Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

tài liệu ôn tập sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 62 trang )

ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 __________________________________________________________ Trang 1

PHẦN I

LỊCH SỬ THẾ GIỚI
(1945 – 2000)
CHƯƠNG I.
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II.
(1945 – 1949)
---o0o--I. HỘI NGHỊ IANTA (2.1945).

1) Hoàn cảnh.
 Đầu 1945, CTTG II sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng đặt ra trước các
cường quốc Đồng minh:
+ Nhanh chóng đánh bại phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành quả chiến thắng.
 4  11.2.1945, HN quốc tế họp ở IANTA (LX) với sự tham gia của 3
cường quốc: Mỹ (Ru-dơ-ven), Anh (Sớc-sin), LX (Xta-lin) để thỏa thuận việc
giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và hình thành TTTG mới.
2) Nội dung (Những quyết đònh của 3 cường quốc).
 Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CNQP Nhật. Để nhanh chóng kết thúc
chiến tranh, LX sẽ tham chiến chống Nhật ở C.Á.
 Thành lập tổ chức LHQ để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
 Thỏa thuận việc đóng qn, giải giáp qn đội phát xít và phân chia phạm vi
ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á:
+ Châu Âu:
 Liên Xơ: chiếm Đơng Đức, Đơng Âu;
 Mỹ, Anh, Pháp: chiếm Tây Đức, Tây Âu.
+ Châu Á:
 LX: chiếm Bắc Tr.Tiên, Nam Xa-kha-lin, 4 đảo thuộc quần đảo Cu-rin;


 Mỹ và phương Tây: chiếm NB, Nam Triều Tiên, Đ.N.Á, N.Á, T.Á,…
 Giữ ngun trạng Mơng Cổ. TQ cần trở thành quốc gia thống nhất.
3) Hệ quả những quyết đònh Hội nghò IANTA (Nhận xét, ảnh hưởng).
 Tuy là thỏa thuận 3 cường quốc nhưng thực chất là phân chia phạm vi ảnh
hưởng của Xơ – Mỹ.


Trang 2 _____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI

 Những quyết định của hội nghị IANTA đã trở thành khn khổ của TTTG
mới, thường được gọi là “TT 2 cực IANTA”.
 LX và Mỹ từ là đồng minh chống PX  đối đầu sau CTTGII.
 Sự phân chia thế giới thành 2 cực, 2 phe XHCN và TBCN do LX và Mỹ
đứng đầu mỗi cực làm cho tình hình thế giới ngày càng căng thẳng.
 Sự đối đầu Đơng – Tây và khởi đầu CTL: Mỹ triển khai học thuyết Tru-man
(3.1947), kế hoạch Mác-san (6.1947), thành lập NATO (1941) và VASAVA
(1949) đánh dấu sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe, CTL bao trùm tồn thế giới.
4) Tại sao Hội nghò có liên quan đến hòa bình và an ninh thế giới ?
 Là HN thực hiện những mục tiêu CT của mỗi nước thành viên.
 Nhằm tranh giành, phân chia thành quả của CT chống PX, tương ứng với so
sánh lực lượng, vị trí đóng góp mỗi nước.
5) So sánh Trật tự 2 cực IANTA và Trật tự “Vécxai–Oasinhtơn”.
a. Điểm chung: Do các cường quốc thắng trận thiết lập, lợi ích chủ yếu thuộc
về các nước đó.
b. TT 2 cực Ianta:
 3 cường quốc Liên Xơ, Mĩ, Anh thống nhất nhau phân chia thành quả sau
khi chiến thắng.
 CT đã nổ ra sau khi TT Vécxai – Oasinhtơn được hình thành. Còn TT 2 cực
IANTA được thiết lập với 1 cực là LX ln đấu tranh vì nền hồ bình TG.
 Việc giải quyết các vấn đề về CT, QS và bồi thường CT đối với các nước

chiến bại được thoả đáng. Trong hệ thống trước, các nước bại trận bị giày xéo.
 Cơ quan duy trì hồ bình, an ninh của trật tự này là LHQ, tiến bộ hơn so với
Hội Quốc Liên (chỉ phục vụ quyền lợi cho các nước đế quốc thắng trận).
 “Cực” LX ln làm hậu thuẫn cho PTCMXHCN, CMGPDT và sự nghiệp
đấu tranh vì hồ bình, DC, tiến bộ XH.
6) Mối quan hệ Trật tự 2 cực IANTA với các nước châu Á.
a. C.Âu: có sự phân chia 2 cực rõ ràng, chặt chẽ:
 Đ.Âu ảnh hưởng của LX – XHCN.
 T.Âu ảnh hưởng của Mĩ – TBCN.
b. C.Á: nó đã bị “vi phạm” và diễn ra ngày càng khác với sự đối đầu 2 phe:
 TQ: Theo thoả thuận tại hội nghị IANTA: 1 CP liên hiệp sẽ được thành lập.
7.1946 cuộc nội chiến bùng nổ.
 Đ.N.Á, N.Á, T.Á:
+ Theo thoả thuận tại hội nghị IANTA: thuộc phạm vi ảnh hưởng của P.Tây.
+ Sau khi PX Nhật đầu hàng, các nước ĐNÁ nhanh chóng nổi dậy giành chính
quyền, tun bố độc lập (Inđơnêxia, VN, Lào,...)
+ Làn sóng đấu tranh GPDT đã lan nhanh sang N.Á, T.Á, C.Phi, ...


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 __________________________________________________________ Trang 3

+ ĐNÁ kiên cường tiến hành các cuộc KC chống TD tái XL. Các nước ĐQ
P.Tây cuối cùng đã cơng nhận, trao trả độc lập.
+ Giữa những năm 50, Đ.N.Á và N.Á giành lại độc lập chủ quyền dân tộc.
c. Kết luận:
 Các nước C.Á khơng chấp nhận“phạm vi ảnh hưởng của các nước P. Tây”.
 PTGPDT làm suy yếu CNĐQTD P.Tây, xói mòn, sụp đổ TT 2 cực IANTA.
 Trong bối cảnh TG 2 cực, 1 số nước bị cuốn hút theo cực này cực kia trong
TTTG 2 cực, thậm chí còn là chiến trường của CT lạnh.
II. LIÊN HỢP QUỐC.


1) Sự thành lập.
 25.4  26.6.1945, Hội nghị quốc tế 50 nước họp tại San Francisco (Mỹ),
thơng qua Hiến chương và thành lập Liên hợp quốc.
 24.10.1945, Hiến chương chính thực có hiệu lực, trở thành “Ngày thành lập
Liên Hợp Quốc”. Trụ sở đặt tại NewYork (Mỹ). Hiện nay, có 193 thành viên.
2) Mục đích.
 Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
 Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tơn trọng
ngun tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
3) Nguyên tắc hoạt động.
 Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
 Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
 Khơng can thiệp vào nội bộ các nước.
 Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
 Chung sống hòa bình và sự nhất trí 5 cường quốc: LX, Mỹ, Anh, Pháp, TQ.
4) Vai trò.
 Là tổ chức quốc tế lớn nhất, hoạt động tồn diện trên tất cả các lĩnh vực.
 Là diễn đàn QT, vừa hợp tác, vừa đấu tranh duy trì hòa bình và an ninh TG.
 Giữ vai trò quan trọng giải quyết các tranh chấp, xung đột khu vực, thủ tiêu
CNTD và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apácthai.
 Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác QT: KT, VH, GD, YT,… giữa
các quốc gia thành viên. Giúp đỡ các nước về KT, VH, GD, YT,…
 Ngày càng có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề tồn cầu.
5) Các cơ quan chính. Có 6 cơ quan chính:
 Đại hội đồng: Gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp 1 lần.


