Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thực trạng kế toán nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.59 KB, 75 trang )

Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................5
CHƯƠNG 1.............................................................................................................7
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG BẢO HUY VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY.................................................7
1.1.Giới thiệu về Công ty TNHH Vận Tải và Xây dựng Bảo Huy......................7
1.1.1.Giới thiệu chung......................................................................................7
1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty......................................................7
1.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý KD của Công ty...............................................8
1.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty..........................................................9
1.3.Hình thức kế toán áp dụng trong Công ty....................................................10
CHƯƠNG 2...........................................................................................................12
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY VẬN
TẢI VÀ XÂY DỰNG BẢO HUY.........................................................................12
2.1. Lý luận chung về hạch toán kế toán thuế GTGT........................................12
2.1.1. Khái niệm.............................................................................................12
2.1.2. Đặc điểm..............................................................................................12
2.1.3. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.........................................12
2.1.4.Căn cứ tính thuế GTGT........................................................................12
2.1.5.Phương pháp tính thuế..........................................................................13
2.2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty TNHH Vận tải và
Xây dựng Bảo Huy............................................................................................13
2.2.1. Đặc điểm thuế GTGT tại Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo
Huy.................................................................................................................13


SV: Tống Thi Hạnh

1


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK 133) của Công ty TNHH Vận tải và
Xây dựng Bảo Huy........................................................................................14
2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 333.1)................................................26
2.2.4. Kế toán thanh toán thuế GTGT............................................................38
CHƯƠNG 3...........................................................................................................41
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG BẢO HUY
................................................................................................................................41
3.1. Những lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại doanh nghiệp.................................................................................................41
3.1.1.Các khái niệm và ý nghĩa của tiền lương, các khoản trích theo lương. 41
3.1.2. Quỹ tiền lương.....................................................................................42
3.1.3. Các hình thức tiền lương......................................................................43
Mn......................................................................................................................43
Tiền lương tuần phải trả........................................................................................43
Tiền lương ngày....................................................................................................44
Tiền lương tháng....................................................................................................44
Số ngày làm việc theo chế độ quy định trong tháng..............................................44
3.1.4. Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương.................................................45
3.2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương tại

Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy.................................................46
3.2.1. Kế toán chi tiết lương và các khoản trích theo lương tại Công ty........46
443.520...................................................................................................................50
3.2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy...........................................................63
KẾT LUẬN............................................................................................................74

SV: Tống Thi Hạnh

2


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT ……………………………………………...
Biểu 2.2. Phiếu nhập kho ………………………………………………
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT ……………………………………………...
Biểu 2.4. Giấy báo nợ ngân hàng ………………………………………
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT ……………………………………………...
Biểu 2.6. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào …….
Biểu 2.7. Chứng từ ghi sổ………………………………………………
Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ………………………………………………
Biểu 2.9. Sổ nhật ký chung……………………………………………..
Biểu 2.10. Sổ cái TK 133……………………………………………….
Biểu 2.11. Hóa đơn bán hàng ………………………………………….
Biểu 2.12. Hóa đơn GTGT …………………………………………….

Biểu 2.13. Hóa đơn bán hàng…………………………………………..
Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT……………………………………………..
Biểu 2.15. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra……….
Biểu 2.16. Chứng từ ghi sổ……………………………………………..
Biểu 2.17. Sổ nhật ký chung……………………………………………
Biểu 2.18. Sổ cái TK 333……………………………………………….
Biểu 2.19. Tờ khai thuế GTGT…………………………………………
Biểu 3.1. Bảng chấm công……………………………………………...
Biểu 3.2. Thanh toán lương…………………………………………….
Biểu 3.3. Thu tiền BHXH, BHYT, BHTN……………………………..
Biểu 3.4. Thanh toán tiền lương………………………………………..
Biểu 3.5. Thanh toán BHXH…………………………………………...
Biểu 3.6. Bảng phân bố tiền lương và các khoản trích…………………
Biểu 3.7. Sổ chi tiết TK 334……………………………………………
Biểu 3.8. Sổ chi tiết TK 338 – BHXH………………………………….
Biểu 3.9. Sổ chi tiết TK 338 – BHYT………………………………….
Biểu 3.10. Sổ chi tiết TK 338 – BHTN………………………………..
Biểu 3.11. Sổ chi tiết TK 338 – KPCĐ ………………………………..
Biểu 3.12. Chứng từ ghi sổ……………………………………………..
Biểu 3.13. Chứng từ ghi sổ……………………………………………..
Biểu 3.14. Chứng từ ghi sổ……………………………………………..
Biểu 3.15. Chứng từ ghi sổ……………………………………………..
Biểu 3.16. Sổ đăng ký chứng từ………………………………………...
Biểu 3.17. Sổ cái TK 334……………………………………………….
Biểu 3.18. Sổ cái TK 338.2…………………………………………….
Biểu 3.19. Sổ cái TK 338.3……………………………………………..
SV: Tống Thi Hạnh

