Tải bản đầy đủ (.pdf) (270 trang)

Phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ (LA tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 270 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRỊNH VĂN TÙNG

PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ
THÔNG TIN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM
TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRỊNH VĂN TÙNG

PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ
THÔNG TIN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM
TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
Chuyên ngành: Lí luận và lịch sử giáo dục
Mã số: 62.14.01.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đặng Thành Hưng
2. PGS.TS. Bùi Văn Quân

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì
công trình nào khác.
Tác giả luận án

Trịnh Văn Tùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 5
8. Đóng góp mới của luận án ...................................................................................... 7
9. Luận điểm bảo vệ .................................................................................................... 7
10. Cấu trúc của luận án .............................................................................................. 8
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TIẾP
NHẬN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM
TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ ................................................. 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 9
1.1.1. Nghiên cứu về học chế tín chỉ ........................................................................... 9
1.1.2. Nghiên cứu về KN và KNHT.......................................................................... 11
1.1.3. Nghiên cứu về phát triển KNTN và XLTT học tập ........................................ 17
1.2. Học chế tín chỉ trong giáo dục đại học ............................................................... 19
1.2.1. Khái niệm tín chỉ học tập ................................................................................ 19
1.2.2. Đặc trưng của học chế tín chỉ .......................................................................... 20
1.2.3. Đặc điểm hoạt động học tập của sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ .... 21

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

1.3. Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên sư phạm trong
đào tạo theo học chế tín chỉ .............................................................................. 23
1.3.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan ................................................................. 23
1.3.2. Cấu trúc và đặc điểm của kỹ năng tiếp nhận thông tin học tập ...................... 41
1.3.3. Cấu trúc và đặc điểm của kỹ năng xử lí thông tin học tập .............................. 44
1.4. Phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên sư
phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ ........................................................... 47
1.4.1. Khái niệm phát triển kỹ năng .......................................................................... 47
1.4.2. Nguyên tắc phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập .............. 48
1.4.3. Nội dung phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của
sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ ...................................... 49
1.4.4. Con đường phát triển KNTN và XLTTHT của SVSP trong đào tạo theo HCTC...... 51
1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển KNTN và XLTTHT của SVSP
trong đào tạo theo HCTC ................................................................................. 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 62
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TIẾP NHẬN VÀ
XỬ LÍ THÔNG TIN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM TRONG
ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ ............................................................... 64
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................................ 64
2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 64
2.1.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 64
2.1.3. Phương pháp khảo sát ..................................................................................... 65
2.1.4. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 66
2.2. Kết quả khảo sát thực trạng ................................................................................ 67
2.2.1. Thực trạng nhận thức của GV và SV về KNTN và XLTTHT của SVSP
trong đào tạo theo HCTC ............................................................................... 67
2.2.2. Thực trạng KNTN và XLTTHT của SVSP trong đào tạo theo HCTC ........... 70
2.2.3. Thực trạng phát triển KNTN và XLTTHT của SVSP trong đào tạo theo HCTC......... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
2.2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển KNTN và XLTTHT của
SVSP trong đào tạo theo HCTC ..................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 93
Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ
LÍ THÔNG TIN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM TRONG ĐÀO
TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ ......................................................................... 95
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý
thông tin học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ .......... 95
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả toàn diện .................................................. 95
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ................................................. 96
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính cụ thể ........................................... 97
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự tương tác tích cực của GV, SV và môi trường ......... 97
3.2. Biện pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh
viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ .............................................. 98
3.2.1. Biện pháp phát triển KN định hướng, lựa chọn các nguồn thông tin học
tập phù hợp với môn học .................................................................................. 98
3.2.2. Biện pháp phát triển KNTN và XLTTHT trong các giờ học trên lớp .......... 100
3.2.3. Biện pháp áp dụng KNTN và XLTTHT trong quá trình làm việc độc lập
với sách, giáo trình và các tài liệu dạng in ..................................................... 105
3.2.4. Biện pháp hướng dẫn SV các kỹ thuật khai thác mạng (LAN, Internet)
áp dụng KNTN và XLTTHT .......................................................................... 111
3.2.5. Biện pháp tổ chức môi trường và điều kiện học tập khuyến khích SV
chủ động rèn luyện KNHT ............................................................................. 117
3.3. Điều kiện để thực hiện các biện pháp .............................................................. 121
3.3.1. Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học cần thiết.............. 121

3.3.2. Điều kiện về lí luận dạy học .......................................................................... 122
3.3.3. Điều kiện về mặt Tâm lí học ......................................................................... 123
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 124

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 126
Chương 4: THỰC NGHIỆM BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG
TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN SƯ
PHẠM TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ ................................ 127
4.1. Khái quát chung về thực nghiệm ..................................................................... 127
4.1.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................. 127
4.1.2. Nội dung thực nghiệm ................................................................................... 127
4.1.3. Đối tượng thực nghiệm ................................................................................. 128
4.1.4. Qui trình thực nghiệm ................................................................................... 128
4.1.5. Tiêu chí đánh giá ........................................................................................... 130
4.1.6. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 133
4.2. Xử lý, phân tích kết quả thực nghiệm .............................................................. 135
4.2.1. Phân tích kết quả thực nghiệm đợt 1 ............................................................. 135
4.2.2. Phân tích kết quả thực nghiệm đợt 2 ............................................................. 149
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................ 163
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 164
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ............................................................................................................... 166
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 168
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 165


