Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

17 BÀI THỰC HÀNH NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.87 KB, 37 trang )

Nâng cao
bài thực hành số 1
một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học
sự biến đổi tính chất nguyên tố trong chu kỳ và nhóm
I. Mục tiêu:
- Biết một số thao tác trong thực hành thí nghiệm hóa học nh lấy hóa
chất, trộn các hóa chất, đong hóa chất, sử dụng một số dụng cụ thông thờng.
- Biết sử dụng dụng cụ, hóa chất thực hiện an toàn, thành công thí
nghiệm về sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong nhóm, trong chu kỳ.
- Quan sát các hiện tợng thí nghiệm, vận dụng kiến thức giải thích, viết
phơng trình hóa học của phản ứng.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- ống nghiệm - Thìa xúc hóa chất
- ống hút nhỏ giọt - Kẹp ống nghiệm
- Kẹp đốt hóa chất - Giá để ống nghiệm
- Phễu thủy tinh - Đèn cồn, kiềng sắt
- Cốc thủy tinh - Lọ thủy tinh
- ống đong chia độ.
2. Hóa chất.
- Natri kim loại
- Kali kim loại
- Magie kim loại
- Muối ăn
- Dung dịch phenolphtalein.
Dụng cụ, hóa chất đủ để HS thực hành theo nhóm trong điều kiện của tr-
ờng.
3. Học sinh:
- Ôn tập những kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong bài.
1
- Nghiên cứu trớc để biết đợc những hớng dẫn sử dụng dụng cụ, hóa chất,


các thao tác trong thí nghiệm, thực hành hóa học. Biết dụng cụ, hóa chất và
cách làm các thí nghiệm trong bài.
4. Giáo viên: Chuẩn bị một số phiếu học tập.
Phiếu số 1: Có 1 ống đong dung tích 50ml có chia độ, làm cách nào đọc
đúng lợng chất lỏng đựng trong ống đong ? Thực hành đong 25ml nớc cất.
Phiếu số 2: Có 3 cốc đựng nớc 10ml cất:
Cốc 1: Nớc ở nhiệt độ trong phòng
Cốc 2: Nớc ở nhiệt độ trong phòng
Cốc 3: Nớc ở khoảng 80 90
0
C.
Cho lần lợt vào cốc 1 một mẩu nhỏ Na, cốc 2 và 3 một mảnh Mg. Dự
đoán sẽ có hiện tợng gì xảy ra, giải thích, viết phơng trình hóa học của phản
ứng.
5. Tổ chức:
Chia lớp thành các nhóm thực hành, mỗi nhóm khoảng 4 5 HS. Chỉ
định (hoặc cho bầu) một nhóm trởng. Số nhóm trong lớp tùy điều kiện phòng
thí nghiệm, lớp học của trờng có thể tổ chức để HS làm thí nghiệm thực hành.
Nhóm thực hành nên giữ ổn định trong cả năm học, không nên xáo trộn (trừ tr-
ờng hợp đặc biệt).
III. Một số lu ý:
1- Đây là bài thực hành đầu tiên trong chơng trình hóa học trờng THPT
phân ban. Với yêu cầu nâng cao thực hành thí nghiệm trong dậy và học hóa học
ở trờng THPT, GV cần rất chú trọng tổ chức tốt các tiết thực hành cho HS. Để
làm đợc việc này, tiết thực hành đầu tiên rất có ý nghĩa.
GV cần chuẩn bị chu đáo đế hình thành ngay từ đầu cho HS.
- Một số kỹ năng cơ bản trong sử dụng dụng cụ thí nghiệm.
- Kỹ năng lấy hóa chất (rắn, lỏng, trộn hóa chất ...)
- Những điều cần ghi nhớ trong thực hành thí nghiệm (yêu cầu trật tự
ngăn nắp, tự giác, khẩn trơng thực hiện thí nghiệm theo đúng hớng dẫn ...).

