Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho công ty thông tin di động việt nam mobifone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 73 trang )

Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
LỜI

M ĐO N .......................................................................................................4

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................5
DANH MỤ

Á TỪ VIẾT TẮT ............................................................................6

DANH MỤ HÌNH VẼ ..............................................................................................8
DANH MỤ

Á BẢNG........................................................................................10

PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................11
Lý do chọn đề tài ...................................................................................................11
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. ........................................................................11
Bố cục của luận v n ...............................................................................................11
HƢƠNG 1. BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ KIẾN TRÚ HƢỚNG MÔ
HÌNH .........................................................................................................................12
1.1.

Yêu cầu bài toán. .........................................................................................12



1.1.1.

Bài toán Quản lý bán hàng....................................................................12

1.1.2.

Quy trình nghiệp vụ. .............................................................................12

1.2.

Vai trò của kiến trúc hƣớng mô hình trong iến trúc phần mềm. ...............20

1.3.

ác đặc tả Siêu Đối tƣợng. ..........................................................................21

1.3.1.

ác siêu mô hình MOF. ........................................................................22

1.3.2.

Siêu dữ liệu MOF. .................................................................................24

1.4.

ác thành phần của MDA. ..........................................................................25

1.4.1.


Phân lo i các mô hình. ..........................................................................25

1.4.2.

ác tác vụ trên các mô hình. .................................................................26

1

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

ác mô hình của Mô hình hƣớng kiến trúc. ................................................28

1.5.
1.5.1.

Mô hình độc lập tính toán. ....................................................................28

1.5.2.

Mô hình độc lập nền tảng. ....................................................................29


1.5.3.

Mô hình nền tảng xác định. ..................................................................30

1.6.

Ƣu điểm của Kiến trúc hƣớng mô hình trong phát triển phần mềm ...........30

1.7.

Lựa chọn công nghệ. ...................................................................................33

1.8.

Nhiệm vụ của luận v n. ...............................................................................33

HƢƠNG 2. ỨNG DỤNG KIẾN TRÚ HƢỚNG MÔ HÌNH VÀO THIẾT KẾ
CSDL .........................................................................................................................35
2.1

MDA thực hiện thiết kế cơ sở dữ liệu. ........................................................36

2.1.1

Sự phát triển định hƣớng mô hình (MDD). ..........................................36

2.1.2

MDA thực hiện thiết kế cơ sở dữ liệu. .................................................37


2.1.3

ác mô hình độc lập tính toán ( IM). ..................................................39

2.1.4

ác Mô hình độc lập nền tảng (PIM). ..................................................40

2.1.5

ác mô hình xác định nền tảng (PSM). ................................................41

2.2

ác phƣơng pháp chuyển đổi mô hình. .......................................................43

2.2.1

ác luật chuyển đổi...............................................................................43

2.2.2

Xác định ph m vi áp dụng luật. ............................................................45

2.2.3

Mối quan hệ giữa nguồn và đích. .........................................................46

2.2.4


Chiến lƣợc áp dụng luật. .......................................................................47

2.2.5

Điều phối luật........................................................................................47

2.2.6

Tổ chức luật. .........................................................................................49

2.2.7

ác liên ết khả truy nguyên. ...............................................................50

2.2.8

Tính định hƣớng. ..................................................................................51

2

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật


GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

2.3. Kết chƣơng......................................................................................................52
HƢƠNG 3. THỬ NGHIỆM ÁP DỤNG MD VÀO THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ BÁN HÀNG ...........................................................................................54
3.1.

Xây dựng luật chuyển đổi giữa các mô hình. ..............................................54

3.1.1.

ông cụ QVT Operational – Plugin Eclipse [21]. ................................54

3.1.2.

Chuyển đổi từ mô hình IM sang mô hình PIM. .................................55

3.1.3.

Chuyển đổi từ mô hình PIM sang mô hình PSM..................................57

3.2.

Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu phân hệ QL Kho. .......................................58

3.2.1.

Xây dựng sơ đồ Use ase và xác định các thực thể phân hệ QL Kho. .58

3.2.2.


Xây dựng mô hình IM. .......................................................................62

3.2.3.

Mô hình PIM. ........................................................................................63

3.2.4.

Mô hình PSM. .......................................................................................64

3.4.

Hệ thống Quản lý bán hàng. ........................................................................65

3.4.1.

ác nhóm chức n ng chính. ..................................................................65

3.4.2.

Ch y thử nghiệm. ..................................................................................67

3.5.