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo



Cao đẳng

ĐC

Đối chứng

ĐH

Đại học

ĐHSP

ĐH sư phạm

GDH


Giáo dục học

HCTC

Học chế tín chỉ

GV

Giảng viên

KN

Kĩ năng

KNHT

Kĩ năng học tập

KNTN và XLTTHT

Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập

NL

Năng lực

SV

Sinh viên


SVSP

Sinh viên sư phạm

TC

Tín chỉ

TN

Thực nghiệm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thực trạng nhận thức của giảng viên và sinh viên về tầm quan trọng
của kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên ............... 67
Bảng 2.2: Thực trạng các nguồn thông tin học tập sinh viên thường lĩnh hội và
sử dụng để giải quyết các nhiệm vụ học tập ............................................. 68
Bảng 2.3: Các mức độ yêu cầu của giảng viên đối với kỹ năng tiếp nhận và xử
lý thông tin học tập của sinh viên ............................................................. 70
Bảng 2.4: Thực trạng đánh giá nhóm kỹ năng định hướng, lựa chọn các nguồn
thông tin học tập phù hợp với môn học của sinh viên .............................. 70
Bảng 2.5: Thực trạng đánh giá nhóm kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học
tập của sinh viên trong các giờ học lý thuyết, thảo luận và thực hành

thí nghiệm trên lớp ................................................................................... 73
Bảng 2.6: Thực trạng đánh giá nhóm kỹ năng làm việc độc lập với sách, giáo
trình và các tài liệu dạng in....................................................................... 75
Bảng 2.7: Thực trạng đánh giá nhóm kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học
tập của sinh viên trên mạng (LAN, Internet) trong môi trường học
tập E-Learning .......................................................................................... 77
Bảng 2.8: Thực trạng nhận thức của giảng viên về sự cần thiết của việc phát
triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên ............. 80
Bảng 2.9: Thực trạng các KNTN và XLTTHT của SVSP đã được GV và SV
quan tâm rèn luyện phát triển ................................................................... 81
Bảng 2.10: Thực trạng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học của GV để
phát triển các KNTN và XLTTHT của SV .............................................. 83
Bảng 2.11: Thực trạng về các con đường phát triển KNTN và XLTTHT đã
vận dụng để phát triển KNTN và XLTTHT của GV và SV .................... 85
Bảng 2.12: Những khó khăn của sinh viên trong quá trình tiếp nhận và xử lý
thông tin học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ................................. 86
Bảng 2.13: Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin
học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ đối với sinh viên .................... 88
Bảng 4.1: Lớp thực nghiệm và đối chứng đợt 1 .................................................... 128
Bảng 4.2: Lớp thực nghiệm và đối chứng đợt 2 .................................................... 128

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
Bảng 4.3: Tổng hợp đánh giá kết quả học tập của sinh viên trước thực nghiệm đợt 1.... 136
Bảng 4.4. Đánh giá kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên
nhóm thực nghiệm và đối chứng đầu vào đợt 1 ..................................... 137

Bảng 4.5: Tần suất điểm thi cuối kỳ môn Giáo dục học của nhóm thực nghiệm
1 và đối chứng 1, đợt 1................. .......................................................... 138
Bảng 4.6 : Bảng tham số thống kê của kết quả thi học kỳ môn Giáo dục học
của nhóm thực nghiệm và đối chứng, đợt 1 ........................................... 140
Bảng 4.7: So sánh kết quả rèn luyện các kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin
học tập trước thực nghiệm sau thực nghiệm, đợt 1 ................................ 141
Bảng 4.8: So sánh kết quả phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học
tập của sinh viên lớp thực nghiệm và đối chứng sau thực nghiệm,
đợt 1 ........................................................................................................ 143
Bảng 4.9: Đánh giá chung nhóm kỹ năng trước và sau thực nghiệm, đợt 1 ........... 146
Bảng 4.10: Tổng hợp đánh giá kết quả học tập của sinh viên trước thực
nghiệm, đợt 2 ......................................................................................... 149
Bảng 4.11: Đánh giá kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên 2
nhóm thực nghiệm và đối chứng đầu vào, đợt 2 ........................................ 150
Bảng 4.12: Tần suất điểm thi cuối kỳ môn Giáo dục học của 2 nhóm thực
nghiệm và đối chứng đợt 2 ..................................................................... 152
Bảng 4.13: Bảng tham số thống kê của kết quả điểm cuối kỳ môn Giáo dục
học của nhóm thực nghiệm và đối chứng đợt thực nghiệm 2 ............... 153
Bảng 4.14: So sánh kết quả rèn luyện các kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin
học tập trước thực nghiệm sau thực nghiệm, đợt 2 ................................ 154
Bảng 4.15: So sánh kết quả phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập
của sinh viên lớp thực nghiệm và đối chứng sau thực nghiệm, đợt 2 ............ 157
Bảng 4.16: Đánh giá chung nhóm kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập
của sinh viên trước và sau thực nghiệm, đợt 2 ....................................... 159