Trang 4 _____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI


 Hội đồng bảo an: Là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm
duy trì hòa bình và an ninh thế giới, hoạt động theo ngun tắc nhất trí cao của
5 UVTT là Nga, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
 Ban thư ký: cơ quan hành chính – tổ chức, đứng đầu là Tổng thư ký.
 Các tổ chức chun mơn khác: Hội đồng KT – XH, Tòa án quốc tế, Hội
đồng quản thác,…
6) Khó khăn.
 Khơng thành cơng trong việc giải quyết xung đột kéo dài ở Trung Đơng, đặc
biệt là trong sự việc Ixraen tấn cơng Li Băng.
 Khơng ngăn ngừa được việc Mĩ gây chiến tranh ở I-rắc…
 Thẩm quyền của Đại hội đồng q ít so với quy mơ, tầm quan trọng của nó.
 Hoạt động giữ gìn hồ bình, an ninh quốc tế phụ thuộc rất lớn vào 5 nước
UVTT trong HĐBA.
7) Quan hệ Việt Nam – Liên Hợp Quốc.
 1945, CT.HCM đã đề cập đến việc ủng hộ Tun ngơn LHQ, gửi đơn xin
gia nhập LHQ nhưng khơng được chấp nhận.
 1977, Mĩ bình thường hố quan hệ với VN, chấp nhận VN gia nhập LHQ.
 9.1977, VN gia nhập Liên hiệp quốc, là thành viên 149 của LHQ.
 2007, Đại hội đồng LHQ đã bầu VN là UVKTT HĐBA (2008 – 2009).
 Những việc làm LHQ giúp đỡ nhân dân VN: Chăm sóc trẻ em, bà mẹ có
thai, tiêm chủng phòng dịch, đào tạo nhân lực, trồng rừng, cải cách hàng
chính, giúp đỡ các vùng bị thiên tai, ngăn chặn đại dịch AIDS,...
 VN đóng góp: phòng chống tham nhũng, an ninh lương thực, xóa đói giảm
nghèo, bảo vệ mơi trường, các chương trình thiên niên kỉ LHQ,...
 Quan hệ Việt Nam – LHQ ngày càng chặt chẽ, có hiệu quả.
8) Các tổ chức của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam.
 FAO: Tổ chức Nơng lương Thế giới.  ICAO: Tổ chức Hàng khơng QT.
 ILO: Tổ chức Lao động quốc tế.
 IMF: Quỹ Tiền tệ Thế giới.
 UPU: Tổ chức Bưu chính quốc tế.

 UNFPA: Quĩ Dân số Thế giới.
 UNDP: Chương trình phát triển LHQ  UNICEF: Quỹ Nhi Đồng LHQ.
 WB: Ngân hàng thế giới.
 WHO: Tổ chức Y tế thế giới.
 UNESCO: Tổ chức Văn hóa – Giáo dục – Khoa Học LHQ,...


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 __________________________________________________________ Trang 5

CHƯƠNG II.
LIÊN XƠ (1945 – 1970).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
---o0o--I. LIÊN XƠ
(1945 – 1970).

1) Hoàn cảnh.
 Bị tổn thất nặng sau CTTGII: hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố,
70000 làng mạc bị thiêu hủy, 32000 xí nghiệp bị tàn phá,...
 Bị Mỹ và các nước đế quốc bao vây kinh tế, cơ lập chính trị.
 Phải tự lực tự cường hồn thành thắng lợi các kế hoạch 5 năm khơi phục
kinh tế, củng cố quốc phòng, xây dựng đất nước, giúp đỡ PTCMTG.
 PTCM GPDT TG phát triển mạnh mẽ.
 Hơn 5 năm CT vệ quốc chống PX làm cho đất nước bị chậm lại 10 năm
trong cơng cuộc phát triển kinh tế.
2) Tại sao Liên Xô chòu những tổn thất nặng nề sau chiến tranh ?
 LX đã tiến hành cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại (1941 – 1945) và góp phần
to lớn vào chiến thắng chống CNPX, khơng chỉ chiến đấu cho mình mà còn hy
sinh cho sự nghiệp GPDT trên TG.
 Trong CTTG II (1939 – 1945), Đức Quốc xã đã tập trung lực lượng tấn cơng
LX vào những vùng giàu có.

 Anh, Mĩ, khơng thật tình giúp đỡ nhân dân LX trong cuộc chiến đấu chống
CNPX. Khi LX bắt đầu truy khích Đức, Anh – Mĩ mới chạy đua để tranh
giành phạm vi ảnh hưởng.
3) Thành tựu công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950).
 Hồn thành KH 5 năm khơi phục KT (1945 – 1950) trước thời hạn 9 tháng.
 1950, sản lượng cơng nghiệp tăng 73%, NN đạt mức trước chiến tranh.
 1949, chế tạo thành cơng bom ngun tử, phá vỡ thế độc quyền ngun tử
của Mỹ.
4) Ý nghóa việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
 Khẳng định sự tiến bộ về KHKT của LX.
 Phá thế độc quyền bom ngun tử của Mỹ.
 Khẳng định sức mạnh QS và vũ khí ngun tử của LX.
 Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH.
 Cổ vũ PT GPDT TG.


Trang 6 _____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI

5) Thành tựu công cuộc xây dựng CSVC-KT của CNXH (1950 – 1970).
* LX tiến hành các kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật
của CNXH và đạt nhiều thành tựu to lớn:
* Kinh tế:
 Cơng nghiệp: Giữa những năm 70, là cường quốc CN thứ 2 TG, đi đầu
trong CN vũ trụ, điện hạt nhân,…
 Nơng nghiệp: Sản lượng tăng trung bình hàng năm 16%/năm.
* Khoa học – kỹ thuật:
 1957, phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất.
 1961, phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái
đất, mở đầu kỷ ngun chinh phục vũ trụ của lồi người.
* Xã hội:

 Có nhiều biến đổi, CT ổn định
 Cơng nhân chiếm 55 % số lao động.
 Trình độ học vấn được nâng cao.
* Đối ngoại:
 Thực hiện chính sách duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
 Ủng hộ PT GPDT TG, giúp đỡ các nước XHCN.
* Qn sự:
 Đầu thập kỉ 70, đạt được thế cân bằng sức mạnh qn sự và tiềm lực hạt
nhân với Mỹ và các nước p.Tây, làm đảo lộn chiến lược tồn cầu của Mỹ.
 1972, chế tạo thành cơng tên lửa hạt nhân.
* Chính trị:
 Trong 30 năm đầu sau CT, CT ổn định, khối đồn kết ĐCS và các dân tộc
trong Liên bang vẫn được duy trì.
 Các nhà lãnh đạo tiếp tục mắc phải những sai lầm: chủ quan, nóng vội, thực
hiện chế độ bao cấp, thiếu dân chủ và cơng bằng xã hội.
 Những sai lầm, thiếu sót này ít nhiều được phát hiện và diễn ra những cuộc
đấu tranh trong nội bộ ĐC và giới lãnh đạo Xơ Viết. Do được sự tin tưởng và
ủng hộ của nhân dân, cơng cuộc xây dựng CNXH thời kì vẫn phát triển, khối
đồn kết, thống nhất tồn liên bang vẫn được duy trì.
6) Ý nghóa đối với Liên Xô và thế giới.
 Củng cố và tăng cường sức mạnh của LX.
 Nâng cao uy tín, vị thế LX trên trường quốc tế.
 Trở thành đối trọng của Mỹ, làm đảo lộn chiến lược tồn cầu của Mỹ và
đồng minh.
 Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH.
 Là nước XHCN lớn nhất, trụ cột của hệ thống XHCN.