So sánh và đánh giá phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng mô hình .........67

KẾT LUẬN ...............................................................................................................69
A. Kết luận .............................................................................................................69
B. Một số đề xuất ...................................................................................................71

. Hƣớng phát triển của đề tài. ..............................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................72

3

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận v n xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả
luận v n đúc ết từ quá trình nghiên cứu từ việc tập hợp các nguồn tài liệu, các iến
thức đã học đến việc tự thu thập các thông tin liên quan và liên hệ thực tế t i đơn vị
công tác. ác số liệu, kết quả nêu trong luận v n là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào hác.
Tác giả luận v n xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận
v n này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận v n đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận v n xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

H cv

t


c



u

v

Phạm Đức Toản

4

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi – tác giả luận v n xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các Quý
Thầy/Cô đã giảng d y trong chƣơng trình đào t o th c sỹ, viện ông Nghệ Thông
Tin và Truyền Thông, Đ i học Bách Khoa Hà Nội, những ngƣời đã tận tình truyền
đ t kiến thức trong quá trình tôi học tập. Đây là vốn kiến thức thực sự hữu ích,
hông chỉ làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu hóa luận, mà còn là hành trang

giúp tôi vững bƣớc trên con đƣờng ho t động trong l nh vực

ông nghệ thông tin

nói riêng và trong cuộc sống nói chung.
Với tất cả lòng ính trọng và biết ơn, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành
tới TS. Phan Thanh Liêm – ngƣời đã định hƣớng, hƣớng dẫn cho tôi những ngày
đầu thực hiện luận v n. Mặc dù trong quá trình thực hiện luận v n, có những giai
đo n hó h n hông thuận lợi, nhƣng những lời động viên, hƣớng dẫn quý báu của
thầy đã giúp tôi vƣợt qua và hoàn thành luận v n này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và b n bè – những
ngƣời đã luôn bên c nh giúp đỡ và t o điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình
học tập cũng nhƣ thực hiện luận v n.
Do thời gian có h n và inh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều nên
luận v n còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý iến góp ý của Quý Thầy ô và
các b n học viên.
H cv

t

v

c hiện lu

Phạm Đức Toản

5

H cv


Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ
viết tắt

Diễn giả ý g ĩa

OMG

Object Management Group: Nhóm quản lý đối tƣợng

MDA

Model-Driven Architecture: Mô hình hƣớng kiến trúc

MDD

Model Driven Development: Phát triển hƣớng mô hình

CIM

Computation Independent Model: Mô hình độc lập tính toán


PIM

Platform Independent Model: Mô hình độc lập nền tảng

PSM

Platform Specific Model: Mô hình nền tảng xác định

MOF

Meta Object Facility: Đặc tả siêu đối tƣợng

OCL

The Object Constraint Language: Ngôn ngữ ràng buộc đối tƣợng

UML

XML Metadata Interchange: Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất

XML

eXtensible Markup Language: Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng

DFD

Data Flow Diagram: Sơ đồ luồng dữ liệu

HUNT


Human-Usable Textual Notation: Ngôn ngữ v n bản ngƣời dùng đƣợc

XMI

XML Metadata Interchange: Thay đổi siêu dữ liệu XML

FR

Functional Requirement: Yêu cầu chức n ng

NFR

Non-Functional Requirement: Yêu cầu phi chức n ng

LHS

Left Hand Side: Phía bên trái

RHS

Right Hand Side: Phía bên phải

VMS

Vietnam Mobile Telecom Services ompany: ông ty dịch vụ viễn

6

H cv


Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

thông di động Việt Nam
CSKH

h m sóc hách hàng

TTCP

Thanh toán cƣớc phí

SIM

Subscriber Identity Module: Thẻ nhận d ng thuê bao di động

IN

Intelligent Network: Hệ thống tổng đài thông minh

7

H cv


Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Kiến trúc hƣớng mô hình [2] ....................................................................21
Hình 1.2: Sử dụng MOF để định ngh a một siêu mô hình đơn giản [2]. ..................23
Hình 1.3: ác siêu mức độ MOF [2].........................................................................24
Hình 1.4: ác mô hình cơ bản của Mô hình hƣớng kiến trúc ...................................28
Hình 2.1: Quá trình MD đƣợc sử dụng trong thiết kế CSDL.................................37
Hình 2.2: Sơ đồ thiết kế CSDL của ngân hàng trong IM .......................................39
Hình 2.3: Sơ đồ thiết kế CSDL của ngân hàng trong PIM .......................................41
Hình 2.4: Biến đổi từ PIM sang PSM .......................................................................42
Hình 2.5: ác đặc tính của các luật chuyển đổi ........................................................44
Hình 2.6: Xác định ph m vi áp dụng luật .................................................................45
Hình 2.7: ác đặc tính của mối quan hệ giữa nguồn và đích ...................................46
Hình 2.8: ác đặc tính của chiến lƣợc áp dụng luật .................................................47
Hình 2.9: ác đặc tính của cơ chế điều phối luật......................................................48
Hình 2.10: ác đặc tính của việc tổ chức luật...........................................................49
Hình 2.11: ác đặc tính của việc truy nguyên ..........................................................50
Hình 2.12: Tính định hƣớng ......................................................................................51
Hình 3.1: Siêu mô hình UML ...................................................................................55
Hình 3.2: Siêu mô hình ơ sở dữ liệu liên ết ..........................................................56
Hình 3.3: Sơ đồ UseCase Lập lệnh xuất/nhập kho ...................................................58

Hình 3.4: Sơ đồ Use ase phân hệ Quản lý ho ........................................................59