14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
26
27
29
30
31
32
33
34
36
43
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
56
57

58
59
60
61
62
63
3


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

Biểu 3.20. Sổ cái TK 338.4…………………………………………….. 64
Biểu 3.21. Sổ cái TK 338.6……………………………………………. 65

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

GTGT
VNĐ
TKĐƯ
TNHH
DN
TK
BHYT
BHXH
BHTN
KPCĐ
CNV

KT
XD
SXKD
XHCN
KT-TC
TC
KD
XH
SX
TSCĐ

SV: Tống Thi Hạnh

Giá trị gia tăng
Việt Nam đồng
Tài khoản đối ứng
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Tài khoản
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Công nhân viên
Kinh tế
Xây dựng
Sản xuất kinh doanh
Xã hội chủ nghĩa
Kinh tế – Tài chính
Tài chính

Kinh doanh
Xã hội
Sản xuất
Tài sản cố định

4


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay, tổ chức công tác kế toán trong các DN
đóng vai trò rất quan trọng. Nó là công cụ để Nhà nước tính toán, xây dựng và
kiểm tra việc chấp hành Ngân sách Nhà nước, kiểm soát quản lý và điều hành nền
KT ở tầm vĩ mô theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định
hướng XHCN. Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin
về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát
toàn bộ hoạt động KT-TC của đơn vị đó. Vì vậy nó là một trong những yếu tố
quan trọng góp phần vào sự tồn tại và phát triển của mỗi DN.
Đối với Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy, tổ chức công tác kế
toán có vai trò tính toán, ghi chép các hoạt động KT-TC phát sinh rồi xử lý, tập
hợp, cung cấp thông tin về tình hình TC để phân tích số liệu kế toán giúp ban
giám đốc đưa ra các quyết định hợp lý, kịp thời về KT nhằm tìm kiếm lợi nhuận
cho công ty. Ngoài ra, công tác kế toán còn cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt
động KT-TC ở Công ty để giúp lãnh đạo Công ty điều hành, quản lý các hoạt
động KT-TC đạt hiệu quả cao thông qua việc phân tích các thông tin kế toán để
đánh giá được hoạt động SXKD, thực trạng TC và dự toán khả năng phát triển của

Công ty.
Tổ chức kế toán Công ty có ý nghĩa quan trọng, nó đảm bảo cho kế toán thực
hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ và yêu cầu, phát huy vai trò trong quản lý và trở
thành công cụ quản lý KT đắc lực của Công ty.
Kế toán tiền lương là một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác. Tiền
lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động để tái SX sức lao động và là
đòn bẩy để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ở các DN, trong chiến lược KD của
mình yếu tố con người bao giờ cũng đặt lên vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ
phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng
đáng dưới dạng tiền lương. Và gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương
SV: Tống Thi Hạnh

5


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

bao gồm: quỹ BHXH, quỹ BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và KPCĐ. Các quỹ này
thể hiện sự quan tâm của toàn XH đối với người lao động.
Hiện nay ở nước ta, thuế là nguồn thu rất quan trọng, chiếm tỷ lệ lớn nhất
trong tổng thu Ngân sách của Nhà nước (khoảng 70% - 80% ).Thông qua chính
sách thuế, Nhà nước khuyến khích đầu tư, SX và tiêu dùng đối với những mặt
hàng, ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm được ưu đãi đồng thời hạn chế đầu tư, SX
đối với những ngành nghề Nhà nước chủ trương hạn hẹp trong từng giai đoạn
nhất định. Chính sách thuế ảnh hưởng sâu sắc đến các quyết định đầu tư, tiết kiệm
và tiêu dùng của các tầng lớp dân cư. Luật thuế GTGT ra đời ngày càng khẳng
định vị trí tầm quan trọng trong đời sống KT-XH. Để luật thuế GTGT được áp