- Hình thành các nhóm thực hành
- Thói quen làm tờng trình v.v...
2
2.- Phản ứng giữa Na, K với H
2
O xảy ra rất mạnh, đặc biệt với K. GV
phải cắt các mẩu kim loại Na, K rất nhỏ (bằng 1/2 hạt đỗ xanh) để HS làm thí
nghiệm, không để các em tự cắt từ miếng Na, K lớn. Lu ý HS làm thí nghiệm
cẩn thận.
3 - Nếu có điều kiện GV nên thể hiện các phiếu học tập lên bản trong.
Dùng máy chiếu để hớng dẫn HS trong hoạt động (1) sẽ có hiệu quả hơn.
4 - Phân bố thời gian: có thể thực hiện
Hoạt động 1: Khoảng 10 phút
Hoạt động 2, 3: Khoảng 25 phút
Hoạt động 4: Khoảng 10 phút
IV. Thiết kế hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu tiết thực hành
1. GV: - Nêu mục đích tiết thực hành
- Những yêu cầu HS phải thực hiện trong tiết thực hành:
Tích cực làm việc cá nhân, nhóm
Thực hiện đúng hớng dẫn của GV
Trật tự, ngăn nắp, gọn gàng
Yêu cầu làm tờng trình theo mẫu.
Sau tiết thực hành phải thu dọn dụng cụ, hóa chất
Vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học v.v...
2. Sử dụng phiếu học tập để kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS và hớng
dẫn HS những nhiệm vụ trong tiết thực hành:
- Phân công HS (theo từng nhóm) thực hiện các phiếu học tập.
- HS thực hiện nhiệm vụ trong phiếu
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, lớp bổ sung, góp ý.

- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận theo nội dung từng phiếu học tập.
Phiếu 1: Hớng dẫn HS thực hành đong chất lỏng bằng ống đong, cách
đọc số trên vạch chia độ ...
Phiếu 2: Yêu cầu HS ghi tại hiện tợng (dự đoán) để đối chiếu với thực
hành.
3. GV lu ý một số thao tác nh lấy hóa chất rắn, lỏng, dùng đèn cồn v.v...
biểu diễn mẫu các thao tác để HS làm theo.
3
Hoạt động 2: Kỹ năng sử dụng một số hóa chất và dụng cụ thí nghiệm.
GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hành ví dụ: Lấy một muống nhỏ NaCl
rắn, cho vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào ống nghiệm cho đến 1/4
ống nghiệm. Kẹp ống nghiệm bằng kẹp gỗ, đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa
đèn cồn. Chú ý hớng dẫn HS thực hiện các thao tác.
HS: Thực hành theo hớng dẫn.
Từng HS thực hiện, cả nhóm theo dõi, góp ý, trao đổi để giúp nhau thực
hiện thành thạo, đúng từng thao tác.
Hoạt động 3: Thực hành về sự thay đổi tính chất các nguyên tố.
a. Trong nhóm:
HS: Thực hiện thí nghiệm, lấy vào 2 cốc thủy tinh, mỗi cốc khoảng 40ml
nớc cất, nhỏ thêm vào 2 - 3 giọt phenolphtalein khuấy đều. Dùng kẹp lấy hóa
chất cho vào cốc thứ nhất một mẩu Na (đã đợc chuẩn bị trớc), quan sát hiện t-
ợng xảy ra. Cho tiếp vào cốc thứ 2 một mẩu K (đợc chuẩn bị trớc). Quan sát
hiện tợng xảy ra, so sánh với trờng hợp Na tác dụng với nớc. Qua đó hớng dẫn
HS rút ra nhận xét về mức độ (sự biến đổi) tính chất các nguyên tố trong nhóm
nguyên tố (nhóm kim loại kiềm).
GV: Hớng dẫn, lu HS làm thí nghiệm cẩn thận, chỉ dùng 1 mẩu Na hoặc
K đã đợc chuẩn bị trớc, không đợc dùng nhiều Na, K.
b. Trong một chu kỳ:
HS: Thực hiện thí nghiệm, lấy vào 3 cốc, cốc 1 và 2 khoảng 40ml nớc,
cốc 3 khoảng 40ml nớc nóng (khoảng 70 - 80