8

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

Hình 3.5: Mô hình IM SDL phân hệ kho.............................................................62
Hình 3.6: Mô hình PIM SDL phân hệ kho .............................................................63
Hình 3.7: Mô hình SDL phân hệ kho .....................................................................64
Hình 3.8: Trang chủ hệ thống Quản lý bán hàng ......................................................65
Hình 3.9: Phân hệ Quản lý ho .................................................................................66

9

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s


ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quy trình nhập hàng từ đối tác .................................................................13
Bảng 1.2: Quy trình xuất hàng cho ho cấp dƣới .....................................................14
Bảng 1.3: Quy trình xuất hàng cho đ i lý (bán đứt) .................................................15
Bảng 1.4: Quy trình xuất sim ứng cho đ i lý chuyên ...............................................15
Bảng 1.5: Quy trình xuất hàng cho đ i lý ý gửi ......................................................16
Bảng 1.6: Quy trình xuất hàng trả cấp trên ...............................................................17
Bảng 1.7: Quy trình nhập hàng từ kho cấp trên ........................................................17
Bảng 1.8: Quy trình xuất ho cho nhân viên bán hàng trực tiếp ..............................18
Bảng 1.9: Quy trình điều chuyển hàng ngang cấp ....................................................18
Bảng 1.10: Quy trình giao ca t i cửa hàng ................................................................19
Bảng 1.11: Quy trình nhập hàng do hách hàng trả l i t i cửa hàng ........................19
Bảng 1.12: Quy trình chuyển sim trắng thành bô trọn gói ........................................19
Bảng 3.1: Luật chuyển đổi CIM sang PIM ...............................................................57
Bảng 3.2: Bảng map kiểu trong các mô hình ............................................................57

10

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật


GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do c

đề tà

Đƣợc thành lập và phát triển từ n m 1993, tới nay m ng viễn thông Mobifone đang
thu hút một số lƣợng rất lớn ngƣời dùng, với hơn 2 triệu thuê bao trả sau và hơn 20
triệu thuê bao trả trƣớc. Những n m gần đây, Mobifone luôn góp mặt trong top 10
công ty nộp thuế nhiều nhất cho nhà nƣớc Việt Nam [1].
Tuy nhiên bên c nh đó, với đặc thù sơ đồ tổ chức trên là công ty, dƣới là các trung
tâm hu vực ho t động h ch toán độc lập. Nên trong quá trình bán hàng, điều
chuyển hàng hóa giữa các ho công ty VMS xảy ra tình tr ng các quy trình chƣa
thống nhất, các trung tâm tự phát triển các phần mềm quản lý riêng dẫn đến việc
hó h n, chậm trễ trong công tác quản lý.
Do đó, công ty VMS mong muốn thống nhất quy trình bán hàng trên toàn công ty,
kiểm soát đƣợc lƣợng hàng hóa xuất nhập tồn t i các ho, trên các ênh phân phối,
doanh thu, công nợ t i các đơn vị trên toàn công ty bằng hệ thống Quản lý bán hàng
để có thể quản lý một cách chi tiết và chính xác với chi phí thời gian thấp nhất.
Mục t u và

ệm vụ g

cứu.

Trong luận v n này tác giả đặt trọng tâm tìm hiểu bài toán Quản lý bán hàng – Quản
lý ho và áp dụng lý thuyết về kiến trúc hƣớng mô hình (MD ) vào thiết kế cơ sở
dữ liệu phân hệ Quản lý ho, đáp ứng việc dễ dàng chuyển đổi hệ thống từ nền tảng

này sang nền tảng hác mới hơn m nh mẽ hơn.
Bố cục của u

v

Luận v n gồm 3 chƣơng:


hƣơng 1: Bài toán Quản lý bán hàng và iến trúc hƣớng mô hình



hƣơng 2: Ứng dụng MD vào thiết ế SDL



hƣơng 3: Thử nghiệm áp dụng MD

vào thiết ế SDL hệ thống Quản lý

bán hàng
11

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s


ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

CHƢƠNG 1. BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ KIẾN TRÚC
HƢỚNG MÔ HÌNH
1.1. Y u cầu bà toá .
1.1.1. Bài toán Quản lý bán hàng.
Phát biểu bài toán:
Trong quá trình bán hàng, điều chuyển hàng hóa giữa các ho công ty VMS xảy ra
tình tr ng các quy trình chƣa thống nhất, các trung tâm tự phát triển các phần mềm
quản lý riêng dẫn đến việc hó h n, chậm trễ trong công tác quản lý.
Trƣớc thực tế đó, công ty VMS mong muốn thống nhất quy trình bán hàng trên toàn
công ty, iểm soát đƣợc lƣợng hàng hóa xuất nhập tồn t i các ho, trên các ênh
phân phối, doanh thu, công nợ t i các đơn vị trên toàn công ty bằng hệ thống quản
lý bán hàng để có thể quản lý một cách chi tiết và chính xác với chi phí thời gian
thấp nhất.
1.1.2. Quy trình nghiệp vụ.
Nghiệp vụ Quản lý bán hàng bao gồm nghiệp vụ quản lý ho, quản lý thu chi và
công nợ, quản lý bán hàng và quản lý hóa đơn. Tuy nhiên, trong ph m vi luận v n,
tác giả chỉ xin trình bày quy trình nghiệp vụ Kho, đây là phần quy trình cốt lõi của
hệ thống Quản lý bán hàng.
1.1.2.1 Quy trình nghiệp vụ Kho.
a. N
-

p à g từ đố tác.

