Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Chính sách tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 50 trang )

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của em, các số liệu là trung
thực và được cập nhật từ hệ thống của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Ngô Quyền.
Ngày 22 tháng 05 năm 2017
Sinh viên

Trịnh Xuân Nam

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long
LỜI CẢM ƠN

Chuyên đề tốt nghiệp với đề tài : “Chính sách tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Ngô Quyền.” đã được
hoàn thành sau quá trình thực tập, nghiên cứu số liệu và thu thập thông tin của em tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Ngô Quyền.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Cô giáo hướng dẫn
của em là Thạc sỹ Đinh Thị Thanh Long. Mặc dù, Cô bận rất nhiều công việc nhưng Cô
là người luôn chỉ bảo và giúp đỡ em nhiệt tình trong việc định hướng và hoàn thành
chuyên đề. Đồng thời, em cũng muốn bày tỏ sự biết ơn với tất cả các Thầy Cô giáo tại


mái trường Học viện Ngân hàng đặc biệt là các Thầy, Cô giáo trong khoa Tài chính Ngân
hàng những người đã dạy dỗ em trong suốt 4 năm vừa qua, đưa em đến gần hơn với
ngành Tài chính Ngân hàng, những người đã dẫn dắt em không chỉ kiến thức kinh
nghiệm mà còn cả những trải nghiệm thực tế, những cách sống, cách làm người và cả
những cơ hội để mai đây em vững bước vào cuộc đời. Nhờ những kiến thức mà các Thầy,
cô đã truyền đạt cho em đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc hoàn thiện chuyên đề này.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ của em còn hạn chế, do đó chuyên đề không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý của thầy, cô để em đạt
được kết quả tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

1

VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

2

NHTM


Ngân hàng thương mại

3

TMCP

Thương mại cổ phần

4

KHCN

Khách hàng cá nhân

5

DV

6

CBNV

Cán bộ nhân viên

7

HĐQT

Hội đồng quản trị


8

NHTMCP

9

QTRR

10

KH

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

TTQT

Thanh toán quốc tế

Diễn giải

Dịch vụ

Ngân hàng thương mại cổ phần

Quản trị rủi ro
Khách hàng


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
MỤC MỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH CHO VAY CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................... 4
1.1

Khái niệm đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .......... 4

1.2

Các hình thức và quy định ........................................................................................ 10

1.2.1

Hình thức cho vay theo thời hạn........................................................................ 10

1.2.2


Hình thức cho vay theo mục đích sử dụng vốn ................................................. 11

1.2.3

Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ................................................................. 11


Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.2.4
1.3

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Căn cứ vào bảo đảm tín dụng ............................................................................ 11

Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay cá nhân ........................................................... 11

1.3.1

Yếu tố khách quan ............................................................................................. 11

1.3.2

Yếu tố chủ quan ................................................................................................. 12

1.3.3 Các khoản đảm bảo: ............................................................................................... 13
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK
CHI NHÁNH NGÔ QUYỀN ........................................................................................... 14
2.1


Khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ........................................ 14

2.1.1

Quá trình ra đời và phát triển bộ máy ................................................................ 14

2.1.2

Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật chủ yếu của Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng . 15

2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh VPBank giai đoạn 2011-2015............................... 17
2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Ngô Quyền (2014-2016) .................... 18

2.2.1

Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 18

2.2.2

Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban chi nhánh ............................. 18

2.2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh: .......................................................................... 19

2.3

Đánh giá chung về hoạt động cho vay tại chi nhánh ................................................ 20


2.3.1

Tình hình hoạt động cho vay: ............................................................................ 20

2.3.2

Đánh giá chất lượng cho vay ............................................................................. 23

2.3.3

Đánh giá cho vay theo thời hạn vay .................................................................. 25

2.3.4

Đánh giá cho vay theo từng sản phẩm vay: ....................................................... 25

2.3.5

Đánh giá cho vay theo tài sản đảm bảo: ............................................................ 27

2.3.6

Điểm mạnh và kết quả đạt được ........................................................................ 28

2.3.7

Khó khăn và những hạn chế: ............................................................................. 29

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK NGÔ QUYỀN ................................. 33
3.1

Định hướng chính sách phát triển chính sách cho vay cá nhân của VPBank năm

2017………………………………………………………………………………………33
3.2

Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chính sách cho vay cá nhân tại VPBank Ngô

Quyền: ................................................................................................................................ 34


Chuyên Đề Tốt Nghiệp
3.3.

