Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN HẢI LONG

PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN HẢI LONG

PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Thanh Sơn


THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, nguồn gốc rõ
ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học
nào trước đây.
Quảng Ninh ngày

tháng 4 năm 2016

Tác giả luận văn

Trần Hải Long

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả Luận văn xin bày tỏ sự cảm ơn chân
thành, sâu sắc tới PGS.TS Vũ Thanh Sơn vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong quá trình thực hiện luận văn.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giảng viên đã nhiệt
tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại trường. Cảm
ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường Đại học Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh Đại học Quảng Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học
tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, các cơ quan hữu
quan, đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn
thành bản luận văn được thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính
mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện
hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu
ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Ninh ngày 25 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Hải Long

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ.............................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN MẠNG
LƯỚI DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN ................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện ..................................... 4
1.1.1. Khái niệm và vai trò của dịch vụ Bưu điện ....................................................... 4
1.1.2. Lý luận phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện .............................................. 10
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của mạng lưới dịch vụ Bưu điện 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện ................................ 21
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu chính của một số doanh
nghiệp Bưu chính trong nước ........................................................................ 21
1.2.2. Bài học kinh nghiệm phát triển mạng lưới dịch vụ với Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................. 23
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 26
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 26
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ......................................................................... 26

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
2.2.3 Phương pháp phân tích thông tin ..................................................................... 27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 27
2.3.1. Chỉ tiêu về mạng lưới, nguồn nhân lực ........................................................... 27
2.3.2. Chỉ tiêu thị phần cung cấp dịch vụ Bưu chính từ 2013 - 2015 ................. 28
2.3.3. Chỉ tiêu kết quả kinh doanh các năm từ 2013-2015 ....................................... 28
2.3.4. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ Bưu chính chuyển phát ....................................... 28
2.3.5. Chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh của mạng lưới dịch vụ Bưu điện ........................ 29
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ BƯU
ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ......... 32
3.1. Tổng quan về Bưu điện tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 32
3.1.1. Giới thiệu chung về Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ............................................. 32
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh .................................... 32
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh .............................................. 34
3.1.4. Các phòng ban chức năng ............................................................................... 37
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ......................... 39
3.2. Thực trạng phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn Quảng Ninh giai
đoạn năm 2013 - 2015 ............................................................................................... 52
3.2.1. Mạng lưới dịch vụ thông tin tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ........................... 52
3.2.2. Kết quả kinh doanh mạng lưới dịch vụ Bưu điện ........................................... 57
3.2.3. Tình hình cạnh tranh trên thị trường cung cấp các dịch vụ Bưu chính tại Tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................................... 69
3.2.4. Các dịch vụ Bưu chính do Bưu điện Tỉnh Quảng Ninh cung cấp .................. 72
3.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 80
3.3 Đánh giá chung về thực trạng phát triển mạng lưới dịch vụ của Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................................... 83
3.3.1. Những thế mạnh và những mặt hạn chế của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh trong
việc phát triển mạng lưới dịch vụ .............................................................................. 83
3.3.2. Những cơ hội và thách thức đối với Bưu điện tỉnh Quảng Ninh trong phát

triển mạng lưới dịch vụ ............................................................................................. 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.3.3. Đánh giá nhận xét chung ................................................................................. 88
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ
BƯU ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH .......................................... 93
4.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................ 93
4.1.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................ 93
4.1.2. Dự báo về nhu cầu sử dụng các dịch vụ của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh từ nay
đến năm 2020 ............................................................................................................ 95
4.2. Một số giải pháp phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh .............................................................................................................. 96
4.2.1. Giải pháp về phát triển mạng lưới dịch vụ ...................................................... 96
4.2.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ .................................................... 102
4.2.3. Đầu tư phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện ............................................ 103
4.2.4. Tăng cường công tác quảng cáo, xúc tiến bán hàng và các dịch vụ để kích
thích sức mua của thị trường ................................................................................... 105
4.2.5. Tăng cường công tác quản lý chăm sóc khách hàng ..................................... 107
4.2.6. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ........................................................ 108
4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 110
4.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................................... 110
4.3.2. Đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam ................................................... 110
4.3.3. Đối với Sở thông tin, truyền thông ............................................................... 110