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc kỹ năng tiếp nhận thông tin học tập .......................................... 42
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc kỹ năng tiếp nhận thông tin học tập .......................................... 45
Sơ đồ 1.3. Cấp độ của tư duy con người ................................................................... 51
Sơ đồ 1.4. Cơ chế tiếp nhận và xử lý thông tin của con người ................................. 52
Biểu đồ 4.1: Thể hiện kết quả học tập đầu vào của sinh viên nhóm thực nghiệm 1
và đối chứng 1 ...................................................................................... 136
Biểu đồ 4.2: Thể hiện kết quả học tập đầu vào của sinh viên nhóm thực
nghiệm 2 và đối chứng 2 ..................................................................... 137
Biểu đồ 4.3: Thể hiện tần suất điểm môn Giáo dục học của nhóm thực nghiệm
1 và đối chứng 1, đợt 1 ........................................................................ 139
Biểu đồ 4.4: Thể hiện tần suất điểm môn Giáo dục học của nhóm thực nghiệm
2 và đối chứng 2, đợt 1 ........................................................................ 139
Biểu đồ 4.5: So sánh giá trị trung bình của các nhóm kỹ năng trước và sau
thực nghiệm của nhóm thực nghiệm, đợt 1 ......................................... 142
Biểu đồ 4.6: So sánh điểm trung bình các nhóm kỹ năng tiếp nhận và xử lý
thông tin học tập của sinh viên nhóm thực nghiệm và đối chứng
sau thực nghiệm, đợt 1 ....................................................................... 145
Biểu đồ 4.7: So sánh điểm trung bình chung các nhóm kỹ năng của sinh viên
nhóm thực nghiệm và đối chứng sau thực nghiệm, đợt 1 ................... 146
Biểu đồ 4.8: Thể hiện kết quả học tập đầu vào của sinh viên nhóm thực nghiệm 2,
và đối chứng 2....................................................................................... 150
Biểu đồ 4.9: Biểu đồ kết quả trung bình chung các nhóm kỹ năng của nhóm
thực nghiệm và đầu vào đối chứng, đợt 2 ........................................... 151
Biểu đồ 4.10: Thể hiện tần suất điểm môn Giáo dục học của 2 nhóm thực
nghiệm và đối chứng, đợt 2 ................................................................. 153
Biểu đồ 4.11: So sánh điểm trung bình các nhóm kỹ năng của sinh viên nhóm thực
nghiệm và đối chứng sau thực nghiệm, đợt 2 ......................................... 155
Biểu đồ 4.12: So sánh điểm trung bình các nhóm kỹ năng của sinh viên nhóm thực

nghiệm và đối chứng sau thực nghiệm, đợt 2........................................... 158

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




x
Biểu đồ 4.13: So sánh điểm trung bình chung các nhóm kỹ năng của sinh viên
nhóm thực nghiệm và đối chứng sau thực nghiệm, đợt 2 ................... 160

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay đã làm cho tri thức loài người
tăng lên nhanh chóng, theo thời gian lượng thông tin mà con người thu nhận được
ngày càng tăng. Nếu như không có các biện pháp hữu hiệu để thu thập, tìm kiếm và
xử lí thông tin thì sẽ làm hạn chế thành quả lao động của con người. Trong khi đó
thời gian học tập tại trường là có hạn, để tồn tại và phát triển con người phải tự học
suốt đời. Để đáp ứng nhu cầu đó mục tiêu dạy học ở Nhà trường phải hướng vào
mục tiêu rèn luyện cho người học cách thức tự chiếm lĩnh tri thức, trong đó những
KNTN và XLTTHT của SV trở thành những KN quan trọng cần được nghiên cứu
và phát triển.
Việc dạy học ở các trường Cao đẳng, Đại học với chức năng, nhiệm vụ của
mình quán triệt một trong những tư tưởng chỉ đạo, xuyên suốt là dạy học hướng

vào việc phát huy cao độ vai trò chủ thể tích cực, độc lập, sáng tạo của người học
trong quá trình dạy học bằng cách “tích cực hoá” “hoạt động hoá ”người học,
chuyển từ “phương pháp tập trung vào người thầy” sang “phương pháp tập trung
vào người học”, tăng cường dạy phương pháp, dạy KNHT, đặc biệt là phương pháp
và KN tự học, tự nghiên cứu cho người học.
Hoạt động học tập là hoạt động chủ yếu của sinh viên. Học tập của sinh viên
không chỉ đơn thuần là lĩnh hội tri thức mà còn là quá trình rèn luyện kỹ năng nghề
nghiệp. Kết quả học tập của sinh viên phụ thuộc vào việc sinh viên hình thành, củng
cố được các kỹ năng học tập, tiếp thu vận dụng được các tri thức vào thực tiễn cuộc
sống. Vì vậy, việc hình thành kỹ năng học tập cho sinh viên là công việc có ý nghĩa
then chốt trong quá trình dạy học.
Các nhà tâm lí học và giáo dục học đã chỉ ra rằng, quá trình học tập, KNHT
giữ vai trò quan trọng, bởi lẽ nó ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các hành động
học tập, nhịp điệu xử lí và lĩnh hội các thông tin khoa học, chất lượng kiến thức học