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Kiến nghị .................................................................................................................. 39

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………43

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
A.DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ bộ máy VPBank chi nhánh Ngô Quyền .......................................... 19
B.DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1Kết quả hoạt động kinh doanh VPBank Ngô Quyền (2013-2016) .............. 19
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động cho vay ..................................................................... 21
Bảng 2.3: Tình hình tín dụng của VPBank ................................................................ 22

Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ của ngân hàng VPBank ............................................................... 23
Bảng 2.5: Tỷ lệ cho vay trung, ngắn hạn giai đoạn 2014-2016 ................................. 25
Bảng 2.6: Các sản phẩn bán lẻ của VPBank .............................................................. 26
Biểu đồ 2.1: Dự phòng rủi ro cho vay được trích 2014-2016 .................................... 24
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng tài sản đảm bảo của VPBank giai đoạn 2014-2016 ................ 27


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Thị trường Ngân hàng bán lẻ Việt Nam hiện nay được đánh giá là rất tiềm năng bởi
môi trường an ninh, chính trị ổn định; quy mô dân số đông, cơ cấu trẻ; trình độ dân trí
ngày càng được cải thiện; nền kinh tế liên tục tăng trưởng trong nhiều năm với tốc độ cao
khiến mức sống của người dân không ngừng nâng cao. Đến nay, hầu hết các Ngân hàng
thương mại trong nước cũng như các định chế tài chính nước ngoài đang hoạt động tại
Việt Nam đều có chiến lược tập trung phát triển hoạt động Ngân hàng bán lẻ và Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng cũng không nằm ngoài xu hướng chung đó. Đây là một lựa
chọn đúng đắn vì thực tế cho thấy ngân hàng thương mại nào đã xây dựng được chiến
lược phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ đều mang lại sự thành công, đó là việc chiếm
lĩnh được thị trường và mang lại nguồn thu cho ngân hàng, mặc dù tỷ trọng nguồn thu
bước đầu không cao nhưng đây là nguồn thu bền vững và mang lại sự phát triển lâu dài
cho các ngân hàng.

Cho vay khách hàng cá nhân( CVKHCN) có vai trò quan trọng trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Nó tồn tại và phát triển song song với các loại hình tín dụng khác.
CVKHCN đem lại lợi ích cho người tiêu dùng, cho bản thân ngân hàng và cho cả nền
kinh tế. Việc mở rộng CVKHCN đang là xu thế của các ngân hàng thương mại. Với thị
trường rộng lớn hơn 90 triệu dân, mà trong đó chủ yếu là dân số trẻ, với mức thu nhập
ngày càng cao và phong cách sống hiện đại, nhu cầu tiêu dùng, mua sắm lớn, mảng tín
dụng cá nhân hứa hẹn là mảng kinh doanh đầy tiềm năng và có tính cạnh tranh cao cho
các ngân hàng. Do vậy, cần phải nắm rõ bản chất, nhân tố ảnh hưởng và vận dụng sáng
tạo, linh hoạt các nhân tố này trong thực tế từ đó sẽ tạo điều kiện thành công hơn cho
việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân.
Trên thế giới, tín dụng cá nhân đã được phát triển mạnh mẽ từ đầu những năm 80
của thế kỷ XX. Các ngân hàng không chỉ giới hạn hoạt động cấp tín dụng đối với các
khách hàng doanh nghiệp, mà đã chú trọng hơn nhiều đến các khách hàng cá nhân. Ở Việt
Nam, cho vay với các khách hàng cá nhân chỉ bắt đầu từ những năm 1993 – 1994, thời
1

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

gian đầu chỉ tập trung vào cho vay trả góp, các sản phẩm cung ứng còn đơn điệu. Những
năm gần đây, cho vay cá nhân đang có xu hướng nở rộ cùng với sự phát triển của kinh tế
xã hội thời kì mở cửa và hội nhập.
Trong số các Ngân hàng TMCP, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) đã trở thành một cái tên thân thuộc với nhiều khách hàng. Với tầm nhìn chiến

