Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Công nghệ mô phỏng và ứng dụng trong dạy học môn quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 92 trang )

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi đƣợc gửi lời cảm
ơn đến Thầy giáo, PGS.TS Ngô Hồng Sơn, ngƣời đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo Viện Sƣ phạm kỹ thuật, và các cán
bộ Viện Đào tạo sau đại học, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tham gia quản lý,
giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các đồng nghiệp và các em học
sinh khoa Công nghệ thông tin Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệp sƣ phạm tại trƣờng.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè và những ngƣời thân trong gia
đình đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù rất cố gắng nhƣng luận văn không tránh
khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và góp ý để đề tài đƣợc hoàn thiện
hơn.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả

Dƣơng Ngọc Việt

i

năm


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan những gì mà tôi viết ra trong luận văn này là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác giả
khác nếu có đều đƣợc trích dẫn đầy đủ.
Luận văn này cho đến nay vẫn chƣa hề đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo
vệ luận văn thạc sĩ nào trên toàn quốc cũng nhƣ nƣớc ngoài và cho đến nay chƣa hề
đƣợc công bố trên bất kỳ phƣơng tiện thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan trên đây.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả

ii

năm


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CNMP TRONG DẠY HỌC........... 4

1.1. Tổng quan về phƣơng pháp dạy học mô phỏng .......................................... 4
1.1.1. Mô phỏng ............................................................................................. 4
1.1.2. Phƣơng pháp dạy học mô phỏng .......................................................... 4
1.2. Cơ sở khoa học để ứng dụng CNMP trong dạy học thực hành .................. 7

1.3. Mục đích ứng dụng PPMP trong dạy học thực hành .................................. 9
1.4. Ứng dụng CNMP trong dạy học thực hành .............................................. 14
1.5. Kết luận ..................................................................................................... 18
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY CỦA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG ........ 19

2.1. Giới thiệu về Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội. .................... 19
2.2. Thực trạng cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên của khoa CNTT ............. 19
2.3. Thực trạng dạy học môn Quản trị thiết bị mạng. ...................................... 20
2.3.1. Chƣơng trình môn học ....................................................................... 20
2.3.2. Đặc điểm của môn học Quản trị thiết bị mạng .................................. 20
2.3.3. Thực trạng dạy học môn Quản trị thiết mạng tại khoa CNTT ........... 22
2.4. Khảo sát thực trạng ứng dụng CNMP giảng dạy ở khoa CNTT .............. 22
2.5. Kết luận ..................................................................................................... 24
CHƢƠNG III: XÂY DỰNG BÀI GIẢNG CÓ ỨNG DỤNG CNMP .......................... 26

3.1. Nguyên tắc xây dựng ................................................................................ 26
3.2. Công cụ, phƣơng tiện cần thiết cho xây dựng chƣơng trình mô phỏng ... 27
3.3. Trang bị PMMP trong dạy học thực hành môn QTTBM ......................... 28
3.4. Sử dụng phần mềm Packet Tracer trong dạy học môn QTTBM .............. 35

iii


3.5. Xây dựng bài giảng môn QTTBM theo phƣơng pháp mô phỏng............. 36
3.5.1. Bài 9: Virtual LAN ( VLAN ) ............................................................ 36
3.5.2. Một số hình ảnh của bài giảng ........................................................... 36
3.6. Kết luận ..................................................................................................... 42
CHƢƠNG IV: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................ 44

4.1. Mục đích, đối tƣợng thực nghiệm ............................................................. 44

4.1.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................... 44
4.1.2. Đối tƣợng thực nghiệm ...................................................................... 44
4.2. Nội dung và tiến trình thực nghiệm .......................................................... 45
4.2.1. Nội dung thực nghiệm ........................................................................ 45
4.2.2. Chuẩn bị thực nghiệm ........................................................................ 45
4.2.3. Tiến trình thực nghiệm ....................................................................... 46
4.3. Kết quả thực nghiệm ................................................................................. 46
4.4. Lấy ý kiến đánh giá của GV và SV tham gia thực nghiệm ...................... 48
4.5. Lấy ý kiến chuyên gia ............................................................................... 50
4.5.1. Mục đích............................................................................................. 50
4.5.2. Đối tƣợng khảo sát lấy ý kiến ............................................................ 51
4.5.3. Nội dung khảo sát............................................................................... 51
4.5.4. Kết quả khảo sát ................................................................................. 51
4.6. Kết luận ..................................................................................................... 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 57
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................... 59
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................... 66
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................... 71
PHỤ LỤC 4 .................................................................................................................... 75

iv


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TT

Cụm từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ


1

MHMP

Mô hình mô phỏng

2

CNMP

Công nghệ mô phỏng

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

DH

Dạy học

5

ĐC

Đối chứng


6

ĐHSP

Đại học sƣ phạm

7

ĐHQG

Đại học quốc gia

8

ĐT

9

PPMP

10

GV

11

PMMP

12


MH

Mô hình

13

MP

Mô phỏng

14

ND

Nội dung

15

PP

Phƣơng pháp

16

PPDH

17

PT


18

PTDH

Phƣơng tiện dạy học.

19

SPKT

Sƣ phạm kỹ thuật

20

SV

Sinh viên

21

TN

Thực nghiệm

22

TH

Thực hành


23

QTTBM

Đào tạo
Phƣơng pháp mô phỏng
Giáo viên
Phần mềm mô phỏng

Phƣơng pháp dạy học
Phƣơng tiện

Quản trị thiết bị mạng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

TT

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Nội dung chƣơng trình môn học Quản trị thiết bị mạng.

Bảng 3.1.


Tổng hợp các phần mềm mô phỏng.

Bảng 4.1.

Kết quả kiểm tra của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.

Bảng 4.3.

Ý kiến đánh giá của 10 GV tham gia thực nghiệm sƣ phạm.

Bảng 4.4.

Kết quả khảo sát ý kiến của nhóm thực nghiệm.

Bảng 4.5.

Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính hiệu quả .

Bảng 4.6.

Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính khả thi.

Bảng 4.7.

Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính cần thiết.

Bảng C.

Bảng quy trình thực hiện.


vi


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Quá trình mô phỏng

Hình 1.2.

Cấu trúc của phƣơng pháp mô phỏng

Hình 1.3.

Cấu trúc bài dạy thực hành kỹ thuật

Hình 3.1.

Phần mềm Boson NetSim Network Simulator & Router Simulator

Hình 3.2.

Phần mềm GNS3

Hình 3.3.

Network Simulator(NS2)


Hình 3.4.

Phần mềm Packet Tracer

Hình 3.5.

Giới thiệu nội dung của bài giảng(Slide 1-2)

Hình 3.6.