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 113

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCUT

Bưu chính ủy thác

BCVT

Bưu chính viễn thông



Bưu điện

BĐVH

Bưu điện văn hóa

BĐVHX

Bưu điện văn hóa xã


C2

Chi phí thường xuyên

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CNTT

Công nghệ thông tin

COD

Dịch vụ phát hàng thu tiền

CPN

Chuyển phát nhanh

GD

Giao dịch

GTGT

Giá trị gia tăng

NN&PTNT


Nông nghiệp và phát triển nông thông

PHBC

Phát hành báo chí

TCBC

Tài chính Bưu chính

TKBĐ

Tiết kiệm Bưu điện

TP

Thành phố

TSCĐ

Tài sản cố định

TX

Thị xã

UBND

Ủy ban nhân dân


VV

Về việc

XHCN

Xã Hội Chủ Nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mô hình ma trận SWOT ...........................................................................30
Bảng 3.1. Các dịch vụ chủ yếu mà Bưu điện tỉnh Quảng Ninh cung cấp .................41
Bảng 3.2. Cơ cấu lao động của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ......................................43
Bảng 3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh Bưu điện năm 2013 - 2015 .....................48
Bảng 3.4. Tốc độ phát triển mạng Bưu cục...............................................................56
Bảng 3.5. Bảng sản lượng dịch vụ giai đoạn năm 2013 - 2015 ................................58
Bảng 3.5. Tổng hợp sản lượng dịch vụ Bưu chính giai đoạn năm 2013 - 2015 .......62
Bảng 3.6. Doanh thu Bưu chính giai đoạn năm 2013-2015 ......................................64
Bảng 3.7. Doanh thu thực hiện giai đoạn năm 2013-2015 .......................................67
Bảng 3.8: Phân tích SWOT về điểm mạnh, điểm yếu của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh
trong việc phát triển mạng lưới dịch vụ ...................................................83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐÔ
Biểu đồ 3.1. Số lượng lao động qua các năm ............................................................44
Biểu đồ 3.2. Trình độ lao động .................................................................................46
Biểu đồ 3.3. Doanh thu dịch vụ thu cước..................................................................50
Biểu đồ 3.4. Doanh thu dịch vụ Bưu chính ...............................................................50
Biểu đồ 3.5. Doanh thu dịch vụ phát hành báo chí ...................................................51
Biểu đồ 3.6. Doanh thu dịch vụ TCBC .....................................................................52
Biểu đồ 3.6. Thị phần sử dụng dịch vụ EMS năm 2015 ...........................................72
Biểu đồ 3.7. Thị phần dịch vụ tài chính năm 2015 ...................................................72

HÌNH
Hình 1.1. Ma trận Ansoff ................................................................................ 11
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh .......................................35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ra đời và hoạt động trên mảnh đất địa đầu của Tổ

quốc, hiểm yếu nhưng giàu đẹp và anh hùng. Lịch sử hình thành và phát triển Bưu
Điện tỉnh Quảng Ninh gắn với lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân
dân Quảng Ninh.
Trong những năm qua ngành Bưu Điện nói chung và Bưu Điện tỉnh Quảng
Ninh nói riêng đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ như phát triển mạng lưới
rộng khắp các địa bàn từ tỉnh đến huyện và đến các xã; tốc độ tăng trưởng cao, đa
dạng hoá các dịch vụ.
Bưu Điện đã trở thành ngành phát triển và mang lại nhiều lợi nhuận cho các
nhà kinh doanh trên toàn quốc; chính vì lẽ đó ngày 1/1/2013 Chính phủ quyết định
tách hai lĩnh vực Bưu Chính và Viễn thông thành hai đơn vị hoạt động độc lập là
Tổng công ty Bưu Điện Việt Nam và Tập đoàn Viễn Thông Việt Nam nhằm tăng
tính cạnh tranh trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập.
Việc chia tách Bưu chính và Viễn thông đã mở ra một vận hội mới đem lại
sự tự chủ trong kinh doanh cho Bưu Điện đồng thời cũng tạo ra những thách thức
không nhỏ cho ngành Bưu Điện nói chung và Bưu Điện tỉnh Quảng Ninh nói riêng.
Ngành Bưu Điện tiếp tục hiện đại hoá mạng lưới nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu phát
triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng ngang tầm với các nước trong khu vực và
trên thế giới.
Đứng trước tình hình đó Bưu Điện tỉnh tỉnh Quảng Ninh đặt ra yêu cầu cấp
bách là đổi mới xu hướng quản lý kinh tế và phát triển các dịch vụ Bưu Điện phù
hợp với hoàn cảnh hiện tại là vừa cung cấp dịch vụ Bưu chính công ích cho nhà
nước, vừa kinh doanh để tạo ra lợi nhuận của đơn vị.
Xuất phát từ yêu cầu khách quan đó tôi chọn đề tài “Phát triển mạng lưới
dịch vụ Bưu Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu luận văn
thạc sĩ của mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển mạng lưới dịch
vụ Bưu điện nhằm đề xuất những giải pháp phù hợp để mở rộng mạng lưới dịch vụ
Bưu điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tới giai đoạn 2020.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
mạng lưới dịch vụ Bưu điện.
- Phân tích thực trạng phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong quá trình phát triển.
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển mạng lưới dịch vụ
Bưu điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Đề xuất định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ Bưu
Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến phát triển mạng lưới dịch vụ
Bưu Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: bao quát các nội dung về phát triển mạng lưới dịch vụ
Bưu điện và những vấn đề liên quan trong những năm qua và định hướng tới năm
2020, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển mạng lưới dịch vụ tại Bưu Điện tỉnh
Quảng Ninh trong những năm tới.
- Phạm vi thời gian: số liệu nghiên cứu trong Giai đoạn năm 2013 – 2015,
các giải pháp có hiệu lực tới năm 2020.
- Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu quá trình phát triển
mạng lưới dịch vụ của Bưu Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn

4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
Trên cơ sở kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trước đây, luận
văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu
nghiên cứu, tham khảo nhằm phát triển mạng lưới dịch vụ của Bưu Điện tỉnh
Quảng Ninh trong thời gian tới trên cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu
nhằm phát triển mạng lưới dịch vụ của Bưu Điện tỉnh Quảng Ninh.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu góp phần cung cấp cho Bưu Điện tỉnh Quảng Ninh những
luận cứ thực tiễn nhằm hoàn thiện mạng lưới dịch vụ của mình hiệu quả nhất;
Góp phần hoạch định chiến lược phát triển mạng lưới bền vững, đủ năng lực
đối mặt với áp lực cạnh tranh của các đối thủ khác trên thị trường dịch vụ Bưu điện.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu gồm 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu Điện trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
Chương 4: Một số giải pháp phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu Điện trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện
1.1.1. Khái niệm và vai trò của dịch vụ Bưu điện
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ Bưu điện
Dịch vụ Bưu điện bao gồm dịch vụ nhận gửi, chuyển, phát thư, báo chí, ấn
phẩm, chuyển tiền, vật phẩm, hàng hoá và các vật phẩm vật chất khác thông qua
mạng lưới Bưu điện công cộng do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Bưu chính
cung ứng. Dịch vụ Bưu điện bao gồm dịch vụ Bưu điện cơ bản và dịch vụ Bưu điện
cộng thêm.
- Dịch vụ Bưu điện cơ bản là các dịch vụ nhận gửi, chuyển và phát Bưu
phẩm, Bưu kiện, qua mạng Bưu chính công cộng.
- Dịch vụ Bưu điện cộng thêm là dịch vụ được cung cấp thêm (theo từng
công đoạn hoặc toàn bộ dịch vụ) vào dịch vụ Bưu điện cơ bản để đáp ứng yêu cầu
cao hơn về chất lượng của dịch vụ đó, có thể bao gồm một số loại dịch vụ như: dịch
vụ máy bay, dịch vụ lưu ký, dịch vụ khai giá, dịch vụ báo phát, dịch vụ ghi số, phát
nhanh, dịch vụ phát tận tay, phát tại địa chỉ ...
Điề u 16 Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông quy định về :
Dịch vụ Bưu điện công ích bao gồm:
- Dịch vụ Bưu điện phổ cập là dịch vụ Bưu điện được cung cấp tới người dân
theo điều kiên về khối lượng, chất lượng và giá cước do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định:
- Dịch vụ Bưu điện bắt buộc là dịch vụ Bưu chính được cung cấp theo yêu
cầu của nhà nước nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc

phòng, an ninh.
Căn cứ vào yêu cầu của nhà nước, tình hình phát triển kinh tế xã hội Bưu
chính trong từng thời kỳ, các cơ quan quản lý nhà nước về Bưu chính, viễn thông
quy định cụ thể về việc cung cấp dịch vụ Bưu điệncông ích. Nhà nước có chính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
sách hỗ trợ việc cung cấp dịch vụ Bưu điện công ích thông qua dịch vụ Bưu điện
dành riêng và cơ chế hỗ trợ tài chính khác.
Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông quy định cụ thể về dịch vụ Bưu điện công
ích. Dịch vụ Bưu điện công ích được hiểu là các dịch vụ do Chính phủ cam kết cung
cấp nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết của mọi tầng lớp dân cư, không phân
biệt địa giới hành chính, được người dân chấp nhận cả về chất lượng và giá cả.
Dịch vụ Bưu điện phổ cập xuất hiện từ rất lâu, và nó mang chức năng cơ bản
của Bưu chính. Cho đến thập niên cuối cùng của thế kỷ XX, do xuất hiện những
thay đổi lớn trong môi trường kinh doanh Bưu chính và cũng từ đó Bưu chính mới
trở thành vấn đề được chính phủ quan tâm đến.
Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế xã hội, thực trạng của ngành Bưu
chính và yêu cầu của Nhà nước trong từng thời kỳ, Bộ Bưu chính Viễn thông (nay
là Bộ Thông tin và Truyền thông) sẽ quy định về việc cung cấp dịch vụ Bưu điện
công ích. Pháp lệnh cũng ghi nhận rằng Nhà nước sẽ có chính sách hỗ trợ việc cung
cấp dịch vụ Bưu điện công ích thông qua dịch vụ dành riêng và các cơ chế hỗ trợ tài
chính khác.
Các loại dịch vụ Bưu điện
* Dịch vụ Bưu phẩm EMS
Là dịch vụ Chuyển phát nhanh thư, tài liệu, hàng hoá, quà tặng trong nước và