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
tập của người học, mặt khác trong thực tiễn đào tạo cho thấy chất lượng đào tạo
không chỉ phụ thuộc vào những công việc tổ chức giảng dạy của giáo viên mà còn
phụ thuộc vào những công việc mang tính chất độc lập, phụ thuộc vào KNHT,
KNTN và XLTTHT của người học.
Học tập là một quá trình khai thác, tiếp nhận, xử lý và sử dụng thông tin để
từ đó SV tự biến đổi năng lực bản thân. Đối với SVSP hơn ai hết không những phải
có KNTN và XLTTHT mà còn phải dẫn dắt người khác có được các KN này để quá
trình học tập của họ diễn ra hiệu quả. Trong thời đại ngày nay, với sự bùng nổ của
thông tin trên toàn cầu diễn ra nhanh chóng, hoạt động học tập của con người không

chỉ bó hẹp trong phạm vi Nhà trường mà còn mở rộng ra trên nhiều môi trường xã
hội khác nhau.
Tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của SVSP không chỉ dừng lại ở việc
nắm vững tri thức cơ bản trong nhà trường (qua bài giảng trên lớp, qua các hoạt
động rèn luyện thực tiễn, thực tập sư phạm), mà còn tiếp nhận thông tin qua báo chí,
phim ảnh, truyền hình, internet và qua các kênh khác liên quan đến chuyên môn,
nghề nghiệp của họ. Sau khi tiếp nhận thông tin, SVSP phải xử lý, chọn lọc, phân
loại thông tin (nhằm phục vụ cho chuyên môn, nghiên cứu, rèn luyện nghiệp vụ Sư
phạm, làm giàu vồn kiến thức cho bản thân và tạo khả năng dạy người học phương
pháp tiếp nhận và xử lý thông tin học tập). Hơn nữa sau khi ra trường SVSP cần
phải nâng cao năng lực tiếp nhận và xử lý thông tin để chọn lọc và vận dụng linh
hoạt, tinh tế thông tin đó vào bài giảng để làm cho giờ học sinh động, hấp dẫn, kích
thích, khơi dậy năng lực tư duy sáng tạo ở người học. Như vậy, SVSP khác với SV
khác ở chỗ họ học tập, nghiên cứu để chuyển từ người đi học trở thành người đi
dạy. Nói cách khác SVSP không chỉ cần có các KNTN và XLTTHT mà còn cần
phải biết tổ chức, dẫn dắt người học sau này có được các KNTN và XLTT từ nhiều
nguồn TTHT khác nhau.
Đào tạo theo TC là phương pháp đào tạo tiên tiến, vì thế nó đòi hỏi sự đổi mới
trong phương pháp dạy và học, từ cách tiếp cận nội dung sang cách tiếp cận phương
pháp. Cái chúng ta cần ở SV ngày nay khi ra trường không phải là những kiến thức ghi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
chép được trong quyển vở mà thầy đọc cho như trước kia, mà là năng lực tự tiếp nhận,
tự xử lí thông tin và năng lực sáng tạo để xử lí những vấn đề thực tiễn.
Thực tiễn dạy học ở các Trường SP hiện nay theo chúng tôi kết quả lĩnh hội
kiến thức của SV còn hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo, hạn chế hơn cả