Giới thiệu nội dung của bài giảng (Slide 3-4)

Hình 3.7.

Giới thiệu nội dung của bài giảng ( Slide 5 – 6 )

Hình 3.8.

Kết nối PC đến từng port trên Switch

Hình 3.9.

Kết nối PC đến từng port trên Switch

Hình 3.10.

Cấu hình VLAN trên Switch

Hình 3.11.


Kiểm tra thông tin VLAN trên Switch

Hình 3.12.

Quá trình gửi gói tin(ICMP) PC3 cho PC4 cùng Vlan 20

Hình 3.13.

Quá trình gửi gói tin(ICMP) PC3 cho PC4 cùng Vlan 20.

Hình 3.14.

Xóa Vlan .

Đồ thị 2.1.

Ứng dụng cntt.

Đồ thị 2.2.

Thiết kế bài giảng có tƣơng tác.

Đồ thị 2.3.

Sử dụng phƣơng pháp dạy học

Đồ thị 2.4.

Dạy học tƣơng tác.


Đồ thị 4.2.

Kết quả kiểm tra của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.

TT

.

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Qua thực tế dạy và học hiện nay, chúng tôi nhận thấy phƣơng pháp thuyết trình
chú trọng về truyền đạt kiến thức qua diễn giảng, đàm thoại là chƣa phù hợp với các môn
học với thời lƣợng thực hành lớn. Ngay cả khi sử dụng kết hợp các phƣơng tiện dạy học
trực quan nhƣ tranh ảnh mô hình và các hình vẽ, video, đèn chiếu và bài giảng điện tử để
giảng dạy vẫn cho thấy hiệu quả là chƣa cao, đặc biệt là các môn học của chuyên ngành
Quản trị mạng.
Trong môn học Quản trị thiết bị mạng của ngành Quản trị mạng mà mục tiêu chính
là trang bị cho học viên các kỹ năng nhƣ xây dựng, cấu hình và triển khai hệ thống mạng
LAN, WAN, khi áp dụng phƣơng pháp dạy học thuyết trình để giảng dạy môn học này,
với ngƣời giáo viên phải truyền thụ phần lớn khối lƣợng kiến thức của môn học cho sinh
viên qua mô tả, diễn giải, vẽ hình biểu diễn phƣơng thức hoạt động các thiết bị mạng…,
nhìn chung là rất phức tạp trừu tƣợng và không tƣờng minh. Với khả năng nhận thức bài
học của sinh viên thì ghi chép thụ động, khoảng thời gian tƣơng tác giữa sinh viên với
thiết bị thật là quá ít do không đủ kinh phí trang bị cho mỗi ca thực hành, dẫn đến chất
lƣợng học tập của sinh viên còn hạn chế và chƣa đạt hiệu quả cao. Do vậy, phƣơng pháp
dạy học này đang dần bị thay thế bằng phƣơng pháp dạy học tích cực hơn, một trong số
đó là phƣơng pháp có ứng dụng công nghệ mô phỏng (CNMP) trong dạy học.

Ứng dụng CNMP trong dạy học, một mặt có thể mô phỏng các thiết bị mạng thật
(Router, Switch…), xây dựng mô phỏng các hệ thống mạng, biểu diễn trạng thái hoạt
động đƣờng đi các gói tin khi chạy trên hệ thống mạng một cách sống động mà ngƣời học
không thể thấy đƣợc trong thực tế, đã biến cái phức tạp thành đơn giản, cái khó hiểu
thành dễ hiểu, cái trừu tƣợng thành cái cụ thể quan sát đƣợc…; một mặt khác, ngƣời học
có thể tƣơng tác với mô hình mô phỏng để cấu hình thiết bị, tìm hiểu, phát hiện và lĩnh
hội kiến thức, nhờ vậy, phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động của sinh viên và nâng cao
đƣợc chất lƣợng dạy học. Ngoài ra, ứng dụng CNMP trên máy tính vào việc dạy học sẽ
giảm đƣợc đáng kể về kinh phí đào tạo, khắc phục đƣợc tình trạng thiếu đồ dùng, thiết bị
học tập, nhất là những thiết bị đắt tiền khó mua.

1


Với những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Công nghệ mô phỏng và ứng dụng
trong dạy học môn Quản trị thiết bị mạng cho hệ cao đẳng nghề” làm đề tài luận văn
thạc sĩ cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Ứng dụng công nghệ mô phỏng vào quá trình dạy học, xây dựng một số bài giảng
thực hành môn Quản trị thiết bị mạng bằng phƣơng pháp mô phỏng trên máy tính nhằm
nâng cao chất lƣợng dạy và học của nghề Quản trị mạng tại Trƣờng Cao đẳng nghề Công
nghiệp Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy học thực hành môn Quản trị thiết bị mạng của nghề Quản trị mạng
tại Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Phƣơng pháp dạy học có ứng dụng CNMP đối với việc dạy học thực hành môn
Quản trị thiết bị mạng của nghề Quản trị mạng tại Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp
Hà Nội.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu phƣơng pháp mô phỏng (PPMP) và ứng dụng trong giảng dạy.
- Đánh giá thực trạng dạy học thực hành môn Quản trị thiết bị mạng của nghề
Quản trị mạng tại Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội.
- Xây dựng bài giảng thực hành trong chƣơng trình môn Quản trị thiết bị mạng của
nghề Quản trị mạng tại Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội có ứng dụng công
nghệ mô phỏng.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết.
5. Giả thuyết cơ sở
Hiện nay, tại khoa Công nghệ thông tin Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà
Nội đang dạy học thực hành môn Quản trị thiết bị mạng của nghề Quản trị mạng theo
phƣơng pháp thuyết trình, đàm thoại giữa GV và SV. Ngoài ra, số lƣợng trang thiết bị

2


không đáp ứng đủ nhu cầu (1SV/1 bộ thiết bị (Router, Switch)) nên chất lƣợng dạy học
còn hạn chế và kết quả học tập của sinh viên chƣa cao.
Nếu ứng dụng phƣơng pháp mô phỏng một cách khoa học, hợp lý trong dạy học sẽ
kích thích đƣợc hứng thú học tập, phát triển khả năng tƣ duy sáng tạo của ngƣời học,
giảm thiểu kinh phí và nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy và học.
6. Phạm vi nghiên cứu
Ứng dụng phần mềm mô phỏng vào việc xây dựng và dạy học thực nghiệm cho
môn Quản trị thiết bị mạng thuộc chuyên ngành Quản trị mạng tại Trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Hà Nội.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Tham khảo sách báo, tạp chí, các tài liệu
chuyên ngành… Về ứng dụng mô phỏng, để thực hiện nhiệm vụ của đề tài.
* Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Điều tra bằng phiếu hỏi để thăm dò ý kiến chuyên gia, đồng nghiệp và sinh viên