Quốc tế theo chỉ tiêu thời gian toàn trình được thông báo trước. Chuyển phát thư,
báo chí, hàng hoá Bưu phẩm với phương thức nhận chuyển và phát thuận tiện đến
địa chỉ của khách hàng.
* Dịch vụ PTN
Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển các loại tài liệu, vật phẩm, hàng hoá và phát
đến địa chỉ người nhận trong cùng ngày gửi hoặc phát theo thời gian thoả thuận với
người gửi.
*Dịch vụ Bưu phẩm:
Dịch vụ Bưu phẩm bao gồm:
- Thư.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
- Bưu thiếp.
- Ấn phẩm (Đến 5kg nếu là sách).
- Gói nhỏ (Đến 2kg).
- Học phẩm người mù.
* Dịch vụ Bưu kiện
Bưu kiện là vật phẩm gửi qua Bưu điện có kích thước: Chiều dài tối đa là
1,05m, chu vi không đo qua chiều dài tối đa là 2m.
- Bưu kiện trong nước
- Bưu kiện Quốc tế
* Dịch vụ Bưu chính uỷ thác (BCUT)
Là dịch vụ khách hàng thoả thuận và uỷ quyền cho Bưu điện thực hiện
một phần hay toàn bộ việc chấp nhận, điều phối và phân phát hàng hoá với các
yêu cầu về địa điểm, phương tiện vận chuyển, thời gian giao nhận và các yêu

cầu khác biệt khác.
* Dịch vụ Điện hoa
Dịch vụ điện hoa đáp ứng nhu cầu của khách hàng muốn gửi điện chúc
mừng hoặc điện chia buồn kèm theo hoa hoặc tiền hoặc cả vật phẩm, hàng hoá
(được phép lưu thông) làm tặng phẩm đến tay người nhận cùng thiếp chúc
mừng hoặc chia buồn.
* Dịch vụ chuyển tiền
Bưu chính Việt nam có dịch vụ thư chuyển tiền và điện chuyển tiền tới tận
tay người nhận trên toàn bộ lãnh thổ Việt nam. Tại các Bưu cục khách hàng chỉ cần
điền chi tiết vào phiếu gửi in sẵn và trong thời gian ngắn nhất số tiền của người gửi
sẽ đến tay người nhận.
* Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện
Là hình thức huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư
được thực hiện trên mạng lưới Bưu chính - Viễn thông công cộng.
* Dịch vụ phát hành báo chí (PHBC)
Do có mạng lưới ở khắp mọi nơi nên Bưu điện phục vụ việc phát hành báo
chí cả hai phương thức đặt dài hạn phát tận nhà và bán lẻ. Dịch vụ này bao gồm:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
- Báo chí xuất bản trong nước.
- Báo chí nước ngoài nhập khẩu.
- Báo chí bán lẻ:
* Tem Bưu chính Việt nam
Tem Bưu chính làm chức năng thanh toán cước phí Bưu phẩm và phục vụ
người chơi tem.

* Dịch vụ Datapost
Dịch vụ Datapost là dịch vụ lai ghép giữa Bưu chính - Viễn thông - Tin học
giúp người gửi có thể gửi một số lượng lớn có nội dung giống nhau hoặc khác nhau
cùng một lúc cho khách hàng của mình ở các địa điểm khác nhau. Trung tâm
Datspost nhận thông tin từ người gửi dưới dạng dữ liệu rồi xử lý, in ấn, lồng gấp
phong bì và chuyển phát theo chu trình tự động khép kín, nhanh chóng đảm bảo an
toàn, bí mật thông tin.
* Dịch vụ Chuyển tiền điện tử quốc tế (Money Gram)
Là dịch vụ chuyển tiền từ thân nhân nước ngoài gửi về cho người nhận ở
trong nước một cách nhanh chóng thuận tiện. Người nhận đến các Bưu cục Trung
tâm Tỉnh, Thành phố có mở dịch vụ chuyển tiền Quốc tế, để làm thủ tục nhận tiền.
* Dịch vụ khai giá
Sử dụng dịch vụ khai giá khách hàng được bảo hiểm BP, BK gửi đi theo giá
tự khai được Bưu điện chấp nhận. Dịch vụ khai giá ngoài việc chấp nhận trong nước
còn được áp dụng giữa các nước liên quan thoả thuận mở dịch vụ này.
- Mức khai giá tối đa cho BP hàng hoá khai giá là 100 triệu Việt nam đồng.
- Mức khai giá tối đa cho BP khai giá nội dung là giấy tờ, tài liệu là 30 triệu
Việt nam đồng.
* Dịch vụ phát hàng thu tiền COD
Dịch vụ phát hàng thu tiền COD là dịch vụ Bưu chính mới được triển khai
trên mạng lưới. Với dịch vụ này khách hàng có thể ủy quyền cho Bưu điện thu hộ
một khoản tiền của người nhận khi phát Bưu gửi là hàng hóa và chuyển trả khoản
tiền đó cho người gửi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

