Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Tối ưu hóa mạng viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.35 MB, 120 trang )

NGUYỄN NGỌC BẢO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN NGỌC BẢO

KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG

TỐI ƯU HÓA MẠNG VIỄN THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC (KỸ THUẬT)
…......................................
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

KHOÁ
Hà Nội – Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------Nguyễn Ngọc Bảo

TỐI ƯU HÓA MẠNG VIỄN THÔNG

Chuyên ngành : Kĩ thuật điện tử viễn thông

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS . TRẦN VĂN CÚC

Hà Nội – Năm 2011


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình1.1 Mô hình hệ thống thông tin di động GSM ................................................ 13
Hình 1.2 Phân loại kênh logic ................................................................................. 14
Hình 1.3 Tỉ số nhiễu đồng kênh C/I ......................................................................... 17
Hình 1.4 Mẫu ô 3/9 ................................................................................................... 20
Hình 1.5 Mẫu ô 4/12. ................................................................................................ 25
Hình 1.6 Cấu trúc mạng Viettel ................................................................................ 26
Hình 2.1 Tối ưu vô tuyến tác động lên phân hệ BSS ............................................... 27
Hình 2.2 Quy trình tối ưu mạng ............................................................................... 29
Hình 2.3 Giao diện thực hiện câu lệnh SQL truy vấn cơ sở dữ liệu. ...................... 30
Hình 2.4 Giao diện bản đồ của Enterprise. .............................................................. 33
Hình 2.5 Giao diện của Mapinfo .............................................................................. 35
Hình 2.6 Câu lệnh SQL tương ứng .......................................................................... 35
Hình 2.7 Kết quả thực hiện câu lệnh SQL................................................................ 37
Hình 2.8 Các cửa sổ giao diện của TEMS Investigation.......................................... 40
Hình 3.1 Nhiễu đồng kênh........................................................................................ 42
Hình 3.2 Nhiễu kênh liền kề ..................................................................................... 43
Hình 4.1 Đặc điểm địa hình cầu Chương Dươn ....................................................... 45
Hình 4.2 Nhiễu C/I worst trước khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ......................... 46
Hình 4.3 RxLev trước khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ........................................ 47
Hình 4.4 Nhiễu C/I worst trước khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ......................... 50
Hình 4.5 Rxlev trước khi tối ưu Long Biên-Hoàn Kiếm.......................................... 51
Hình 4.6. C/I worst sau khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ...................................... 52

Hình 4.7. RxLev sau khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên .......................................... 53
Hình 4.8. C/I worst sau khi tối ưu Long Biên-Hoàn Kiếm ...................................... 53
Hình 4.9 RxLev sau khi tối ưu Long Biên-Hoàn Kiếm .......................................... 54
Hình 4.10 C/I worst trước khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ................................. 54
Hình 4.11 C/I worst sau khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên .................................... 55
Hình 4.12 RxLevel truớc khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên .................................. 59


Hình 4.13 RxLevel sau khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên...................................... 63
Hình 4.14 C/I worst trước khi tối ưu ....................................................................... 64
Hình 4.15 C/I worst sau khi tối ưu .......................................................................... 65
Hinh 4.16 RxLevel trước khi tối ưu ........................................................................ 66
Hình 4.17 Rx Level sau khi tối ưu........................................................................... 67
Hình 4.18 Cầu Thăng Long trước khi tối ưu ............................................................ 68
Hình 4.19 Cầu Thăng Long sau khi tối ưu .............................................................. 69
Hình 4.20 Traffic & CDR ......................................................................................... 70
Hình 4.21 KPI trước và sau thử nghiệm tham số ..................................................... 70

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bốn băng tần GSM .................................................................................... 68
Bảng 1.2 Quy hoạch tần số BCCH ........................................................................... 69
Bảng 1.3 Quy hoạch tần số TCH .............................................................................. 70
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu KPI chính trong mạng Viettel ............................................... 70
 


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn của riêng tôi. Những kết quả tính toán, thiết 
kế trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một 
bản luận văn nào khác. 

