Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án Tự Nhiên Xã Hội lớp 1 học kỳ 1 hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.92 KB, 29 trang )

Trờng Tiểu học Thái Phiên
T NHIấN - X HI

BO V MẮT VÀ TAI.

I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch
sẽ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to SGK trang 10.
Phiếu bài tập , vở bài tập TN-XH. Bài 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Tù nhiªn - X· héi

Hoạt động của HS

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
Khi ng.
Gii thiu bi.
Hot ng 1: nhận ra việc nên làm và không
nên làm.
Hướng dẫn tập đặt câu hỏi cho từng hình.
( Từng đơi 1 em hỏi 1 em trả lời và ngược lại).



Hát vui.
Xem SGK, quan sát từng hình
vẽ trang 10.
Khi có ánh sáng chói chiếu vào
mắt, bạn trong hình dùng tay
che mắt, việc làm đó đúng hay
sai? Chúng ta có nên học tập
bạn đó không?
Tư thế của bạn gái cầm quyển
sách đọc trong tranh vẽ là đúng
hay sai?

Cho học sinh tập đặt câu hỏi và trả lời nhau lần
lượt cho đến hết các hình vẽ trang 10 SGK.
Giáo viên kết luận: đôi mắt rất quan trọng đối
với con người, nhờ có mắt mà ta nhình thấy
được mọi vật. Phải bảo vệ mắt khơng nên chơi
những trị nguy hiểm có hại cho mắt như ném
đá cát vào nhau, dùng tay dơ dụi vào mắt…
Hoạt động 2: Nhận ra việc gì nên làm và khơng
nên làm để bảo vệ tai.
Hướng dẫn tập đặt câu hỏi, tập trả lời câu hỏi
cho từng hình.
Chỉ vào tranh bên phải của trang sách.
Chỉ vào hình phía dưới, bên phải của trang sách Quan sát các hình ở trang 11
và hỏi:
SGK.
Hai bạn đang làm gì?
Theo bạn việc làm đó đúng hay

sai.
Tại sao chúng ta khơng nên
ngốy tai cho nhau hoặc khơng
nên lấy vật nhọn chọc vào tai
nhau?
Bạn gài trong hình đang làm
Hỏi và trả lời lần lượt hết các hình vẽ ở trang
gì? Làm như vậy có tác dụng
11 SGK.
gì?
Kết luận: nhờ có tai mà chúng ta nghe được các Các bạn trong hình đang làm
tiếng động xung quanh như tiếng hát, tiếng gà
gì? Việc làm nào đúng? Việc
gáy… nên bảo vệ tai cho sạch.
làm nào sai, vì sao?
Hoạt động 3: Đóng vai.
Nếu bẹn ngồi học gần đó bạn

Tù nhiªn - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
Tp ng x bo v mt và tai.
Chia học sinh 2 nhóm để đóng vai theo ND
sau: “ Hùng đi học về thấy Tuấn và bạn của
Tuấn đang chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là
Hùng em xử trí như thế nào?”.

“Lan ngồi học, anh và của anh Lan đến chơi
đem theo 1 băng nhạc. Hai anh mở nhạc rất to.
Nếu là Lan, em sẽ làm gì?”
kết luận:
gọi học sinh phát biểu.

Nhận xét, biểu dương.

Tù nhiªn - X· héi

sẽ nói gì với người nghe nhạc
q to.?

Thảo luận nhóm.
Chọn cách để ứng xử và đóng
vai.
Xung phong nhận vai, hội ý
cách trình bày.
Các nhóm trình diễn.
Nhận xét(cách đối đáp giữa các
vai)
Phát biểu cá nhân mình đã học
được điều gỡ qua nhng nhõn
vt cỏc tỡnh hung trờn

Giáo viên: Ngô
Thị Th«i - Líp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên


T NHIấN- X HI.

GI V SINH THÂN THỂ.

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh :
Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, tự tin.
Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ.
Có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân hằng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh SGK bài 5.
Xà bông, khăn mặt, bấm móng tay.
III/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Khởi động

Hát bài: khám tay.
Từng cặp nhận xét xem bàn tay
ai sạch và chưa sạch.

Giới thiệu: Hôm nay học bài vệ sinh thân thể.
Hoạt động 1: Tự liên hệ về những việc mỗi
học sinh đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.