* Các dịch vụ sẽ được triển khai trong tương lai
- Dịch vụ kho vận
- Dịch vụ bán hàng qua mạng...
- Dịch vụ thư trực tiếp
Trong nửa sau thế kỷ XX, nhiều quốc gia thấy cần thiết đảm bảo cho công
dân của họ quyền được hưởng thông tin, là quyền được hưởng cơ bản của con người
được khẳn định trong hiến chương của Liên Hợp Quốc. Do vậy Bưu chính được coi là
quyền quan trọng của con người vì các lý do sau đây:
- Mạng lưới Bưu chính công cộng rộng khắp mỗi nước và liên kết với mạng
lưới Bưu chính quốc tế.
- Chi phí sử dụng dịch vụ Bưu chính chấp nhận được với đa số người dân.
- Dịch vụ Bưu chính quen thuộc với tất cả người dân bình thường và dễ sử dụng
1.1.1.2 Vai trò của dịch vụ Bưu điện
- Là công cụ phục vụ đắc lực cho sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, các
cấp chính quyền trong mọi lĩnh vực kinh tế văn hóa, an minh quốc phòng
- Đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt đường lối,chủ chương, chính
sách của Đảng và nhà nước, phổ cập pháp luật tới nhân dân, phục vụ trực tiếp và
rộng rãi đời sống vật chất tinh thần của nhân dân
- Tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân
- Ngành BCVT thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, tạo ra
những điều kiện cần thiết chung nhất cho tất cả các lĩnh vực của sản xuất xã hội.
- Phục vụ nhu cầu giao lưu tình cảm của mọi tầng lớp xã hội.
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu và đánh giá vai trò của Bưu
chính trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội tức là nghiên cứu đánh giá
hiệu quả kinh tế quốc dân của việc phát triển Bưu chính nói riêng và của Bưu chính
viễn thông nói chung. Theo các tài liệu nghiên cứu cho thấy nghiên cứu Bưu chính
là yếu tố tiếp kiệm lao động, vật tư, tiền vốn cho tất cả các ngành kinh tế sử dụng
các phương tiện thông tin trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
Các dịch vụ Bưu điện có thể thay thế cho một số dịch vụ giao tiếp khác và
thường có hiệu quả hơn trong việc sử dụng thời gian, năng lượng, vật liệu, và do
vậy có ảnh hưởng tốt đến môi trường. Lợi ích của các dịch vụ thể hiện rất rõ trong
công nghiệp và trong thương mại.
Sự phát triển công nghiệp đòi hỏi sự phối hợp của hàng loạt các hoạt
động: cung ứng, tuyển dụng, điều phối lao động, kiểm tra các kho hàng, chế
biến vật liệu, thanh toán, lưu trữ, chuyển hàng hóa cho người mua , các hoạt
động nghiên cứu thị trường…
Hoạt động thương mại bao gồm các khâu như: trao đổi thông tin, thanh toán,
vận chuyển. Để hoạt động thương mại có hiệu quả bên bán và bên mua cần phải có
thông tin kịp thời về giá cả, mức độ tiêu thụ, mức độ cung, đối với hàng loạt các
loại hàng hóa dịch vụ. Bưu chính có thể tham gia vào tất cả các khâu đó trong giao
dịch thương mại.
Với vai trò là là một ngành kinh tế hạ tầng quan trọng của nền kinh tế, vừa
thực hiện nhiệm vụ kinh doanh, vừa thực hiện nhiệm vụ chính trị xã hội, Tổng công
ty Bưu điện Việt Nam đã phát triển về mạng lưới, dịch vụ vừa đáp ứng nhu cầu thị
trường vừa góp phần hoàn thành chiến lược phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an
ninh quốc phòng của đất nước.
Ngành Bưu điện với quy mô và cơ sở hạ tầng rộng khắp bao gồm mạng lưới
vận chuyển, khai thác, giao dịch trên phạm vi toàn quốc có khả năng cung cấp nhiều
dịch vụ Bưu chính, chuyển phát,dịch vụ tài chính, các dịch vụ mang tính công ích,
dịch vụ có ý nghĩa chính trị xã hội, góp phần to lớn đến việc thúc đẩy sự nghiệp
công nghệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Bưu điện có vai trò là cơ sở hạ tầng là điều kiện phát triển kinh tế - xã