trên cơ sở đó tổng hợp, rút ra kết luận.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Trƣng cầu ý kiến của các chuyên gia phƣơng pháp,
trao đổi trực tiếp với GV và SV Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội để đánh giá
về việc ứng dụng công nghệ mô phỏng trong giảng dạy.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tổ chức thực nghiệm để đối chứng, phân
tích kết quả, rút ra kết luận.
* Phƣơng pháp bổ trợ bằng toán học: Xử lý theo quy cách tính điểm đƣợc quy
định trong chƣơng trình khung, để đánh giá định lƣợng kết quả thực nghiệm.
8. Kết quả nghiên cứu
Luận văn này đã ứng dụng phƣơng pháp mô phỏng và phần mềm mô phỏng
Packet Tracer thông qua máy tính để biên soạn bài giảng và giáo án dạy học thực hành
môn Quản trị thiết bị mạng của nghề Quản trị mạng tại Trƣờng Cao đẳng nghề Công
nghiệp Hà Nội đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Kết quả nghiên cứu đƣợc đánh giá
dựa trên phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm (Bảng 4.1) và phƣơng pháp chuyên gia
(mục 4.4 - mục 4.5).

3


CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CNMP TRONG DẠY HỌC
1.1. Tổng quan về phƣơng pháp dạy học mô phỏng
1.1.1. Mô phỏng
Mô phỏng từ lâu đã đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ: Kỹ thuật,
kinh tế, xã hội...[2]. Trong khoa học và công nghệ, mô phỏng là con đƣờng nghiên cứu
thứ ba, song song với nghiên cứu lý thuyết thuần túy và nghiên cứu thực nghiệm trên đối
tƣợng thực. Nó đƣợc sử dụng khi không thể, không cần hay không nên thực nghiệm trên
đối tƣợng thực. Có thể nói, mô phỏng là một trong những phƣơng pháp nghiên cứu khoa
học đang đƣợc áp dụng rộng rãi. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin,
hiệu quả của phƣơng pháp nghiên cứu này càng đƣợc nâng cao. Mô phỏng giúp nghiên
cứu hệ thống một cách chủ động, giải quyết những khó khăn khi tiến hành nghiên cứu với

mô hình thực (những đối tƣợng, hệ thống khó hoặc không thể trực tiếp nghiên cứu đƣợc
do những nguyên nhân khác nhau nhƣ tính kinh tế, điều kiện khách quan, tính nguy hiểm,
thời gian diễn biến quá ngắn hoặc quá dài) [16].
Từ yếu tố trên có thể đƣa ra một cách tổng quát (hiểu theo nghĩa thuật ngữ) mô
phỏng là: Thực nghiệm quan sát đƣợc và điều khiển đƣợc trên mô hình của đối tƣợng
khảo sát. Mô phỏng tạo thuận lợi cho ngƣời sử dụng về mặt nhận thức trực quan hóa, dễ
tiếp cận và đo lƣờng, lặp lại đƣợc nhiều lần theo ý muốn, gợi mở tiên đoán, sáng tạo và
thử nghiệm. Về mặt công nghệ (thiết bị, phƣơng pháp cũng nhƣ kỹ năng) khả thi, an toàn,
hiệu quả kinh tế, tiến kiệm thời gian, luyện kỹ năng trƣớc khi tiếp xúc với thực tế.
1.1.2. Phƣơng pháp dạy học mô phỏng
 Phƣơng pháp
Có thể hiểu là con đƣờng, là cách thức để giải quyết một công việc, một nội dung,
một vấn đề cụ thể nhằm đạt đƣợc mục đích đã đề ra [9]. Nói chung đây là một khái niệm
rất trừu tƣợng vì nó không mô tả những trạng thái, những tồn tại tĩnh trong thế giới hiện
thực, mà nó chủ yếu mô tả phƣơng hƣớng vận động của một quy trình nhận thức và hoạt
động thực tiễn của con ngƣời. Trong bình diện rộng thì khái niệm phƣơng pháp đƣợc hiểu
là phƣơng pháp luận, ví dụ phƣơng pháp biện chứng, phƣơng pháp siêu hình… Nó bao

4


trùm lên toàn bộ các khoa học, tiếp đó là những phƣơng pháp cụ thể hơn nhƣ phƣơng
pháp lịch sử, phƣơng pháp cấu trúc, phƣơng pháp phức hợp... Rồi đến các phƣơng pháp
cụ thể nữa, nhƣ các phƣơng pháp mô phỏng, phƣơng pháp toán học, phƣơng pháp thực
nghiệm, áp dụng cho một nhóm khoa học và các phƣơng pháp đặc thù cho mỗi khoa học
cụ thể.
 Phƣơng pháp mô phỏng
Phƣơng pháp mô phỏng trong dạy học là phƣơng pháp tiếp cận nhận thức thế giới
thực thông qua mô hình tĩnh hoặc động. Bằng phƣơng pháp mô phỏng, sinh viên không
chỉ tiếp thu kiến thức một cách sâu sắc mà trong quá trình học họ còn có thể tìm ra cách

tiếp cận vấn đề, con đƣờng cách thức để đạt mục tiêu bài học. Đặc biệt sinh viên còn có
thể tạo dựng và điều khiển tại chỗ các đối tƣợng theo ý muốn. Tìm tòi phát hiện một số
quan niệm mới cũng nhƣ rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp [4].
1.1.3. Mô phỏng với sự trợ giúp của máy tính
1.1.3.1. Quá trình mô phỏng
Quá trình mô phỏng số có thể đƣợc biểu diễn nhƣ ở hình 1.3
Đối tƣợng cần nghiên cứu
1

Mô hình nguyên lý
2

Mô hình trên máy tính
3

Thử nghiệm và sosánh
4

Kết quả

Hình 1.1: Quá trình mô phỏng

5


Những bƣớc chính của quá trình mô phỏng số bao gồm:
(1) Từ mục đích nghiên cứu ta thu thập các thông tin, dữ liệu cần thiết của đối
tƣợng và các yếu tố tác động (môi trƣờng), trên cơ sở đó xây dựng mô hình nguyên lý
(phản ánh bản chất của đối tƣợng nghiên cứu).
(2) Xây dựng mô hình máy tính: tiến hành lập trình để xây dựng mô hình trên máy