là KNHT nói chung và KNTN và XLTTHT nói riêng. Nhận thức được vấn đề này,
GV ở các Trường SP đã cố gắng đưa ra nhiều biện pháp khắc phục và có những cải
tiến đáng kể. Tuy nhiên những biện pháp đưa ra chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tài
liệu tập huấn,… của GV, chưa có chương trình chặt chẽ, chưa thống nhất theo các
biện pháp hợp lí dựa trên cơ sở khoa học. Mặt khác thực tiễn cho thấy việc triển
khai đào tạo theo HCTC ở Việt Nam còn gặp rất nhiều khó khăn và bất cập từ cơ sở
vật chất, phương tiện kỹ thuật đến tổ chức quản lý và đánh giá,…đặc biệt là sự thích
ứng của SV đối với phương thức đào tạo mới này trong đó năng lực tự học, KNHT
nói chung và KNTN và XLTTHT của SV nói riêng chưa đáp ứng được yêu cầu của
quá trình đào tạo theo HCTC.
Kỹ năng học tập là một hệ thống rất phong phú và đa dạng. Có những KN
cho hoạt động học tập chung và những KN riêng cho từng môn học, từng dạng,
từng loại hình chuyên biệt của hành động học tập. Những KNHT chung bao gồm
các KN nhận thức, KN giao tiếp, KN quản lí học tập,…. Để học tập có kết quả học
sinh cần nắm được cả KNHT chung và KNHT chuyên biệt. Do đó, trong quá trình
dạy học bộ môn giáo viên phải quan tâm rèn luyện cả 2 loại KN trên cho học sinh.
Nghiên cứu của chúng tôi chỉ quan tâm đến phát triển KNTN và XLTTHT của SVSP
trong đào tạo theo HCTC.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “phát triển
KNTN và XLTTHT của SVSP trong đào tạo theo HCTC”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học
tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ nhằm nâng cao hiệu
quả học tập của sinh viên sư phạm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh
viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
4. Giả thuyết khoa học
Kết quả học tập của SVSP trong đào tạo theo HCTC phụ thuộc vào các
KNHT nói chung và KNTN và XLTTHT nói riêng. Nếu xây dựng được các biện
pháp phát triển các KNTN và XLTTHT của SVSP như: KN định hướng, lựa chọn
các nguồn thông tin học tập; KN học trên lớp; KN làm việc với sách, giáo trình
và các tài liệu dạng in; KN khai thác mạng Internet, mạng LAN thì sẽ nâng cao
được hiệu quả học tập, phát triển được hệ thống KNHT và cách học của SVSP
hiện nay, đáp ứng được quá trình đào tạo theo HCTC.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Làm rõ cơ sở lí luận của phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin
học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá cơ sở thực tiễn của phát triển kỹ năng
tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học
chế tín chỉ.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin
học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
5.4. Thực nghiệm biện pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lí thông tin
học tập của SVSP trong đào tạo theo HCTC.
6. Phạm vi nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5
Luận án giới hạn vấn đề nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Nghiên cứu kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên sư
phạm và phát triển các kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập trong đào tạo
theo học chế tín chỉ của sinh viên sư phạm hệ đào tạo Đại học.
- Tổ chức khảo sát thực trạng tại các trường đại học sư phạm Hà Nội; đại học
Hồng Đức; đại học Vinh; đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
- Tổ chức thực nghiệm phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học
tập thông qua môn học Giáo dục học cho các sinh viên khối ngành sư phạm tại
trường đại học Hồng Đức.
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông
tin học tập cho sinh viên sư phạm hệ chính quy tại các trường đại học sư phạm.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Tiếp cận hệ thống
Luận án xem xét kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập là bộ phận hợp
thành của quá trình dạy học trong nhà trường và là một kỹ năng học tập.
7.1.2. Tiếp cận phức hợp
Để nghiên cứu kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập luận án dựa trên
nhiều lí thuyết khác nhau, nhiều thành tựu của nhiều khoa học liên quan làm cơ sở cho
việc phát triển các kỹ năng của sinh viên sư phạm như là Tâm lí học, Giáo dục học,…
7.1.3. Tiếp cận hoạt động
Vận dụng lí thuyết hoạt động vào việc nghiên cứu đối tượng được xem xét.
Thực chất việc phát triển kỹ năng là phát triển khả năng triển khai hành động phù
hợp với mục đích và lôgíc của nó.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu cụ thể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Tổng quan các tài liệu lý luận, hệ thống hoá các khái niệm, các lý thuyết có liên
quan đến KNHT, các KN tự học, quá trình hình thành, phát triển kỹ năng tiếp nhận và
xử lý thông tin học tập, nghiên cứu lý luận về học chế tín chỉ, học tập theo học chế tín
chỉ,… để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý
thông tin học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát sư phạm
Quan sát giảng viên và sinh viên để tìm hiểu các biện pháp mà giảng viên sử
dụng trong phát triển kỹ năng học tập cho sinh viên và mức độ thực hiện các hành động
học tập cần rèn luyện của sinh viên.
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (An két)
Điều tra giảng viên và sinh viên nhằm tìm hiểu thực trạng kỹ năng tiếp nhận
và xử lý thông tin học tập, thực trạng việc phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý
thông tin học tập của sinh viên sư phạm và thực trạng ảnh hưởng của những điều
kiện bên trong của sinh viên và các yếu tố khách quan bên ngoài đến sự phát triển
kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo
theo học chế tín chỉ.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục
Nghiên cứu bài tập của sinh viên để đánh giá mức độ phát triển kỹ năng tiếp
nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên sư phạm.
Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến chuyên gia về bộ công cụ điều tra, các biện pháp phát triển kỹ
năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên trong đào tạo theo học chế
tín chỉ.

Phương pháp phỏng vấn sâu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
Phỏng vấn các giảng viên có chuyên môn sâu và một số sinh viên nhằm làm
rõ hơn những kết quả thu được qua phiếu hỏi, đồng thời bổ sung thêm những thông
tin cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
Phương pháp thực nghiệm
Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các biện
pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên sư phạm
đáp ứng quá trình đào tạo theo học chế tín chỉ.
7.3. Phương pháp hổ trợ
Sử dụng phần mềm xử lí số liệu (SPSS 17.0) để xử lí số liệu điều tra và thực
nghiệm sư phạm.
8. Đóng góp mới của luận án
- Xác định được cấu trúc và đặc điểm của KNTN và XLTTHT của SVSP
trong điều kiện đào tạo theo học chế tín chỉ.
- Xây dựng được hệ thống KNTN và XLTTHT trong đào tạo theo học chế tín
chỉ cần phát triển cho sinh viên sư phạm.
- Khảo sát và đánh giá thực tiễn của việc phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý
thông tin học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ hiện nay.
- Xây dựng được 5 biện pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin
học tập cho sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ gồm: Biện pháp
phát triển KN định hướng, lựa chọn các nguồn thông tin học tập phù hợp với môn
học; biện pháp phát triển KNTN và XLTTHT trong các giờ học trên lớp; biện pháp
áp dụng KNTN và XLTTHT trong quá trình làm việc độc lập với sách, giáo trình và