 
 
Học viên thực hiện 
Nguyễn Ngọc Bảo

 

 
Trang 1


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ 1
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 2
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ 4
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. 11
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... 12
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 13
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GSM.................................................. 17
1.1 Giới thiệu chung về hệ thống GSM................................................................... 17
Bảng 1.1 Bốn băng tần GSM .................................................................................. 18
1.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của mạng GSM ................................................................ 18
1.3 Mô hình hệ thống thông tin di động GSM ........................................................ 20
1.4 Tổn hao đường truyền sóng vô tuyến ................................................................ 28
1.5 Nguyên tắc sử dụng tần số theo chia ô .............................................................. 35
1.6 Cấu trúc hệ thống và tài nguyên vô tuyến cụ thể trong mạng Viettel
CHƯƠNG II. BÀI TOÁN TỐI ƯU HÓA MẠNG VÔ TUYẾN ............................... 45
2.1 Định nghĩa về tối ưu .......................................................................................... 45
2.2 Mục đích: ........................................................................................................... 46

2.3 Các lý do của việc thực hiện quá trình tối ưu mạng:......................................... 46
2.4 Giới Thiệu Các KPIs Vô Tuyến Chính ............................................................. 47
2.5 Quy Trình Tối Ưu Mạng: .................................................................................. 51
 
Trang 2


2.6 Cac cong cu ho tro chinh cho qua trinh toi uu trong mang Viettel. ................. 58
CHƯƠNG III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP CỦA BÀI TOÁN TỐI
ƯU .............................................................................................................................. 65
3.1. Vấn đề vùng phủ............................................................................................... 65
3.2 Vấn đề nhiễu ...................................................................................................... 66
3.3 Vấn đề nghẽn kênh cuộc gọi do nghẽn kênh lưu lượng TCH ........................... 69
3.4 Các Vấn Đề Lỗi Cuộc Gọi Tiêu Biểu ............................................................... 71
3.5 Vấn đề rớt Cuộc Gọi (Dropped Call) ................................................................ 76
3.6 Vấn đề Chuyển Giao (Handover) ...................................................................... 81
CHƯƠNG IV. GIẢI QUYẾT MỘT SỐ BÀI TOÁN TỐI ƯU CỤ THỂ TRONG
THỰC TẾ MẠNG VIETTEL ..................................................................................... 88
4.1 Tối ưu trong trường hợp bị rớt cuộc gọi do nhiễu cao ...................................... 88
4.2 Tối ưu trong trường hợp bị rớt cuộc gọi do chuyển giao chậm, vấn đề vùng phủ
không tốt ................................................................................................................ 106
4.3 Tối ưu bằng cách điều chỉnh các tham số mềm của hệ thống để giảm nghẽn,
nâng cao năng lực và chất lượng phục vụ của mạng............................................. 110
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 116

 
Trang 3



DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
***
A
ACCH

Associated Control Channel

Kênh điều khiển liên kết

AGCH

Access Grant Channel

Kênh cho phép truy nhập

ARFCH

Absolute Radio Frequency

Kênh tần số tuyệt đối

Channel
AUC

Authentication Center

Trung tâm nhận thực

AVDR


Average Drop Call Rate

Tỉ lệ rớt cuộc gọi trung bình

B
BCCH

Broadcast Control Channel

Kênh điều khiển quảng bá

BCH

Broadcast Channel

Kênh quảng bá

BER

Bit Error Rate

Tỷ lệ lỗi bít

Bm

Full Rate TCH

TCH toàn tốc

BS


Base Station

Trạm gốc

BSC

Base Station Controller

Bộ điều khiển trạm gốc

BSIC

Base Station Identity Code

Mã nhận dạng trạm gốc

BSS

Base Station Subsystem

Phân hệ trạm gốc
 
Trang 4


BTS

Base Transceiver Station


Trạm thu phát gốc

C
C/A

Carrier to Adjacent

Tỉ số sóng mang/nhiễu kênh lân
cận

CCBR

SDCCH Blocking Rate

Tỉ lệ nghẽn mạch trên SDCCH

CCCH

Common Control Channel

Kênh điều khiển chung

CCDR

SDCCH Drop Rate

Tỉ lệ rớt mạch trên SDCCH

CCH


Control Channel

Kênh điều khiển

CCS7

Common Channel Signalling No7 Báo hiệu kênh chung số 7

CCITT

International Telegraph and

Uỷ ban tư vấn quốc tế về điện thoại và

Telephone Consultative Committee

điện báo

CDMA

Code Division Multiple Access

Đa truy nhập phân chia theo mã

Cell

Cellular

Ô (tế bào)