hội, vừa là một ngành kinh tế quan trọng để tiến hành các hoạt dộng kinh doanh
toàn cầu đòi hỏi phải sử dụng các dịch vụ Bưu chính mới.
Dịch vụ Bưu chính có vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia trên
thế giới, nó phản ánh trực tiếp tình hình phát triển của đất nước cả về con người lẫn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
trình độ phát triển tri thức tại đất nước đó, Đặc biệt là trong thời kỳ xã hội phát triển
mạnh mẽ như ngày nay thì dịch vụ Bưu chính có vai trò quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế của quốc gia.
Đứng trước nhận đinh này mỗi quốc gia đều phải thực hiện việc tiếp cận các
dịch vụ Bưu chính tới người dân và nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo cung cấp
các dịch vụ tới người dân với mức giá chấp nhận được.
1.1.2. Lý luận phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện
1.1.2.1. Bản chất của việc phát triển mạng lưới dịnh vụ
Phát triển hàm ý sự biến đổi về số lượng, chất lượng và cơ cấu hợp thành
của chỉnh thể. Phát triển mạng lưới dịch vụ là sự phát triển dịch vụ hiện hành
và dịch vụ mới.
Đối với dịch vụ hiện hành: phát triển mạng lưới dịch vụ là quá trình duy trì,
thúc đẩy hiệu quả sản xuất kinh doanh và hoạt động tiêu thụ sản phẩm đó trên thị
trường hiện tại và thị trường mới.
Đối với dịch vụ mới: phát triển mạng lưới dịch vụ là việc triển khai thêm các
dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu mới của thị trường hiện tại và thị trường mới
Phát triển mạng lưới dịch vụ là nội dung quan trọng mà bất kỳ một doanh
nghiệp nào cũng phải thực hiện để đảm bảo sự phát triển của chính doanh nghiệp đó
vì vậy đòi hỏi sự quan tâm đến phát triển dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh của mình

trên thị trường.
1.2.2.2. Khái niệm dịch vụ mới
Bản chất vô hình của dịch vụ dẫn tới khả năng tạo ra một dịch vụ có sự
khác biệt đối với dịch vụ hiện hành. Do vậy khái niệm dịch vụ có thể hiểu là
bất kỳ sự thay đổi nhỏ đến các thay đổi dịch vụ cơ bản một dịch vụ đã có, dịch
vụ mới có thể là
Hoàn thiện dịch vụ hiện hành: là việc thay đổi một số công đoạn trong quá
trình sản xuất sản phẩm dịch vụ để hoàn thiện sản phẩm để đáp ứng những nhu cầu
của người sủ dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
Dịch vụ hoàn toàn mới chưa từng có ở đâu: là dịch vụ lầ đầu tiên được cung
cấp trên thị trường hoàn toàn mới và chưa từng xuất hiện trên thị trường, loại dịch
vụ này thường ít có, do phải đầu tư nghiên cứu nhiều thời gian tốn nhiều công sức
Dịch vụ du nhập từ nước ngoài, từ các đối thủ cạnh tranh: đây là loại dịch vụ
mới đối với quốc gia được du nhập dịch vụ, và là dịch vụ cũ đối với quốc gia ban
đầu có dịch vụ này. Các nước có trình độ thấp thường phải du nhập một số dịch vụ
mới từ nước ngoài và nó trở thành một dịch vụ mới đối với quốc gia đó.
1.2.2.3. Các chiến lược phát triển thị trường dịch vụ
Chiến lược phát triển dịch vụ được phản ánh qua ma trận Sản phẩm-Thị trường
của Ansoff
Thị trường hiện tại