dụng một cách sâu rộng và đồng bộ thì cần phải có công cụ đắc lực trợ giúp công
cụ không thể thiếu đó là kế toán thuế GTGT.
Nhận thức được sâu sắc vai trò của kế toán đặc biệt là kế toán thuế và kế
toán tiền lương nên em đã đi tìm hiểu để có thể hiểu sâu hơn về kế toán.
Báo cáo thực tập được chia làm 3 chương:
Chương 1: Khái quát về Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy
Chương 2: Thực trạng kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại Công ty TNHH
Vận tải và Xây dựng Bảo Huy
Chương 3: Thực trạng kế toán nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy
Với những hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm còn non, song với kiến thức đó
được học ở tập ở trường cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô giáo Phí
Thị Kim Thư cùng các cán bộ nhân viên phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải và
Xây dựng Bảo Huy em đã viết và hoàn thành Báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Tống Thi Hạnh

6


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG BẢO HUY
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.1.Giới thiệu về Công ty TNHH Vận Tải và Xây dựng Bảo Huy.

1.1.1.Giới thiệu chung.










Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG BẢO HUY
Tên giao dịch: BAOHUY BT.CO.LTD
Địa chỉ: Thôn Nhất, xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Mã số thuế: 0700774665
SĐT: (0351)3838693
FAX: 03513836227
Người đại diện pháp luật: GĐ Nguyễn Văn Tuân.
Vốn điều lệ: 5 tỷ đồng.
Ngành nghề KD: Cung cấp vật liệu XD và vận tải.

1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
- Chức năng:
+ Kinh doanh (Buôn bán) vật liệu XD như sắt, thép.
+ Buôn bán vật liệu kim khí dùng trong XD như: thép hình U, V vuông….
+ Vận chuyển hàng hóa.
- Nhiệm vụ: Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy đặt ra những
nhiệm vụ để thực hiện:
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước, tuân thủ pháp luật về quản
lý TC, nghiêm chỉnh thực hiện cam kết trong hợp đồng của Công ty .

+ Chăm lo đời sống công nhân viên, nâng cao chất lượng sản phẩm, các
ngành nghề kinh doanh.
+ Thực hiện mục tiêu: Doanh thu cao hơn năm trước, chi phí giảm xuống
SV: Tống Thi Hạnh

7


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

tới mức tối thiểu.
1.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý KD của Công ty.
Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy là một doanh nghiệp có
kết cấu đơn giản. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ cơ cấu tổ chức hoạt động
kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty được xây
dựng theo mô hình như sau:

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG


PHÒNG

HÀNH

KẾ

Ky

KINH

CHÍNH

TOÁN

THUẬT

DOANH

- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có vai trò quan sát, lãnh đạo toàn bộ hoạt
động của Công ty. Phụ trách kí kết các hợp đồng KT, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về Công ty.
- Phó giám đốc: Nhận nhiệm vụ từ giám đốc, phụ trách công việc chung và chịu
trách nhiệm về kết quả của phòng kinh doanh, kế toán. Báo cáo thường xuyên với
giám đốc về công việc được giao.
- Phòng hành chính: Là phòng tham mưu , giúp việc cho giám đốc Công ty và tổ
chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân
SV: Tống Thi Hạnh

8



Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

lực, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động. Kiểm tra, đôn đốc
các bộ phận trong Công ty thực hiện nội quy, quy chế của Công ty, làm đầu mối
liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.
- Phòng kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ KT phát sinh, cung cấp thông tin nhanh
chóng, kịp thời cho ban giám đốc khi có yêu cầu.
- Phòng kỹ thuật: Quản lý, sửa chữa máy móc trong toàn Công ty, đề xuất các
phương án nhằm cải tiến, nâng cao thiết bị để tăng năng suất lao động, giảm chi
phí.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm nghiên cứu và khai thác thị trường, tìm
hiểu nhu cầu thị trường, mở rộng thị phần.
1.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN

KẾ
TOÁN
THUẾ


KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG

THỦ
QUY

- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ công tác tài chính kế toán của
Công ty và trực tiếp quản lý nội dung kế toán liên quan đến mua hàng hóa, doanh
thu, chi phí, các thủ tục liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, các quan hệ tài
chính với ngân hàng, các chế độ về thuế và báo cáo tài chính. Kế toán trưởng se
cung cấp thông tin cần thiết cho giám đốc về tình hình SXKD, tình hình tài chính
SV: Tống Thi Hạnh

9


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

và có vai trò tham mưu cho giám đốc trong việc XD các kế hoạch và ký kết hợp
đồng KT. Có vai trò XD và hoàn thiện công tác kế toán trong Công ty.
- Kế toán thanh toán: Có trách nhiệm lập phiếu thu, chi tiền mặt, lập sổ theo dõi
vật tư mua vào, xuất ra và vào sổ sách liên quan một cách kịp thời tại thời điểm
nghiệp vụ KT phát sinh.Ngoài ra, kế toán thanh toán còn có nhiệm vụ hướng dẫn
cán bộ CNV trong công ty về trình tự thời gian thanh toán chi phí phát sinh trong

quá trình SXKD.
- Kế toán thuế: Theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện các nghiệp vụ về thuế với
cơ quan thuế, kế toán sổ sách chi tiết ,làm nhiệm vụ thanh quyết toán thuế GTGT,
thuế thu nhập DN.
- Kế toán tiền lương: Có trách nhiệm chuyên trách về vấn đề kế toán tiền lương và
BHXH, lập bảng thanh toán lương và BHXH với cán bộ CNV trong Công ty.
Ngoài ra phải kịp thời báo cáo với nhà cấp trên các vấn đề phát sinh và có liên
quan đến chính sách đối với CNV.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi, quản lý các vấn đề liên quan đến quỹ tiền mặt
của Công ty. Bên cạnh đó cần báo cáo kịp thời tình hình quỹ tiền mặt để có giải
quyết hợp lý.
1.3.Hình thức kế toán áp dụng trong Công ty.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
-

việc ban hành chế độ kế toán DN.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 kết thúc 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ)
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nguyên tắc giá gốc.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp ghi nhận TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá trị ban đầu.
+ Phương pháp khấu hao áp dụng: Phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí: Vay theo hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Theo hóa đơn tài chính.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Theo hóa đơn tài chính.

Sử dụng mọi chứng từ thanh quyết toán theo mẫu quy định của Bộ Tài
Chính trong đó:
+ Các hóa đơn GTGT, giấy báo nợ, giấy báo có.

SV: Tống Thi Hạnh

10


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

+ Phiếu xuất kho kiêm hóa đơn của người bán hàng.
+ Phiếu nhập kho, biên bản kiểm nhận hàng hóa.
+ Phiếu chi tiền hoặc giấy báo nợ ngân hàng, biên bản thanh toán tiền tiền
tạm ứng.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật kí chung

SV: Tống Thi Hạnh

11


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY VẬN
TẢI VÀ XÂY DỰNG BẢO HUY
2.1. Lý luận chung về hạch toán kế toán thuế GTGT.
2.1.1. Khái niệm.
- Thuế GTGT là thuế thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ SX, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào
Ngân sách theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
- Thuế GTGT là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch
vụ phát sinh trong quá trình SX, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở
khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
- Như vậy thuế GTGT là một loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình SX, lưu thông đến tiêu
dùng.
2.1.2. Đặc điểm.
- Thuế GTGT là loại thuế gián thu.
- Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
- Người kinh doanh chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng thực chất là nộp hộ cho
người tiêu dùng.
2.1.3. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
- Đối tượng nộp thuế là tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động SX và kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và nhập khẩu hàng hóa chịu thuế.
- Đối tượng chịu thuế là tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho SX và
tiêu dùng ở Việt Nam, các cơ sở SX kinh doanh vàng bạc, đá quý.
2.1.4.Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ để tính thuế GTGT là Gía tính thuế và Thuế suất:
• Giá tính thuế GTGT:
+ Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng
hóa nhập khẩu, hàng hóa dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ hay đối với
hoạt động cho thuê tài sản.