lược của mình, VPBank đang nỗ lực hướng đến trở thành một NHTM hàng đầu Việt
Nam; hoạt động theo mô hình NHTM trọng tâm bán lẻ theo những thông lệ quốc tế tốt
nhất với công nghệ hiện đại, đủ năng lực canh tranh với các ngân hàng trong nước và
quốc tế hoạt động tại Việt Nam. Với hơn 100.000 khách hàng cá nhân trên cả nước, mảng
tín dụng cá nhân là hoạt động có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với cả hệ thống Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng. Tuy nhiên, trong thời gian qua, mảng tín dụng cá nhân của
VPBank vẫn còn tồn tại một số hạn chế, đồng thời tình hình kinh tế vĩ mô trong thời gian
tới được dự báo là sẽ có nhiều khó khăn cho hoạt động tín dụng, đòi hỏi ngân hàng cần
phải có những giải pháp để có thể duy trì và phát triển mảng kinh doanh này. Do vậy, em
quyết định chọn đề tài: “Chính sách tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Ngô Quyền giai đoạn 2011-2016 ” để
nghiên cứu trong chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu như dư nợ của tín dụng cá nhân, chất lượng
của chính sách tín dụng cá nhân, các nhân tố ảnh hưởng đến CSTD đến cho vay cá nhân
tại VPBank, kết hợp với lý luận và thực tiễn; qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện chính sách tín dụng để đem lại kết quả tốt hơn cho hoạt động tín dụng của Ngân
hàng trong thời gian tới.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương pháp thu thập số liệu thực tế, so sánh, phân
tích số liệu qua các năm thong qua các công cụ kế toán, giải thích dựa vào cơ sở lý thuyết
có liên quan để giải đáp các vấn đề mà đề tài nghiên cứu đặt ra.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nội dung về chính sách tín dụng ở ngân
hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tín dụng cá nhân tại
VPBank chi nhánh Ngô Quyền trong khoảng thời gian hơn 5 năm, từ năm 2011 đến năm
2015, đồng thời đề ra một số giải pháp phát triển hoạt động này tại Ngân hàng trong thời
gian tới.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Các vấn đề chung về chính sách tín dụng và tín dụng cá nhân.
Chƣơng 2: Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của chính sách tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
Do kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài viết không thể tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn để em
có thể hoàn thiện bài viết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô Thanh Long
cùng sự giúp đỡ của các cán bộ Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã giúp em
hoàn thành chuyên đề này.

3

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH CHO VAY CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái niệm đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm
Cho vay KHCN là hoạt động tín dụng của ngân hàng cho chủ thể là các cá nhân, hộ
gia đình. Ngân hàng tài trợ vốn cho cá nhân, phục vụ việc sản xuất kinh doanh, tiêu dùng
của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời
hạn cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm

4

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc điểm
chung của tín dụng. Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng cho khách hàng, cá nhân hay doanh nghiệp, khi có lòng tin vào việc khách hàng sẽ
sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, hiệu quả và có khả
năng trả nợ (gốc và lãi) đúng hạn. Thứ hai, tín dụng là việc chuyển nhượng một lượng giá

trị có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính, vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa là
người cho vay. Nguồn vốn ngân hàng sử dụng để cho vay được lấy từ nguồn vốn huy
động, do vậy, tất cả các khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng đều phải có thời
hạn, đảm bảo cho ngân hàng có thể hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay
hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình
luân chuyển vốn của đối tượng cho vay. Nếu nguồn vốn của ngân hàng ổn định thì thời
hạn cho vay có thể dài hơn; và ngược lại, nếu vốn của ngân hàng không ổn định và kì hạn
ngắn, ngân hàng chỉ có thể cho vay với thời hạn ngắn để đảm bảo khả năng thanh toán.
Đồng thời, thời hạn vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu
thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của người đi vay, khi đó đến kì trả nợ
mà khách hàng vẫn chưa có nguồn để trả nợ, gây khó khăn cho khách hàng. Nhưng nếu
thời hạn vay dài hơn chu kỳ luân chuyển vốn, khách hàng rất có thể sẽ sử dụng vốn vay
không đúng mục đích vay mà ngân hàng khó có thể kiểm soát được, gây nhiều rủi ro cho
ngân hàng. Đối với khách hàng cá nhân, thời hạn vay thường là ngắn và trung hạn vì các
khoản vay thường nhỏ, nhằm trang trải cho các nhu cầu tiêu dùng cần thiết.
Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc
hoàn trả cả gốc và lãi. Đây chính là thuộc tính riêng có của tín dụng. Người đi vay phải
trả thêm một khoản lãi ngoài gốc, là chi phí của việc sử dụng vốn vay. Đây là nguồn để
ngân hàng bù đắp chi phí hoạt động, cũng như tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Để thực
hiện nguy tắc này, ngân hàng phải xác định lãi suất thực dương, hay lãi suất danh nghĩa
phải lớn hơn tỷ lệ lạm phát (lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát).
Ngoài ra, hoạt động tín dụng cá nhân còn mang một số đặc điểm riêng như:
+ Khách hàng vay
5