các tài liệu dạng in; biện pháp hướng dẫn SV các kỹ thuật khai thác mạng (LAN,
Internet) áp dụng KNTN và XLTTHT; biện pháp tổ chức môi trường và điều kiện
học tập khuyến khích SV chủ động rèn luyện KNHT.
9. Luận điểm bảo vệ
- Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập trong đào tạo theo học chế tín
chỉ là một kỹ năng học tập và cần được phát triển cho sinh viên sư phạm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
- Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên sư phạm trong
đào tạo theo học chế tín chỉ có thể phát triển được khi có các biện pháp phát triển
KNTN và XLTTHT. Được phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa giảng viên và sinh viên
và được rèn luyện trong suốt quá trình học tập.
- Kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập của sinh viên sư phạm phát triển
đạt ở mức độ cao sẽ nâng cao được kết quả học tập của sinh viên đáp ứng được quá
trình đào tạo theo học chế tín chỉ và hoạt động nghề nghiệp giáo viên sau này,…
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham khảo;
Phụ lục; Luận án gồm 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận của phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin
học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
Chương 2. Thực trạng phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học
tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
Chương 3. Biện pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin học tập
của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
Chương 4: Thực nghiệm biện pháp phát triển kỹ năng tiếp nhận và xử lý

thông tin học tập của sinh viên sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÍ
THÔNG TIN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM TRONG ĐÀO TẠO
THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về học chế tín chỉ
HCTC đã được áp dụng ở Mỹ từ thế kỷ 19 và được triển khai rộng rãi ở
nhiều nước trên thế giới. Cùng với sự phát triển của phương thức đào tạo này, rất
nhiều công trình nghiên cứu đã được công bố, nhiều cuốn sách về hệ thống tín chỉ
học tập đã được xuất bản. Các nhà nghiên cứu giáo dục Mỹ - cái nôi của HCTC là
những người đầu tiên nghiên cứu về hệ thống học tập này.
Tác giả C. James Quann của ĐH Quốc gia Washington [125] đã định nghĩa
các khái niệm tín chỉ, giờ tín chỉ, chuyển đổi giờ tín chỉ,... trong tài liệu "The
Academic Credit System" (Về hệ thống tín chỉ học tập). Các định nghĩa này của
Quann được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu về tín chỉ của các tác giả Việt
Nam hiện nay.
Tác giả Heffeman James trong tài liệu "The Credibility of the Credit Hour:
The History, Use and Shortcomings of the Credits System" đã trình bày tổng quan
về HCTC với những khái niệm, quá trình triển khai đào tạo, các ưu điểm và nhược
điểm của hệ thống, những điều kiện tiên quyết để đảm bảo cho sự chuyển đổi thành
công và khả năng áp dụng HCTC trong các nước đang phát triển.
Các tác giả Robert Allen và Geoff Layer [49] đã có công trình nghiên cứu

"Credit - Based Systems as Vehicles for Change in Universities and Colleges" (Hệ
thống tín chỉ là phương tiện thay đổi trong các trường ĐH và cao đẳng). Các tác giả
khẳng định sự phát triển của giáo dục ĐH đại chúng là một thách thức đối với các
nhà quản lý và nhu cầu tất yếu phải có sự thay đổi trong hệ thống giáo dục ĐH.
Hiện nay, HCTC đã được triển khai và nghiên cứu ở nhiều nước trên thế
giới và các nhà khoa học vẫn không ngường nghiên cứu về hệ thống này nhằm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
ngày càng hoàn thiện để nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp với sự phát triển
của xã hội.
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu và triển khai đào tạo theo HCTC trong các
trường ĐH đã được đề cập cách đây trên 20 năm nhưng gặp rất nhiều lúng túng
trong cả khâu nghiên cứu, quản lý và triển khai. Ngay từ năm 1988, theo chủ trương
của Bộ GD & ĐT, một số trường ĐH đã áp dụng học chế mềm dẻo: kết hợp giữa
niên chế với học phần. Trong giai đoạn 1993 - 1998 các tác giả ở Vụ ĐH đứng đầu
là nhóm nghiên cứu do các nhà khoa học Lâm Quang Thiệp [125] và Lê Viết
Khuyến [125] đã có nhiều bài viết và công trình nghiên cứu về chuyển đổi sang hệ
thống tín chỉ.
Năm 1994, Vụ ĐH thuộc Bộ GD & ĐT [11] xuất bản cuốn sách "Về hệ
thống tín chỉ học tập". Đây là công trình được dịch từ bốn tài liệu nước ngoài về
HCTC với những kiến thức rất cơ bản kèm theo nhiều tài liệu tham khảo được giới
thiệu đã thực sự cần thiết với các trường ĐH ở Việt Nam trong quá trình chuyển đổi
từ học chế niên chế sang HCTC và các kinh nghiệm đào tạo theo HCTC ở các nước.
Cùng thời gian này nhiều hội thảo đã được tổ chức và tập trung bàn về các
vấn đề lý luận và các quan điểm mới trong việc thiết kế chương trình đào tạo theo