CI

Cell Identity

Nhận dạng ô ( xác định vùng LA )

C/I

Carrier to Interference

Tỉ số sóng mang/nhiễu đồng kênh

C/R

Carrier to Reflection

Tỉ số sóng mang/sóng phản xạ

CSPDN

Circuit Switch Public

Mạng số liệu công cộng chuyển mạch

Data Network

gói
 
Trang 5



CSSR

Call Successful Rate

Tỉ lệ cuộc gọi thành công

D
DCCH

Dedicated Control Channel

Kênh điều khiển dành riêng

E
EIR

Equipment Identification

Bộ ghi nhận dạng thiết bị

Register
ETSI

European Telecommunications

Viện tiêu chuẩn viễn thông

Standard Institute


Châu Âu

F
FDMA

Frequency Division Multiple

Đa truy nhập phân chia theo tần số

Access
FACCH

Fast Associated

Kênh điều khiển liên kết nhanh

Control Channel
FCCH

Frequency Correction Channel

G
 
Trang 6

Kênh hiệu chỉnh tần số


GMSC


Gateway MSC

Tổng đài di động cổng

GoS

Grade of Service

Cấp độ phục vụ

GSM

Global System for Mobile

Thông tin di động toàn cầu

H
HLR

Home Location Register

Bộ đăng ký định vị thường trú

HON

Handover Number

Số chuyển giao
I


IHOSR

Incoming HO Successful Rate

Tỉ lệ thành công Handover đến

IMSI

International Mobile

Số nhận dạng thuê bao di động

Subscriber Identity

quốc tế

Integrated Service Digital

Mạng số đa dịch vụ

ISDN

Network
L
LA

Location Area

Vùng định vị


LAC

Location Area Code

Mã vùng định vị

LAI

Location Area Identifier

Số nhận dạng vùng định vị

LAPD

Link Access Procedures

Các thủ tục truy cập đường

on D channel

truyền trên kênh D
 
Trang 7


LAPDm

Lm

Link Access Procedures


Các thủ tục truy cập đường

on Dm channel

truyền trên kênh Dm

Haft Rate TCH

TCH bán tốc

M
MCC

Mobile Country Code

Mã quốc gia của mạng di động

MNC

Mobile Network Code

Mã mạng thông tin di động

MS

Mobile station

Trạm di động


MSC

Mobile Service

Tổng đài di động

Switching Center
MSIN

Mobile station Identification

Số nhận dạng trạm di động

Number
MSISDN

Mobile station ISDN Number

Số ISDN của trạm di động

MSRN

MS Roaming Number

Số vãng lai của thuê bao di động
N

NMC

Network Management Center


Trung tâm quản lý mạng

NMT

Nordic Mobile Telephone

Điện thoại di động Bắc Âu
O

OHOSR

Outgoing HO Successful Rate
 
Trang 8

Tỉ lệ thành công Handover ra


OSI

Open System Interconnection

Liên kết hệ thống mở

OSS

Operation and Support

Phân hệ khai thác và hỗ trợ


Subsystem
OMS

Operation & Maintenace

Phân hệ khai thác và bảo dưỡng.

Subsystem
P
PAGCH

Paging and Access Grant

Kênh chấp nhận truy cập

Channel

và nhắn tin

PCH

Paging Channel

Kênh tìm gọi

PLMN

Public Land Mobile Network


Mạng di động mặt đất công cộng

PSPDN

Packet Switch Public

Mạng số liệu công cộng

Data Network

chuyển mạch gói

Public Switched Telephone

Mạng chuyển mạch điện thoại công

Network

cộng

PSTN

R
RACH

Random Access Channel

Kênh truy cập ngẫu nhiên

Rx


Receiver

Máy thu
S

SACCH

Slow Associated

Kênh điều khiển liên kết chậm
 
Trang 9


Control Channel
SDCCH

Stand Alone Dedicated

Kênh điều khiển dành riêng

Control Channel

đứng một mình (độc lập)