Suy nhĩ và làm việc theo cặp.
Nhớ lại những việc đã làm

hằng ngày để giữ sạch thân thể:
quần áo, tay, chân…
Cá nhân.
Bổ sung.

Cho học sinh xung phong lên nói trước lớp.

Hoạt động 2: Các việc nên làm và không nên
làm để giữ da sạch sẽ.
Quan sát hình trang 12, 13 SGK hãy chỉ và nói Xem tranh SGK.
về các việc làm của các bạn trong từng hình.
Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
Tại sao?
Từng cặp làm việc với SGK.
Gọi học sinh lên trình bày.
Kết luận: hằng ngày tắm, gội đầu bằng nước
sạch và xà phịng, thay quần áo, rửa chân, tay,
cắt móng tay, móng chân.
Họat động 3: Biết trình tự các việc làm hp v

Tự nhiên - XÃ hội

Cỏ nhõn.

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Líp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
sinh.

Hóy nờu cỏc vic cn lm khi tắm?
Nên rửa tay khi nào?

Gọi học sinh kể ra những việc không nên làm?
Kết luận: thường xuyên tắm gội bằng nước
sạch, xắt móng tay, móng chân để giữ thân thể
ln sạch.

Tù nhiªn - X· héi

Thảo luận cả lớp.
Trước khi cầm thức ăn, sau khi
đại tiện.
Trước khi mang giày, dép.
Cắn múng tay, n bc, i chõn
t

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Líp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
T NHIấN X HI.








CHM SểC VÀ BẢO VỆ RĂNG

I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
Cách giữ vệ sinh răng miệng để phịng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp.
Chăm sóc răng đúng cách.
Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bàn chải và kem đánh răng.
1 số tranh vẽ về răng miệng.
Bàn chải trẻ em, người lớn, mô hình răng, muối ăn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Khởi động: trò chơi “ Ai nhanh ai khéo”
Hướng dẫn cách chơi.
Chơi trò chơi.
Giới thiệu bài: chăm sóc và bảo vệ răng.
Lặp lại.
Hoạt động 1: biết thế nào là răng khoẻ đẹp,
Làm việc theo cặp.
thế nào là răng bị sún, bị sâu hoặc thiếu vệ sinh.
Lần lược quan sát răng của
Hướng dẫn học sinh quay mặt vào nhau.
nhau. Xem răng của bạn trắng
Cho nhóm xung phong nói kết quả trước lớp. đẹp hay bị sún,bị sâu
Làm việc theo cặp.
Kết luận: cho quan sát mơ hình hàm răng và

nói: hàm răng của trẻ em có đầy đủ là 20 chiếc
gọi là răng sữa. Khi răng sữa hỏng đến tuổi thay
răng, răng sữa sẽ bị lung lay và rụng(khoảng 6
tuổi) khi đó răng mới sẽ mọc lên, chắc chắn hơn,
gọi là răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viễn bị sâu
hoặc rụng thì khơng mọc lại nữa. Vì vậy, giữ vệ
sinh răng là quan trọng và cần thiết.
Hoạt động 2: học sinh biết nên làm gì và
khơng nên làm gì để bảo vệ răng.
Trong từng hình các bạn đang làm gì?
Xem SGK (trang 14,15)
Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Vì sao chỉ và nói về việc làm của các
bạn trong mỗi hình. Việc nào
đúng, vi sao sai?
đúng, sai, tại sao?
Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào?

Tù nhiên - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
Sau khi n, bui ti trc
Ti sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ khi đi ngủ.
ngọt?
Dễ bị sâu răng.
Phải làm gì khi răng đau và lung lay?
Kết luận: đánh răng vào lúc sáng sau khi ngủ

Khám răng.
dậy, sau bửa ăn, buổi tối trước khi đi ngủ, hạn
chế ăn bánh kẹo ngọt, khám răng khi bị đau răng
để bảo vệ hàm răng của mình.

Tù nhiªn - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
T NHIấN X HI

THC HNH ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT

I/Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:

Đánh răng và rửa mặt đúng cách. Aùp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân
hàng ngày.
II/Đồ dùng dạy học.

Giáo viên :mô hình hàm răng, bàn chải, kem, xà bơng, khăn mặt.