HCTC. Các hội thảo đã đi sâu phân tích và bàn về: chương trình đào tạo trong kỷ
nguyên công nghệ, vai trò của internet trong giảng dạy và học tập phù hợp với
HCTC; phân tích các cơ hội và thách thức của việc chuyển đổi từ niên chế sang
HCTC; nhận diện các xung đột hệ thống khi triển khai HCTC trong điều kiện của
Việt Nam; nghiên cứu các phương pháp sư phạm đặc thù và các hình thức tổ chức
dạy và học hiệu quả trong đào tạo theo HCTC [71], [145], [150],...
Năm 2007, Bộ GD & ĐT đã ban hành quy chế 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày
15/8/2007 [10] về đào tạo ĐH và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, bao
gồm: tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần; xét và công nhận tốt nghiệp. Từ đây
đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học về HCTC, tiêu biểu:
- Tác giả Lâm Quang Thiệp [125] đã có nhiều bài viết, công trình nghiên
cứu về HCTC. Trong các công trình này tác giả đã nêu lên các ưu điểm và nhược
điểm của HCTC và điều kiện áp dụng tại Việt Nam.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
- Tác giả Nguyễn Đức Chính đã xây dựng được quy trình kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của SV theo yêu cầu của HCTC. Tác giả đã phân tích nhu cầu người
học và khâu đánh giá, cải tiến của các nhà quản lý và của giảng viên.
- Tác giả Lê Doãn Đãi, Lê Thạc Cán nghiên cứu về quy trình triển khai đào
tạo theo HCTC, cơ cấu lại chương trình đào tạo để chuyển đổi phương thức đào tạo
từ niên chế sang tín chỉ. Các tác giả cũng nghiên cứu việc tổ chức dạy và học theo
chương trình định sẵn và theo HCTC rất chi tiết.
- Tác giả Lê Viết Khuyến [125] đã có những công trình nghiên cứu về quá
trình triển khai HCTC, các yêu cầu và mức độ phù hợp của từng yêu cầu đó đối với
thực trạng giáo dục Việt Nam.

Gần đây có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu phân tích sâu về HCTC phải
kể đến như: Tác giả Đặng Xuân Hải [53], [54] nghiên cứu về kỹ thuật dạy học trong
đào tạo theo HCTC; tác giả Trần Thị Minh Đức [41] nghiên cứu về mô hình hoạt động
của cố vấn học tập; tác giả Nguyễn Thị Kim Liên [88] nghiên cứu về kỹ năng học tập
của SV đào tạo theo HCTC; Nguyễn Mai Hương [85], [86], Bùi Ngọc Lâm [95], Trần
Mai Hương [87] nghiên cứu về hoạt động tự học, hoạt động lập kế hoạch, những khó
khăn của SV và hoạt động quản lý quá trình dạy và học trong đào tạo theo HCTC.
Khi tìm hiểu lịch sử nghiên cứu về HCTC chúng tôi nhận thấy rằng có rất nhiều
công trình nghiên cứu và các tài liệu bàn về HCTC. Tuy nhiên, hiện nay không có
nhiều công trình nghiên cứu cơ sở lý luận về HCTC cũng như nghiên cứu về các kỹ
năng học tập cần thiết của SV trong đào tạo theo HCTC. Chủ yếu các nghiên cứu của
các tác giả là các bài học kinh nghiệm hoặc được dịch từ các tài liệu nước ngoài.
1.1.2. Nghiên cứu về KN và KNHT
1.1.2.1. Các nghiên cứu về KN
Kỹ năng là vấn đề được quan tâm nghiên cứu từ rất sớm. Nhà bác học lỗi lạc
Hy Lạp cổ đại Arixtot (384-322 TCN), trong cuốn“ Bàn về tâm hồn” đã coi kỹ năng
làm việc là một trong 3 bộ phận cấu thành phẩm hạnh của con người. Trong đó nội
dung của phẩm hạnh được xác định là “Biết định hướng, biết việc làm, biết tìm tòi”.
Có nghĩa là con người có phẩm hạnh là con người phải có kỹ năng định hướng làm
việc sáng tạo [68]. Các công trình nghiên cứu của các nhà giáo dục học nổi tiếng thế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
kỷ 19 như G.Rutxo, K.D.Usinxki, I.A.Comenxki [124] cũng đã đề cập đến kỹ năng
trí tuệ và sự hình thành kỹ năng này. Tuy nhiên, từ thế kỷ XIX trở về trước vấn đề
kỹ năng chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống.