tính (là những chƣơng trình chạy trên máy tính). Các chƣơng trình này đƣợc viết bằng
các ngôn ngữ cao cấp thông dụng nhƣ: visual Basic, visua C++, pascal…
(3) Lập kế hoạch thực nghiệm (số lần thử nghiệm, thời gian mô phỏng), hiệu chỉnh
kế hoạch thực nghiệm để đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu. Thử nghiệm mô phỏng cho
chƣơng trình chạy để lấy kết quả. Kết quả có thể đƣợc biểu diễn dƣới dạng số liệu hoặc
đồ thị. Cần lƣu ý rằng kết quả sẽ mang tính “ đánh giá” chính xác nếu bƣớc tính tăng lên
đủ lớn.
(4) Sau khi cài đặt chƣơng trình, chạy thử xem mô hình có phản ánh đúng các đặc tính
của đối tƣợng không. Nếu cần, phải sửa chữa lại các lỗi lập trình. Sau khi chạy thử, nếu mô
hình trên máy tính không đạt cần phải xây dựng lại mô hình nguyên lý.
Để tiện lợi cho việc chế tạo và sử dụng mô hình, ngƣời ta đã phát triển nhiều phần
mềm chế tạo mô phỏng chuyên dụng gồm nhiều khối chuẩn. Ví dụ trong chuyên ngành
Quản trị mạng sử dụng một số phần mềm mô phỏng nhƣ: Packet tracer, GNS3... Ƣu điểm
của các ngôn ngữ mô phỏng là: Thời gian xây dựng chƣơng trình ngắn, dễ bổ sung và sửa
chữa sai sót, các kết quả đƣợc sử lý tốt, thuận tiện cho việc sử dụng, trực quan.
1.1.3.2. Ƣu, nhƣợc điểm
a) Ưu điểm: PPMP giúp cho ta hiểu rõ đối tƣợng nghiên cứu. Mô hình là vật đại
diện, trên đó ta sẽ tác động những thao tác logic và thực nghiệm. Rất nhiều hiện tƣợng và
quá trình đƣợc giải thích rõ ràng thông qua mô hình. Ví dụ nhƣ mô hình khí lý tƣởng giải
thích các định luật thực nghiệm về chất khí.
b) Nhược điểm: Tuy phƣơng pháp mô phỏng có tác dụng lớn lao đƣợc nhiều nhà
khoa học công nhận nhƣng cũng có những hạn chế nhƣ tính gần đúng, tính tạm thời của
nó. Các mô hình tuy phản ánh thế giới khách quan nhƣng không thể thay thế hoàn toàn
hiện thực khách quan đƣợc.Thậm chí nhiều mô hình chỉ có giá trị hoàn toàn nhƣ một

6


phƣơng tiện, công cụ. Trong dạy học kỹ thuật, khi sử dụng các chƣơng trình mô phỏng
cần cân nhắc một số điểm sau:

 Không thể sử dụng mô hình thay thế hoàn toàn nguyên hình. Trƣớc hoặc sau khi
sử dụng mô hình cần có sự liên hệ với đối tƣợng thực. Chỉ có sự kết hợp hiệu quả giữa
mô hình – vật thực mới phát huy đƣợc kỹ năng – kỹ xảo cần thiết cho ngƣời học.
 Việc tạo và sử dụng mô hình cần có sự lựa chọn và có chủ ý (tính chủ quan), tuỳ
thuộc vào mục đích dạy học mà tạo ra những mô hình thích hợp.
 Chú ý tính tƣơng thích của mô hình với nguyên hình. Trong khi nghiên cứu, các
kết quả thu đƣợc trên mô hình phải có khả năng chuyển thành các kết luận về nguyên
hình. Trong quá trình dạy học, vấn đề đặt ra là các kết quả thu đƣợc trên mô hình mang
một ý nghĩa truyền đạt nội dung học tập nào đó về nguyên hình.

 Mô hình trên máy tính không phải luôn luôn đúng với thực tế do tính lý tƣởng của
mô hình tƣơng đối cao. Vì vậy phải thận trọng khi sử dụng các kết quả từ mô hình, không
tuyệt đối hoá mô hình trên máy tính.
1.2. Cơ sở khoa học để ứng dụng CNMP trong dạy học thực hành
1.2.1. Cơ sở triết học
Lý luận về nhận thức coi trực quan là xuất phát điểm của nhận thức, nhƣ Lênin đã nói:
“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là
con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”. Mô phỏng
cho phép ngƣời học có thể thấy một cách cụ thể và tƣơng tác đƣợc trên mô hình mô phỏng
thay vì nhận thức trừu tƣợng bằng tƣ duy [10].
1.2.2. Cơ sở tâm – sinh lý học
Theo thuyết nhận thức duy vật biện chứng, quá trình nhận thức gồm 3 giai đoạn kế
tiếp nhau: nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính và tái sinh cái cụ thể trong tƣ duy. Trong
quá trình dạy học, việc sử dụng các MHMP cho phép ngƣời học tái tạo ra quá trình nhận
thức cảm tính nảy sinh do kết quả của các tác động trực tiếp của sự vật hiện tƣợng lên các
giác quan của con ngƣời giúp ngƣời học quan sát và thu nhận thông tin về những mặt,
những thuộc tính, những mối liên hệ của sự vật [8].

7



1.2.3. Cơ sở giáo dục học
Bản thân quá trình dạy học thực hành là mang tính chất thực hành. Trong quá trình
học tập, sinh viên phải nắm vững các kiến thức cơ bản nhƣ lý luận nguyên lý làm việc,
chức năng, hoạt động của hệ thống đồng thời rèn luyện kỹ năng thực hành, lặp đi lặp lại
nhiều lần các thao tác để hình thành kỹ năng tay chân cũng nhƣ kỹ năng tƣ duy. Do đó nó
đòi hỏi có một phƣơng pháp tƣ duy trừu tƣợng và khái quát hóa vấn đề… Từ đó cụ thể
hóa lại. Tƣơng tác lên mô hình mô phỏng cho phép ngƣời học có thể thực hiện đƣợc các
thao tảc trên mô hình để hình thành kỹ năng [14].
Kết hợp phương pháp mô phỏng với các ứng dụng CNMP trong dạy học khác:
Nhƣ đã xét ở trên: Không có ứng dụng CNMP trong dạy học nào là vạn năng, để
một giờ học đạt chất lƣợng tốt, ngƣời dạy phải phối hợp các ứng dụng CNMP trong dạy
học một cách hợp lý.
Thực hành trên thiết bị thật:
Thực hành trên mô hình mô phỏng cũng chỉ có thể hình thành đƣợc những kỹ năng
ban đầu mà không thể thay thế đƣợc việc thao tác thực hành trên thiết bị thật. Do vậy, sau
khi thực hành trên thiết bị mô phỏng, SV cần đƣợc thực hành với một thời lƣợng cần
thiết để có thể củng cố kỹ năng của mình.
Phương pháp mô phỏng kết hợp với phương pháp nêu vấn đề:
Bản thân của dạy học nêu vấn đề là đặt ra cho học sinh một hệ thống những vấn đề
nhận thức có chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chƣa biết mà bằng những kiến
thức, kỹ năng đã có không đủ để giải quyết. Mâu thuẫn này cần đƣợc ngƣời học chấp
nhận nhƣ một nhiệm vụ học tập và sẵn sàng đem sức lực trí tuệ ra để giải quyết. Dƣới sự
chỉ đạo của ngƣời dạy, ngƣời học tham gia giải quyết những vấn đề mới về nhận thức và
thực tiễn phù hợp với giáo dục.
Khi kết hợp phƣơng pháp mô phỏng với phƣơng pháp nêu vấn đề trong quá trình
dạy học, tƣ duy của ngƣời học đƣợc phát triển trên cơ sở quan sát mô hình. Ngƣời dạy
lựa chọn và xây dựng các tình huống có vấn đề, đƣa ra các câu hỏi đàm thoại gợi mở,
kích thích quá trình tƣởng tƣợng của ngƣời học từ các biểu tƣợng mà họ vừa đƣợc tri giác
và cảm giác trƣớc đó dự đoán hiện tƣợng mới, lựa chọn giải pháp, đề xuất giải pháp mới