0
C) thêm vào mỗi cốc 2 3 giọt
phênolphtalein, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Lần lợt cho vào cốc 1 một mẩu
Na, cốc 2, 3 một mẩu Mg. Quan sát hiện tợng xảy ra và rút ra nhận xét về sự
biến đổi tính chất các nguyên tố trong chu kỳ.
- Na tác dụng mạnh với H
2
O, dung dịch chuyển màu hồng.
- Mg chỉ tác dụng với H
2
O ở nhiệt độ cao (cốc 3 nớc nóng dung dịch
chuyển màu hồng, có bọt khí bay ra, cốc 2 không có phản ứng).
Các phơng trình hóa học:
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2

Mg + 2H
2
O 2Na(OH)
2
+ H
2

4
Lu ý: - Rất chú ý đến việc hớng dẫn HS thực hiện phản ứng đặc biệt của
K với H
2
O, tuyệt đối không đợc dùng lợng Na, K nhiều (chỉ dùng 1 mẩu nhỏ

bằng 1/2 hạt đỗ xanh đã đợc GV chuẩn bị sẵn).
- Có thể thực hiện thí nghiệm chứng minh sự biến đổi tính chất của
nguyên tố trong một chu kỳ theo cách sau:
Đặt ba mẩu kim loại Na, Mg, Al
lên mặt thanh nhựa (hoặc chiếc thớc kẻ
HS), ứng với ba cốc chứa dung dịch HCl
đặt ở phía dới (hình 1).
Nghiêng cẩn thận chiếc thớc để 3
mẩu kim loại rơi đồng thời xuống 3 cốc
chứa dung dịch HCl. Hớng dẫn HS quan
sát hiện tợng xảy ra và có kết luận.
Hình 1
Hiện tợng:
- Na đẩy H
2
ra khỏi dung dịch rất mạnh (có thể bốc cháy).
- Mg đẩy H
2
ra kém mạnh hơn.
- Al phản ứng với dung dịch HCl chậm hơn, bọt khí H
2
thoát ra ít hơn.
Qua đó GV hớng dẫn HS rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất các
nguyên tố trong chu kỳ.
Hoạt động 4: Công việc cuối tiết thực hành.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả tiết thực hành
Yêu cầu HS viết tờng trình.
HS: Thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học.
5
bài thực hành số 2

phản ứng oxi hóa - khử
I. Mục tiêu:
- Biết đợc mục đích, cách tiến hành các thí nghiệm.
Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
Phản ứng oxi hóa khử giữa Mg và CO
2
Phản ứng oxi hóa khử trong môi trờng axit.
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất thực hiện an toàn, thành công các thí nghiệm
trong bài.
- Quan sát, giải thích hiện tợng xảy ra, viết phơng trình hóa học của phản
ứng.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- ống nghiệm
- Giá để ống nghiệm
- Đế sứ giá thí nghiệm thực hành
- Kẹp lấy hóa chất
- Thìa lấy hóa chất
- ống hút nhỏ giọt.
2. Hóa chất:
- Dung dịch HCl - Dung dịch H
2
SO
4
loãng
- Kẽm viên - Đinh sắt (loại nhỏ)
- Băng Mg - Dung dịch CuSO
4