Sự kiện ích ho t quy trình: Khi hàng từ các đối tác (đã ý hợp đồng với
tổng công ty) chuyển về kho của Trung tâm.


-

Mô tả các bƣớc trong quy trình:

12

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

Bƣớc

Mô tả
Theo hợp đồng đã ý với công ty, đối tác chuyển hàng về

1

Ngƣời giao hàng lập biên bản bàn giao

2

Thủ ho trung tâm iểm tra hàng. Với từng lo i mặt hàng nếu có quản

lý serial thì phải nhập số serial.

3

Thủ kho nhập hàng vào ho.

4

Bả g 1.1 Quy trì

p à g từ đố tác

b. Xuất à g c o k o cấp dƣớ .
Sự kiện ích ho t quy trình: Khi các đơn vị cấp dƣới có nhu cầu nhập hàng

-

từ kho cấp trên (chi nhánh nhập từ trung tâm; cửa hàng, bán hàng trực tiếp
nhập từ chi nhánh).
Hoặc khi phòng bán hàng của đơn vị cấp trên chủ động điều hàng xuống kho
cấp dƣới ( hông cần phiếu đề nghị xuất của kho cấp dƣới gửi lên).
Mô tả các bƣớc trong quy trình:

-

Bƣớc

Mô tả
Ngƣời lập giấy đề nghị xem xét tình tr ng nhập, xuất, tồn tính đến hiện
t i của các mặt hàng trong ho và tiến hàng lập giấy đề nghị xuất kho


1

gửi lên phòng bán hàng cấp trên.
Phòng bán hàng tiếp nhận giấy đề nghị xuất ho, xem xét báo cáo xuất
nhập tồn kho của đơn vị đặt hàng: quyết định duyệt hay hông duyệt

2

giấy đề nghị xuất kho.
Nếu hông duyệt, phòng bán hàng hủy giấy đề nghị xuất ho và thông
báo cho nơi đặt hàng. Nếu duyệt, phòng bán phòng lập lệnh xuất kho:

3

quyết định số lƣợng xuất cho từng mặt hàng theo đơn mặt hàng và các

13

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm


Bƣớc

Mô tả
hàng phụ kiện đi èm.
Phòng ế toán tiếp nhận lệnh xuất hàng của phòng bán hàng, thực hiện
kiểm tra thu chi của đơn vị đặt hàng, quyết định duyệt hoặc hông
duyệt lệnh xuất kho.

4

Phòng ế toán lập phiếu xuất kho

5

Thủ kho nhận lệnh và phiếu xuất kho; lập biên bản bàn giao hàng hóa.
Với từng lo i mặt hàng nếu có yêu cầu quản lý serial phải nhập serial.
Thủ kho xuất hàng.

6

Bả g 1.2: Quy trì

xuất à g c o k o cấp dƣớ

c. Xuất à g c o đạ ý (mua đứt bá đoạ ).
Sự kiện ích ho t quy trình: Khi các đ i lý có nhu cầu nhập hàng từ kho

-

trung tâm hoặc chi nhánh.

Mô tả các bƣớc trong quy trình:

-

Bƣớc

Mô tả
Ngƣời lập đơn xem xét tình tr ng nhập, xuất, tồn tính đến hiện t i của

1

các mặt hàng trong ho và lập đơn đặt hàng.
Bán hàng (chi nhánh hoặc trung tâm) tiếp nhận đơn hàng, xem xét báo
cáo nhập xuất tồn kho của đ i lý: quyết định duyệt hay hông duyệt

2

đơn đặt hàng.
Phòng bán hàng làm lệnh xuất hàng, quyết định số lƣợng xuất cho từng

3

mặt hàng theo đơn mặt hàng và các hàng phụ kiện đi èm.
Phòng ế toán tiếp nhận lệnh xuất hàng của phòng bán hàng, thực hiện

4

kiểm tra thu chi của đ i lý, quyết định duyệt hoặc hông duyệt lệnh

14


H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

Bƣớc

Mô tả
xuất kho.
Phòng ế toán lập phiếu xuất kho.

5

Thủ kho nhận lệnh và phiếu xuất kho; lập biên bản bàn giao hàng hóa.
Với từng lo i mặt hàng nếu có yêu cầu quản lý serial phải nhập serial.
Thủ kho xuất hàng cho tổng đ i lý.

6

Bả g 1.3 Quy trì

d. Xuất s m ứ g c o đạ ý c uy


xuất à g c o đạ ý (bá đứt)

.