8


và kiểm chứng giả thuyết đã có. Qua trình này đòi hỏi một sự sáng tạo thực sự, ngƣời học
cố gắng suy nghĩ và tích cực tìm tòi giải quyết những vấn đề do nhiệm vụ học tập đề ra
và kết quả là ngƣời học chiếm lĩnh kiến thức và phát triển năng lực nhận thức của mình.
Điều này có tác dụng khẳng định thêm giá trị nhận thức bằng phƣơng pháp mô phỏng.
1.3. Mục đích ứng dụng PPMP trong dạy học thực hành
1.3.1. Nhằm đổi mới ứng dụng CNMP trong dạy học
Nhƣ đã đề cập ở trên, trong mối quan hệ giữa: Mục đích - Nội dung - Phương pháp
có tính quy luật sẽ chi phối sự tiến triển của sự dạy học. Ứng dụng CNMP trong dạy học
cần phải làm cho ngƣời học động não và suy nghĩ có phƣơng pháp, sự tích cực chủ động
trong suy nghĩ, độc lập và sáng tạo để từ đó nâng cao chất lƣợng hoạt động trí tuệ. Để đáp
ứng yêu cầu đối với sinh viên cao đẳng, nhất là đối với sinh viên cao đẳng ngành kỹ
thuật, đồng thời phát triển năng lực cá nhân và hƣớng họ thích ứng với sự phát triển của
xã hội. Đó là đòi hỏi ngƣời giáo viên cần phải tìm ra những ứng dụng CNMP trong dạy
học tích cực nhất.
Đổi mới ứng dụng CNMP trong dạy học nghĩa là tìm ra các phƣơng pháp mới,
đồng thời kế thừa và kết hợp với các phƣơng pháp truyền thống. Trong khuôn khổ luận
văn tác giả muốn đề cập đến hai trong các phƣơng pháp chính: Ứng dụng phƣơng pháp
nghiên cứu khoa học và sử dụng công nghệ thông tin vào ứng dụng CNMP trong dạy học
để mô phỏng cho quá trình dạy học thực hành nghề Quản trị mạng.
1.3.2. Thực hiện nhiệm vụ dạy học
a. Ứng dụng CNMP trong dạy học mô phỏng với nhiệm vụ phát triển
* PPMP kích thích nhận thức hứng thú của người học
Hứng thú nhận thức có vai trò rất quan trọng trong hoạt động học tập, nó là động
lực quan trọng trong việc học tập. Hoạt động học tập có hứng thú sẽ trở lên tích cực và
sáng tạo, giúp ngƣời học vƣợt qua mọi trở ngại để cố gắng học tập. Hứng thú nhận thức
là thái độ lựa chọn của cá nhân về đối tƣợng do ý nghĩa trong đời sống và sự hấp dẫn cảm

xúc của nó. Đó là thái độ nhận thức bền vững của chủ thể đối với đối tƣợng nhận thức.

9


Một trong những giải pháp để kích thích hứng thú của ngƣời học là ngƣời dạy phải
biết sử dụng ứng dụng CNMP trong dạy học hợp lý. Khi ứng dụng PPMP trong dạy học,
cần làm cho nội dung dạy học trở nên mới, hấp dẫn và làm cho ngƣời học ý thức đƣợc ý
nghĩa và giá trị của nội dung bài học. Với sự kết hợp một cách khoa học và logic giữa
hình ảnh, mầu sắc, âm thanh minh họa những khái niệm kỹ thuật trừu tƣợng kết hợp với
lời giảng của ngƣời dạy gây sự hấp dẫn cho ngƣời học. Mặt khác, trong quá trình giảng
bài ngƣời giáo viên phải biết kết hợp khéo léo các PPDH tích cực khác để tạo ra những
tình huống có vấn đề, lôi cuốn sự chú ý của ngƣời học, tạo ra cho ngƣời học có nhu cầu
đƣợc khám phá và giải quyết vấn đề để tìm hiểu những mối liên hệ bên trong và đặc tính
của đối tƣợng thông qua việc quan sát mô hình. Từ sự hứng thú với môn học dẫn ngƣời
học đến yêu thích.
 Đánh giá mức độ hứng thú nhận thức của ngƣời học thông qua:
- Sự tập trung chú ý cao của ngƣời học trong quá trình học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
b. Ứng dụng CNMP trong dạy học mô phỏng với nhiệm vụ giáo dục
- Học tập bằng phƣơng pháp mô phỏng, ngƣời học đƣợc rèn luyện tính độc lập, tự
chủ, kiên trì, cần cù và chăm chỉ.
- Dạy học bằng phƣơng pháp mô phỏng sẽ làm cho hứng thú của ngƣời học trở nên
bền vững, biến hứng thú thành nhu cầu của bản thân, hình thành động cơ học tập.
Nâng cao chất lượng dạy học
Chất lƣợng là một thuật ngữ đa nghĩa, nhiều chiều. Một cách chung nhất có thể
hiểu chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một sự vật, sự việc hay một con
ngƣời; nó là những tính chất cơ bản nhất của sự vật giúp phân biệt nó với các sự vật
khác. Chất lƣợng dạy học thể hiện qua năng lực ngƣời học sau khi hoàn thành chƣơng
trình môn học [3]. Cụ thể: Khối lƣợng nội dung và trình độ kiến thức, kỹ năng thực

hành, năng lực nhận thức và năng lực tƣ duy, phẩm chất nhân văn của ngƣời học. Tùy
theo cách xác định, đánh giá mà chất lƣợng dạy học có thể đƣợc phát biểu khác nhau:
- Theo cách đánh giá trong, chất lƣợng dạy học là mức độ đạt đƣợc của ngƣời học
so với mục tiêu đề ra.