Thế kỷ XX trở lại đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ
thuật trong đó có Tâm lý - Giáo dục học, vấn đề kỹ năng được quan tâm nhiều
hơn. Vào những năm 20-30 của thế kỷ XX, vấn đề kỹ năng được các nhà giáo
dục học Xô Viết quan tâm nghiên cứu Như N.K.Crupxcaia [17], A.X.Makarenco
[125] đi sâu nghiên cứu ý nghĩa của việc dạy kế hoạch và tự kiểm tra. Đặc biệt
N.K.Crupxcaia [17] rất quan tâm tới việc hình thành những kỹ năng lao động và
hướng nghiệp cho học sinh phổ thông.
Những năm đầu thế kỷ XX, khi lý thuyết hoạt động của Tâm lý học Xô Viết
ra đời hàng loạt các công trình nghiên cứu về kỹ năng, kỹ xảo được công bố. Những
công trình này đã phân biệt hai khái niệm: Kỹ năng, kỹ xảo và con đường hình
thành chúng. Tác giả A.N.Leonchiev [96] đã nhấn mạnh điều kiện hình thành kỹ
năng là tri thức và kinh nghiệm trước đó.
P.A. Rudic [116] đề cập tới kỹ năng bậc thấp, kỹ năng đầu tiên của hành
động. Ông chú ý tới mức độ hoàn thiện của kỹ xảo. Theo ông mục đích của việc
tiếp thu hành động là tạo ra kỹ xảo để khi hành động không phải nghĩ tới từng thao
tác. Điều này rất cần đối với hành động có các thao tác đòi hỏi độ chính xác cao
trong những điều kiện ổn định.
A.V.Petrovxki [110] xem xét kỹ năng của những hành động phức tạp và điều
kiện hành động không ổn định. Ông nhấn mạnh cơ sở của việc hình thành kỹ năng
là tri thức, kỹ năng đó đã do hành động trước đó mang lại.
V.V.Tsêbưsêva [77] đã nghiên cứu kỹ năng và đưa ra các phương pháp hình
thành kỹ năng. Theo tác giả kỹ năng là khả năng thực hiện một hành động nào đó
dựa trên những tri thức và kỹ xảo được hoàn thiện dần trong quá trình hoạt động.
Nhìn chung các tác giả trên khi nói đến KN đều coi KN như là trình độ thực
hiện hành động (xét dưới yếu tố kỹ thuật) hoặc coi KN là khả năng con người thực
hiện một việc gì đó có hiệu quả. KN ở đây được các tác giải coi là biểu hiện năng
lực của con người.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13
Tác giả Trần Trọng Thủy [138], Nguyễn Quang Uẩn [143] đã nhấn mạnh vai
trò kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình hoạt động lao động; các giai đoạn hình thành kỹ
năng, kỹ xảo.Trong giáo trình tâm lý học lao động, tác giả đã nêu khái niệm kỹ
năng, các điều kiện hình thành kỹ năng hoạt động lao động. Tác giả Phạm Tất Dong
[29] nghiên cứu và đã chỉ ra 4 giai đoạn hình thành kỹ năng sơ bộ, giai đoạn hoạt
động với những kỹ năng chưa thành thạo, giai đoạn kỹ năng phát triển cao, giai
đoạn phát triển cao nhất của kỹ năng. Ngoài ra còn có các tác giả như Trần Quốc
Thành [120], [121], Ngô Công Hoàn và Hoàng Anh [65], Dương Diệu Hoa [62],...
Các tác giả đều cho rằng, muốn thực hiện hành động con người phải có
những tri thức về hành động đó. Đó là hiểu được mục đích, cách thức thực hiện,
phương tiện, điều kiện hành động và sử dụng chúng vào hoạt động thực tiễn. Xuất
phát từ chỗ coi kỹ năng là mặt kỹ thuật của hành động, các tác giả này quan niệm
rằng, khi nắm được kỹ thuật hành động, hành động đúng theo yêu cầu kỹ thuật thì
sẽ đạt được kết quả. Muốn nắm được kỹ thuật hành động và hành động đúng theo
kỹ thuật thì phải có quá trình học tập và rèn luyện. Kỹ năng được biểu hiện ở khả
năng vận dụng những tri thức đã có vào một lĩnh lực hoạt động cụ thể, đảm bảo cho
hoạt động diễn ra đạt hiệu quả. Theo hướng này, kỹ năng vừa vừa có tính mềm dẻo
linh hoạt vừa có tính mục đích. Khi kỹ năng ở con người bắt đầu thì cần xem xét kỹ
năng ở mặt kỹ thuật của thao tác, của hành động hay hoạt động. Mặt khác khi kỹ
năng đã được hình thành ổn định, con người biết sử dụng nó một cách sáng tạo
trong các hoàn cảnh khác nhau thì kỹ năng được xem xét như một kỹ xảo.
1.1.2.2. Các nghiên cứu về KNHT
- Tác giả G.X. Gatxchuc [47] đi sâu nghiên cứu KNHT, đặc biệt KNHT độc
lập và vận dụng sáng tạo kiến thức vào thực tiễn. Các tác giả này đề cập nhiều đến
điều kiện để hình thành các KN bên trong quá trình dạy học.
- Một số tác giả phương Tây nghiên cứu KNHT của SV như D. Chalmer, R.

Fuller [153] đã đưa ra các KN: quản lý thời gian, xác định mục tiêu, tập trung tư
tưởng, nghe, ghi, chép, đọc sách, hiểu, nhớ, kiểm tra, giúp đỡ, hợp tác, giải quyết
vấn đề, tra cứu, KN quyết định, quản lý stress, lập sơ đồ, tư duy phê phán, chuẩn bị
thi,…và đã đưa ra chiến lược học tập như: thu thập thông tin, xử lí thông tin, xác
nhận kết quả, quản lí cá nhân; Colin Rose - Malcolm, J. Nicholl [16] bàn khá sâu và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×