Sự iện ích ho t quy trình: Khi các đ i lý có nhu cầu nhập SIM ứng từ ho

-

chi nhánh.
Mô tả các bƣớc trong quy trình:

-

Bƣớc
1
2

Mô tả
Đ i lý lên thanh toán tiền SIM ứng đã bán t i phòng ế toán chi nhánh.
Kế toán chi nhánh lập phiếu thu thanh toán cho đ i lý.
Trong trƣờng hợp chi nhánh quản lý nhiều tỉnh, nếu đ i lý ở cùng tỉnh
với chi nhánh: ế toán chi nhánh lập phiếu xuất đ i lý. Nếu đ i lý ở
hác tỉnh với chi nhánh thì ế toán chi nhánh gửi lệnh xuất hàng cho

3

cửa hàng tỉnh để cửa hàng tỉnh xuất ho cho đ i lý.
Thủ ho (chi nhánh hoặc cửa hàng tỉnh) nhận lệnh và phiếu xuất kho;
lập biên bản bàn giao hàng hóa, ghi số serial xuất và xuất hàng cho đ i


4

lý.
Bả g 1.4 Quy trì

xuất s m ứ g c o đạ ý c uy

e. Xuất à g c o đạ ý ký gử .
-

Sự iện ích ho t quy trình: Khi đ i lý ý gửi có nhu cầu lấy hàng của chi
nhánh.
15

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

Mô tả các bƣớc trong quy trình:

-

Bƣớc


Mô tả
Ngƣời lập đơn xem xét tình tr ng nhập, xuất, tồn tính đến hiện t i của
các mặt hàng trong ho và lập đơn đặt hàng.

1

Phòng bán hàng chi nhánh tiếp nhận đơn hàng, xem xét báo cáo nhập
xuất tồn kho của đ i lý: quyết định duyệt hay hông đơn đặt hàng.

2

Phòng bán hàng làm lệnh xuất hàng, quyết định số lƣợng xuất cho từng
mặt hàng theo đơn mặt hàng và các hàng phụ kiện đi èm.

3

Phòng ế toán tiếp nhận lệnh xuất hàng của phòng bán hàng, quyết định
duyệt hoặc hông duyệt lệnh xuất ho và thực hiện thanh toán tiền hàng
ý gửi đã bán đƣợc của đ i lý.

4

Phòng ế toán lập phiếu xuất kho.

5

Thủ kho nhận lệnh và phiếu xuất kho; lập biên bản bàn giao hàng hóa.
Với từng lo i mặt hàng nếu có yêu cầu quản lý serial phải nhập serial.
Thủ kho xuất hàng cho đ i lý.


6

Bả g 1.5 Quy trì

f. Xuất à g trả cấp tr

xuất à g c o đạ ý ký gử

.

Sự iện ích ho t quy trình: Khi các đơn vị cấp dƣới có nhu cầu trả hàng cho

-

ho cấp trên.
Mô tả các bƣớc trong quy trình:

-

Bƣớc
1

Mô tả
Ngƣời lập phiều đề nghị nhập kho.
Phòng bán hàng cấp trên tiếp nhận đề nghị nhập kho, kiểm tra hàng:

2

quyết định duyệt hay hông đề nghị nhập kho.


16

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

Bƣớc

Mô tả
Kế toán cấp dƣới lập phiếu xuất kho.

3

Thủ kho cấp dƣới xuất hàng hỏi kho.

4

Phòng bán hàng làm lệnh nhập hàng.

5

Phòng ế toán tiếp nhận lệnh xuất hàng của phòng bán hàng, sau hi đã

kiểm tra thu chi với đơn vị đề nghị: quyết định duyệt hay hông lệnh
nhập hàng.

6

Kế toán làm phiếu nhập kho.

7

Thủ kho nhận lệnh và phiếu nhập kho; lập biên bản bàn giao hàng hóa.
Với từng lo i mặt hàng nếu có yêu cầu quản lý serial phải nhập serial.
Thủ kho nhập hàng vào ho.

8

Bả g 1.6 Quy trì

g. N

p à g từ k o cấp tr

xuất à g trả cấp tr

.

Sự kiện ích ho t quy trình: Khi các đơn vị cấp dƣới nhận đƣợc hàng từ kho

-

cấp trên chuyển xuống.

Mô tả các bƣớc trong quy trình:

-

Bƣớc

Mô tả

1

Hàng từ kho cấp trên đƣợc chuyển về kho cấp dƣới.

2

Kế toán lập phiếu nhập kho.

3

Thủ kho cấp dƣới lập biên bản bàn giao.

4

Thủ kho nhập kho.
Bả g 1.7: Quy trì

17

p à g từ k o cấp tr

H cv


Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

h. Xuất k o c o

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

â v



à g tr c t ếp.

Sự iện ích ho t quy trình: Khi nhân viên bán hàng trực tiếp đến gặp quản

-

lý bán hàng trực, hàng đƣợc xuất cho nhân viên bán hàng trực tiếp.
Mô tả các bƣớc trong quy trình:

-

Bƣớc

Mô tả

Thủ ho bán hàng trực tiếp ghi serial xuất cho nhân viên.

1

Thủ kho lập biên bản bàn giao.

2

Thủ ho giao hàng cho nhân viên bán hàng trực tiếp.

3

Bả g 1.8: Quy trì

i. Đ ều c uyể

xuất k o c o

à g g ữa k o tru g tâm, c

â v

á



à g tr c t ếp

, cửa à g.