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Là một người hay một hộ gia đình: Những người buôn bán nhỏ, nông dân, hộ thủ
công nghiệp, thợ may, cơ khí, sinh viên, các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ …hoặc là đại
diện của hộ gia đình( là những người được các thành viên có đủ năng lực pháp luật và
hành vi dân sự trong gia đình) thay mặt hộ gia đình ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo
đảm tiền vay và cam kết cùng trả nợ cho ngân hàng. Họ có nhu cầu sử dụng các dịch vụ
ngân hàng như khi họ cần tiền để mua nhà, mua ô tô hay khi họ muốn tiền của họ được
cất giữ an toàn mà vẫn có lãi.
Mặc dù thị trường KHCN nhỏ nhưng quy mô lại tương đối lớn về số lượng đối với
thị trường khách hàng là các doanh nghiệp.
KHCN có nhu cầu rất đa dạng và phức tạp. Có các nhóm dân cư khác nhau về thu
nhập, tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội….. cũng có nhu cầu riêng cụ thể như dưới đây:
Nhóm có thu nhập thấp: Nhu cầu tín dụng của họ thường bị hạn chế bởi họ rất khó
khăn trong chi tiêu. Ngược lại họ cố gắng tìm cách vay mượn để thỏa mãn nhu cầu tiêu
dung mà không có khả năng được đáp ứng bởi hạn chế từ thu nhập thấp.
Nhóm có thu nhập trung bình: Nhu cầu tín dụng của nhóm người này có xu hướng
ngày càng tăng . Mặc dù những người này có thể có những nguồn tài chính thực sự song
họ vẫn muốn vay mượn để mua sắm hàng , chi tiêu cho sản phẩm có thể tốt hơn.
Nhóm người có thu nhập cao: Đối với nhóm người này tín dụng tạo điều kiện cho họ
có thêm khoản phụ trợ kinh doanh linh hoạt và trợ giúp vào khả năng thanh toán, đặc biệt
là khi tiền của họ bị trói chặt vào những khoản đầu tư dài hạn . Dù việc vay mượn của họ
nhằm mục đích tín dụng chỉ thể hiện là một tỷ trọng nhỏ trong tổng số của cải mà họ tạo
ra nhưng họ vẫn thường đụng chạm đến những món lớn vì vậy mà ngân hàng đã đặc biệt
quan tâm đến khách hàng cá nhân này.
+ Mục đích vay
Cho vay KHCN chủ yếu đáp ứng nhu cầu tiêu dung, thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ
những hàng hoá có chất lượng tốt để cải thiện cuộc sống. Đây là những nhu cầu mang

tính tự nhiên và thiết yếu trong đời sống của mỗi cá nhân , gia đình. Ví dụ như: Chi phí
cho mua sám, sửa chữa…
6

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Cho vay KHCN cũng phục vụ nhu cầu sản xuất nhưng những khoản vay này thường
là những khoản vay nhỏ chủ yếu là mợ rộng sản xuất của hộ gia đình.
+ Nguồn trả nợ
Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ nguồn thu nhập mà không nhất thiết phải
từ kết quả sử dụng những khoản vay đó. Vì vậy, nguồn trả nợ của người đi vay có thể có
biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc của từng khách hàng. Do đó khi cho
khách hàng cá nhân vay phải cân nhắc hoàn cảnh , lương bổng của người vay. Tiếp tục có
công ăn việc làm là điều quan trọng. NGhê nghiệp của người vay phải được quan tâm
thích đáng. Ở nước ta nhìn chung những viên chức nhà nước như: Bác sĩ, bộ đội…. được
coi là người có thu nhập ổn định và ít rủi ro hơn đối với người làm việc vặt hay nhân viên
bán hàng và công nhân.
+ Quy mô khoản vay
Các khoản vay đối với khách hàng cá nhân thường là những khoản vay có giá trị
nhỏ, số lượng khoản vay là rất lớn do đó tính nhạy cảm của nhóm khách hàng này là rất
cao, đòi hỏi ngân hàng phải có những chiến lược marketing riêng biệt , phụ thể, phù hợp ,
mang lại sự gần gũi, tin tưởng và yên tâm cho khách hàng đến ngân hàng xin vay vốn.
Quy mô khoản vay thường dựa vào tư cách người vay hơn là tài sản thế chấp. Cho

vay từng bước, bắt đầu từ bước nhỏ rồi tăng dần quy mô cho vay.
+ Thời hạn khoản vay
Thời hạn của khoản vay chủ yếu là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một phần
nhỏ là dài hạn.
Nguyên nhân là do:
Các khoản vay này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dung của cá nhân, một phần
phục vụ nhu cầu tiêu dung cho vay của cho vay cá nhân, một phần phục vụ sản xuất kinh
doanh nhưng thường là sản xuất với quy mô nhỏ.
Đây là hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các ngân hàng thương mại.