10


- Theo cách đánh giá ngoài, chất lƣợng dạy học là mức độ đáp ứng nhu cầu của cơ
sở sử dụng.
Nhƣ vậy dù cách đánh giá nào cũng cần phải xây dựng đƣợc những tiêu chí, chỉ số
cụ thể cho việc đánh giá chất lƣợng dạy học. Chẳng hạn, theo cách đánh giá trong, các
tiêu chí đó có thể là: khối lƣợng và chất lƣợng kiến thức – kỹ năng mà ngƣời học chiếm
lĩnh, là khả năng hoạt động trí tuệ và phẩm chất nhân văn của ngƣời học có đƣợc nhờ quá
trình đào tạo.
Qua phân tích ở trên, rõ ràng là phƣơng pháp mô phỏng có tác dụng nâng cao chất
lƣợng dạy học vì nó thực hiện đƣợc cả ba nhiệm vụ dạy học, làm cho ngƣời học có kiến
thức vững vàng, có phƣơng pháp tƣ duy và có lý tƣởng niềm tin.
1.3.3. Quy trình vận dụng
Theo cấu trúc tổng quát của phƣơng pháp mô phỏng (sơ đồ hình vẽ) xét từ góc độ
phƣơng pháp nghiên cứu và nhận thức khoa học.
(3)
Đối tƣợng
nghiêncứu

(1)

(4)
(2)


Mô hình

Xử lý
sƣ phạm

Kết quả

Tổ chức hoạt
động dạy học

Hình 1.2: Cấu trúc của phương pháp mô phỏng
Căn cứ vào các đặc điểm của dạy học thực hành, khi vận dụng phƣơng pháp mô
phỏng trong dạy học thực hành cũng tƣơng tự nhƣ các bƣớc của ngƣời nghiên cứu khoa
học, nhƣng mức độ khác nhau ở chỗ là đòi hỏi phải có sự tác động sƣ phạm của ngƣời
giáo viên. Các nhà khoa học thƣờng tiến hành tất cả các bƣớc của quá trình mô phỏng.
Nhƣng trong quá trình dạy học, sinh viên chƣa đủ khả năng xây dựng mô hình, do vậy
ngƣời giáo viên phải thực hiện các bƣớc mô hình hóa và sau đó sử dụng mô hình với mục
đích sƣ phạm nhƣ một phƣơng tiện nhận thức nhằm giúp sinh viên hiểu rõ một khái niệm
hay một nguyên lý hoạt động nào đó.

11


Về mô phỏng trong dạy học thực hành, những mô hình cần thiết tối thiểu (nguyên
lý, bản chất…) đã đƣợc trình bày trong các giáo trình về hƣớng dẫn thực hành dƣới dạng
hình ảnh. Tuy nhiên sự tƣ duy của các nhà xây dựng giáo trình và sinh viên còn có một
sự chênh lệch khác biệt, do vậy dẫn đến có sự hiểu biết một cách máy móc, hay sai lệch
nội dung. Để truyền tải kiến thức đến cho sinh viên, ngƣời giáo viên phải cụ thể hóa lại,
tìm cách biến đổi những mô hình trong tài liệu kỹ thuật sao cho sinh viên dễ hiểu hơn,
sinh động hơn, phải tìm ra những mối liên hệ trong đó. Mặt khác quan sát bằng những

hình ảnh sống động, gần với vật thật sẽ làm bài giảng sinh động và hấp dẫn hơn, gây
đƣợc sự hứng thú của ngƣời học.
 Mô hình hoá - Xử lý sư phạm (bước 1 và bước 3)
Từ đối tƣợng nghiên cứu (đối tƣợng thật hoặc tranh vẽ, sơ đồ của đối tƣợng). Phân
tích nội dung kiến thức cần truyền đạt, xác định mục tiêu mô phỏng, mô phỏng cái gì là
cơ bản (lựa chọn các thuộc tính và các quan hệ đặc trƣng), nên đơn giản hoá thực tế đến
mức nào và bỏ bớt những gì cho thích hợp. Trên cơ sở đó tiến hành xây dựng mô hình,
mô hình đƣợc xây dựng để học sinh quan sát và thí nghiệm, qua đó mà bản thân nhận
thức của học sinh cũng vận động và biến đổi theo nên khi mô hình hoá giáo viên cần chú
ý đến:
+ Phù hợp với nội dung môn học ,mục đích dạy học, trình độ lĩnh hội của học sinh.
+ Phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh (đơn giản, mang tính phổ biếnkhái quát, dễ quan sát…).
Từ trƣớc đến nay, việc xây dựng mô hình (bƣớc 1) thƣờng do các chuyên gia thực
hiện, để nâng cao chất lƣợng của một bài lên lớp. Tuy nhiên giáo viên cũng có thể đề
xuất quy trình xây dựng mô hình trên phần mềm đơn giản, phổ cập. Sau đó, từ mô hình
mô phỏng, các giáo viên chủ động tiến hành soạn bài giảng bảo đảm tính toàn diện, khoa
học và kịp thời. Cần chú ý rằng mô hình đƣa ra cho học sinh nghiên cứu (là phƣơng tiện
trực tiếp để dạy học) phải đảm bảo phản ánh chính xác nội dung kiến thức, không đƣợc
sai sót. Do đó cần có bƣớc chỉnh sửa mô hình (bƣớc 3 thực hiện ngay sau bƣớc 1) sao cho
hợp thức với nguyên hình, đây cũng là một điểm khác với PPMP sử dụng trong nghiên
cứu khoa học.

12


 Tổ chức hoạt động dạy học: Cần chú ý đến khâu kích thích động viên, tổ chức
hoạt động và kiểm tra đánh giá.
- Dạy theo phƣơng pháp tƣ duy của các nhà khoa học.
- Dạy qua các thao tác trên mô hình.
1.3.4. Một số yêu cầu trong việc vận dụng