Thị trường mới


Dịch vụ hiện tại

Xâm nhập thị trường

Mở rộng thị trường

Dịch vụ mới

Phát triển dịch vụ

Đa dạng hóa

Hình 1.1. Ma trận Ansoff
Ma trận này vạch ra các chiếm lược kinh mở rộng kinh doanh của doanh
nghiệp dịch vụ, còn gọi là các chiếm lược phát triển thị trường-dịch vụ. ma trân này
có hai biến số với hai giá trị là giá trị hiện tại và giá trị mới của hai biến số
Xâm nhập thị trường
Nội dung của chiếm lược này là đưa dịch vụ hiện tại xâm nhập sâu hơn nữa
vào thị trường hiện tại. Nói cách khác, đó là việc tăng sự tiêu thụ sản phẩm trên thị
trường hiện tại. Các biện pháp được sử dụng cho dịch vụ này là: quảng cáo, khuyến
mại, giảm giá…
Mở rộng thị trường
Nội dung của chiến lược này là tìm thêm những khách hàng mới cho sản
phẩm hiện tại, thị trường có thể được mở ra các địa phương khác, các thị trường
mục tiêu khác, hoặc mở rộng ra thị trường nước ngoài.
Phát triển dịch vụ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12
Nội dung của chiến lược này là đưa dịch vụ mới vào thị trường hiện tại,
hay phát triển dịch vụ mới cho thị trường hiện tại để đáp ứng nhu cầu mới của
thị trường.
Đa dạng hóa
Nội dung chiến lược này là nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm dịch vụ
nhằm mục đích tiếp cận khách hàng theo chiều rộng, thu hút khách hàng bởi tính đa
dạng của sản phẩm.
=>Các chiến lược trên đều có sự mạo hiểm khác nhau tùy theo các biến số
mà sẽ làm thay đổi đến độ an toàn của các chiến lược, ngoài ra độ rủi ro các chiến
lược còn phụ thuộc vào sức mạnh của đối thủ cạnh tranh.
Chiến lược thâm nhập thị trường có độ rủi ro thấp nhất,chiến lược đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ có độ rủi ro cao nhất vì vậy các nhà làm kinh tế phải thận
trọng trong việc ra quyết định đối với các chiếm lược xâm nhập vào thị trường.
1.2.2.4. Khi nào cần phát triển mạng lưới dịch vụ mới tại các doanh nghiệp
Phát triển dịch vụ mới chiến lược hết sức quan trọng đối với bất kỳ doanh
nghiệp nào đặc biệt là trong thời kỳ kinh tế hội nhập ngày nay, khi mà nhu cầu thị
trường biến đổi liên tục. Điều này ảnh hưởng rất lớn tới các chiến lược phát triển
dịch vụ mới, dưới đây là một số trường hợp mà doanh nghiệp cần phải phát triển
dịch vụ mới:
- Khi dịch vụ hiện hành đã đạt tới giai đoạn chín muồi, chuẩn bị bước vào
giai đoạn suy thoái.
- Khi có dư thừa công suất hoạt động các phương tiện các thiết bị và dư thừa
nguồn nhân lực
- Khi muốn giảm độ mạo hiểm nếu nhà cung cấp chỉ phụ thuộc vào một vài
dịch vụ
- Khi doanh nghiệp muốn duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng
- Khi có cơ hội đáp ứng các một nhu cầu không được thỏa mãn trên thị trường.

1.1.2.5. Những yêu cầu khi lựa chọn và phát triển sản phẩm, dịch vụ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Đối với bất kỳ sản phẩm dịch vụ mới nào đều đòi hỏi tính khả thi, sản phẩm
dịch vụ nào có tính khả thi nhất thì sẽ được lựa chọn phát triển. Có rất nhiều cách để
xác định tính khả thi của dự án, và các cách đều phải đảm bảo những yêu cầu sau:
- Về giá trị sử dụng: dịch vụ cần đạt tới mức chất lượng nào, tiêu chuẩn ra
làm sao, công dụng hữu đối với người tiêu dùng…chất lượng sản phẩm dịch vụ phải
được thể hiện nổi trội hơn so với các dịch vụ đã và đang cung cấp trên thị trường
- Về giá trị được thể hiện qua giá cả. Giá ở đây có phù hợp với túi tiền của
người tiêu dùng hay không? Đồng thời phải so sánh với giá của sản phẩm dịch
vụ của các sản phẩm dịch vụ cũ trên thị trường xem có hợp lý không? Với mức
giá đó thì có mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp không?.. Mục tiêu cuối cùng
của nhà sản xuất là tạo ra sản phẩm dịch vụ có mức giá cả phù hợp với người
tiêu dùng mà vẫn đảm bảo lợi nhuận mang lại cho doanh nghiệp.
- Tính khả thi của dịch vụ được thể hiện ở sự hợp lý với thị trường hiện tại
và khả năng hiện tại của doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ có khả năng mang lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp hay không.
1.2.2.6. Các nhân tố tạo lên cơ hội phát triển mạng lưới dịch vụ
Cơ hội để phát triển mạng lưới dịch vụ là do thị trường mang lại cho doanh
nghiệp, chính vì vậy mà doanh nghiệp cần phải nắm bắt thị trường, nắm bắt những
cơ hội những thách thức để từ đó xác định những thuận lợi và những khó khăn do
thị trường mang lại.
Nhà sản xuất cần phải xác định những nhân tố dưới đây để phát triển dịch vụ.
- Những biến đổi về kinh tế