- Dung dịch KMnO
4
- Dung dịch FeSO
4

- Khí CO
2
điều chế sẵn chứa trong bình thủy tinh rộng miệng dung tích
250ml.
Dụng cụ, hóa chất đủ cho HS thực hành thí nghiệm theo nhóm.
6
3. Học sinh: - Ôn tập những kíên thức liên quan đến các thí nghiệm trong
tiết thực hành.
- Nghiên cứu trớc để biết đợc dụng cụ, hóa chất và cách thực hiện từng
thí nghiệm.
4. Giáo viên chuẩn bị một số phiếu học tập.
Phiếu số 1:
Hãy chọn dụng cụ, hóa chất thích hợp để thực hiện các thí nghiệm chứng
minh cho các biến đổi:
Fe + 2H
+
Fe
2+
+ H
2

Fe + Cu
2+
Fe
2+

+ Cu
Phiếu số 2:
Ngời ta có thể dùng khí CO
2
để dập tắt đám cháy có Mg kim loại đợc
không ? Giải thích, viết phơng trình hóa học của phản ứng.
Phiếu số 3:
Khi nhỏ từ từ từng giọt dung dịch KMnO
4
loãng vào hỗn hợp dung dịch
FeSO
4
và H
2
SO
4
sẽ có hiện tợng gì xảy ra, giải thicíh, viết phơng trình hóa học
của phản ứng.
III. Một số lu ý:
Lấy mục III bài thực hành phản ứng oxi hóa khử:
1. Đây là bài thực hành để củng cố, khắc sâu hơn cho HS những kiến
thức về phản ứng oxi hóa khử. Vì vậy ngay từ hoạt động 1, GV cần hớng dẫn để
HS biết quan sát nhận ra những dấu hiệu của hiện tợng phản ứng đã xảy ra nh:
có khí thoát ra (thí nghiệm 1); sự thay đổi màu của kim loại Fe và dung dịch
CuSO
4
(thí nghiệm 2); chuyển màu của dung dịch (thí nghiệm 3). HS giải thích,
viết các phơng trình hóa học và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng
oxi hóa khử.
2. Những nơi có điều kiện, học sinh khá, thành thạo trong thực hành thí

nghiệm thì:
- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit ngoài việc thực hiện thí
nghiệm của Fe với dung dịch H
2
SO
4
, có thể thực hiện một số thí nghiệm
khác nh Zn với Cl
2
SO
4
; Zn với dung dịch HCl v.v... để rút ra bản chất của
các phản ứng.
7
- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối ngoài phản ứng Fe với dung
dịch CuSO
4
, có thể thực hiện một số phản ứng khác nh Zn với dung dịch CuSO
4
v.v...
3. Thí nghiệm phản ứng oxi hóa - khử trong môi trờng axit rất gần với
những phản ứng phân tích định tính bằng phơng pháp chuẩn độ, GV cần thực
hiện mẫu cho thực hiện mẫu cho HS xem động tác dùng ống nhỏ giọt, nhỏ từng
giọt dung dịch KMnO
4
vào ống nghiệm chứa hỗn hợp H
2
SO
4
, FeSO

4
lắc, quan
sát và nhận ra sự chuyển màu và kết thúc phản ứng. Rất lu ý HS cách thực hiện
phản ứng này, nếu HS dùng ống nhỏ giọt cho liền nhiều giọt dung dịch KMnO
4
vào ống nghiệm một lúc sẽ không quan sát đợc các hiện tợng xảy ra trong thí
nghiệm.
4. GV có thể thể hiện các phiếu học tập lên bản trong, dùng máy chiếu tổ
chức hoạt động này cho HS sẽ hiệu quả hơn.
5. Phân bố thời gian, có thể thực hiện.
Hoạt động 1: 7 8 phút
Hoạt động 2, 3, 4, 5: 30 phút
Hoạt động 6 : 7 8 phút.
IV. Thiết kế hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu tiết thực hành.
1. GV: - Nêu mục tiêu tiết thực hành
- Những yêu cầu HS phải thực hiện trong tiết học.
2. Sử dụng phiếu học tập kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS và hớng dẫn
HS thực hiện nhiệm vụ tiết thực hành.
- Phân công HS (theo từng nhóm) thực hiện các phiếu học tập.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo từng phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hiện từng phiếu. HS bổ sung,
góp ý.
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận theo nội dung từng phiếu học tập.
3. Giáo viên thực hiện mẫu một số thao tác (gợi ý tại lu ý thứ 3).
Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại và dung dịch axit.
- HS thực hiện thí nghiệm nh hớng dẫn trong SGK
8
Quan sát hiện tợng xảy ra, giải thích, viết phơng trình hóa học, xác định
vai trò các chất trong phản ứng.