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 __________________________________________________________ Trang 7


 Là chỗ dựa cho hòa bình và cách mạng thế giới.
 Là nguồn cổ cũ to lớn PTGPDTTG và CMVN.
7) Vai trò của Liên Xô đối với thế giới.
 Là cường quốc CN, có vị trí quan trọng trong việc giải quyết những cơng
việc quốc tế.
 Đạt được thế cân bằng sức mạnh QS và hạt nhân với Mỹ và P.Tây, trở thành
đối trọng của Mỹ, làm đảo lộn chiến lược tồn cầu của Mỹ và đồng minh.
 Giúp đỡ các nước XHCN trong cơng cuộc xây dựng CNXH, ủng hộ các DT
đấu tranh chống CNTD, giành độc lập dân tộc.
 Đi đầu trong việc ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập, DC và tiến bộ XH.
 LX đấu tranh khơng mệt mỏi cho hòa bình và an ninh thế giới, chống chính
sách gây chiến của các nước đế quốc.
 Với tư cách là 1 trong những nước sáng lập LHQ, LX đề ra những sáng kiến
quan trọng nhằm giữ vững và đề cao vai trò của LHQ, củn cố hòa bình, độc
lập, chủ quyền các DT và hợp tác QT.
8) Sự giúp đỡ Liên Xô với Việt Nam.
 1945 – 1954:
 Ủng hộ VN về tinh thần vì VN đang chiến đấu trong vùng vây kẻ thù.
 LX là hậu phương QT.
 1954 – 1975:
 Viện trợ khơng hồn lại, đào tạo chun gia kĩ thuật.
 Cầu Long Biên (Hà Nội), Bệnh viện Việt – Xơ, ...
 1975 – 1991:
 Đào tạo chun gia, tiến sĩ, kĩ sư thường xun.
 Hợp tác xuất khẩu lao động, hàn gắn vết thương CT.
 Thuỷ điện Hồ Bình; Dàn khoan dẫn khí mỏ Bạch Hùng, Bạch Hổ,...
 Ý nghĩa:
 Tăng thêm sức mạnh cho dân tộc ta đánh Pháp, Mĩ và XD CNXH, giúp đỡ
trên tinh thần QTVS.
 Nhiều cơng trình kiến trúc có giá trị KT trên con đường VN CNH, HĐD.

 DT VN khơng bao giờ qn sự giúp đỡ chân tình của LX đối với VN. Dù
LS có qua đi, hơm nay và mãi mãi về sau tình hữu nghị giữa LX và VN còn
mãi mà người VN chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy.


Trang 8 _____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI

II. SỰ TAN RÃ CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở LIÊN XƠ VÀ ĐƠNG ÂU
(1989 – 1991).

1) Nguyên nhân.
 Đường lối chủ quan, duy ý chí, cơ chế quan liêu, thiếu cơng bằng, dân chủ,
tham nhũng, đời sống nhân dân khó khăn,… làm nhân dân bất mãn.
 Khơng bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến tình
trạng trì trệ, khủng hoảng kinh tế – xã hội.
 Khi tiến hành cải tổ phạm phải nhiều sai lầm.
 Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngồi nước.
2) Nhận xét.
 Đây chỉ là sự sụp đổ của một mơ hình XHCN chưa khoa học, chưa nhân văn
và là một bước lùi tạm thời của CNXH.
 Sự tan rã trên gây hậu quả hết sức nặng nề, là tổn thất vơ cùng to lớn torng
lịch sử PTCS và PTCN quốc tế. Hệ thống XHCN khơng còn tồn tại. TT 2 cực
Ianta sụp đổ
3) Bài học kinh nghiệm.
 Cần phải xây dựng 1 CĐ CNXH khoa học đầy tính nhân văn, đúng với bản
chất của CĐ này, phù hợp với hồn cảnh và truyền thống của mỗi QG.
 Ln ln cảnh giác với mọi âm mưu cuả các ĐQ.
 Phải ln nâng cao vai trò lãnh đạo của ĐCS, ...
4) Sự sụp đổ của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu có phải là sự cáo chung
của CNXH không ?

 Tuy đây là thất bại nặng nề của CNXH trên phạm vi tồn TG, dẫn đến hậu
quả là hệ thống XHCN khơng tồn tại nữa nhưng đây chỉ là bước lùi tạm thời
của mơ hình CNXH chưa khoa học.
 Bởi vì trong lịch sử xã hội lồi người việc xác lập một phương thức sản xuất
tiên tiến chưa bao giờ diễn ra nhanh chóng dễ dàng theo một con đường thẳng
tắp mà ln gặp những khó khăn, trắc trở (VD: CM Pháp 1789 phải trải qua 5
chế độ cộng hồ sau đó CNTB mới được xác lập).
5) Thế hệ thanh niên Việt Nam có suy nghó và hành động trước những biến
động của tình hình thế giới hiện nay.
 Sự thất bại của CNXH ở LX và Đơng Âu khơng làm giảm sút niềm tin của
ND vào sự nghiệp CM do ĐCS lãnh đạo, xây dựng thành cơng CNXH với
mục tiêu: dân giàu nước mạnh, xã hội cơng bằng, DC, văn minh.
 Thế hệ trẻ vững tin và đóng góp cho sự thành cơng đó. Chúng ta tin rằng lý
tưởng CNXH vẫn tồn tại và nhất định sẽ chiến thắng.


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 __________________________________________________________Trang 9

III. LIÊN BANG NGA
(1991 – 2000).

1) Tình hình kinh tế, chính trò, đối ngoại.
 LBN là quốc gia “kế tục” của LX, “kế thừa” địa vị pháp lý của Liên Xơ
trong quan hệ quốc tế.
 Kinh tế:
+ 1990 – 1995, KT khó khăn, khủng hoảng, tăng trưởng GDP là số âm.
+ 1996 – 2000, bắt đầu có dấu hiệu phục hồi và tăng trưởng.
 Chính trị:
+ 12.1993, Hiến pháp được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
+ Từ 1992, tình hình CT khơng ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái

và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Tréc-ni-a.
 Đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khơi phục và phát triển
các mối quan hệ với châu Á (TQ, ẤĐ, ASEAN,...)
 Từ 2000, tình hình Nga có nhiều chuyển biến khả quan: KT hồi phục và
phát triển, CT – XH ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy nhiên, Nga
vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức để khơi phục và giữ vững vị thế 1
cường quốc.
2) Vai trò Liên Ban Nga hiện nay.
 Là quốc gia “kế tục” của LX.
 Là UVTT của HĐBA LHQ có quyền biểu quyết và phủ quyết.
 Ngày càng có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các xung đột, CT trên
TG hiện nay.


Trang 10 ____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI

CHƯƠNG III.
PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG DÂN TỘC
(1945 – 2000)
---o0o--I. NÉT CHUNG KHU VỰC ĐƠNG BẮC Á.