Sự kiện ích ho t quy trình: Khi các trung tâm có nhu cầu dùng hàng của

-

trung tâm hác. Hoặc hi có lệnh điều chuyển hàng từ cấp trên.
Mô tả các bƣớc trong quy trình:

-

Bƣớc

Mô tả
Đơn vị cấp trên làm lệnh điều chuyển hàng gửi xuống các đơn vị cấp

1
2
3

dƣới.
Đơn vị xuất hàng làm các thủ tục xuất hàng.
Đơn vị nhân hàng làm thủ tục nhận hàng.
Bả g 1.9: Quy trì

đ ều c uyể

à g ga g cấp

j. G ao ca tạ cửa à g.
-


Sự kiện ích ho t quy trình: Khi ết thúc một ca làm việc mà bắt đầu ca làm
việc tiếp theo, trƣởng ca trƣớc và trƣởng ca sau tiến hàng bào giao ca.

-

Mô tả các bƣớc trong quy trình:

18

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

Bƣớc

Mô tả
Trƣởng ca trƣớc lập biên bản bàn giao, xác nhận hàng hóa tồn đầu tồn
cuối t i mỗi ca. Tồn cuối của ca này là tồn đầu của ca sau.

1

Trƣởng ca sau kiểm tra hàng và nhận hàng.


2

Bả g 1.10: Quy trì

k. N

p à g do k ác

g ao ca tạ cửa à g

à g trả ạ tạ cửa à g.

Sự iện ích ho t quy trình: Khi hách hàng trả l i hàng. Nhân viên bán

-

hàng t i cửa hàng, nhân viên bán hàng trực tiếp, đ i lý thực hiện nhập ho.
Mô tả các bƣớc trong quy trình:

-

Bƣớc

Mô tả
Khách hàng trả l i hàng.

1

Với từng lo i mặt hàng, nếu có yêu cầu quản lý serial: nhân viên ghi số
serial nhâp và tiến hàng nhập hàng vào ho.


2

Bả g 1.11: Quy trì

l. C uyể từ s m trắ g t à

p hà g do k ác

bộ tr

à g trả ạ tạ cửa à g

gó .

Sự kiện ích ho t quy trình: Khi thực hiện việc đấu lô tiến hành việc chuyển

-

từ sim trắng thành bộ trọn gói.
Mô tả các bƣớc trong quy trình:

-

Bƣớc
1
2
3

Mô tả

Xuất sim trắng khỏi kho.
Thực hiện việc đấu lô.
Nhập bộ trọn gói vào ho.
Bả g 1.12: Quy trì

c uyể s m trắ g t à

19

H cv

bô tr



Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

1.2. Va trò của k ế trúc ƣớ g mô ì

tro g k ế trúc p ầ mềm.

Kiến trúc hƣớng mô hình (MDA) là một hung sƣờn định ngh a iến trúc dành cho
các hệ phƣơng pháp phát triển kiến trúc hệ thống. Nói cách hác, Kiến trúc hƣớng

mô hình mô tả các hía c nh kiến trúc nào cần phải đƣợc mô tả và cách thức các
hía c nh này cần đƣợc biểu diễn nhƣ thế nào. Đã có rất nhiều hệ phƣơng pháp phát
triển kiến trúc hác nhau, nhƣng để đƣợc xem là phù hợp với Kiến trúc hƣớng mô
hình, chúng đều phải thừa nhận một số quy tắc cụ thể. ác quy tắc này mô tả các
d ng cấu phần nào sẽ hợp thành một kiến trúc rời r c, và cách thức các cấu phần
này đƣợc liên hệ, cùng các hƣớng dẫn xây dựng các cấu phần.
Nhóm Quản lý Đối tƣợng (OMG) đề xuất Kiến trúc hƣớng mô hình nhƣ là một
hung sƣờn tiêu chuẩn cho việc thiết kế các ứng dụng phần mềm. Khung sƣờn này
cho phép nắm bắt những điểm tƣơng đồng của các nền hệ thống hác nhau và qua
việc này nó mang l i các ích lợi sau [2]:
-

ác ứng dụng ch y trên các nền hệ thống hác nhau có thể phối hợp ho t
động với nhau.

-

Thời gian phục vụ của phần mềm t ng lên.

-

Khung sƣờn Kiến trúc hƣớng mô hình vẫn giữ nguyên hả n ng linh ho t khi
đối diện tình huống thay đổi h tầng hệ thống liên tiếp.