1.3.4.1. Nội dung mô phỏng
Trong chƣơng trình nội dung dạy học thực hành nghề Quản trị mạng quá trình mô
phỏng trong giảng dạy không nhất thiết phải chọn tất cả nội dung các bài để mô phỏng
(nhất là mô phỏng trên máy tính), mà chỉ nên sử dụng cho một số bài. Việc xác định nội
dung bài học để mô phỏng cần phải đƣợc xem xét kỹ cả về yêu cầu cũng nhƣ mức độ triển
khai để có hiệu quả thiết thực. Trong một bài giảng chỉ quan tâm đến mô phỏng những quá
trình đặc trƣng nhƣ: Khi không thể thực nghiệm trên đối tƣợng thực, hay những quá trình
có tính trừu tƣợng khó hình dung…Ví dụ: Quá trình truyền tin, quá trình hội tụ thiết lập
phụ cận giữa các Router, Switch…
1.3.4.2. Thiết bị mô phỏng
Thiết bị mô phỏng trong quá trình dạy học đƣợc chọn ở đây cần phải đáp ứng đƣợc
việc thiết kế và sử dụng mô hình theo đúng ý đồ sƣ phạm của ngƣời giáo viên, góp phần
tích cực vào quá trình nhân thức và phát triển năng lực nhận thức của sinh viên. Trong
luận văn này phƣơng tiện dạy học ở đây đƣợc chọn là máy tính.
Yêu cầu của phần mềm xây dựng chương trình mô phỏng: Phần mềm dùng thiết kế
chƣơng trình MP phải phát huy tính hiệu quả dạy học của nó và phải đảm bảo các yêu
cầu nhƣ tính khoa học; tính hiệu quả; tính sư phạm; tính thẩm mỹ và tính kinh tế.
Tính khoa học
Phải cho kết quả chính xác, nêu rõ bản chất vấn đề. Các thông tin trong chƣơng
trình phải phù hợp với nội dung chƣơng trình và các giáo trình đang đƣợc sử dụng trong
nhà trƣờng. Nội dung thiết kế phải phát triển đƣợc tính tƣ duy sáng tạo của sinh viên,
đảm bảo tính vừa sức.
Tính hiệu quả
+ Tiện dụng và dễ dùng

13


+ Phù hợp với trình độ tin học của giáo viên trong nhà trƣờng hiện nay.
Tính sư phạm

+ Nội dung có tính hấp dẫn, sinh động phù hợp với tâm sinh lý của sinh viên.
+ Có tính trực quan cao, nội dung trình bày phải rõ ràng đầy đủ, có thể lặp lại
nhiều lần những nội dung cần thiết để sinh viên dễ quan sát và hiểu kỹ bài.
+ Tạo khả năng giao tiếp dễ dàng giữa ngƣời và thiết bị.
+ Phần mềm đƣợc viết theo chiều hƣớng phát triển tƣ duy của sinh viên.
Tính thẩm mỹ
Mầu sắc sử dụng hài hòa, kích thƣớc chữ và hình vẽ phải phải đảm bảo cho sinh
viên dễ quan sát, không gian bố trí hình và chữ thích hợp để tạo và duy trì sự hứng thú
học tập của sinh viên.
Tính kinh tế
Sử dụng đƣợc nhiều lần, phạm vi sử dụng rộng, giá thành hạ, sử dụng đƣợc trên
nhiều loại máy.
1.4. Ứng dụng CNMP trong dạy học thực hành
1.4.1. Dạy học thực hành
Dạy học thực hành là một quá trình sƣ phạm do giáo viên tổ chức và hƣớng dẫn
học sinh vận dụng kiến thức để hình thành các kỹ năng tƣ duy nhằm giải quyết các vấn
đề, tình huống xẩy ra trong thực tiễn cũng nhƣ rèn luyện các thao tác tay chân để hình
thành các kỹ năng nghề nghiệp nhƣ lắp đặt, vận hành, sửa chƣa các thiết bị. Tùy theo yêu
cầu đào tạo của ngành, nghề mà xác định hệ thống các kỹ năng cơ bản và chuyên nghiệp
phù hợp với mục tiêu đào tạo.
1.4.2. Nhiệm vụ
Hoàn thiện và vận dụng kiến thức kỹ thuật vào từng công việc cụ thể của ngành,
nghề. Phát triển tƣ duy kỹ thuật, hình thành và phát triển kỹ năng tƣ duy cũng nhƣ kỹ
năng lao động tay chân. Thực hiện các chức năng giáo dục (đạo đức, tác phong lao động,
lòng yêu nghề, an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng …).

14


1.4.3. Các ứng dụng CNMP trong dạy học thực hành

a. Phương pháp làm mẫu
Là sự biểu diễn các thao tác kỹ thuật kết hợp với giải thích, do giáo viên thực hiện.
Mục đích của làm mẫu là giúp sinh viên hình dung rõ đƣợc quy trình thực hiện những
công việc của nghề và nhận thức đƣợc rõ ràng từng thao tác riêng lẻ để họ có thể bắt
chƣớc và làm theo nhằm tạo cho họ khả năng lao động đã chỉ dẫn và tin tƣởng vào sự
đúng đắn của nó. Phƣơng pháp làm mẫu yêu cầu giáo viên phải giải thích cho sinh viên
mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ, ý nghĩa của từng hành động sắp thực hiện. Tạo động cơ
hứng thú sẵn sàng chờ đợi sự làm mẫu của giáo viên.
Khi làm mẫu giáo viên chuẩn bị và phát bản quy trình thực hành kỹ năng và giải
thích cho kỹ cho sinh viên, giáo viên phải làm mẫu theo đúng quy trình kỹ thuật, chính
xác trong từng thao động tác. Quá trình làm mẫu phải đƣợc thực hiện nhiều lần để giúp
sinh viên nhớ đƣợc quy trình (tối thiểu 3 lần). Đồng thời phải tăng cƣờng kiểm tra khả
năng nhận thức của sinh viên bằng cách nhắc lại các điểm chính của quy trình và chỉ ra
các điểm sai đồng thời uốn nắn kịp thời nếu có.
Các giai đoạn làm mẫu:
* Chuẩn bị:
 Phân tích công việc cần làm mẫu để xác định xem công việc đó gồm các thao tác,
động tác và cử động nào, phải sắp xếp theo trình tự nào dự đoán các sai sót có thể xáy ra
và biện pháp khắc phục trong khi tập luyện.
 Chuẩn bị đầy đủ chu đáo các phƣơng tiện, mô hình và các điều kiện làm việc
(nguyên vật liệu, tình trạng máy móc, tài liệu kỹ thuật…). Chọn vị trí làm mẫu phù hợp
với yêu cầu quan sát.
 Làm mẫu thử để xác định trạng thái của thiết bị, máy móc, dụng cụ và điều chỉnh
thời gian chi tiết giành cho việc làm mẫu. Chọn lọc các thao tác cần nhấn mạnh, các lời
giải thích cần thiết khi làm mẫu.
* Thực hiện làm mẫu.
 Định hƣớng hoạt động của sinh viên bằng cách nêu rõ mục đích làm mẫu, tên công
việc, thiết bị, máy móc, công cụ, mô hình và trình tự các bƣớc.