7

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Các cá nhân đến xin vay ngân hàng các khoản để đáp ứng tức thời các nhu cầu của
họ mà ngay tức thời họ chưa có khả năng chi trả nhưng họ hoàn toàn đủ khả năng ấy
trong một khoảng thời gian ngắn , trung hạn
c. Vai trò
 Đối với khách hàng cá nhân:
Đối với cho vay tiêu dùng: Hoạt động này mang lại một lợi ích to lớn cho người tiêu
dung bằng cách thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu của họ, thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ
những hàng hóa có chất lượng tốt nhất để cải thiện đời sống. Từ thực tế cho thấy có rất
nhiều nhu cầu mang tính tự nhiên, thiết yếu, có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống đối

với mỗi cá nhân và hộ gia đình. Những nhu cầu này không sớm thì muộn người tiêu dung
cũng phải được thỏa mãn. Ví dụ như nhu cầu về mua sắm , sửa chữa nhà cửa, mua đồ
dung ……..
Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản vay cho
nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng có thể được sử dụng các tiện
ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát
triển như hiện nay, nhu cầu tiêu dùng và mua sắm của các cá nhân là vô cùng lớn. Tuy
nhiên họ lại cần thời gian tích lũy để chi trả cho những nhu cầu đó. Vì vậy tín dụng ngân
hàng có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống.
Trong những trường hợp cần gấp thì lãi suất cho vay của ngân hàng hợp lý hơn
nhiều so với lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn cho vay và phương thức
trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng. Điều kiện và thủ tục để có
được khoản vay không quá phức tạp.
 Đối với ngân hàng:

8

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Cho vay KHCN giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mặc dù cho vay
KHCN có rủi ro ( đặc biệt là cho vay tiêu dùng có rủi ro tương đối cao) song mang lại
một khoản lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng. Do số vốn vay đối với cho vay khach

hàng cá nhân lớn nên rủi ro thực tế được chia sẻ bớt. Lãi suất áp dụng đối với cho vay
KHCN là tương đối cao, điều này khiến cho hoạt động cho vay KHCN có tỷ suất lợi
nhuận không nhỏ.
Mở rộng hoạt động cho vay KHCN giúp ngân hàng vừa mở rộng được khách hàng
cho vay, tận dụng được nguồn vốn huy động một cách hiệu quả, vừa đa dạng hoá được
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng . Thông thường khi cho vay KHCN, ngân hàng thường
buộc phải chuyển tiền hoặc sử dụng tiền trả lương qua tài khoản ngân hàng. Từ đó ngân
hàng tăng sức mạnh cạnh tranh, đồng thời tạo ra được những nét đặc trưng hấp dẫn riêng
cho dịch vụ của mình.
Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi nhuận và phân
tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số lượng lại khá
lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Đồng thời, lãi suất áp dụng đối với khách
hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi phí cho vay
nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong tổng lợi nhuận
của ngân hàng.
Đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập, việc cạnh tranh với các ngân
hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp lớn (thường là các khách
hàng có nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh doanh) là rất khó khăn, hoặc khi đã có
khách hàng nhưng ngân hàng thì quy mô vốn của ngân hàng cũng không đủ đáp ứng để
cho vay. Vì vậy, mảng tín dụng cá nhân sẽ là mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với
ngân hàng.
 Đối với nền kinh tế:

9

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Đối với dân cư, cho vay KHCN giúp họ có được cuộc sống ổn định ngay từ khi
còn trẻ, giúp họ có động lực to lớn hơn để làm việc , tiết kiệm. Còn với doanh nghiệp,
hoạt động cho vay KHCN kéo nhu cầu tương lai về hiện tại, quy mô sản xuất tăng nhanh,
mức độ đổi mới và phong phú – chất lượng ngày lớn hớn. Chính điều này đã làm cho toàn
bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh chóng hiệu quả, đó
chính là nền kinh tế tăng trưởng. Như vậy, việc mở rộng hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân giúp thực hiện vai trò quan trọng của các ngân hàng thương mại trong chính
sách đổi mới nền kinh tế của đất nước. Khi một đất nước có chính sách kích thích nền
kinh tế phát triển, tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thì hệ thống ngân hàng thương mại sẽ trở thành công cụ chủ
yếu trong việc thực hiện mục tiêu của chiến lược tài chính tiền tệ của ngân hàng trung và
chiến lược phát triển kinh tế của đất nước. Góp phần luân chuyển vốn, tăng lưu thông
hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống
dân cư, góp phần thực hiện xoá đói giảm nghèo... Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: dịch vụ
ngân hàng bán lẻ đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong
dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và tiết
kiệm chi phí thời gian, tiền bạc cho xã hội.
1.2 Các hình thức và quy định
1.2.1 Hình thức cho vay theo thời hạn
Thời hạn khoản vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn đã được thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
+ Cho vay ngắn hạn:
+ Cho vay trung hạn:
+ Cho vay dài hạn
Nghiệp vụ truyền thống của các ngân hàng thương mại là cho vay ngắn hạn đã

chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỷ
trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng số chủ nợ của ngân hàng.
10