Có bọt khí hiđro bay ra, kẽm tan dần trong dung dịch. Giải thích phải
dùng sự trao đổi electron hay sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố tham gia
phản ứng.
0 + 1 + 2 0
Zn
0
+ H
2
SO
4
Zn + H
2
0 + 2
Zn Zn + 2e (chất khử)
0
2H H
2
+ 2e (chất oxi hóa)
Lu ý: - Có thể thực hiện phản ứng trong hõm sứ để giá thí nghiệm thực
hành để tiết kiệm hóa chất.
- Ngoài kim loại Fe, có thể thực hiện thí nghiệm với các kim loại khác
Zn, với các dung dịch axit HCl, H
2
SO
4
loãng.
Hoạt động 3: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.
HS: Thực hiện thí nghiệm nh hớng dẫn trong SGK.
Quan sát hiện tợng xảy ra, giải thích, viết phơng trình hóa học của phản
ứng.

Hiện tợng: Trên mặt chiếc đinh sắt đợc phủ dần dần một lớp màu đỏ nâu
(đó là Cu đợc giải phóng), màu xanh của dung dịch CuSO
4
giảm dần do phản
ứng tạo thành dung dịch FeSO
4
không màu.
Phơng trình hóa học:
0 + 2 + 2 0
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
0 + 2
Fe Fe + 2e (chất khử)
+ 2
Cu Cu + 2e (chất oxi hóa)
Lu ý:
- Có thể thực hiện phản ứng trong hõm sứ để thí nghiệm thực hành.
- Đinh sắt cần đợc lau sạch dầu mỡ, hoặc đánh sạch gỉ sắt.
9
Hoạt động 4: Phản ứng giữa kim loại magiê và khí cacbonnic.
HS: Thực hiện thí nghiệm nh hớng dẫn trong SGK.
- Điều chế sẵn khí CO
2
từ HCl và CaCO
3
đợc thu vào bình thủy tinh
miệng rộng (dới đáy có một ít nớc hoặc cát).

- Dùng kẹp đốt hóa chất kẹp một sợi dây Mg đợc uốn hình lò xo, châm
lửa trên lửa đèn cồn rồi đa nhanh vào bình chứa CO
2
.
HS quan sát hiện tợng xảy ra, giải thích, viết phơng trình.
Hiện tợng: Dây Mg cháy sáng trong không khí, tiếp tục cháy sáng trong
bình chứa CO
2
, tạo ra bột trắng MgO và muội than màu đen (C).
Phản ứng hóa học:
0 + 4 + 2 0
2Mg + CO
2
2MgO + C
0 + 2
Mg Mg + 2e (chất khử)
+ 4 0
C + 4e C (chất oxi hóa)
Hoạt động 5: Phản ứng oxi hóa khử trong môi trờng axit.
HS: Thực hiện thí nghiệm nh hớng dẫn trong SGK.
GV: Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng: màu tím của dung dịch KMnO
4
mất đi khi nhỏ từng giọt vào hỗn hợp dung dịch FeSO
4
và H
2
SO
4
. Đến khi màu
tím của dung dịch KMnO

4
không nhạt đi nữa thì dừng không nhỏ tiếp KMnO
4
nữa.
Phơng trình hóa học của phản ứng:
+2 +7 +3 +2
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4
5Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O
+2 +3