20

H cv

Ph m Đức Toản



Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm



1.1: K ế trúc ƣớ g mô ì

[2]

Hình 1.1 cho thấy biểu đồ Kiến trúc hƣớng mô hình, bao gồm ba phần chính.
Vòng tròn bên trong bao gồm các hái niệm chung đối với nhiều kiến trúc hác
nhau có mặt trên thị trƣờng. Vòng tròn này chứa các công nghệ Kiến trúc hƣớng mô
hình then chốt, có thể đƣợc dùng trong tất cả các hệ phƣơng pháp phù hợp. Hình
vành h n ế tiếp chứa các nền hệ thống cụ thể, vốn là các mục tiêu hiện t i đối với
Kiến trúc hƣớng mô hình. húng bao gồm các Dịch vụ Web, COBRA, J2EE, .NET
và XML. Vành tròn ngoài cùng là các dịch vụ phổ biến (quản trị, bảo mật, sự kiện,
giao dịch và các dịch vụ hác). ác dịch vụ này rất phổ biến đối với các ứng dụng
dùng cho doanh nghiệp bất kể các nền hệ thống của chúng là gì. ác mũi tên chỉ các
hƣớng hác nhau cho thấy rằng Kiến trúc hƣớng mô hình có thể đƣợc dùng trong
bất kỳ thị trƣờng nào.
1.3. Các đặc tả S u Đố tƣợng.
ó há nhiều tình huống trong đó nhiều công nghệ hác nhau đƣợc kết hợp dùng
trong một dự án phát triển phần mềm. Ví dụ dễ thấy nhất là ết hợp CSDL quan hệ
với một chƣơng trình đƣợc viết bằng một ngôn ngữ lập trình đặc trƣng có sử dụng
các dữ liệu từ


SDL đó. Trong trƣờng hợp này, chúng ta cũng cần một số mô tả

XML hác với các ngôn ngữ lập trình nguyên thủy. ác nguyên tắc MDA bắt buộc
21

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

rằng mỗi thành phần trong hệ thống của chúng ta đều phải đƣợc biểu diễn nhƣ là
một mô hình.
Mỗi mô hình đƣợc viết bằng một ngôn ngữ cụ thể, đủ m nh để cung cấp tất cả các
kết cấu cần thiết cho cho việc xây dựng mô hình đó. ác ngôn ngữ nhƣ vậy đƣợc
gọi là các siêu mô hình. Nhiều siêu mô hình có thể tồn t i để đáp ứng các nhu cầu
mô hình hóa hác nhau. Một siêu mô hình ho t động nhƣ một bộ lọc cho phép trích
xuất một số hía c nh thích hợp nào đó từ một hệ thống và bỏ qua tất cả các chi tiết
hác. Điều này ngụ ý rằng các mô hình của các phần hác nhau của một hệ thống
(chẳng h n biểu đồ SDL, các mô tả XML) có thể dựa trên các siêu mô hình hác
nhau.
Việc tích hợp các mô hình của các phần hác nhau của một hệ thống có thể rất hó,
vì các mô hình này có thể dựa trên các siêu mô hình hác nhau vốn có các tập kết
cấu " hông giống ai". Đã có rất nhiều cố gắng thiết kế một siêu ngôn ngữ chung,
trong đó chứa đựng tất cả các ết cấu cần thiết. Tuy nhiên, một siêu mô hình nhƣ

vậy hông thể có đƣợc. Lý do là vì sẽ phi thực tế hi trông đợi rằng một ngôn ngữ
có thể mô tả tất cả mọi hía c nh của một hệ thống (các hía c nh đang tồn t i và
các hía c nh có thể xuất hiện trong tƣơng lai) [2].
1.3.1. Các siêu mô hình MOF.
MDA giải quyết vấn đề vừa nêu bằng cách đƣa ra Đặc tả Siêu Đối tƣợng (MOF),
vốn là một siêu-siêu mô hình. Một siêu-siêu mô hình là một ngôn ngữ cho phép
định ngh a các siêu mô hình. Thay vì cố gắng thiết kế một ngôn ngữ chứa đựng tất
cả các ết cấu mô hình hóa, OMG đã thiết kế một ngôn ngữ có hả n ng định ngh a
các ết cấu này. Đó chính là mục đích của siêu-siêu mô hình. Ta có thể dễ dàng sử
dụng nó để mô tả các ết cấu đƣợc dùng bởi các mô hình dữ liệu quan hệ, các mô
hình lớp UML và nhiều mô hình hác [2].
Việc duy trì một công cụ riêng dành cho MOF có thể tốn ém, do đó MOF đƣợc đặt
thẳng vào phần cốt lõi của một trong các siêu mô hình cụ thể của nó: UML. Do vậy
22

H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

UML đóng một vai trò đặc quyền trong kiến trúc MD . Một trong các hệ quả là,
bất kỳ công cụ nào đƣợc sinh ra để t o các mô hình UML đều có thể dễ dàng đƣợc
sửa đổi thích nghi nhằm t o ra các siêu mô hình MOF.


ác siêu mô hình MOF

giống các mô hình lớp UML ở điểm các ết cấu mô hình hóa đều đƣợc mô hình hóa
nhƣ là các lớp, và các thuộc tính của kết cấu đƣợc mô hình hóa nhƣ là các tính chất
của lớp. ác mối quan hệ giữa các ết cấu đƣợc mô hình hóa nhƣ là các mối liên
kết. ũng cần phải nói rõ rằng mặc dù các ết cấu của MOF đều là hƣớng đối tƣợng
(vì chúng đƣợc vay mƣợn từ UML), nhƣng chúng cũng có thể đƣợc sử dụng để định
ngh a các siêu mô hình hông hƣớng đối tƣợng.



