc sĩ khoa học
đường trục gói sử dụng Giao thức truyền tải thời gian thực (RTP: Real Time
Transport Protocol) trên Giao thức Internet (IP). Từ hình 1.4 ta thấy lưu lượng số
liệu gói từ RNC đi qua SGSN và từ SGSN đến GGSN trên mạng đường trục IP. Cả
số liệu và tiếng đều có thể sử dụng truyền tải IP bên trong mạng lõi. Đây là mạng
truyền tải hoàn toàn IP.
Tại nơi mà một cuộc gọi cần chuyển đến một mạng khác, PSTN chẳng hạn, sẽ
có một cổng các phương tiện khác (MGW) được điều khiển bởi MSC Server cổng
(GMSC server). MGW này sẽ chuyển tiếng thoại được đóng gói thành PCM tiêu
chuẩn để đưa đến PSTN. Như vậy chuyển đổi mã chỉ cần thực hiện tại điểm này. Để
thí dụ, ta giả thiết rằng nếu tiếng ở giao diện vô tuyến được truyền tại tốc độ 12,2
kbps, thì tốc độ này chỉ phải chuyển vào 64 kbps ở MGW giao tiếp với PSTN.
Truyền tải kiểu này cho phép tiết kiệm đáng kể độ rộng băng tần nhất là khi các
MGW cách xa nhau.
Giao thức điều khiển giữa MSC Server hoặc GMSC Server với MGW là giao
thức ITU H.248. Giao thức này được ITU và IETF cộng tác phát triển. Nó có tên là
điều khiển cổng các phương tiện (MEGACO: Media Gateway Control). Giao thức
điều khiển cuộc gọi giữa MSC Server và GMSC Server có thể là một giao thức điều
khiển cuộc gọi bất kỳ. 3GPP đề nghị sử dụng (không bắt buộc) giao thức Điều khiển
cuộc gọi độc lập vật mang (BICC: Bearer Independent Call Control) được xây
dựng trên cơ sở khuyến nghị Q.1902 của ITU.
Rất nhiều giao thức được sử dụng bên trong mạng lõi là các giao thức trên cơ
sở gói sử dụng hoặc IP hoặc ATM. Tuy nhiên mạng phải giao diện với các mạng
truyền thống qua việc sử dụng các cổng các phương tiện. Ngoài ra mạng cũng phải
giao diện với các mạng SS7 tiêu chuẩn. Giao diện này được thực hiện thông qua
cổng SS7 (SS7 GW). Đây là cổng mà ở một phía nó hỗ trợ truyền tải bản tin SS7
trên đường truyền tải SS7 tiêu chuẩn, ở phía kia nó truyền tải các bản tin ứng dụng
SS7 trên mạng gói (IP chẳng hạn). Các thực thể như MSC Server, GMSC Server và
23
Luận văn thạc sĩ khoa học
HSS liên lạc với cổng SS7 bằng cách sử dụng các giao thức truyền tải được thiết kế
đặc biệt để mang các bản tin SS7 ở mạng IP. Bộ giao thức này được gọi là Sigtran.
1.2.3. Kiến trúc của 3GPP R5 và R6:
Bước phát triển tiếp theo của UMTS là đưa ra kiến trúc mạng đa phương tiện
IP (hình 1.5). Bước phát triển này thể hiện sự thay đổi toàn bộ mô hình cuộc gọi. Ở
đây cả tiếng và số liệu được xử lý giống nhau trên toàn bộ đường truyền từ đầu cuối
của người sử dụng đến nơi nhận cuối cùng. Có thể coi kiến trúc này là sự hội tụ toàn
diện của tiếng và số liệu.
Hình 1.5: Kiến trúc mạng 3GPP R5 và R6
Điểm mới của R5 và R6 là nó đưa ra một miền mới được gọi là phân hệ đa
phương tiện IP (IMS: IP Multimedia Subsystem). Đây là một miền mạng IP được
thiết kế để hỗ trợ các dịch vụ đa phương tiện thời gian thực IP. Từ hình 1.5 ta thấy
tiếng và số liệu không cần các giao diện cách biệt; chỉ có một giao diện Iu duy nhất
mang tất cả phương tiện. Trong mạng lõi giao diện này kết cuối tại SGSN và không
có MGW riêng.
24
Luận văn thạc sĩ khoa học
Phân hệ đa phương tiện IP (IMS) chứa các phần tử sau: Chức năng điều
khiển trạng thái kết nối (CSCF: Connection State Control Function), Chức năng tài
nguyên đa phương tiện (MRF: Multimedia Resource Function), chức năng điều
khiển cổng các phương tiện (MGCF: Media Gateway Control Function), Cổng báo
hiệu truyền tải (T-SGW: Transport Signalling Gateway) và Cổng báo hiệu chuyển
mạng (R-SGW: Roaming Signalling Gateway).
Một nét quan trọng của kiến trúc toàn IP là thiết bị của người sử dụng được
tăng cường rất nhiều. Nhiều phần mềm được cài đặt ở UE. UE hỗ trợ giao thức khởi
đầu phiên (SIP: Session Initiation Protocol). UE trở thành một tác nhân của người
sử dụng SIP. Như vậy, UE có khả năng điều khiển các dịch vụ lớn hơn trước rất
nhiều.
CSCF: quản lý việc thiết lập, duy trì và giải phóng các phiên đa phương tiện
đến và từ người sử dụng. Nó bao gồm các chức năng như: phiên dịch và định tuyến.
CSCF hoạt động như một đại diện Server /hộ tịch viên.
SGSN và GGSN: là các phiên bản tăng cường của các nút được sử dụng ở
GPRS và UMTS R3 và R4. Điểm khác nhau duy nhất là ở chỗ các nút này không
chỉ hỗ trợ dịch vụ số liệu gói mà cả dịch vụ chuyển mạch kênh.
MRF: là chức năng lập cầu hội nghi được sử dụng để hỗ trợ các tính năng như
tổ chức cuộc gọi nhiều phía và dịch vụ hội nghị .
T-SGW: là một cổng báo hiệu SS7 để đảm bảo tương tác SS7 với các mạng
tiêu chuẩn ngoài như PSTN. T-SGW hỗ trợ các giao thức Sigtran. Cổng báo hiệu
chuyển mạng (R-SGW) là một nút đảm bảo tương tác báo hiệu với các mạng di động
hiện có sử dụng SS7 tiêu chuẩn. Trong nhiều trường hợp T-SGW và R-SGW cùng
tồn tại trên cùng một nền tảng.
MGW thực hiện tương tác với các mạng ngoài ở mức đường truyền đa
phương tiện. MGW ở kiến trúc mạng của UMTS R5 có chức năng giống như ở R4.
MGW được điều khiển bởi Chức năng cổng điều khiển các phương tiện (MGCF).
Giao thức điều khiển giữa các thực thể này là ITU-T H.248.
25