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu cửa khẩu Việt Nam cộng
với thuế nhập khẩu.
SV: Tống Thi Hạnh

12


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

Giá đã có thuế GTGT
+ Giá chưa có thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT
+ Thuế suất: Có nhiều mức thuế suất khác nhau: 0%, 5%, 10%.
2.1.5.Phương pháp tính thuế.
Có 2 phương pháp:
• Phương pháp khấu trừ thuế
+ Đối tượng áp dụng là các đơn vị, tổ chức kinh doanh thuộc mọi thành
phần KT (ngoại trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp
trực tiếp trên GTGT).
+ Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
 Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế × Thuế suất
Thuế GTGT đầu vào = Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
• Phương pháp trực tiếp trên GTGT
+ Đối tượng áp dụng: DN kinh doanh hoạt động mua bán vàng bạc, đá quý.
+ Cách tính thuế:

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT × Thuế suất thuế GTGT của vàng bạc,
đá quý(10%)
 Trong đó: Thuế GTGT của vàng bạc, đá quý = Giá thanh toán bán ra - Giá
thanh toán mua vào tương ứng
2.2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty TNHH Vận tải và
Xây dựng Bảo Huy
2.2.1. Đặc điểm thuế GTGT tại Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy
Công ty Bảo Huy là tổ chức có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT ở Việt Nam, do đó công ty phải nộp thuế GTGT theo quy định của
Nhà nước. Công ty Bảo Huy là một DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại vì
vậy công ty vừa là người cung cấp vừa là người mua vì thế đòi hỏi công tác kế
toán thuế của công ty được thực hiện một cách khoa học và chính xác.
Hiện tại Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp
khấu trừ, hàng tháng kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT đầu
ra và thuế GTGT phải nộp.
SV: Tống Thi Hạnh

13


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

Công ty chủ yếu KD các loại sắt, thép chữ U, thép chữ C, thép chữ V…và
vận tải, vì thế theo quy định của Luật thì công ty chịu thuế suất GTGT là 10%.
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK 133) của Công ty TNHH Vận tải và
Xây dựng Bảo Huy
2.2.2.1. Chứng từ và TK sử dụng

• TK sử dụng: Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên Công
ty mở TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. TK này có hai TK chi tiết:
+ TK 133.1: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
+ TK 133.2: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.
• Chứng từ sử dụng:
Tương ứng với TK chi tiết Công ty mở các sổ kế toán chi tiết theo dõi như
sau:
+ Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại kê khai thuế GTGT.
+ Bảng kê hóa đơn bán ra.
+ Bảng kê hóa đơn mua vào.
+ Các bảng kê hóa đơn, chứng từ sổ sách liên quan.
Công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế do vậy Công ty thực hiện
đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước. Bao gồm:
+ Hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTKT3.
+ Tờ khai GTGT mẫu số 01 giá trị gia tăng.
+ Các chứng từ gốc liên quan đến thuế GTGT.
+ Giấy thu chi tiền mặt.
+ Giấy báo nợ và giấy báo có của Ngân hàng.
+ Phiếu nhập kho và phiếu xuất kho vật tư hàng hóa.
+ Phiếu gắn trừ công nợ.
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra theo
quy định của Bộ Tài Chính và các chứng từ hóa đơn đặc thù khác.
• Tổ chức luân chuyển kế toán:
Khi hoàn tất hoạt động mua hàng, phải tập hợp các hóa đơn chứng từ có
liên quan đến việc mua hàng hóa gửi về phòng Tài chính – Kế toán. Tại
đây, bộ phận kế toán tiến hành đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ
như: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập, báo giá… để xác định
độ tin cậy của chứng từ, từ đó luân chuyển cho các bộ phận phù hợp.
Đối với các chứng từ của hàng nhập khẩu, kế toán kiểm tra các hóa đơn
mua hàng nhập khẩu, các chứng từ thuế GTGT của hàng nhập khẩu để tiến