1) Biến đổi kinh tế – chính trò khu vực Đông Bắc Á.
 Là khu vực rộng lớn và đơng dân nhất thế giới.
 CT: Trước CTTGII, đều bị thực dân nơ dịch (trừ Nhật Bản). Sau 1945 có
nhiều biến chuyển:
+ TQ:
 10.1949, CMTQ thắng lợi, CHNDTH ra đời.
 Cuối thập niên 90, Hồng Kơng và Ma Cao cũng trở về với Trung Quốc (trừ
Đài Loan).
+ Bán đảo Triều Tiên:

 Sau CTTGII, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia
cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn dân quốc (8.1948) và CHDCNH
Triều Tiên (9.1948).
 Quan hệ 2 nước đối đầu căng thẳng. Sau CT Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ
tuyến 38 vẫn là ranh giới phân chia hai nhà nước trên bán đảo.
 Từ 2000, có những cải thiện, kí hiệp định hòa bình, mở ra bước mới trong
tiến trình thống nhất bán đảo Triều Tiên.
 KT: Sau khi CT chấm dứt, Đơng Bắc Á xây dựng và phát triển kinh tế:
+ Gặp nhiều khó khăn do hậu quả của chế độ thuộc địa và chiến tranh.
+ Từ nửa sau TK XX, tăng trưởng nhanh chóng về KT, đời sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt.
+ Có 3 “con rồng châu Á” (Hàn Quốc, Hồng Kơng, Đài Loan).
+ Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới, 1 trong 2 TTKT-TC TG.
+ TQ có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới, là nền KT lớn trên TG.
2) nh hưởng của những biến đổi đối với quan hệ quốc tế.
 Thắng lợi CMTQ và sự ra đời nước CHNDTH (1949) làm cho phe XHCN
mở rộng, tác động mạnh mẽ đến PTGPDTTG.
 TQ trở thành UVTT của HĐBA LHQ làm cân bằng lực lượng giữa 2 phe
TBCN và XHCN, qua đó góp phần duy trì hòa bình, an ninh TG.
 Cuộc nội chiến TQ và CT Triều Tiên làm cho CTL và sự đối đầu Đơng –
Tây 2 cực, 2 phe hình thành sau CTTGII càng thêm mở rộng.
3) nh hưởng của sự ra đời 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
 Là biểu hiện sự đối đầu Đơng – Tây và CTL.


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 _________________________________________________________ Trang 11

 Quan hệ đối đầu 2 nước ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế TBCN và XHCN.
4) Khái quát 1 trong 4 con rồng châu Á.
 Bốn “con Rồng” kinh tế châu Á là thuật ngữ để chỉ các nền kinh tế của Hồng

Kơng, Xingapo, Hàn Quốc và Đài Loan.
 Lãnh thổ đài Loan:
 Gồm đảo đài Loan và một số đảo nhỏ.
 Là một bộ phận của TQ song vẫn nằm ngồi sự kiểm sốt của TQ.
 Những năm 50, đạt được một số thành tựu, song còn nhiều khó khăn.
 Những năm 60, tiến hành cải cách, kêu gọi đầu tư, “hướng về xuất khẩu”.
 Kết quả: Đài Loan được coi là một trong những “con rồng” Đơng Á.
5) Chứng minh: “Thế kỉ XIX là thế kỷ của châu Á”.
 Khái qt châu Á.
+ Đất rộng, người đơng, tài ngun phong phú; trước cCTTGII chịu sự bóc lột
và nơ dịch nặng nề của thực dân, đời sống nhân dân khổ cực...
+ Sau CTTGII, PTGPDT phát triển mạnh, hầu hết các nước đã giành được độc
lập. Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kỳ xây dựng theo nhiều con
đường khác nhau, đều đạt được thành tựu to lớn.
 Chứng minh:
+ Ấn Độ: ...
+ Trung Quốc: ...
+ Một số nước khác:
 Xin-ga-po: tăng trưởng 12% trở thành “con rồng ở châu Á”.
 Thái Lan: tăng trưởng 11,4%.
 Kết luận: Với sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng tiêu biểu là Ấn Độ, TQ
và các nước ĐNÁ, nhiều người dự đốn “TK XXI là TK của c.Á”.
6) Vì sao hiện nay, nhiều nước châu Á luôn trong tình trạng không ổn đònh ?
 Do vị trí chiến lược quan trọng, các nước đế quốc có tìm mọi cách để duy trì
thống trị bằng cách gây ra những cuộc xung đột khu vực và tranh chấp lãnh
thổ hoặc tiếp tay cho các phong trào li khai, nhất là ở Trung Đơng, Nam Á và
ĐNÁ, làm cho cục diện C.Á ln khơng ổn định, căng thẳng.


Trang 12 ____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI


II. TRUNG QUỐC.

1) Sự thành lập nước CHNDTH (1.10.1949).
 Sau CT chống Nhật, TQ diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc dân và
Đảng Cộng sản (1946 – 1949).
 7.1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.
 7.1946  6.1947, Qn giải phóng phòng ngự tích cực, sau giai đỗn này,
chuyển sang phản cơng và giải phóng tồn bộ lục địa Trung Quốc.
 Cuối 1949, Đảng Quốc Dân thất bại, bỏ chạy ra Đài Loan.
 1.10.1949, CHNDHT thành lập.
* Ý nghĩa:
 Cuộc CMDTDCTQ hồn thành, chấm dứt hơn 100 năm ách nơ dịch và
thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ ngun độc lập tự
do, tiến lên CNXH.
 Góp phần hình thành hệ thống XHCN, ảnh hưởng sâu sắc PTGPDTTG.
2) Tính chất cách mạng Trung Quốc.
 Là cuộc CMDTDCND, vì:
 Mặc dù diễn ra dưới hình thức nội chiến giữa ĐCS và Quốc dân đảng:
+ Đảng Cộng sản là chính đảng của giai cấp CN TQ, đại diện cho quyền lợi
nhân dân lao động Trung Quốc.
+ Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp TS, do Tưởng Giới Thạch đứng
đầu, đại diện cho quyền lợi của tư sản, phong kiến.
 Đây là cuộc đấu tranh lật đổ ách thơng trị đế quốc, phong kiến, xây dựng
nhà nước CHNDTH, tiến lên CNXH.
3) nh hưởng sự ra đời nước CHNDTH với cuộc kháng chiến chống Pháp.
 Hệ thống XHCN nối liền từ Âu sang Á, đến giáp nước ta.
 Là nguồn cổ vũ, tấm gương đối với cuộc KC chống Pháp của nhân dân ta.
 Sự lớn mạnh của CHNDTH đã ủng hộ KC chống Pháp của nhân dân ta.
4) Công cuộc cải cách – mở cửa (1978 đến nay).

 12.1978, ĐCSTQ đề ra đường lối đổi mới, mở đầu là cuộc cải cách KT –
XH. Đến ĐH XIII, được nâng lên thành Đường lối chung.
a. KT:
 Phát triển KT là nhiệm vụ trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển
từ kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, nhằm hiện
đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ, biến TQ thành nước giàu
mạnh, dân chủ và văn minh.
 Sau 20 năm, 1998, KTTQ tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao
nhất thế giới (GDP tăng 8%/năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 _________________________________________________________ Trang 13

 GDP vượt ngưỡng 1000 tỉ USD, cơ cấu KT thay đổi tích cực, thu nhập bình
qn đầu người tăng.
 KT – KT, VH – GD đạt thành tựu cao:
+ 1964, thử thành cơng bom ngun tử.
+ 2003, phóng thành cơng tàu “Thần Châu V”.
b. Đối ngoại:
 Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xơ, Mơng Cổ, VN,…
 Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải
quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
 Vai trò và vị trí của TQ nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền
Hồng Kơng, Ma Cao.
 Đài Loan vẫn nằm ngoại sự kiểm sốt của TQ.
5) Bài học kinh nghiệm với Việt Nam.
 Đổi mới đất nước bắt đầu từ kinh tế, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
 Kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và đường lối xây dựng CNXH.
 Thực hiện cải cách mở cửa trên ngun tắc bảo vệ độc lập chủ quyền DT.
 Xây dựng và phát triển đất nước phải gắn liền với ổn định chính trị, xã hội,

giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao đời sống của nhân dân.
 Kết hợp, tranh thủ điều kiện quốc tế có lợi, kiên trì đẩy mạnh mở cửa, đẩy
nhanh tốc độ hiện đại hóa chủ nghĩa xã hội.
 Tăng cường vai trò lãnh đạo của ĐCS, củng cố khối đồn kết dân tộc.