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Phân chia theo thời gian, thời hạn khoản vay có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân
hàng vì thời gian khoản vay liên quan mật thiết tới tính an toàn và sinh lời của khoản vay
cũng như khả năng hoàn trả của khách hàng.
1.2.2 Hình thức cho vay theo mục đích sử dụng vốn
Dựa vào căn cứ này cho vay thường được chia làm các loại:
+ Cho vay theo mục đích sử dụng vào kinh doanh
+ Cho vay tiêu dùng:
Việc phân loại theo mục đích giúp ngân hàng thiết lập quy trình cho vay thích hợp
và có chế độ quản lý riêng đối với từng khoản vay.
1.2.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
+ Tín dụng trực tiếp
+ Tín dụng gián tiếp
1.2.4 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
+ Tín dụng có bảo đảm
+ Tín dụng không có bảo đảm
1.2.5 Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay
+ Tín dụng trả góp

+ Tín dụng hoàn trả một lần
1.2.6 Tín dụng chia theo hình thức đảm bảo
+Không có đảm bảo
+Có đảm bảo: cầm cố,thế chấp
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay cá nhân
1.3.1 Yếu tố khách quan
+ Tình hình kinh tế: Tình hình và xu thế kinh tế chung của toàn cầu và Quốc gia ảnh
hưởng trực tiếp tới thu nhập cũng như hoạt động tiền tệ của ngân hàng và người đi vay

11

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

+ Chính sách tiền tệ: Chính sách tiền tệ hay lãi suất áp dụng từ ngân hàng nhà nước
là nhân tố khách quan ảnh hưởng đến thị phần của cho vay khách hàng cá nhân. Khách
hàng họ quan tâm tới việc họ vay được bao nhiêu? Thời gian bao lâu? Lãi suất như thế
nào?
+ Tình hình tài chính của khách hàng: Khách hàng là người đi vay nên yêu tố tài
chính của người đi vay là rất quan trong. Họ sẽ đi vay khi nào ? Có cần thiết phải đi vay
hay không ? Vay với mục đích kinh doanh hay tiêu dùng? Họ căn cứ trên tình hình tài
chính thực tế của túi tiền để đi đến quyết định có vay hay không ?
+ Thiện chí của khách hàng: Khách hàng có thiện chí với Ngân hàng thì họ mới có
nhu cầu cao trong việc đến ngân hàng đó để vay. Đôi khi họ đặt niềm tin vào những ngân

hàng lâu đời, ngân hàng có tính chất nhà nước cao hơn so với các ngân hàng ngoài quốc
doanh. Vậy thì họ phải có thiện chí thì mới đến ngân hàng thương mại nào đó để vay.
1.3.2 Yếu tố chủ quan
+ Yếu tố thương hiệu: Một ngân hàng làm thương hiệu và làm chương trình tốt sẽ
thu hút được sự chú ý của khách hàng. Bản thân người đi vay khi có dự định vay thì họ đã
nghĩ xem nên đến ngân hàng nào vay ? Đến đâu để vay. Vậy thì uy tín và thương hiệu của
ngân hàng đó là yếu tố chủ yếu để họ quan tâm .
+ Chất lượng sản phẩm : Chất lượng sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng có tốt thì
mới giữ được chân của khách hàng . Trong vấn đề làm thương hiệu thì phải đề cập đến
nội dung chất lượng sản phẩm. Một sản phẩm tốt sẽ tạo điều kiện tốt để có thêm khách
hàng
+ Chất lượng nhân viên tín dụng: Thái độ, mức độ chuyên nghiệp của nhân viên
ảnh hưởng và tác động nhiều đến khách hàng. Nhân viên là người tiếp cận và đưa sản
phẩm đến với khách hàng. Vậy một nhân viên chuyên nghiệp đi bán một sản phẩm có
chất lượng của một ngân hàng uy tín là điều kiện tốt nhất để khách hàng khó từ chối dịch
vụ của chính ngân hàng.
+ Chính sách cho vay: Chính sách cho vay có rõ ràng , có đem lại lợi ích nhìn thấy
cho khách hàng mới đem về nhiều khách hàng được.
12