Học sinh : bàn chải, cốc, khăn mặt.
III/Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV

Tù nhiªn - X· héi


Hoạt động của HS

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
Khi ng
1/ Kim bi c.
Tun ri tiết TN-XH các em học bài gì?
Tại sao khơng nên ăn nhiều bánh kẹo ngọt?
Đánh răng vào lúc nào là tốt nhất?
Nhận xét.
2/ Dạy bài mới.
giới thiệu: Hôm nay thực hành đánh răng.
Ghi tựa bài.
Hoạt động 1: thực hành đánh răng.
Đưa mơ hình hàm răng, hỏi:
Em nào có thể chỉ vào mơ hình hàm răng và
nói đâu là:
Mặt trong của răng.
Mặt ngoài của răng.
Mặc nhai của răng.
Hằng ngày em quen chải răng như thế nào?
Em nào có thể nói cho cả lớp biết cách chải
răng như thế nào là đúng?
Giáo viên làm mẫu lại động tác đánh răng
với mơ hình hàm răng và nói:
Chuẩn bị cốc và nước sạch.

Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
Chải theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống,
từ dưới lên.
Lần lược chải mặt ngoài, mặt trong và mặt
nhai của răng.
Súc miệng kỹ rồi nhổ ra vài lần.
Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau
khi đánh răng.
Kết luận: Để có hàm răng sạch đẹp, trắng và
đều các em phải thường xuyên đánh răng sau
mỗi bửa ăn và tối trước khi đi ngủ.
Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt.
Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ

Tù nhiªn - X· héi

Hát vui.
Chăm sóc và bảo vệ răng.
Sẽ bị hư răng.
Sau khi ăn, buổi tối trước khi
đi ngủ.

Lặp lại.
Học sinh thực hiện.
Học sinh phát biu.
Hc sinh phỏt biu.

Quan sỏt.

Ra bng nc sch, khn


Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
sinh nht? Vỡ sao?
sch
Gi hc sinh trình diễn động tác rửa mặt.
2, 3 em.
Nhận xét, biểu dương.
Bổ sung.
Làm mẫu và nói:
Quan sát.
Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch.
Lần lượt từng nhóm lên thực
Rửa tay sạch bằng nước xà phòng.
hành.
Dùng 2 bàn tay sạch, hứng nước sạch để rửa
mặt, xoa kỹ vùng xung quanh: mắt, trán, 2 má ,
miệng và cằm.
Sau đó dùng khăn sạch lau khơ vùng mắt
trước rồi mới lau các nơi khác.
Vò sạch khăn và vắt khô dùng khăn lau
vành tai, cổ.
Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phịng và
phơi khơ ngồi nắng hoặc chỗ ráo thống.
Kết luận: Để có khn mặt sáng sủa tươi tắn
các em thường xuyên rửa mặt hợp vệ sinh.
Thực hành hoạt động 1, 2.

Chia học sinh thành 4 nhóm.
Nhận xét.
Gọi đại diện các nhóm lên thực hành.
Nhận xét, biểu dương.
Kết luận: Để giúp cho chúng ta có hàm răng
trắng, sạch đẹp, khuôn mặt sáng sủa các em
thường xuyên rửa mặt đánh răng bằng nước
sạch cho hợp vệ sinh.

TỰ NHIÊN – XÃ HỘI.

ĂN UỐNG HÀNG NGÀY

I/ Mục tiêu. Giúp học sinh biết:
- Kể tên những thức ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: ăn đủ no, uống đủ nước.
II/ Đồ dùng dạy hc.

Tự nhiên - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
Cỏc hỡnh trong bi 8 SGK. Một số thực phẩm như trong hình.
III/ Các hoạt độngdạy học.
Hoạt động của GV
Khởi động.

1/ Kiểm bài cũ.
Gọi học sinh lên thực hành chải răng.
Nhận xét.
2/ Dạy bài mới.
Cho học sinh chơi trò chơi: “Con thỏ ăn cỏ,
uống nước, vào hang”.
Ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Động não.
Gọi học sinh nêu những thức ăn, đồ uống hàng
ngày các em thường dùng.
Học sinh kể giáo viên ghi bảng.
Khuyến khích học sinh nên ăn nhiều để có sức
khoẻ tốt.
Treo tranh:
Gọi học sinh lên bảng.
Các loại thức ăn trong tranh em thích thức ăn
nào?
Những loại thức ăn chưa ăn hoặc không biết.

Hoạt động của HS
Hát vui.
2 em.
Học sinh làm theo.
Lặp lại.
Nhiều em kể.

Chỉ vào từng hình và nêu tên
từng loại thức ăn.
Nhiều học sinh kể.
Kết luận: Ăn thức ăn nhiều và đầy đủ chất dinh dưỡng giúp cơ thể có sức khoẻ tốt.

Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Treo tranh:
Quan sát.
Tranh nào choh biết sự lớn lên của cơ thể?
Tranh nào cho biết các bạn học tốt?
Tranh nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt?
Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày?
Ăn uống hàng ngày mau lớn và
có sức khoẻ tốt.

Tù nhiªn - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
Kt lun: Chỳng ta cn n uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ để học
tập tốt.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Thảo luận
Hằng ngày ăn uống thế nào để có sức khoẻ tốt?
Chúng ta cần ăn úông khi nào?
Tại sao chúng ta không ăn bánh kẹo nhiều trước
bữa ăn?
Kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi
khát. Hằng ngày ăn ít nhất 3 bữa: sáng, trưa,
chiều. Không ăn đồ ngọt nhiều trước bữa ăn
chính. Aên nhiều bánh kẹo sẽ làm cho ăn cơm
khơng ngon miệng.

Đị chợ mua những thức ăn có
Trị chơi: giúp mẹ đi chợ.Nhận xét, biểu dương. chất dinh dng.

Tự nhiên - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
T NHIấN X HI
-

HOT NG VÀ NGHỈ NGƠI

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
Kể về sự hoạt động mà em thích.
Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi giải trí.
Biết đi đứng và ngồi học đúng tư thế.
Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Khởi động.
1/ Kiểm bài cũ.

Ăn uống hàng ngày đầy đủ chất dinh dưỡng để
làm gì?
Gọi học sinh lên bảng nối tranh.
Nhận xét, biểu dương.
2/ Dạy bài mới.
Cho học sinh chơi trị chơi: “Đèn xanh, đèn
đỏ”. Hơm nay học bài: Hoạt động và nghỉ ngơi.
Ghi tựa bài.
Hoạt động 1: thảo luận theo cặp.
Nội dung: hàng ngày các em cùng bạn chơi hay
làm những gì?
Nhận xét, biểu dương.

Hát vui.
Để mau lớn, có sức khoẻ tốt học
tốt.
1 em.
Học sinh chơi 2 ,3 lần.
Lặp lại.
Thảo luận 5 phút.
Nhiều em trình bày trước lớp.
Nhận xét.

Kết luận: các em nên chơi những trò chơi có
lợi cho sức khoẻ phù hợp với lứa tuổi v an
ton cho mỡnh.

Tự nhiên - XÃ hội

Giáo viên: Ngô

Thị Th«i - Líp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
Hot ng 2: Lm vic vi SGK.
Cho xem tranh 20, 21.
Gọi học sinh nêu từng tranh.
Đó là những hoạt động thể dục thể thao giúp
ích cho cơ thể có sức khoẻ tốt.
Nghỉ ngơi, đi đứng đúng tư thế sẽ không bị tật.
Kết luận: Khi hoạt động nhiều hay làm việc
quá sức có thể sẽ mệt mỏi, phải nghỉ ngơi. Nếu
nghỉ ngơi khơng đúng lúc có hại cho sức khoẻ.
Có nhiều cách nghỉ ngơi: nghỉ ngơi tích cực,
nghỉ ngơi thư giãn, nghỉ đúng lúc có hiệu quả
hơn.
Hoạt động 3: Trị chơi đóng vai.
Cho học sinh đóng vai hoạt động làm việc,
nghỉ ngơi, đứng, ngồi đúng tư thế.
Chia 4 nhóm.
Nhận xét, biểu dương.
Kết luận: Nên thực hiện đúng tư thế kh ingồi
học, lúc đi, hoạt động hàng ngày. Nếu không sẽ
bị gù hoặc vẹo.
Chuẩn bị bài sau: ôn tập con người và sức
khoẻ.

Nhiều em nhìn tranh nêu các
hoạt động.
Nhiều học sinh nhìn tranh nêu

hoạt động kế tiếp.

Chơi đóng vai.
Từng nhóm trình diễn trước lớp.
Nhận xét.