Trang 14 ____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI

III. CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á.

1) Quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á.
 Trước CTTG II, hầu hết các nước đều là thuộc địa của các đế quốc Âu – Mỹ
(trừ Thái Lan), trong CTTGII, bị Nhật chiếm đóng.
 Khi Nhật đầu hàng Đồng minh 1945, nhân dân các nước ĐNÁ đứng lên
giành chính quyền, tun bố độc lập (Việt Nam 2.9.1945, In-đơ-nê-xi-a
17.8.1945, Lào 12.10.1945), Miến Điện, Mã Lai, Phi-líp-pin giải phóng phần
lớn lãnh thổ.
 Sau chiến tranh, thực dân Âu – Mỹ tái chiếm ĐNÁ, nhân dân káhnh chiến
chốgn xâm lược, giành thắng lợi. Nhiều nước độc lập (Inđơnêxia, Mã Lai,
Philippin, Xingapo, Miến Điện)
 7.1954, VN, Lào, CPC kháng chiến chống Pháp thắng lợi. Sau đó, chống
Mỹ và giành thắng lợi 4.1975.
 1948, Brunây tun bố độc lập. 2002, Đơng Timo tách khỏi Indơnêxia.
2) Vì sao 3 nước Việt Nam, Inđônêxia và Lào giành độc lập sớm nhất ?
a. Bối cảnh quốc tế thuận lợi:
 Cuối 1943, Đồng minh phản cơng tiêu diệt PX Nhật trên MT C.Á – TBD.
 15.8.1945, Nhật tun bố đầu hàng. CTTGII kết thúc.
b. Ý tố chủ quan: Đến 8.1945, cả 3 nước này đều chuẩn bị kĩ lưỡng, đặc biệt
giai cấp lãnh đạo dù là TS (Inđơnêxia) hay VS (Việt Nam, Lào) đã trưởng
thành, có kinh nghiệm đấu tranh…, biết chớp thời cơ, vận động quần chúng

đấu tranh và tun bố độc lập.
3) Lào (1945 – 1975).
a. 1945  1954: Kháng chiến chống Pháp.
 8.1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy. 12.10.1945, Lào
tun bố độc lập.
 3.1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp.
 Dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD và sự giúp đỡ của qn tình nguyện Việt
Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển.
 1953 – 1954, liên qn Việt – Lào giành được thắng lợi lớn, góp phần vào
chiến thắng ĐBP.
 7.1954, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ cơng nhận độc lập, chủ quyền và tồn
vẹn lãnh thổ của Lào.
b. 1954  1975: Kháng chiến chống Mỹ.
 1954, Mỹ xâm lược Lào, nhân dân Lào kháng chiến chống Mỹ. Đảng
NDCM Lào lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, giành nhiều thắng lợi.
 Nhân dân Lào lần lượt đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ.


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 _________________________________________________________ Trang 15

 1973, Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.
 1975, nhân dân Lào giành chính quyền trong cả nước.
 2.12.1975, CHDCND Lào thành lập.
4) Ý nghóa cách mạng Lào.
 Đánh thắng TDP và ĐQM, giành độc lập dân tộc và tồn vẹn lãnh thổ.
 Chấm dứt nền QCPK, thành lập Nhà nước CHDCND.
 Hồn thành thắng lợi cuộc CMDTDCND, bước vào thời kì phát triển mới:
độc lập, dân chủ, thống nhất và tiến bộ xã hội.
 Đánh dấu thắng lợi của tình đồn kết chiến đấu 3 nước ĐD trong cuộc đấu
tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng đất nước. Tình đồn kết và hữu nghị

Việt – Lào đã vượt qua thử thách chiến tranh và ngày càng phát triển trong
cơng cuộc xây dựng hòa bình.
5) So sánh cách mạng Việt Nam – Lào.
 Diễn ra trong cùng 1 thời kì lịch sử: 1945 – 1954, 1954 – 1975.
 Hai nước cùng nằm trên bán đảo Đơng Dương rất gần gũi nhau về mặt địa lí.
 1945 – 1954, sự lãnh đạo của ĐCSĐD.
 Cả hai nước đều có chung kẻ thù dân tộc: Pháp, Mĩ.
 Làm CMT8 1945 và thành lập chính quyền CM.
 Kết thúc KC chống Pháp với Hiệp định Giơnevơ 7.1954.
 KC chống Mĩ thành cơng 1975 và phát triển theo định hướng XHCN.
6) Campuchia (1945 – 1993).
a. 1945  1954: Kháng chiến chống Pháp.
 10.1945, Pháp trở lại xâm lược CPC, nhân dân kháng chiến chống Pháp.
 1953, Pháp ký Hiệp ước ”trao trả độc lập cho CPC”.
 7.1954, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ cơng nhận độc lập, chủ quyền và tồn
vẹn lãnh thổ CPC.
b. 1954  1970: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
c. 1970  1975: Kháng chiến chống Mỹ.
 1970, Chính phủ Xihanuc bị lật đổ. Cuộc KC chống Mỹ phát triển nhanh.
 1975, thủ đơ Phnơm Pênh được giải phóng, kết thúc kháng chiến chống Mỹ.
d. 1975  1979: Chống Khơ-me đỏ.
 Khơme đỏ thi hành chính sách diệt chủng và gây CT biên giới VN.
 7.1.1979, thủ đơ Phnơm Pênh được giải phóng, CHND Campuchia ra đời.
d. 1979  nay: Thời kỳ nội chiến và xây dựng đất nước.
 1979  1991, diễn ra nội chiến.
 1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
 1993, thơng qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia.


Trang 16 ____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI


7) Tình đoàn kết 3 nước Việt Nam – Lào - Campuchia trong 2 cuộc kháng
chiến và hiện nay (1945 – 2000).
* Khái qt: VN, Lào, CPC là 3 nước nằm trên bán đảo ĐD có nhiều nét
tương đồng về LS, VH và từng gắn bó chặt chẽ với nhau trong cuộc đấu tranh
chống kẻ thù chung. 1930, ĐCSĐD ra đời đã trực tiếp lãnh đạo 3 DT trong 2
cuộc kháng chiến chống Pháp, Mĩ.
a. 1945  1954:
 3.1946, TDP quay lại xâm lược Lào. Dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD, ND 3
nước ĐD đứng dậy kháng chiến.
 1951, Liên minh chiến đấu Việt – Miên – Lào được thành lập, biểu hiện tinh
thần đồn kết 3 nước Đơng Dương trong KC chống P.
 Với sự giúp đỡ của qn tình nguyện VN, PT KC Lào mở rộng. 1947, các
chiến khu dần thành lập ở Tây, Thượng, Đơng Bắc Lào,...
 1953 – 1954, qn giải phóng Lào mở nhiều chiến dịch lớn (Trung Lào, Hạ
Lào (1953), Thượng Lào (1954),...), phối hợp chặt chẽ với chiến trường VN,
đặc biệt quan trọng là chiến dịch ĐBP 1954, góp phần quan trọng vào việc
đánh bại TDP, buộc chúng phải kí kết HĐ Giơnevơ 7.1954, cơng nhận độc
lập, chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ 3 nước ĐD.
b. 1954  1975:
 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước ĐD họp biểu thị quyết tâm đồn kết trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ.
 1970, VN – CPC đập tan cuộc hành qn qn Mĩ và qn đội Sài Gòn.
 1971, Việt – Lào đập tan cuộc hành qn “Lam Sơn 719”, giữ vững hành
lang chiến lược của CMĐD.
 1954 – 1973, Lào đã lần lượt đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược
của Mĩ. Mĩ kí hiệp định Viêng Chăn (1973).
 1975, thủ đơ Phnơm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước, đưa đất nước CPC bước vào 1 thời kì mới.
 1975, Lào nổi dậy đấu tranh giành chính quyền trong cả nước, thành lập