SIM

Subscriber Identity Modul


Mô đun nhận dạng thuê bao

SN

Subscriber Number

Số thuê bao

T
TACH

Traffic and Associated Channel

Kênh lưu lượng và liên kết

TCBR

TCH Blocking Rate

Tỉ lệ nghẽn mạch TCH

TCDR

TCH Drop Rate

Tỉ lệ rớt mạch trên TCH

TCH

Traffic Channel


Kênh lưu lượng

TDMA

Time Division Multiple Access

Đa truy nhập phân chia theo
thời gian

TRAU

Transcoder/Rate Adapter Unit

Bộ thích ứng tốc độ và chuyển mã

TRX

Tranceiver

Bộ thu – phát

 
Trang 10


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình1.1 Mô hình hệ thống thông tin di động GSM ................................................ 13
Hình 1.2 Phân loại kênh logic ................................................................................. 14
Hình 1.3 Tỉ số nhiễu đồng kênh C/I ......................................................................... 17

Hình 1.4 Mẫu ô 3/9 .................................................................................................. 20
Hình 1.5 Mẫu ô 4/12. ............................................................................................... 25
Hình 1.6 Cấu trúc mạng Viettel ............................................................................... 26
Hình 2.1 Tối ưu vô tuyến tác động lên phân hệ BSS ............................................... 27
Hình 2.2 Quy trình tối ưu mạng ............................................................................... 29
Hình 2.3 Giao diện thực hiện câu lệnh SQL truy vấn cơ sở dữ liệu. ...................... 30
Hình 2.4 Giao diện bản đồ của Enterprise. ............................................................. 33
Hình 2.5 Giao diện của Mapinfo .............................................................................. 35
Hình 2.6 Câu lệnh SQL tương ứng ......................................................................... 35
Hình 2.7 Kết quả thực hiện câu lệnh SQL ............................................................... 37
Hình 2.8 Các cửa sổ giao diện của TEMS Investigation. ........................................ 40
Hình 3.1 Nhiễu đồng kênh ....................................................................................... 42
Hình 3.2 Nhiễu kênh liền kề .................................................................................... 43
Hình 4.1 Đặc điểm địa hình cầu Chương Dươn....................................................... 45
Hình 4.2 Nhiễu C/I worst trước khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ......................... 46
Hình 4.3 RxLev trước khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ........................................ 47
Hình 4.4 Nhiễu C/I worst trước khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ......................... 50
Hình 4.5 Rxlev trước khi tối ưu Long Biên-Hoàn Kiếm ......................................... 51
Hình 4.6. C/I worst sau khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ...................................... 52
Hình 4.7. RxLev sau khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên .......................................... 53
Hình 4.8. C/I worst sau khi tối ưu Long Biên-Hoàn Kiếm ...................................... 53
Hình 4.9 RxLev sau khi tối ưu Long Biên-Hoàn Kiếm .......................................... 54
Hình 4.10 C/I worst trước khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ................................. 54
 
Trang 11


Hình 4.11 C/I worst sau khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên .................................... 55
Hình 4.12 RxLevel truớc khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên .................................. 59
Hình 4.13 RxLevel sau khi tối ưu Hoàn Kiếm-Long Biên ..................................... 63

Hình 4.14 C/I worst trước khi tối ưu ....................................................................... 64
Hình 4.15 C/I worst sau khi tối ưu .......................................................................... 65
Hinh 4.16 RxLevel trước khi tối ưu ........................................................................ 66
Hình 4.17 Rx Level sau khi tối ưu .......................................................................... 67
Hình 4.18 Cầu Thăng Long trước khi tối ưu............................................................ 68
Hình 4.19 Cầu Thăng Long sau khi tối ưu .............................................................. 69
Hình 4.20 Traffic & CDR ........................................................................................ 70
Hình 4.21 KPI trước và sau thử nghiệm tham số ..................................................... 70

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bốn băng tần GSM ................................................................................... 68
Bảng 1.2 Quy hoạch tần số BCCH .......................................................................... 69
Bảng 1.3 Quy hoạch tần số TCH ............................................................................. 70
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu KPI chính trong mạng Viettel............................................... 70