-

Tù nhiªn - X· hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
T NHIấN X HI

ễn tp. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh :
Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khoẻ tốt.
Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức
khoẻ.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ hình 1, 2 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV


Tù nhiên - XÃ hội

Hot ng ca HS

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Líp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
Khi ng: trũ chi chi chi, chành chành”.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản về các
bộ phận cuả cơ thể và các giác quan.
Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài cuả cơ thể.
Cơ thể người gồm mấy phần?
Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng
những bộ phận nào?
Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em sẽ khuyên
bạn như thế nào?
Hoạt động 2: Khắc sâu hiểu biết về hành vi vệ
sinh cá nhân hàng ngày để có sức khoẻ tốt. Tự
giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục
những hành vi có hại sức khoẻ.
Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ?
Buổi trưa em thường ăn gì? Có đủ no khơng?
Em có đánh răng rưả mặt trước khi đi ngủ
không?
Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi.

Thảo luận.


Xung phong trả lời câu hỏi.
Bổ sung.

Kết luận:
Thức dậy lúc 6 giờ để làm vệ sinh cá nhân, ăn
Nhớ và kể lại việc làm vệ
sáng, chuẩn bị đi học. Aên cơm đúng giờ để có sinh cá nhân trong 1 ngày.
sức khoẻ tốt. Đánh răng sau khi ăn, trước khi đi
ngủ, thường xuyên tắm gội hàng ngày để giữ cơ
thể luôn sạch sẽ…

TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
-

GIA ĐÌNH EM

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
Gia đình là tổ ấm của em.
Bố mẹ , ông bà , chị em … là những người thân yêu của em.
Em có quyền được sống với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
Kể được về những người trong gia đình mình với bạn trong lớp.
Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy hc.
Bi hỏt C nh thng nhau

Tự nhiên - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D



Trờng Tiểu học Thái Phiên
-

V bi tp TN-XH, bỳt v.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Gia đình là tổ ấm cuả em.
Gia đình Lan có những ai? Lan và những
người trong gia đình đang làm gì?
Gia đình Minh có những ai? Minh và những
người trong gia đình đang làm gì?
Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ
và những người thân. Mọi người đều sống
chung trong một mái nhà đó là gia đình.
Hoạt động 2: Vẽ tranh về gia đình mình.
Hoạt động 3: Mọi người được kể và chia sẻ
với các bạn trong lớp về gia đình mình.
Cho 1 số em dưạ vào tranh đã vẽ giới thiệu
cho các bạn trong lớp về những người thân
trong gia đình mình.
Tranh vẽ những ai?
Em muốn thể hiện điều gì trong tranh?
Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia
đình, nơi em được yêu thương, chăm sóc và che
chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ
và những người thân.


TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
-

Hoạt động của HS
Hát bài cả nhà thương nhau.
Hoạt động nhóm nhỏ.
Quan sát hình SGK.
Thảo luận.
Đaị diện nhóm lên kể lại gia
đình Lan. Gia đình Minh.
Vẽ tranh, trao đổi theo cặp.
Từng em vẽ vào giấy: Bố,
mẹ, ông , bà và anh chị hoặc
em, là những người thân yêu
nhất cuả em.
Học sinh kể dưạ vào tranh
vẽ.

NHÀ Ở

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình.
Nhà ở có nhiều lọai khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể để biết địa chỉ nhà ở của
mình.
Kể về ngơi nhà và các đồ dùng trong nhà của em với các bạn trong lớp.
Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà.
II/ Đồ dùng dạy hc.

Tự nhiên - XÃ hội


Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
- tranh v ngụi nh do các em tự vẽ.
- Sưu tầm tranh ảnh về ngôi nhà ở của gia đình miền núi, đồng bằng, thành phố.
III/ Các họat động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động.
Hát vui.
Hoạt động 1: Nhận biết các lọai nhà khác nhau
ở các loại vùng khác nhau.
Cho xem tranh.
Quan sát tranh.
Ngơi nhà này ở đâu?
Bạn thích ngơi nhà nào? Tại sao?
Theo dõi giúp đỡ học sinh .
Cho xem tranh các dạng nhà: nông thôn, tập thể từng cặp hỏi và trả lời nhau.
ở thành phố, nhà sàn miền núi…
Lặp lại.
Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của
mọi người trong gia đình.
Hoạt động 2: Kể được tên những đồ dùng phổ Thảo luận nhóm.
biến trong nhà.
Đại diện nhóm lên kể cho cả lớp
Xem tranh trang 27 SGK.
nghe.

Kết luận: Mỗi giga đình đều có những đồ dùng
cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những
đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của
gia đình.
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
Vẽ ngôi nhà em ở rộng hay chật?
Nhà em có các sân vườn khơng?
Vẽ ngơi nhà của mình và giới
Nhà em có mấy phịng?
thiệu ch ocả lớp.
Kết luận: mỗi người mơ ước có nhà ở tốt và
đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết.
Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác nhau.
Nhớ địa chỉ nhà ở của mình, u q gìn giữ
ngơi nhà vì đó là ni em sng hng ngy.