nước CHDCND Lào (2.12.1975).
c. 1975  2000:
 Sau 1975, chế độ diệt chủng PơnPốt lên nắm quyền, qn tình nguyện VN
sang giúp đỡ CPC thốt khỏi ách diệt chủng. 7.1.1979, PơnPốt sụp đổ.
 Trong suốt nhiều năm qua, nhiều chuyến thăm cấp cao, hiệp định về KT –
VH được kí kết ở VN – Lào – CPC.
 Mối quan hệ hữu nghị giữa 3 DT ngày càng phát triển khi cả 3 nước đều trở
thành thành viên của ASEAN, đều phấn đấu vì lợi ích chung của mỗi nước, vì
hòa bình, ổn định và phát triển ở khu vực và trên thế giới.


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 _________________________________________________________ Trang 17

8) Chiến lược phát triển kinh tế nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
HƯỚNG NỘI
HƯỚNG NGOẠI
Thời  Sau khi dành độc lập đến
 Từ những năm 60 - 70 trở đi
gian
khoảng những năm 50 – 60.
Chiến  Cơng nghiệp hóa thay thế  Cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu
lược cho nhập khẩu
làm chủ đạo.
 Khắc phục những hạn chế của
Mục  Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. chiến lược kinh tế hướng nội.
tiêu
 Xây dựng nền KT tự chủ.
 Làm kinh tế phát triển, tạo nhiều
việc làm, giải quyết thất nghiệp,...
 Đẩy mạnh phát triển các  Tiến hành mở cửa nền kinh tế,

ngành cơng nghiệp sản xuất thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của
hàng tiêu dùng thay thế hàng nước ngồi.
Nội
nhập khẩu.
dung
 Lấy thị trường trong nước  Tập trung cho xuất khẩu và phát
làm chỗ dựa phát triển sản triển ngoại thương.
xuất.
 Đáp ứng nhu cầu cơ bản  Làm cho bộ mặt kinh tế - xã hội
của nhân dân trong nước.
các nước này biến đổi to lớn.
 Góp phần giải quyết nạn  Tỷ trọng cơng nghiệp và mậu
Thành
thất nghiệp.
dịch đối ngoại tăng nhanh.
tựu
 Phát triển một số ngành chế  Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá
biến, chế tạo, phát triển kinh cao. Xingapo đã trở thành “Con
tế - xã hội,...
rồng” kinh tế,...
 Thiếu vốn, ngun liệu,
cơng nghệ…
 Phụ thuộc vào vốn và thị trường
 Đời sống người lao động bên ngồi q lớn, đầu tư bất hợp
lý…
Hạn
còn khó khăn
chế
 Tham nhũng, quan liêu,  Khủng hoảng tài chín nghiêm
chưa giải quyết quan hệ giữa trọng (1997 - 1998), sau vài năm

tăng trưởng với cơng bằng xã dần khắc phục.
hội.
9) Những biến đổi to lớn của các nước ĐNÁ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
 Biến đổi 1: Trước CTTGII, ĐNÁ là thuộc địa của các đế quốc Âu Mĩ, sau
đó là Nhật Bản (trừ Thái Lan). Sau CTTGII, các nước ĐNÁ đã đứng lên đấu
tranh giành độc lập. Nhưng thực dân Âu – Mĩ lại tái chiếm ĐNÁ, nhân dân ở
đây tiếp tục kháng chiến chống xâm lược và giành độc lập hồn tồn Như vậy,
cho đến nay, các nước ĐNÁ đều giành độc lập.


Trang 18 ____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI

 Biến đổi 2: Từ sau khi giành độc lập dân tộc, các nước ĐNÁ đều ra sức xây
dựng nền KT – XH và đạt nhiều thành tích to lớn. Có nước trở thành nước
công nghiệp mới như Inđônêxia, Thái Lan, có nước “hoá rồng” như
Xingapo,... điều đó chứng tỏ chỉ sau thời gian ngắn giành được độc lập, các
nước ĐNÁ đã rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước tư bản châu Âu và
Bắc Mĩ.
 Biến đổi 3: Mối quan hệ các nước ĐNÁ vốn từ đối đầu đã dần dần chuyển
sang đối thoại. Đến 4.1999, các nước ĐNÁ đều gia nhập ASEAN. Đó là một
tổ chức liên minh KT – VH của ĐNÁ nhằm mục đích xây dựng những mối
quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực.
* Biến đổi to lớn nhất là: từ thân phận các nước thuộc địa, nửa thuộc địa, lệ
thuộc...trở thành những quốc gia độc lập, bởi vì :
 Từ sau khi giành được độc lập, các nước ĐNÁ mới có những điều kiện
thuận lợi để xây dựng và phát triển nền kinh tế, xã hội của mình ngày càng
phồn vinh..., nhiều nước đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC), hoặc được
mệnh danh là con Rồng kinh tế của châu Á...
* Liên hệ với thỏa thuận Ianta: Trong thỏa thuận Ianta qui định các nước
ĐNÁ vẫn thuộc phạm vi truyền thống của P.Tây, nhưng ĐNÁ đã đứng lên đấu

tranh lần lượt giành và giữ độc lập, điều đó đã làm chủ nghĩa thực dân mất dần
ảnh hưởng và tan rã. Hiện nay, Đông Nam Á với tổ chức ASEAN năng động
đang góp phần vào việc hình thành một quan hệ quốc tế mới.


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 _________________________________________________________ Trang 19

IV. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á (ASEAN).

1) Bối cảnh thành lập.
 Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ bước vào thời kì phát triển KT – VH
trong điều kiện khó khăn, cần sự hợp tác, giúp đỡ nhau để cùng phát triển.
 Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngồi, đối phó với CT ĐD.
 Những tổ chức hợp tác khu vực ngày càng nhiều, nhất là sự thành cơng của
khối EU.
 8.8.1967, Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine
và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).
2) Mục tiêu.
Phát triển KT – VH thơng qua những nổ lực, hợp tác chung giữa các nước
thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
3) Nguyên tắc hoạt động.
 Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ.
 Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau.
 Khơng sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
 Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
 Hợp tác phát triển trong các lĩnh vực KT, VH, XH.
4) Quá trình phát triển.
 1967  1975: là 1 tổ chức còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên
trường quốc tế.

 ASEAN được củng cố và phát triển từ sau việc kí kết Hiệp ước thân thiện và
hợp tác ĐNÁ (Hiệp ước Bali – 2.1976) và nhất là sau khi vấn đề CPC được
giải quyết, nhờ đó quan hệ ASEAN và Đơng Dương được cải thiện.
 ASEAN khơng ngừng mở rộng các nước thành viên: Brunei (1984), Việt
Nam (28.7.1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999). Từ 5 nước sáng
lập đến 1999, phát triển thành 10 nước thành viên.
 2007, Hiến chương ASEAN được kí kết nhằm xây dựng ASEAN thành 1
cộng đồng vững mạnh.
5) Tính chất ASEAN: là tổ chức liên minh KT – CT khu vực.
6) Triển vọng của ASEAN: Mở rộng quan hệ TQ, NB, HQ (ASEAN + 3).
7) Cơ hội, thách thức và thái độ đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
a. Cơ hội.
 KTVN hội nhập với KT các nước trong khu vực, là cơ hội để vươn ra TG.
Tạo điều kiện để nền KTVN có thể rút ngắn khoảng cách phát triển với các
nước trong khu vực.