hành ghi chép, luân chuyển chứng từ.
SV: Tống Thi Hạnh

14


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

2.2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào
Hàng ngày khi có hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng liên quan đến kế
toán thuế GTGT và các phần liên quan khác như kế toán thanh toán… kiểm tra
tính hợp lệ và tiến hành theo dõi vào sổ TK 133. Trong tháng 10/2016 công ty có
những nghiệp vụ phát sinh như sau:
• Nghiệp vụ 1: Ngày 2/10/2016, Công ty có nhập một lô thép hình U100 của
công ty cổ phần SX vật liệu xây dựng và công trình 119 có số lượng là
3000 kg, đơn giá là 9.800 đồng /kg (chưa có thuế GTGT 10%) và công ty
chưa thanh toán.
Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0073086 (Biểu 2.1), Phiếu nhập kho số 00234
(Biểu 2.2), kế toán định khoản:
Nợ TK 156: 29.400.000 đồng
Nợ TK 133.1: 2.940.000 đồng
Có TK 331: 32.340.000 đồng

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
SV: Tống Thi Hạnh

15



Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01GTK3/00
Liên 2: Giao khách hàng
Ký hiệu: 01AA/14P
Ngày 02 tháng 10 năm 2016
Số: 0073086
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Sản xuất vật liệu và Xây dựng công trình 119
Mã số thuế: 0105394136
Địa chỉ: 34 Bồ Đề, Quận Long Biên, TP Hà Nội
Điện thoại:……………….
Số tài khoản:……………………………
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy
Mã số thuế: 0700774665
Địa chỉ: Thôn Nhất, xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
Số tài khoản:…………………………………………..
(Đơn vị tính: VNĐ)
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn
Số
Đơn giá
Thành tiền
vị tính lượng
1

Thép hình U100
kg
3000
9.800
29.400.000

Cộng tiền hàng:
29.400.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
2.940.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
32.340.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi hai triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ, tên)

Biểu 2.2: Phiếu nhập kho
SV: Tống Thi Hạnh

16


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM


Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy
Địa chỉ: Liêm Cần – Thanh Liêm – Hà Nam
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ: 156
Ngày 02 tháng 10 năm 2016
Nợ: 133.1
Số: 00234
Có: 331
Họ và tên người giao: Công ty cổ phần SX vật liệu và Xây dựng công trình 119
Nội dung: Nhập hàng chưa thanh toán
Nhập tại kho: Kho hàng hóa
Địa điểm: Liêm Cần, Thanh Liêm, Hà Nam

STT

1

Mặt hàng

Thép U100

Mã số

(Đơn vị tính: VNĐ)
Đơn
Số lượng
Đơn
Thành tiền
vị tính Theo Thực giá

chứng nhập
từ
kg
3000 9.800 29.400.000

Cộng tiền hàng:

29.400.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi chín triệu bốn trăm đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………….
Ngày 02 tháng 10 năm 2016
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

SV: Tống Thi Hạnh

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

17


Trương ĐH Mo – Đia Chât

THƯ


GVHD: PHÍ THỊ KIM

Nghiệp vụ 2: Hóa đơn GTGT số 0003012 (Biểu 2.3) và Giấy báo nợ ngân
hàng số 003205 (Biểu 2.4), ngày 16/10/2016 Công ty mua 3 chiếc máy tính
cây của công ty máy tính Trần Anh với tổng giá thanh toán chưa có thuế
GTGT là 15.570.000 đồng (thuế GTGT 10% ) , đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 153 : 15.570.000 đồng
Nợ TK 133.1: 1.557.000 đồng
Có TK 112 : 17.127.000 đồng

Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01GTK3/00
Liên 2: Giao khách hàng
Ký hiệu: 01AA/14P
Ngày 16 tháng 10 năm 2016
Số: 0003012
Đơn vị bán hàng: Công ty máy tính Trần Anh
Mã số thuế: 0101217009
Địa chỉ: 107 QL10 Lộc Hòa, TP Nam Định
Điện thoại:……………….
Số tài khoản:…………………..
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy
Mã số thuế: 0700774665
Địa chỉ: Thôn Nhất, xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

Số tài khoản:……………………….
(Đơn vị tính: VNĐ)
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn
Số
Đơn giá
Thành tiền
vị tính lượng
1
Máy tính Acer
Chiếc
3
5.190.000 15.570.000

Cộng tiền hàng:
15.570.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
1.557.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
17.127.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu một trăm hai mươi bảy nghìn đồng
chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ, tên)
(ký, ghi rõ họ, tên)
SV: Tống Thi Hạnh