 
Trang 12


MỞ ĐẦU
 

I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thế kỉ 21 là thế kỉ bùng nổ của khoa học công nghệ, đặc biệt trong lĩnh
vực công nghệ thông tin và điện tử viễn thông. Xuất phát từ nhu cầu giao tiếp, trao đổi
và chia sẻ của con người là vô cùng lớn và không bao giờ có giới hạn, các nhà khoa
học đã ra sức nghiên cứu để cho ra đời các thế hệ mạng thông tin di động mới liên tục
đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của con người.
Thông tin di động ngày nay đã trở thành một dịch vụ kinh doanh không thể
thiếu được của tất cả các nhà khai thác viễn thông trên thế giới. Dịch vụ thông tin di

động đã trở nên vô cùng phổ biến và là một trong những nhu cầu tất yếu đối với con
người khắp nơi trên thế giới
Trong những năm gần đây, lĩnh vực thông tin di động ở Việt Nam cũng đã có
những bước phát triển vượt bậc cả về cơ sở hạ tầng lẫn chất lượng phục vụ trong đó
lớn nhất là 3 nhà mạng Viettel, Mobifone và Vinaphone. Các nhà mạng này không
ngứng phát triển về quy mô số lượng, chất lượng dịch vụ cũng như đưa ra các chính
sách giá hấp dẫn để thu hút khách hàng. Điều này khiến cho số lượng thuê bao của các
nhà mạng này tại Việt Nam tăng lên rất nhanh với một tốc độ khủng khiếp.
Tuy nhiên đứng trước sự phát triển rầm rộ về quy mô như vậy, các nhà mạng sẽ
phải đối mặt với một vấn đề không nhỏ đó là làm sao để đảm bảo được chất lượng
phục vụ, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Bài toán tối ưu chất lượng mạng lưới
trở nên vô cùng quan trọng và mang tính sống còn đối với các nhà mạng. Trước thực tế
đó, đồ án này đi vào nghiên cứu tìm hiểu về lý thuyết cũng như các giải pháp thực tế
nhằm tối ưu chất lượng mạng lưới viễn thông, nhằm duy trì và nâng cao khả năng phục
vụ tới mức tối đa cho các hạ tầng cơ sở mạng viễn thông.
 
Trang 13


II. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
Mạng thông tin di động GSM đã có mặt ở Việt Nam từ những năm đầu thập
niên 90. Tuy nhiên phải đến khoảng mười năm trở lại đây tôi mới được tiếp xúc và sử
dụng công nghệ này. Cùng với việc được học và nghiên cứu qua các bộ môn về thông
tin di động trong nhà trường Đại học Bách Khoa, ra trường làm việc 2 năm về lĩnh vực
di động trong công ty Viễn thông Viettel, đã khiến tôi có ý tưởng nghiên cứu và làm
luận văn về đề tài tối ưu hóa mạng viễn thông này.
III. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN
CỨU
1. Mục đích nghiên cứu
-


Tìm hiểu sâu về lý thuyết công nghệ mạng GSM

-

Tìm hiểu về lý thuyết bài toán tối ưu mạng cũng như các phương pháp tối
ưu ứng dụng trong thực tế

2. Đối tượng nghiên cứu
-

Mạng GSM của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel, khu vực Hà Nội

-

Lý thuyết tổng quan mạng GSM, quy trình thực hiện tối ưu hóa mạng
GSM...

3. Phạm vi nghiên cứu
-

Nghiên cứu tổng quan về mạng GSM và các bài toán tối ưu mạng

-

Từ đó áp dụng trong thực tế tối ưu mạng tại Viettel

IV. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CƠ BẢN VÀ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
 
Trang 14



Đề tài đã trình bày tổng quan về cấu trúc mạng GSM, thiết kế hệ thống và các
bài toán tối ưu mạng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng mạng. Đồng thời, đề tài cũng đã
áp dụng được lý thuyết vào trong thực tế công tác tối ưu mạng tại Công ty Viễn thông
Viettel
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu lý thuyết cơ bản về hệ thống thông tin di động GSM
-Nghiên cứu các lý thuyết cơ bản của bài toán tối ưu mạng
-Ứng dụng trong thực tế công việc tối ưu tại Cty Viễn thông Viettel
VI. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài bao gồm phần lý thuyết cơ bản và phần xây dựng các phương pháp tối
ưu, kết quả tối ưu thực tế trong mạng viễn thông. Tổng cộng đề tài chia thành 4
chương.
Chương 1: Tổng quan về hệ thống GSM
Chương này đi sâu tìm hiểu kiến thức cơ bản, cấu trúc và kiến trúc mạng GSM
cũng như các vấn đề về vô tuyến như tổn hao đường truyền sóng, phương pháp quy
hoạch tổ ong.
Chương 2: Bài toán tối ưu hóa mạng vô tuyến.
Tìm hiểu về nguyên lý, mục đích và các giai đoạn quy trình của việc tối ưu hóa
mạng viễn thông.
Chương 3: Một số vấn đề chính và giải pháp của bài toán tối ưu