2Fe 2Fe + 2e (chất khử)
+7 +2
Mn + 5e Mn + 2e (chất oxi hóa)
Hoạt động 6: Công việc cuối tiết thực hành
GV: - Nhận xét, đánh giá tiết thực hành
- Yêu cầu HS viết tờng trình
HS: Thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học.
10
-bài thực hành số 3
tính chất của các halogen
I. Mục tiêu:
- Biết mục đích, cách tiến hành các thí nghiệm.
Điều chế clo. Tính tẩy màu của clo ẩm.
So sánh tính oxi hóa của clo, brom, iot
Tác dụng của iot và tinh bột.
- Kỹ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành an toàn, thành công
các thí nghiệm. Quan sát các hiện tợng xảy ra, vận dụng kiến thức để giải thích,
viết phơng trình hóa học.
- Khắc sâu hơn về tính oxi hóa của các halogen, so sánh tính oxi hóa của
các halogen.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- ống nghiệm - Giá để ống nghiệm
- ống hút nhỏ giọt - Nút cao su có lỗ
- Cặp ống nghiệm - Thìa xúc hóa chất.
2. Hóa chất:
- KClO
3
hoặc KMnO
4

- Dung dịch HCl
- Dung dịch NaCl - Nớc iốt
- Dung dịch NaI - Nớc clo
- Dung dịch NaBr - Nớc brom
- Hồ tinh bột, bông thấm nớc.
Dụng cụ, hóa chất đủ để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
3. Học sinh:
- Ôn tập những kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực
hành.
- Nghiên cứu trớc để biết dụng cụ, hóa chất, cách thực hành từng thí
nghiệm.
11
4. Giáo viên: Chuẩn bị một số phiếu học tập.
Phiếu học tập:
Có các hóa chất NaBr, NaI, clo, nớc brom, có thể thực hiện các phản ứng
hóa học nh thế nào để chứng minh tính oxi hóa của các nguyên tố giảm dần từ
Cl
2
, Br
2
, I
2
.
Dự đoán các hiện tợng xảy ra.
Viết phơng trình hóa học của các phản ứng.
III. Một số lu ý:
1. Cl
2
, Br
2

là những chất độc, phải cẩn thận khi làm thí nghiệm.
2. Ngoài cách thực hiện nh hớng dẫn trong SGK, có thể thực hiện các thí
nghiệm trong bài với lợng nhỏ, bằng các dụng cụ đơn giản nh hõm sứ giá thí
nghiệm thực hành, hoặc vỏ các vỉ thuốc viên.
3. GV nêu gợi ý cho HS tìm hiểu một số dụng cụ, hóa chất dễ tìm kiếm,
rất đơn giản nh một số củ, quả chứa tinh bột (làm thí nghiệm nhận biết tinh bột
và iot). Vỏ vỉ thuốc viên bằng polime để thực hiện các phản ứng ở thí nghiệm 2.
4. Phân bố thời gian.
Hoạt động 1: Khoảng 7 8 phút
Hoạt động 2, 3, 4: Khoảng 30 phút
Hoạt động 5:Khoảng 7 8 phút.
IV. Thiết kế hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu tiết học
1. GV: Nêu mục đích tiết thực hành
Những yêu cầu HS cần thực hiện.
2. Sử dụng phiếu học tập kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS và hớng HS
vào những nội dung quan trọng của tiết thực hành.
- GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS thực hiện.
- HS thực hiện nhiệm vụ nêu trong phiếu học tập
- Một HS lên báo cáo kết quả, lớp bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét, kết luận, lu ý HS: để chứng minh tính oxi hóa của các
nguyên tố giảm dần từ Cl
2
, Br
2
, I. Với các hóa chất đã cho, ta tiến hành các thí
nghiệm.
Nớc clo + dd NaBr
12
Nớc brom + dd NaI