18



Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

Biểu 2.4: Giấy báo nợ ngân hàng

Vietinbank

GIẤY BÁO NỢ

Ngày in: 18/10/2016
Giờ in:
Số tài khoản:……………………………………………………………….
Tên tài khoản: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG BẢO HUY
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam xin trân trọng thông báo: Tài khoản của
quý khách được ghi Nợ với nội dung sau:
Ngày giờ hiệu lực
18/10/2016

Giao dịch viên

Số tiền
17.127.000

Loại tiền
VNĐ

Diễn giải

Trả tiền mua hàng cho công
ty máy tính Trần Anh ngày
16/10/2016

Kiểm soát viên

• Nghiệp vụ 3: Ngày 28/10/2016 Công ty thanh toán tiền điện thoại giá chưa
có thuế GTGT là 5.281.000 đồng (Thuế GTGT 10%), công ty đã thanh toán
bằng tiền mặt.
Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0056008 ngày 28/10 (Biểu 2.5) kế toán
định khoản:
Nợ TK 642 : 5.281.000 đồng
Nợ TK 133.1: 528.100 đồng
Có TK 111 : 5.809.100 đồng

SV: Tống Thi Hạnh

19


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)

Mẫu số:01GTK0/001

Ký hiệu (Serial No) BB/13E
Số (No) 0056008

Viễn thông Hà Nam
Mã số thuế: 0300954529
Địa chỉ: QL 1A Cầu Gừng, Thanh Liêm, Hà Nam
Tên khách hàng: Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy
Địa chỉ: Liêm Cần, Thanh Liêm, Hà Nam
Số thuê bao: 035138693
Mã số: 01276864
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Dịch vụ sử dụng
1

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Cước dịch vụ viễn
thông Hà Nam trả cước
tháng 9/2016

Thuế GTGT: 10%

Cộng tiền dịch vụ (1)
Tiền thuế GTGT (2)
Tổng cộng tiền thanh toán ( 1+2)


Thành tiền
(VNĐ)
5.281.000

5.281.000
528.100
5.809.100

Số tiền bằng chữ: Năm triệu tám trăm linh chín nghìn một trăm đồng
Hà Nam, ngày 28 tháng 10 năm 2016
Người thu tiền
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Các nghiệp vụ trên được phản ánh trên Sổ nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ,
Sổ cái TK 133(1) và Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào tháng
10 năm 2016:
SV: Tống Thi Hạnh

20


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ


GVHD: PHÍ THỊ KIM

Biểu 2.6: Bảng kê:
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)
Tháng 10 năm 2016
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy
Địa chỉ: Liêm Cần – Thanh Liêm – Hà Nam
Mã số thuế: 0700774665
Hóa đơn, chứng từ,
biên lai nộp thuế

Mã số thuế
người bán

Mặt
hàng

Giá trị hàng
hóa , dịch vụ
mua vào chưa
có thuế

Công ty cổ
010539413
phần SX vật 6
liệu và XD
công trình
119
………….

…………..


thép
hình
U100

29.400.000

2.940.000

……. …………….

………….

0003012 16/10/2016 Công ty
0101217009 Máy
15.570.000
máy tính
tính
Trần Anh
Acer
………. ………… …………… ………….. ……. ……………

1.557.000

0026032 27/10/216

010539413
6



thép
chữ C

25.100.000

2.510.000

005600
8

030095452
9

Cước
điện
thoại

5.281.000

528.100

Số hóa
Ngày
đơn
0073086 2/10/2016

……….
.


………….

Tên người
bán

ĐVT: VNĐ
Thuế
Ghi
GTGT
chú

Công ty cổ
phần SX vật
liệu và XD
công trình
119
28/10/2016 Bưu điện Hà
Nam

Tổng phát sinh

SV: Tống Thi Hạnh

………….

129.005.000

12.900.50
0

Ngày 31/10/2016
21


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ XÂY
DỰNG BẢO HUY

Mẫu số 502a- DN
(Ban hành theo thông tư
số 200/2014/TT – BTC
Ngày 22/12/2014)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số hiệu: 001
Ngày 31/10/2016

Chứng từ gốc
Số
Ngày
0073086 2/10/2016
0073086
……….

………….


Diễn giải
Ngân hàng chưa thanh toán
(Cty cổ phần SX vật liệu và
XD công trình 119)
………………………..