 
Trang 15


Nêu ra các vấn đề chính trong yêu cầu của bài toán tối ưu hóa, đồng thời đưa ra
các giải pháp đi kèm, có liên hệ trong thực tế công tác tối ưu tại Viettel.
Chương 4: Giải quyết một số bài toán tối ưu cụ thể trong thực tế mạng

Viettel.
Vận dụng lý thuyết đã tìm hiểu ở các phần trước, tiến hành với thực nghiệm
công tác đo kiểm, tối ưu một số trường hợp trong mạng Viễn thông Viettel.
 

Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS Trần Văn Cúc đã nhiệt tình giúp đỡ,
định hướng tôi trong quá trình hoàn thành đề tài này.
Hà Nội, tháng 9 năm 2011
Học viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Bảo

 
Trang 16


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GSM
1.1 Giới thiệu chung về hệ thống GSM
Trong thời gian đầu những năm 1980, hệ thống thông tin di động tổ ong tương
tự đã được phát triển rất nhanh ở Châu Âu, đặc biệt là ở Scandinavia và vương quốc
Anh, ở Pháp và Đức cũng như vậy. Vào năm 1982, hội nghị các cơ quan quản lý bưu
chính và viễn thông Châu Âu (CEPT: European Conference of Posts and
Telecommunications) đã thành lập một nhóm nghiên cứu gọi là “Nhóm đặc trách di
động” (Group Special Mobile). Nhóm này đã nghiên cứu và phát triển hệ thống thông
tin di động số mặt đất tiêu chuẩn Châu Âu.
Vào năm 1989, nhóm GSM đã được chuyển sang cho Viện tiêu chuẩn viễn
thông Châu Âu quản lý và các thông số kỹ thuật của phase I GSM đã được công bố vào
năm 1990. Dịch vụ thương mại hoá được bắt đầu vào giữa năm 1991 và tới năm 1993
đã có 36 mạng GSM trên 22 nước và 25 nước đang xem xét và chọn lựa hệ thống
GSM. Đây không chỉ là một chuẩn dành riêng cho Châu Âu, mà Nam Phi, Australia và

nhiều nước phương Đông cũng chọn lựa hệ thống GSM cho mạng của mình. Đến năm
1994 đã có 1,3 triệu thuê bao di động trên toàn thế giới. Và đến đầu năm 1995 đã có
trên 5 triệu thuê bao. Để tiện cho việc thương mại hoá, từ viết tắt GSM bây giờ được
thay thế bằng “Global System for Mobile communications”, hệ thống thông tin di động
toàn cầu. Hệ thống GSM có cho phép sử dụng 4 băng tần như trên bảng 1.1.
450 MHz

Nâng cấp của hệ thống thông tin di dộng tế bàoular tương tự cũ ở
Scandinavia.

900 MHz

Băng tần cơ bản được sử dụng ở khắp các nước, ngoại trừ khu vực
 
Trang 17


Bắc Mỹ và hầu hết Nam Mỹ.
1800 MHz

Là băng tần mới được sử dụng ở khắp các nước để tăng thêm dung
lượng, ngoại trừ Bắc Mỹ và hầu hết Nam Mỹ.

1900 MHz

Băng tần này chỉ được sử dụng ở Bắc Mỹ và hầu hết Nam Mỹ.