15



 Làm mẫu với tốc độ bình thƣờng trong điều kiện tiêu chuẩn. Giúp sinh viên có
đƣợc biểu tƣợng khái quát về toàn bộ công việc.
 Làm mẫu với tốc độ chậm, chia công việc thành các bƣớc chuyển tiếp. Coi trọng
việc giảng giải. Bƣớc này giúp cho sinh viên nắm chính xác từng thao động tác và ghi
nhớ trình tự.
 Làm mẫu tóm tắt toàn bộ công việc với tốc độ bình thƣờng để ghi lại ấn tƣợng về
tiến trình công việc.
* Đánh giá kết quả
 Yêu cầu một hoặc vài sinh viên làm thử, các sinh viên khác quan sát và đƣa ra
nhận xét sau đó giáo viên sẽ kết luận.
b. Phương pháp luyện tập và huấn luyện.
* Phƣơng pháp luyện tập
Luyện tập là một hành động lặp đi lặp lại một hoặc một số thao tác kỹ thuật một
cách có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống nhằm hình thành và rèn luyện kỹ năng - kỹ
xảo. Yêu cầu của phƣơng pháp luyện tập: Sinh viên phải hiểu rõ mục đích yêu cầu và
cách thức tiến hành công việc; nội dung luyện tập phải đảm bảo tính vừa sức, tính hệ
thống, nâng dần lên mức độ luyện tập; phải đƣợc hƣớng dẫn chặt chẽ những thao tác cơ
bản ban đầu, cách thức sử dụng các phƣơng tiện kỹ thuật… An toàn cho ngƣời và thiết bị
khi luyện tập; luyện tập phải thƣờng xuyên, liên tục cho đến khi hình thành đƣợc các kỹ
năng đạt chuẩn quy định; tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá của giáo viên và quá
trình tự kiểm tra của sinh viên.
Trình tự của các thao tác: Giáo viên phải giải thích cho sinh viên toàn bộ các thao
tác cần luyện tập (giáo viên làm mẫu giúp sinh viên có biểu tƣợng đầy đủ về thao tác).
Chia nhỏ các thao tác phức tạp để sinh viên dễ hiểu.
*Phƣơng pháp huấn luyện
 Là ứng dụng CNMP trong dạy học thực hành kỹ thuật do giáo viên chỉ đạo mà
trong đó có sự luyện tập xảy ra.
 Yêu cầu: Nâng cao hiệu quả của việc lĩnh hội tri thức kỹ thuật, hình thành và rèn

luyện hệ thống kỹ năng; phát hiện và khắc phục các sai sót kịp thời (tìm nguyên nhân có

16


thể do yếu tố khách quan: sai thiết, công cụ…); nếu sai sót trầm trọng mà nhiều sinh viên
gặp phải, có thể phải dừng quá trình học tập lại để phân tích nguyên nhân gây ra sai sót;
giáo viên cần theo dõi sinh viên có thực hiện đúng tiến trình công việc hay không.
+ Sử dụng hợp lý sức lực, thời gian, thiết bị, phƣơng tiện kỹ thuật.
+ An toàn lao động cho ngƣời và thiết bị.
+ Theo dõi sự hình thành và phát triển kỹ năng kỹ xảo.
+ Cần tạo ra lòng tin ở sinh viên về khả năng thực hiện tốt các thao tác.
1.4.4. Cấu trúc bài dạy thực hành kỹ thuật
Dựa trên quy luật hình thành kỹ năng có các giai đoạn nhƣ ở hình 1.4
Sinh viên

Lĩnh hội về
phƣơng pháp
thực hành

Quan sát bắt
chƣớc

Luyện tập

Kết quả

Hiểu đƣợc
phƣơng pháp
thực hành


Hình thành các
thao tác

Hình thành
Kỹ năng

Hƣớng dẫn ban
đầu về thực hành

Làm mẫu hành
động

Huấn luyện

Giáo viên

Hình 1.3: Cấu trúc bài dạy thực hành kỹ thuật
*Thu nhận thông tin: Giai đoạn này ngƣời học cần nắm các thông tin có liên quan
đến kỹ năng: Mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành.
- Các kiến thức có liên quan đến kỹ năng.
- Các kiến thức cần thiết để thực hiện kỹ năng.
- Khái quát trình tự công việc.
*Quan sát giáo viên thực hiện kỹ năng:
- Làm cái gì ? Làm nhƣ thế nào ? (các bƣớc thực hiện)
- Tiêu chuẩn của mỗi bƣớc và với toàn bộ kỹ năng.
- Chú ý an toàn cho ngƣời và thiết bị.
- Các lỗi có thể hoặc thƣờng mắc phải và cách khắc phục.

17



* Bắt chƣớc từng bƣớc thực hiện.
* Bắt chƣớc thực hiện lại toàn bộ kỹ năng.
* Thực hành kỹ năng nhiều lần.
* Thực hành kỹ năng trong các tình huống và điều kiện khác nhau.
* Vận dụng kỹ năng trong hoạt động nghề nghiệp.
1.5. Kết luận
Trong những năm gần đây, với sự phát triển nhanh của Khoa học kỹ thuật và công
nghệ đã làm cho PPMP ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu những
hiện tƣợng có tính trừu tƣợng cao. Nó là một trong những ứng dụng CNMP trong dạy học
hiện đại, đang đƣợc ứng dụng ngày càng rộng rãi vì nó có nhiều ƣu điểm điều đó đƣợc
thể hiện qua những lý luận và thực tiễn đã đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc trong khu vực và
trên thế giới.
Để góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề nói chung và dạy học thực hành
môn Quản trị thiết bị mạng của nghề Quản trị mạng nói riêng, tác giả nhận thấy cần phải
có một sự đổi mới ứng dụng CNMP trong dạy học và khai thác triệt để hiệu quả của các
phƣơng tiện dạy học hiện đại mà khoa đƣợc trang bị. Cụ thể là ứng dụng PPMP vào dạy
thực hành môn Quản trị thiết bị mạng của nghề Quản trị mạng. Việc vận dụng PPMP vào
dạy học thực hành nghề sẽ rút ngắn thời gian lên lớp của GV, tiết kiệm đƣợc nguyên vật
liệu (sử dụng MHMP, PMMP trình chiếu sẽ hỗ trợ cho quá trình thao tác mẫu của GV),
rèn luyện cho SV khả năng quan sát. Nhƣng quan trọng hơn, sử dụng PPMP trong dạy
học sẽ phát huy tính tích cực, sự say mê, hứng thú và phát triển tƣ duy kỹ thuật của SV. Để
vận dụng phƣơng pháp mô phỏng vào dạy học thực hành có hiệu quả, cần căn cứ vào cơ
sở lý luận của ứng dụng CNMP trong dạy học theo mô phỏng, thƣc hiện đúng quy trình
và tuân thủ những yêu cầu của việc vận dụng trên các mặt: Lựa chọn nội dung, lựa chọn
phƣơng pháp và thiết bị mô phỏng phù hợp…

18



×