1.2 Sử dụ g MOF để đị

g ĩa một s u mô ì

đơ g ả [2].

Hình 1.2 cho thấy một ví dụ về một siêu mô hình đơn giản định ngh a các phần tử:
Table và olumn. Siêu mô hình này định ngh a rằng một bảng có thể có nhiều cột
và cả bảng và cột đều có tính chất name thuộc kiểu String. Ngoài ra, nó cũng chỉ rõ
rằng một bảng có thể có các lớp cha và các lớp con. Một phát biểu OCL hai báo
rằng một bảng thừa kế các cột từ các lớp cha của nó.

23

H cv

Ph m Đức Toản



Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm



1.3 Các s u mức độ MOF [2]

Kiến trúc MOF bao gồm bốn "siêu mức độ". húng đƣợc đặt tên là M3, M2, M1 và
M0. Hình 1.3 minh họa việc sử dụng chúng. Dƣới đây là mô tả vắn tắt về các mức
độ:
M3 là MOF và các phần tử của nó, là các ết cấu mà MOF cung cấp cho việc định
ngh a các siêu mô hình.

ác phần tử này bao gồm Class, Attribute, Association,

và...vv.
M2 đƣợc lấp trống bằng các siêu mô hình đƣợc định ngh a thông qua các ết cấu
MOF. Siêu mô hình UML là một ví dụ về siêu mô hình nhƣ vậy.
Ml đƣợc lấp trống bằng các mô hình bao gồm các thể hiện của các ết cấu M2. Ví
dụ nhƣ một mô hình lớp, vốn đƣợc mô hình hóa bằng UML.
M0 đƣợc lấp trống bằng các đối tƣợng và dữ liệu, vốn là các thực thể của các phần
tử M1.
1.3.2. Siêu dữ liệu MOF.
Nhƣ đã biết một dự án phần mềm có thể chứa đựng nhiều kiểu mô hình hác nhau.
Tất cả các mô hình này đều mô tả một số dữ liệu cơ sở nào đó, và do vậy chúng có

24


H cv

Ph m Đức Toản


Luận v n th c s

ỹ thuật

GVHD: TS. Phan Thanh Liêm

thể đƣợc gọi là siêu dữ liệu, có ngh a là "dữ liệu về dữ liệu". Siêu dữ liệu biểu diễn
các cấu phần phát triển phần mềm hác nhau, và việc có thể quản lý chúng theo một
cách thức thống nhất chung là rất quan trọng. Điều này có ngh a là chúng ta cần
phải có một phƣơng tiện quản lý siêu dữ liệu để tác động lên siêu dữ liệu, tức các
thao tác t o siêu dữ liệu mới trong kho chứa, đọc siêu dữ liệu có sẵn trong kho
chứa, cập nhật siêu dữ liệu trong kho chứa, xóa siêu dữ liệu khỏi kho chứa và hoán
đổi siêu dữ liệu giữa các ho chứa hác nhau. Do tất cả các siêu dữ liệu đều dựa
trên MOF nên các thao tác trên sẽ hông thành vấn đề.
MOF chứa một số tính n ng cho phép tuần tự hóa các mô hình và các siêu mô hình,
nhằm mang l i một cách biểu diễn ngo i vi tiêu chuẩn cần thiết cho phép đ t đƣợc
các mục tiêu quản lý siêu dữ liệu. Việc tuần tự hóa đƣợc thực hiện bằng cách ánh x
MOF (theo tiêu chuẩn ngành) đến phần mềm trung gian và các định d ng thông tin
cụ thể. Việc ánh x này cho phép tự động biến đổi cú pháp trừu tƣợng của siêu mô
hình thành cách biểu diễn rời r c dựa trên biểu đồ XML, Java, .NET. Ta cũng có thể
phát triển các ánh x đến các công nghệ hác [2].
1.4. Các t à

p ầ của MDA.


Phần này mô tả các iểu mô hình (và siêu mô hình) hác nhau và các thuộc tính gắn
liền với chúng. MD đề xuất nhiều kiểu mô hình hác nhau, và chúng hác nhau ở
rất nhiều thuộc tính [3]. Tất cả các mô hình này đều đƣợc thiết kế nhằm phục vụ các
mục đích cụ thể, nhƣng ở nhiều mặt chúng l i có mối quan hệ gần gũi với nhau.
1.4.1. Phân loại các mô hình.
Dƣới đây là một số tiêu chí phân lo i mô hình. Tuy nhiên, chúng hông đƣợc sử
dụng thƣờng xuyên nhƣ nhau [2]:
 Mỗi mô hình mô tả hoặc một số sản phẩm hoặc một số quá trình nào đó. ác
mô hình sản phẩm mô tả một tập có cấu trúc, gồm các cấu phần đƣợc sinh ra
hay đƣợc tiêu thụ. ác ví dụ điển hình về các mô hình sản phẩm bao gồm các
mô hình UML nhƣ là biểu đồ thành phần, biểu đồ lớp hay biểu đồ triển khai.
ác mô hình quá trình định rõ đặc điểm của các tác vụ, các vai trò, các mục
25

H cv

Ph m Đức Toản


×