Trang 20 ____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI

 Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu KT – KT tiên tiến trên TG.
 Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý các nước trong khu vực.
 Có điều kiện để giao lưu về VH, GD, KT – KT, TD – TT,... với các nước.
b. Thách thức.
 Nếu khơng tận dụng được cơ hội, KTVN có nguy cơ tụt hậu hơn so với các
nước trong khu vực.
 Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
 Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống VH DT.
c. Thái độ.
 Bình tĩnh, khơng bỏ lỡ cơ hội.
 Cần ra sức học tập nắm vững KT – KT.

 Tăng cường tham gia các chương trình hợp tác và phát triển ASEAN.
 Hội nhập từng bước, mở cửa dần dần.
 Mở rộng, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao.
 Tăng tính chủ động của nền KT, củng cố AN – QG,...
8) Ý nghóa việc thành lập ASEAN.
 Tính chất: 8.8.1967, ASEAN thành lập, từ 5 nước thành viên, đến nay gồm
10 nước. Đây là tổ chức bao gồm các nước ĐNÁ khơng có sự tham dự của các
nước ngồi khu vực. Chứng tỏ các nước ĐNÁ muốn làm chủ vận mệnh,
khơng muốn sự lệ thuộc vào các nước lớn ngồi khu vực.
 Về an ninh khu vực: vấn đề lớn nhất mà ASEAN quan tâm là duy trì hòa
bình, an ninh khu vực. Hội nghị cấp cao ASEAN Bali (2.1976) đã kí kết Hiệp
ước thân thiệc và hợp tác, các nước ASAN cùng nhau giải quyết tranh chấp.
 Về hợp tác phát triển: mục tiêu quan trọng của ASEAN là hợp tác phát
triển KT – VH. Việc hợp tác ngày càng được đẩy mạnh, nhất là từ khi kí Hiệp
định về Chương trình ưu đãi thế quan và thành lập Khu vực mậu dịch tự do
AFTA (1992), thúc đẩy bn bán giữa các nước.
 Bằng nổ lực của các nước thành viên, ngày nay ASEAN trở thành tổ chức
liên kết khu vực thành cơng nhất trong các nước đang phát triển. Sự hợp tác về
an ninh và phát triển kinh tế ASEAN đã lơi cuốn sự tham gia hợp tác của các
nước ngồi khu vực: TQ, Hoa Kỳ, NB, LBN,... Uy tínvà vị thế ASEAN ngày
càng được nâng cao.
9) Tại sao Hội nghò Bali đánh dấu bước khởi sắc của ASEAN ?
 Trong giải đoạn đầu (1967  1975): là 1 tổ chức còn non trẻ, hợp tác lỏng
lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
 Sự khởi sắc của ASEAN đánh dấu từ HN cấp cao Bali (2.1976): các nước kí
Hiệp ước thân thiện và hợp tác, xây dựng ngun tắc cơ bàn trong quan hệ


ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016 _________________________________________________________ Trang 21


giữa các nước. Hiệp ước Bali mở ra thời kỳ mới trong quan hệ giữa các nước
thành viên. Quan hệ ASEAN và ĐD được cải thiện.
 Từ “ASEAN 5” phát triển thành “ASEAN 10”: Brunei (1984), Việt Nam
(28.7.1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999). Từ 5 nước sáng lập
đến 1999, phát triển thành 10 nước thành viên.
 Từ đầu những năm 90 của TKXX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu
vực Đông Nam Á”. ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế,
đồng thời xây dựng một khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
 1992 ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự
do(AFTA), lập diễn đàn khu vực (ARF) nhằm tạo nên một môi trường hòa
bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam Á. Chủ động đề
xuất Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế
châu Á – TBD (APEC).
 2007, Hiến chương ASEAN được kí kết nhằm xây dựng ASEAN thành 1
cộng đồng vững mạnh.
10) Quan heä Vieät Nam - ASEAN.
 Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN diễn ra phức tạp, có lùc hòa dịu, có lúc
căng thẳng tùy theo sự biến động của quốc tế và khu vực, nhất là tình hình
Campuchia.
 1967  1986:
+ 1967  1972: ASEAN mới thành lập, 1 số nước tham gia vào cuộc chiến
tranh xâm lược VN của Mỹ. VN hạn chế quan hệ với ASEAN.
+ 1972  1986: ASEAN điều chỉnh chính sách với VN. Hiệp định Pari được
kí kết (1973). 1975, VN thống nhất. ASEAN “tính lại” quan hệ với Mỹ.
Nhưng quan hệ VN – ASEAN căng thẳng do vấn đề CPC.
 1986  nay: ASEAN chuyên từ “đối đầu” sang “đối thoại”, hợp tác với 3
nước Đông Dương.
+ Từ khi vấn đề Campuchia được giải quyết, Việt Nam thực hiện chính sách
đối ngoại “Muốn làm bạn với tất cả các nước”, quan hệ Việt Nam và ASEAN
được cải thiện.

+ 7.1922, VN tham gia Hiệp ước Bali, đánh dấu bước phát triển quan trọng
trong sự tăng cường hợp tác ở khu vực vì một “ĐNÁ hòa bình, ổn định và hợp
tác phát triển”.
+ 28.7.1995, VN trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. Đây là sự kiện đánh
dấu bước phát triển quan trọng trong mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN
với nhiều cơ hội nhưng cũng nhiều thách thức được đặt ra.
+ Mối quan hệ Việt Nam và các nước trong khu vực trên các lĩnh vực KT,
VH, KH – KT ngày càng được đẩy mạnh.


Trang 22 ____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI

+ 1998, Việt Nam đăng cai Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần VI. 2010, VN là
chủ tịch ASEAN.
11) Ý nghóa biểu tượng ASEAN.
 Ý nghĩa: Tượng trưng cho hòa bình, bền vững, đồn kết và năng động.
 Vòng tròn: sự thống nhất.
 10 thân cây lúa: ước mơ cho tình bạn và sự đồn kết.
 Bốn màu của lá cờ: xanh, đỏ, trắng và vàng.
 Màu xanh: hòa bình và ổn định.
 Màu đỏ: động lực và can đảm.
 Màu trắng: sự thuần khiết.
 Màu vàng: sự thịnh vượng.
12) Cơ cấu tổ chức.
 Hội nghị thượng đỉnh: Những người đứng đầu Chính phủ ASEAN họp 3
năm 1 lần, đề ra phương hướng, chính sách, quyết định các vấn đề lớn.
 Cơ quan lãnh đạo: Hội nghị ngoại trưởng hàng năm các nước thành viên.
 Ủy ban thường trực: đảm nhiệm cơng việc giữa 2 kì hội nghị ngoại trưởng.
13) Mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
 Tạo ra 1 thị trường chung duy nhất và cơ sở sản xuất thống nhất có sự lưu

chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, vốn và lao động có tay nghề.
 Nâng cao tính cạnh tranh và thúc đẩy sự thịnh vượng chung cho cả khu vực,
tạo sự hấp dẫn với đầu tư – kinh doanh từ bên ngồi.