Biến đổi về kinh tế sẽ làm thay đổi môi trường kinh doanh
Chẳng hạn khi thu nhập của người lao động tăng lên thì kéo theo nhu cầu về
tinh thần, nhu cầu về vật chất của họ cũng tăng lên, điều này làm cho cầu trên thị
trường tăng và sẽ mở ra nhiều cơ hội đầu tư cho các doanh nghiệp đi vào nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ và phát triển dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của
thị trường.
- Biến đổi về chính trị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
Sự biến đổi về chính trị có thể làm thay đổi hoàn toàn môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong một quốc gia mà không có sự ổn định về chính
trị thì môi trường kinh doanh không được đảm bảo khi đó sẽ không có doanh
nghiệp nào dám mạo hiểm phát triển dịch vụ hay phát triển dịch vụ mới.
- Biến đổi về văn hóa xã hội
Những biến đổi về văn hóa xã hội rất ít xảy ra và nếu có xảy ra thì là rất
chậm, tuy nhiên biến đổi văn hóa xảy ra nó sẽ tạo lên một số đông người có những
thay đổi về nhu cầu thị hiếu và sẽ tạo ra nhiều những cơ hội để phát triển dịch vụ.
- Những thay đổi trên thị trường sản xuất
Là sự thay đổi về giá nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm dịch vụ. Nhân tố
này quyết định tới giá cả của sản phẩm dịch vụ, đầu vào càng cao thì càng làm giảm
cơ hội đầu tư phát triển sản phẩm dịch vụ
- Những biến đổi trên thị trường tiêu thụ
Đó là sự biến đổi về nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Dựa trên sự biến đổi
này mà nhà sản xuất quyết định loại dịch vụ cần cung cấp cho thị trường.
- Những biến đổi về khoa học công nghệ

Khoa học kỹ thuật phát triển tạo điều kiện cho các nhà sản xuất có khả
năng tạo ra nhiều loại sản phẩm mới thỏa mãn được các nhu cầu về tâm lý thị
hiếu của khách hàng mà trước đây họ chưa làm được, giúp các doanh nghiệp đa
dạng hóa sản phẩm dịch vụ về mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Những thay đổi về chủ chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước
Sự thay đổi này tác động trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt
là đối với quốc gia đang chuyển dần sang nền kinh tế thị trường
Xu hướng thay đổi các chính sách là nhằm tạo điều kiện thuận lợi để đẩy
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo cơ hội phát triển các dịch vụ mới.
1.2.2.7. Quá trình phát triển mạng lưới dịch vụ mới
Việc phát triển dịch vụ mới theo một quá trình đã được nghiên cứu sẽ giảm
được độ rủi ro, thông thường quá trình phát triển dịch vụ mới được mô tả như sau:
- Bước 1: Hình thành ý tưởng
Ý tưởng về dịch vụ mới được hình thành dựa trên những điều kiện kinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
doanh mà thị trường mang lại, ý tưởng có thể xuất phát từ mọi thành viên trong
doanh nghiệp (từ Giám đốc cho tới nhân viên) nó xuất hiện một cách chủ động
hoặc ngẫu nhiên mà phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu của
thị trường.
- Bước 2: Sàng lọc ý tưởng
Là quá trình đánh giá tính khả thi của các ý tưởng, loại bỏ các ý tưởng không phù
hợp với nhu cầu của thị trường và điều kiện của doanh nghiệp.
- Bước 3: Xây dựng khái niệm và đưa vào thử nghiệm
Sau khi đã sàng lọc được ý tưởng cần phẩi xây dựng các khái niệm dịch vụ,

sau đó dịch vụ này mới được đưa vào thử nghiệm
Việc thử nghiệm phải được tiến hành một cách tự nhiên khách quan thì mới
có thể đánh giá đúng tầm quan trọng của dịch vụ đối với thị trường.
- Bước 4: Phân tích kinh doanh
Ý tưởng được thử nghiệm thành công tiếp theo là phân tích những
phương án kinh doanh trên thị trường, trong quá trình phân tích thì vẫn còn
nhiều yếu tố dựa trên giả thiết mà chưa có tính xác thực. dịch vụ mới hình
thành vẫn còn có tính giả định.
- Bước 5: Phát triển
Đây là giai đoạn ý tưởng được nâng lên thành dịch vụ cung cấp cho khách
hàng. Để hạn chế rủi ro thấp nhất thì nhà sản xuất thực hiện thử nghiệm dịch vụ
mới trên một địa bàn nhỏ nhằm mục đích đúc rút kinh nghiệm hoàn thiện sản phẩm
dịch vụ trước khi đưa ra thị trường.
- Bước 6: Thương mại hóa
Khi dịch vụ đã có danh tiếng trên thị trường, được nhiều người tiêu dùng biết
đến thì dịch vụ sẽ được cung cấp trên một quy mô rộng lớn
Trong giai đoạn này đòi hỏi nhà sản xuất phải lựa chọn được đối tượng
khách hàng, thời điểm, các vùng tiêu thụ sản phẩm mới sao cho đảm bảo thành công
của thương mại hóa.
1.1.2.8. Nội dung phát triển mạng lưới dịch vụ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×