TK đối ứng
Nợ
Có
156
331
133.1
331

ĐVT: VNĐ
Số tiền
29.400.000
2.940.000

……..

……..

……………

0003012 16/10/2016 Ngân hàng đã thanh toán
0003012
(Cty máy tính Trần Anh)


153
133.1

112.1
112.1

15.570.000
1.557.000

……….

……..

…….

………….

156
133.1

331
331

25.100.000
2.510.000

………….

.…………………


0026032 27/10/2016 Ngân hàng chưa thanh toán
0026032
(Cty cổ phần SX vật liệu và
XD công trình 119)

Tổng cộng

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SV: Tống Thi Hạnh

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

141.905.500
Ngày 31 tháng 10 năm 2016
Giám đốc
(Ký, họ tên)

22


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ XÂY

DỰNG BẢO HUY

Mẫu số 502a- DN
(Ban hành theo thông tư
số 200/2014/TT – BTC
Ngày 22/12/2014)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số hiệu: 002
Ngày 31/10/2016

Chứng từ gốc
Số
Ngày
………. ………..
005600
8
005600
8

ĐVT: VNĐ
Số tiền

Diễn giải
…………………………

28/10/2016 Chi thanh toán cước điện
thoại (Bưu điện Hà Nam)

TK đối ứng

Nợ
Có
…….. ……… ………………
642
133.1

111.1
111.1

Tổng cộng

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SV: Tống Thi Hạnh

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

5.281.000
528.100

6.459.100

Ngày 31 tháng 10 năm 2016
Giám đốc
(Ký, họ tên)

23



Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

Biểu 2.9: Sổ nhật ký chung
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG BẢO HUY
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 1/10/2016 đến 31/10/2016
ĐVT: VNĐ
Số tiền

Chứng từ

Diễn giải

Số
Ngày
0073086 2/10/2016

Nợ
Mua lô thép hình 156
U100 của Công 133.1
ty cổ phần SX
vật liệu và XD
công trình 119

Có
331

331

………

……………….

………

………

0003012 16/10/2016 Mua máy tính
của Công ty máy
tính Trần Anh

153
133.1

112.1
112.1

……….

………. ……….

…………

…………

……………….


Tài khoản

29.400.000
2.940.000

0026032 27/10/2016 Mua lô thép chữ 156
C của Công ty cổ 133.1
phần SX vật liệu
và XD công trình
119

331
331

0056008 28/10/2016 Nộp tiền cước
điện thoại tháng
9/2016

111.1
111.1

641
133.1

Tổng cộng

……………….
15.570.000
1.557.000
………………..

25.100.000
2.510.000

5.281.000
528.100
141.905.500

Ngày 31 tháng 10 năm 2016
Người lập
SV: Tống Thi Hạnh

Kế toán trưởng

Giám đốc
24


Trương ĐH Mo – Đia Chât
THƯ

GVHD: PHÍ THỊ KIM

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.10: Sổ cái
Công ty TNHH Vận tải và Xây dựng Bảo Huy
Địa chỉ: Liêm Cần - Thanh Liêm - Hà Nam
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 133
Tên tài khoản: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Từ ngày 01/10/2016 đến ngày 31/10/2016
ĐVT: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số
Ngày

Diễn giải
Số dư đầu ky

001

2/10/2016

…….

………..

001

……

001

002

Nhập hàng, chưa thanh
toán (Cty cổ phần SX vật
liệu và XD công trình
119)
……………………….


TKĐƯ Số tiền
Nợ
0
331
2.940.000
……..

…………

16/10/2016 Nhận hàng, thanh toán
bằng tiền gửi Ngân hàng
(Cty máy tính Trần Anh)

112.1

1.557.00
0

………….

…….

………..

27/10/2016 Nhập hàng, chưa thanh
toán (Cty cổ phần SX vật
liệu và XD công trình
119)


331

2.510.00
0

28/10/2016 Chi thanh toán cước điện
thoại tháng 9/2016

111.1

…………………..

Cộng phát sinh
Số dư cuối ky
Người lập phiếu
SV: Tống Thi Hạnh

Có

………..

…………

528.100
12.900.50 0
0
12.900.50
0
Ngày 31 tháng 10 năm 2106
Kế toán trưởng

25


×