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 _________________________________________________________ Trang 23

V. ẤN ĐỘ.

1) Cuộc đấu tranh giành độc lập (1945 – 1950).
 Sau CTTGII, cuộc đấu tranh đòi độc lập của ND ẤĐ phát triển mạnh mẽ.
 Mở đầu, 2 vạn thuỷ binh Bombay khởi nghĩa (2.1946) đòi độc lập dân tộc,
được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ. 20 vạn cơng nhân, học sinh,
sinh viên bãi cơng, míttinh… lơi kéo quần chúng nổi dậy, nơng thơn có phong
trào “Têphaga”. 2.1947, 40 vạn cơng nhân Cacutta bãi cơng.
 Thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
 Theo “phương án Maobáttơn”, ẤĐ được chia thành 2 quốc gia dựa trên 2
tơn giáo: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
 Khơng thỏa mãn quy chế tự trị, Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ
tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.
 26.1.1950, ẤĐ tun bố độc lập, thành lập nước Cộng hòa.
2) Ý nghóa (Nhận xét) cuộc đấu tranh giành độc lập ở n Độ.
 Đánh dấu thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống TDA của NDẤĐ dưới sự
lãnh đạo của Đảng Quốc Đại. Cuộc đấu tranh trực tiếp buộc TDA phải trao
quyền tự trị và rút khỏi ẤĐ.
 Quy mơ, khí thế đấu tranh vượt khỏi chủ trương bất bạo động của Đảng
Quốc Đại.
 Kết quả là sự phát triển từ thấp đến cao, từ đòi tự dp phát triển kinh tế, văn
hóa đến đòi tự trị rồi độc lập hồn tồn.
 Ảnh hương lớn đến PTGPDTTG vì là nước lớn ở châu Á. CNTD Anh sụp

đổ chính từ thất bại ở ẤĐ.
3) Công cuộc xây dựng đất nước (1950 – 1991).
 NN: Nhờ cuộc “cách mạng xanh”, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và xuất
khẩu gạo thứ 3 TG.
 CN: Phát triển mạnh đứng thứ 10 thế giới, sx nhiều loại máy móc, thiết và
sử dụng năng lượng hạt nhân.
 KTKT, VHGD: Cuộc “CM chất xám ”đưa Ấn Độ thành cường quốc về
cơng nghệ phần mềm, hạt nhân và vũ trụ. 1974, chế tạo thành cơng bom
ngun tử. 1975, phóng vệ tinh nhân tạo…
 Đối ngoại: Chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ PTGPDTTG.


Trang 24 ____________________________________________________________ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI

VI. CHÂU PHI.

1) Khái quát châu Phi.
 Là châu lục lớn thứ 3 TG, giàu tài ngun thiên nhiên, là cái nơi nhân loại.
 Nhưng dưới ách thống trị, vơ vét của CNTD TKXIX, châu Phi trơ nên
nghèo nàn, lạc hậu, được mệnh danh là “TG thứ 3” của “TG thứ 3”.
 Trước CTTGII là “lục địa ngủ kỹ”, sau CTTGII được mệnh danh là “lục địa
mới trỗi dậy”.
2) Quá trình đấu tranh giành độc lập.
 Sau CTTGII, PT đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh mẽ. Mở
đầu là cuộc chính biến của binh lính và sĩ quan Ai Cập (1952), lập ra nước
Cộng hòa Ai Cập (1953). Tiếp theo là Libi, Angiêri.
 Nửa sau thập niên 50, hệ thống thuộc địa của thực dân ở châu Phi tan rã,
nhiều quốc gia giành được độc lập: Tuynydi, Marốc, Xuđăng,...
 1960, là ”Năm châu Phi ” với 17 nước được trao trả độc lập.
 1975, thắng lợi của Ănggơla và Mơdămbích, CNTD cùng hệ thống thuộc địa

của Bồ Đào Nha cơ bản tan rã.
 Sau 1975, hồn thành cuộc đấu tranh chống CNTD cũ, giành độc lập dân
tộc. 1980, nhân dân Nam Rơđêdia và Tây Nam Phi giành thắng lợi với sự ra
đời của nước Cộng hòa Dimbab (1980) và Namibia (1990).
 Tại Nam Phi, Hiến pháp 11.1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị
xóa bỏ. Sau cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên (1994), Nenxơn Manđêla trở
thành Tổng thống. Đây là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ
hồn tồn của CNTD cũ.
3) Các giai đoạn phát triển phong trào giải phóng dân tộc châu Phi.
 1945  1954:...  1954  1960:...  1960  1975:...  1975  2000:...
4) Những nhân tố thúc đẩy giải phóng dân tộc châu Phi.
 Khách quan:
+ Thất bại của CNPX, sự suy yếu của Anh và Pháp.
+ Thắng lợi của PTGPDT ở châu Á, trước hết là của VN và TQ.
 Chủ quan:
+ “Tổ chức thống nhất châu Phi” (OAU) giữ vai trò quan trọng trong việc phối
hợp hoạt động và thúc đẩy PT CM C.Phi...
+ TS C.Phi ngày càng trưởng thành, nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo CM.
+ ND C.Phi đã tận dụng mọi thời cơ tổ chức đấu tranh với nhiều hình thức
phong phú. Mọi đường lối đấu tranh ln nhận được sự đồng tình ủng hộ...
 PT đấu tranh chống CNTD đã diễn ra sơi nổi ở châu lục này, được mệnh
danh là “lục địa mới trỗi dậy”.
5) Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc châu Phi.


ƠN THI THPT QUỐC GIA 2016 _________________________________________________________ Trang 25

 Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) giữ vai trò quan trọng.
 TS lãnh đạo vì VS chưa trưởng thành, chưa có chính đảng độc lập.
 Hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và thương lượng.

 Mức độ độc lập khơng đồng đều.
6) So sánh phong trào giải phóng dân tộc châu Á và châu Phi.
Tiêu chí
CHÂU PHI
CHÂU Á
 Thơng qua chính đảng
 Thơng qua tổ chức thống của giai cấp tư sản từng
Tổ chức
nhất ở châu Phi (AU).
nước.
lãnh đạo
 Lãnh đạo hầu hết thuộc về  Lãnh đạo phong trào
phong trào
chính đảng, tổ chức TS.
hầu hết thuộc về chính
đảng TS hoặc VS.
 Chịu sự tác động của  Nổ ra sớm trong giai
PTGPDT châu Á (VN và TQ) đoạn cuối CTTG II (VN,
vì thế ra đời chậm hơn. (bắt Lào, Inđ) hoặc ngay sau
đầu từ 1952 ở Ai Cập).
khi CT kết thúc (TQ, Ấn
Độ,…).
Sự phát
triển của
 Có sự tác động của tổ chức  Khơng chịu tác động
PTGPDT
LHQ.
bởi tổ chức quốc tế nào,
mà là sự vận động của
mỗi nước.

 Hồn thành chậm hơn (1970  Hồn thành trong thập
– 1980).
niên 1950 – 1960.
Hình thức  Chủ yếu là đấu tranh chính  Đấu tranh CT kết hợp
đấu tranh trị, hợp pháp và thương lượng.
với vũ trang.
Mức độ
 Các nước giành độc lập ở  Các nước giành độc lập
giành độc
mức độ khác nhau.
ở mức đồng đều.
lập
7) Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai (1975 – 1995).
a. Đặc điểm tình hình – Chủ nghĩa Apácthai:
 Từ những năm 70, CNTD tồn tại dưới hình thức chế độ phân biệt chủng tộc
ở 3 nước Nam C.Phi (Dimbab, Namibia, N.Phi).
+ Là chính sách cực đoan, tàn bạo của chính đảng da trắng, tước đoạt mọi
quyền của người da màu nhằm củng cố sự thống trị, đẩy ND C.Phi vào cảnh
tối tăm, lạc hậu.
+ Nhà cầm quyền da trắng ban hành hơn 70 đạo luật về phân biệt chủng tộc,
tước bỏ quyền làm người của người da đen, phải sống trong những khu riêng
biệt, cách ly với người da trắng,...


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×