Tự nhiên - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
T NHIấN X HI
-

CễNG VIC Ở NHÀ

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:

Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tùy theo sức của mình.
Trách nhiệm của mỗi học sinh ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia
đình.
Kể tên 1 số cơng việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình.
u lao động và tơng trọng thành quả lao động của mỗi người.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh phóng to bài 13 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kể tên 1 số cơng việc ở nhà của - Quan sát hình trang 28.
những người trong gia đình.
- Làm việc theo cặp.
- Gọi học sinh lên trình bày.
- Cá nhân ( 2 – 3 em).
Kết luận: Những việc làm đó vừa giúp cho nhà
cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan
tâm, gắn bó của những người trong gia đình
với nhau.
Thảo luận nhóm 2 em.
Hoạt động 2: Kể tên 1 số công việc ở nhà của Tập nêu câu hỏi và trả lời câu
những người trong gia đình. Kể các việc các hỏi trang 28 SGK.
em thường làm để giúp đỡ gia đình.
Kể cho nhau nghe cơng việc
Trong nhà em, ai đi chợ, ai nấu cơm, ai quét thường ngày của gia đình và
dọn nhà cửa…
của bản thân mình cho bạn nghe
Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ gia đình?
và nghe bạn kể.

Em thấy thế nào khi làm những việc có ích cho 2, 3 học sinh trình bày.
gia đình?
Gọi học sinh lên trình bày trước lớp.
Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải
tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình.
Quan sát hình SGK trang 29.
Hoạt động 3: Học sinh hiểu điều gì sẽ xảy ra
khi trong nhà khơng có ai dọn dẹp.
Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của 2 Làm việc theo cặp.
hình ở trang 29 SGK.
Em thích căn phịng nào? Tại sao?
Đại diện nhúm lờn trỡnh by.

Tự nhiên - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Th«i - Líp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
cú c nh ca gn gàng, sạch sẽ em phải
làm gì giúp đỡ cha mẹ?
Gọi học sinh lên trình bày.
Kết luận:
Nếu mỗi người trong gia đình đều quan tâm
đến việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ gọn gàng,
ngăn nắp.
Ngịai giờ học, để có được nhà ở gọn gàng sạch
sẽ, mỗi em nên giúp đỡ cha mẹ những cơng
việc tùy theo sức của mình.


Tù nhiªn - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
T NHIấN X HI

AN TON KHI Ở NHÀ.

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Kể tên 1 số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
- Xác định 1 số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy.
- Số ĐT để báo cứu hỏa (114)
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh suy tầm về những tai nạn đã xảy ra với các em nhỏ ngay ở trong nhà.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
khởi động.
Hát vui.
Hoạt động 1: Quan sát.
Quan sát hình trang 30 SGK.
MT; Biết cách phịng chống đứt tay.
Làm việc theo cặp.
Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?

Đại diện các nhóm trình bày.
Điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi Nhóm 4 em.
hình?
Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắc nhọn bạn cần
chú ý điều gì?
Kết luận: Khi phải dùng dao hoặc đồ dùng dễ
vỡ và sắc, nhọn cần phải cẩn thận để tránh đứt
tay.
Những đồ dùng kể trên cần để tránh xa tầm tay
trẻ nhỏ.
Hoạt động 2: Đóng vai.
Quan sát hình trang 31 SGK.
MT: Nên tránh chơi gần lửa và những chất dễ Đóng vai.
cháy.
Trình bày trước lớp.
Em có suy nghĩ gì khi thực hiện vai diễn của Cả lớp quan sát.
mình?
Trả lời.
Các bạn khác có nhận xét gì về cách cư xử của Thảo luận.
từng vai diễn?
Nếu là em , em có cách cư xử khác khơng?
Em rút ra được bài học gì qua việc quan sát các
bạn đóng vai?
Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nh,
em s phi lm gỡ?