Bảng 1.1 Bốn băng tần GSM
1.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của mạng GSM
Hệ thống thông tin di động GSM cho phép chuyển vùng tự do của các thuê bao

trong châu Âu, có nghĩa là một thuê bao có thể thâm nhập sang mạng của nước khác
khi di chuyển qua biên giới. Trạm di động GSM – MS (GSM Mobile Station) phải có
khả năng trao đổi thông tin tại bất cứ nơi nào trong vùng phủ sóng quốc tế.
1.2.1 Về khả năng phục vụ :
- Hệ thống được thiết kế sao cho MS có thể dùng được trong tất cả các nước
có mạng.
- Cùng với phục vụ thoại, hệ thống phải cho phép sự linh hoạt lớn nhất cho
các loại dịch vụ khác liên quan tới mạng số liên kết đa dịch vụ (ISDN).
- Tạo một hệ thống có thể phục vụ cho các MS trên các tầu viễn dương như
một mạng mở rộng cho các dịch vụ di động mặt đất.
1.2.2 Về chất lượng phục vụ và an toàn bảo mật:
- Chất lượng của thoại trong GSM phải ít nhất có chất lượng như các hệ
thống di động tương tự trước đó trong điều kiện vân hành thực tế.
 
Trang 18


- Hệ thống có khả năng mật mã hoá thông tin người dùng mà không ảnh
hưởng gì đến hệ thống cũng như không ảnh hưởng đến các thuê bao khác không dùng
đến khả năng này.
1.2.3 Về sử dụng tần số:
- Hệ thống cho phép mức độ cao về hiệu quả của dải tần mà có thể phục
vụ ở vùng thành thị và nông thôn cũng như các dịch vụ mới phát triển.
- Dải tần số hoạt động là 890-915 và 935-960 Mhz.
- Hệ thống GSM 900Mhz phải có thể cùng tồn tại với các hệ thống dùng
900Mhz trước đây.
1.2.4 Về mạng:
- Kế hoạch nhận dạng dựa trên khuyến nghị của CCITT.
- Kế hoạch đánh số dựa trên khuyến nghị của CCITT.
- Hệ thống phải cho phép cấu trúc và tỷ lệ tính cước khác nhau khi được

dùng trong các mạng khác nhau.
- Trung tâm chuyển mạch và các thanh ghi định vị phải dùng hệ thống báo
hiệu được tiêu chuẩn hoá quốc tế.
- Chức năng bảo vệ thông tin báo hiệu và thông tin điều khiển mạng phải
được cung cấp trong hệ thống.

 
Trang 19


1.3 Mô hình hệ thống thông tin di động GSM
1.3.1 Cấu trúc hệ thống GSM.
Một mạng GSM gồm 3 phần chính là trạm di động (Mobile Station), hệ thống
trạm gốc BSS : (bao gồm đài điều khiển trạm gốc (BSC) và các trạm thu-phát gốc
(BTS)) và hệ thống chuyển mạch và quản lý mạng. Với các giao diện chính gồm giao
diện A giữa NSS và BSS, giao diện Abis giữa BSC và BTS (trong BSS) và giao diện
vô tuyến Um giữa BTS và MS.
Cấu trúc cơ bản của hệ thống GSM được mô tả trong hình dưới đây

Hình1.1 Mô hình hệ thống thông tin di động GSM
Các ký hiệu:
 
Trang 20


OSS

: Phân hệ khai thác và hỗ trợ

BTS


: Trạm vô tuyến gốc

: Trung tâm nhận thực

MS

: Trạm di động

HLR : Bộ ghi định vị thường trú

ISDN

: Mạng số liên kết đa dịch vụ

MS

PSTN (Public Switched Telephone

AU
C

C

: Tổng đài di động

Network):

BSS


: Phân hệ trạm gốc

Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng

BSC

: Bộ điều khiển trạm gốc

PSPDN

OM

: Trung tâm khai thác và bảo

CSPDN (Circuit Switched Public Data

C

dưỡng

Network):

SS

: Phân hệ chuyển mạch

Mạng số liệu chuyển mạch kênh công cộng

VLR : Bộ ghi định vị tạm trú
EIR


PLMN

: Mạng chuyển mạch gói công
cộng

: Mạng di động mặt đất công
cộng

: Thanh ghi nhận dạng thiết bị

1.3.2 Các thành phần chức năng trong hệ thống
Mạng thông tin di động công cộng mặt đất PLMN (Public Land Mobile
Network) theo chuẩn GSM được chia thành 4 phân hệ chính sau:
9 Trạm di động MS (Mobile Station)
9 Phân hệ trạm gốc BSS (Base Station Subsystem)
9 Phân hệ chuyển mạch SS (Switching Subsystem)
 
Trang 21


×