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Dù là nhân tố khách quan hay chủ quan đều ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả cho

vay nói chung và cho vay đối với khách hàng cá nhân nói riêng.
1.3.3 Các khoản đảm bảo:
Bao gồm các quy định về các trường hợp tài trợ cần đảm bảo bằng tài sản, các loại
đảm bảo bằng tài sản, các loại đảm bảo cho mỗi loại hình tín dụng, danh mục các đảm
bảo được ngân hàng chấp nhận, tỷ lệ cho vay trên đảm bảo, đánh giá và quản lý đảm bảo
cũng như quy định về việc sử dụng tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay.
Đảm bảo có thể bằng phương pháp cầm cố hoặc thế chấp. Các đảm bảo thường là
các giấy tờ có giá, hàng hóa trong kho, nhà cửa, thiết bị hoặc bảo lãnh của người thứ ba
Định giá vật đảm bảo giúp cho ngân hàng đưa ra mức phán quyết tín dụng thích
hợp. Thông thường, ngân hàng chỉ cho vay với một giới hạn thấp hơn giá trị thị trường
của đảm bảo.

13

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK
CHI NHÁNH NGÔ QUYỀN
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
2.1.1 Quá trình ra đời và phát triển bộ máy
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Tên viết tắt: VPBANK
Địa chỉ: 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Điện thoại: 04.39288869
Fax: 04.39288867
Trang web:
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (Ngân hàng TMCP Các Doanh Nghiệp Ngoài
Quốc Doanh trước đây) , tên tiếng Anh là : VietNam Prosperity Joint Stock Commercial
Bank, viết tắt là VPBank.
- VPBank được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc
Ngân hàng NNVN cấp ngày 12/8/1993
- Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04/9/1993 theo Giấy phép thành lập số
1535/QĐ-UB ngày 04/ 09/1993
- Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND
- Tháng 8/2006 vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Tháng 7/2007 vốn điều lệ
của VPBank đạt 1.500 tỷ đồng.
Sau 23 năm hoạt động, VPBank đã nâng vốn điều lệ lên hơn 8.056 tỷ đồng, phát
triển mạng lưới lên 208 điểm giao dịch, với đội ngũ trên 12.400 cán bộ nhân viên. Là
thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12).
Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng mạng
lưới các chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa dạng của các kênh
bán hàng và phân phối.

14

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long


Với những nỗ lực không ngừng, thương hiệu của VPBank đã trở nên ngày càng
vững mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thưởng uy tín như: Ngân hàng thanh toán
xuất sắc nhất do Citibank, Bank of New York trao tặng, giải thưởng Ngân hàng có chất
lượng dịch vụ được hài lòng nhất, Thương hiệu quốc gia 2012, Top 500 doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam cùng nhiều giải thưởng khác.
Vào năm 2015 VPBank xếp hạng 21 trong số các đơn vị nộp thuế thu nhập DN lớn
nhất Việt Nam; Thành lập và đẩy mạnh các mảng kinh doanh mới như Dịch vụ Tín dụng
Tiểu thương (Household), Dịch vụ Công nghệ số (Digital); Tập trung hóa dịch vụ khách
hàng; Giành 6 giải thưởng quốc tế bao gồm :
 "Ngân hàng thương mại tốt nhất Việt Nam 2015” và “Ngân hàng bán lẻ sáng tạo
nhất Việt Nam 2015” do Tạp chí International Banker bình chọn.
 “Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tốt nhất Việt Nam 2015” do Tạp chí
Asian Banking and Finance (ABF) trao tặng.
 “Ngân hàng điện tử tốt nhất” và “Sản phẩm Ngân hàng tốt nhất Việt Nam” do Tạp
chí Global Banking and Finance Review trao tặng.
 Giải thưởng "Chiến lược Quản lý dữ liệu Doanh nghiệp năm 2015" do Tổ chức
TDWI (The Data Warehousing Institute, Mỹ) trao tặng.
2.1.2 Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật chủ yếu của Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng
a. Lĩnh vực hoạt động
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức và cá nhân
- Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
- Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo pháp luật hiện hành
- Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ
- Huy động nguồn vốn từ nước ngoài
15


Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

- Thanh toán quốc tế và thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến thanh toán quốc tế
- Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, đặc
biệt chuyển tiền nhanh Western Union
b. Lao động
Số lượng nhân viên của VPBank trên toàn hệ thống tính đến nay có trên 1.000
người, trong đó phần lớn là các CBNV có trình độ đại học và trên đại học (chiếm 87%).
c. Môi trường kinh doanh
Hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính và chịu ảnh hưởng của chính sách vĩ
mô đối với ngành ngân hàng, mức lãi suất quy định, sự cạnh tranh của các ngân hàng
trong và ngoài nước và các ngành kinh tế khác…
d. Định hướng phát triển
Phấn đấu đến năm 2018: Trở thành ngân hàng hàng đầu khu vực phía Bắc, Ngân
hàng trong top 5 của cả nước, một ngân hàng có tầm cỡ của khu vực Đông Nam Á về chất
lượng, hiệu quả, độ tin cậy.
e. Bộ máy quản lý
Ban lãnh đạo
Ông Ngô Chí Dũng: Chủ tịch HĐQT
Ông Bùi Hải Quân:

Phó chủ tịch HĐQT


Ông Lô Bằng Giang: Phó chủ tịch HĐQT
Ông Lương Phan Sơn:

Thành viên HĐQT

Ông Ngô Phương Chí:

Thành viên HĐQT

Ông Phùng Khắc Kế: Thành viên HĐQT
Ông Nguyễn Đức Vinh:

TGĐ/Thành viên HĐQT

Ông Nguyễn Thanh Bình

: Phó TGĐ Thường trực

Ông Phan Ngọc Hòa:

Phó Tổng Giám đốc

Bà Dương Thị Thu Thúy: Phó Tổng Giám đốc
Ông Sandeep Deobhakta: Phó Tổng Giám đốc
Ông Fung Kai Jin:

Phó Tổng Giám đốc
16


Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Ông Vũ Minh Trường:

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long
Phó Tổng Giám đốc

Ông Nguyễn Thành Long: Phó Tổng Giám đốc
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh VPBank giai đoạn 2011-2015
Bảng 1: Tình hình tài chính của VPBank giai đoạn 2011-2015
(ĐVT: tỷ đồng)

Qua bảng số liệu có thể thấy rằng khối lượng cho vay khách hang hàng năm của
VPBank tăng đều qua các năm: năm 2011 là 29.184 tỷ đồng tăng lên 78.379 tỷ đồng năm
2015 và 116.804 tỷ đồng vào năm 2015. Có thể nói năm 2015 là năm chuyển mình rất lớn
của VPBank đạt dư nợ cho vay khiến cho rất nhiều NHTM khách phải mong ước. Về cơ
cấu, các khoản thu nhập của VPBank chủ yếu đến từ các dịch vụ ngân hàng truyền thống,
trong đó thu về lãi vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất. Với khối lượng cho vay khách hàng tăng
đáng kể như vậy dẫn đến lợi nhuận trước thuế cũng tăng rất lớn từ 1.064 tỷ đồng năm
2011 đã tăng gần gấp 3 lần lền mức 3.096 tỷ đồng năm 2015.

17

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Đinh Thị Thanh Long

Ngoài ra để đánh giá hoạt động cho vay thì không thể không nhắc đến hoạt động huy
động vốn, đây được coi là nền tảng dẫn đến những thành công trong hoạt động cho vay
khách hàng của VPBank, với những chính sách ưu đãi về lãi suất , quà tặng cũng như đầu
tư về mặt con người, hình ảnh, công tác marketing hiệu quả. VPBank đã có một lượng
khách hàng tin tưởng lớn từ đó thành công trong hoạt động huy động. Cụ thể năm 2010
huy động chỉ đạt 29.412 tỷ đồng thì các năm tiếp theo đã tăng đều đặn lần lượt đạt mức
36.903 tỷ đồng năm 2012, 52.474 tỷ đồng năm 2013, 78.379 tỷ đồng năm 2014 và
116.804 tỷ đồng năm 2015. Trong năm 2016 và 2017 VPBank đã hợp tác với rất nhiều
công ty bảo hiểm như Manulife, BaoViet, Achi,.. để đưa ra sản phẩm mới “ gửi tiết kiệm
kèm bảo vệ” sản phẩm này hứa hẹn sẽ đem lại cho VPBank nguồn khách hàng gửi tiền
lớn do các đặc tính ưu việt của nó khi kết hợp được giữa gửi tiết kiệm dài hạn và bảo
hiểm nhân thọ.
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Ngô Quyền (2014-2016)
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 10/07/2007, VPBank chính thức khai trương và đưa vào hoạt động chi nhánh
VPBank Ngô Quyền, hoạt động trực thuộc VPBank Thăng Long
Địa chỉ chi nhánh: Tầng 1 tòa nhà Vina Plast, 39A Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số điện thoại: 0422.205.088
Số Fax:

043 787 5010

2.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban chi nhánh


18

Trịnh Xuân Nam

K16-NHE


×