Tự nhiên - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D



Trờng Tiểu học Thái Phiên
Em cú bit s T gi cứu hỏa ở địa phương
mình khơng?
Kết luận: Khơng được để dầu hoặc các vật gây
cháy khác trong màn hay để gần đồ dùng dễ bắt
lửa.
Nên tránh xa các vật có thể gây bỏng và cháy.
Sử dụng các đồ điện phải cẩn thận, khơng sờ
vào phích cắm điện, ổ điện.
Chạy xa nới có lửa cháy. Gọi to, kêu cứu…
Nhớ số ĐT báo cứu hỏa.
Trị chơi: “ Gọi cứu hỏa”

Tù nhiªn - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
T NHIấN- X HI

LP HC

I/ Mc tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Lớp học là nơi các em đến hàng ngày.
- Nơi nào các thành viên của lớp và các đồ dùng có trong lớp học.

- Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp.
- Nhận dạng và phân lọai ( Ở mức độ đơn giản) đồ dùng trong lớp.
- Kính trọng thầy cơ giáo, địan kết với các bạn và u q lớp học của mình.
II/ Đồ dùng dạy học.
Ghi tên 1 đồ dùng có trong lớp vào các bìa nhỏ.
III/ Các họat động dạy học.
Hoạt động của GV
Giới thiệu bài:
-Các em học ở trường nào? Lớp nào?
Hơm nay chúng ta tìm hiểu về lớp học.
Họat động 1: Quan sát.
* Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp và đồ
dùng trong lớp.
-Chia nhóm 2 học sinh .
+Trong lớp học có những ai và nhũng thứ gì?
+ Lớp học của bạn gần giốpng với lớp nhọc
nào?
+Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
+Kể tên cơ giáo và các bạn của mình.
+Trong lớp, em thường chơi với ai?
+Trong lớp học của em co91 những thứ gì?
Chúng được dùng để làm gì?

Hoạt động của HS
- Học sinh trả lời tên trường, tên
lớp.

Quan sát các hình trang 33
SGK.
Trả lời.


Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy ( cô ) giáo và học sinh . Trong lớp học có bàn
có ghế cho giáo viên và học sinh , bảng, tủ đồ, đồ, tranh ảnh… Việc trang bị thiết
bị, đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điều kiện của từng trường.
Họat động 2: Thảo luận theo cặp.
-Thảo luận.
*Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình.
Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp.
-2 học sinh lên trình bày.

Tù nhiên - XÃ hội

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
Kt lun: Cỏc em cn nh tên lớp, tên trường của mình.Yêu quý lớp học của
mình vì đó là nơi em đến học hàng ngày vói thầy (cơ) và các bạn.
Họat động 3: Trị chơi “ Ai nhanh ai đúng”
*Nhận dạng và phân lọai đồ dùng trong lớp.
-Phát bìa cho các nhóm.
-Nhóm nào làm nhanh và đúng đựơc khen.
-Nhận xét.

Tù nhiªn - X· héi

-Chọn tấm bìa có ghi tên đồ
dùng theo yêu cầu của giáo viên
dán lờn bng.


Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D


Trờng Tiểu học Thái Phiên
T NHIấN X HI
-

HOT NG Ở LỚP

I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
Các họat động học tập ở lớp học.
Mốii quan hệ giữa giáo viên và học sinh trong từng hoạt động học tập.
Có ý thức tham gia tích cực vào cá họat động ở lớp học.
Hợp tác, giúyp đỡ, chia sẽ với các bạn trong lớp.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh các hình bài 16 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Giới thiệu bài: Hôm nay cá em học bài hoạt
động ở lớp.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
MT: Mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh
trongừng hoạt động học tập.
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nói
với bạn về các họat động ở từng hình vẽ trong
bài.
Gọi 1 số học sinh trình bày.

Trong các họat động vừa nêu họat động nào
được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào tổ chức
ngoài sân?
Trong từng họat động trên giáo viên làm gì?
Học sinh làm gì?
Kết luận: Ở lớp học có nhiều họat động học
tập khác nhau. Trong đó có những họat động
được tổ chức trong lớp học và có những họat
động được tổ chức ở sân trường.
Hoạt động 2: Thảo luận thẽo cặp.
Giới thiệu hoạt động ở lớp học của mình.
Học sinh nói với bạn về:
Các hoạt động ở lớp mình.
Những họat động có trong từng hình mà
khơng có ở lớp học của mình.

Tù nhiªn - X· héi

Hoạt động của HS

Thảo luận theo cặp.
Cá nhân.
Thảo lun c lp.

Tho lun theo cp 2 hc sinh.

Giáo viên: Ngô
Thị Thôi - Lớp 1D



×