Hoạt động 2: Điều chế clo, tính tẩy
màu của clo ẩm.
- Cho vào ống nghiệm một lợng
KClO
3
bằng hạt ngô. Nếu dùng KMnO
4
thì
lợng hóa chất phải lớn hơn. Đậy chặt miệng
ống nghiệm bằng nút cao su kèm ống hút
nhỏ giọt có chứa dung dịch axit HCl đặc.
Kẹp một mảnh giấy màu ẩm vào miệng ống
nghiệm.
- Đặt ống nghiệm trên giá để ống
nghiệm (hình 2).
Hình 2. Thí nghiệm tính tẩy màu
của clo ẩm
Khi tiến hành thí nghiệm, ta bóp nhẹ quả bóp cao su của ống hút nhỏ
giọt.
Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra trong ống nghiệm. Nhận xét, giải
thích và viết phơng trình phản ứng.
HCl đặc tác dụng với KClO
3
tạo thành Cl
2
.
KClO
3
+ 6HCl KCl + 3H
2

O 3Cl
2

Nếu dùng KMnO
4
phơng trình phản ứng:
2KMnO
4
+ 16HCl 2KCl + 2MnCl
2
+ 8H
2
O + 5Cl
2

Cl
2
tiếp xúc với giấy màu ẩm, có phản ứng:
Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
Tính oxi hóa mạnh của HClO làm mất màu giấy màu.
Lu ý:
- Trớc khi làm thí nghiệm phải thử xem nút đậy ống nghiệm có kín
không để khí clo không bay ra ngoài.
- Có thể thực hiện thí nghiệm theo phơng án khác: Dùng ống nghiệm 2
nhánh.
Rót vào nhánh ngắn của ống nghiệm

13
a) b)
Hình 3: Thí nghiệm tính tẩy màu
của clo ẩm
hai nhánh một ít dung dịch HCl đặc. Cho vào
nhánh dài một lợng nhỏ KClO
3
. Đậy miệng
ống nghiệm bằng nút cao su, kẹp một mảnh
giấy màu ẩm vào miệng ống nghiệm (hình
3a).
Khi tiến hành thí nghiệm, ta chỉ việc
nghiêng ống nghiệm để dung dịch axit HCl
từ nhánh ngắn chảy sang nhán dài tác dụng
với KClO
3
(hình 3b). Phản ứng hóa học xảy ra.
Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng, nhận xét,
giải thích và viết phơng trình phản ứng.
Hoạt động 3: So sánh tính oxi hóa của clo, brom, iot.
Tiến hành thí nghiệm nh hớng dẫn trong SGK
Hớng dẫn HS quan sát, giải thích, viết phơng trình hóa học.
- Khi cho nớc clo tác dụng với các dung dịch:
Cl
2
+ 2NaBr Br
2
+ 2NaCl
Cl
2

+ 2NaI I
2
+ 2NaCl
NaCl không có phản ứng với nớc clo.
- Khi clo nớc brom tác dụng với các dung dịch.
Br
2
+ 2NaI I
2
+ 2NaBr
NaCl, NaBr không tác dụng với nớc brom.
- Cho dung dịch nớc iot: không có phản ứng với cả 3 dung dịch.
Lu ý:
- Để có thể quan sát dễ hơn brom đợc tạo thành trong phản ứng, cho thêm
vào ống nghiệm làm thí nghiệm với dung dịch NaBr một ít benzen.
Brom tan trong benzen nhiều hơn trong nớc. Benzen nhẹ hơn không tan
nổi lên trên dung dịch.
- Có thể tiến hành thí nghiệm bằng hõm đế sứ giá thí nghiệm thực hành.
- Tẩm nớc clo vào hai viênm bông đã đợc vê tròn, mỗi viên bằng chừng
hạt lạc rồi đặt trong hai lõm sứ nhỏ 1 và 2 của đế sứ giá thí nghiệm cải tiến
(hình 4).
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×