Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************

HOÀNG THỊ THÙY TRANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************

HOÀNG THỊ THÙY TRANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN BÍCH LIÊN


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. NGUYỄN BÍCH LIÊN
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn
này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016
Người thực hiện luận văn

Hoàng Thị Thùy Trang


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

2.


Mu ̣c tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2

3.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3

4.

Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu .................................................................... 3

5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3

6.

Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 5

7.

Kế t cấ u của luâ ̣n văn ......................................................................................... 5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................. 6
1.1.

Các nghiên cứu trên Thế giới ........................................................................ 6

1.2.

Các nghiên cứu tại Việt Nam ...................................................................... 10


1.3.

Xác định khoảng trống cần nghiên cứu và hướng nghiên cứu của tác giả .. 11

1.3.1.

Xác định khoảng trống cần nghiên cứu ................................................... 11

1.3.2.

Hướng nghiên cứu của tác giả.................................................................. 12

Tóm tắ t Chương 1 ..................................................................................................... 13
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU14
2.1.

Giới thiệu tổng quan phần mềm kế toán ..................................................... 14

2.1.1.

Khái niê ̣m và vai trò của phần mềm kế toán ............................................14

2.1.2.

Phân loại phần mềm và các tính năng ......................................................15

2.1.3.

Tính ưu việt của phần mềm kế toán so với kế toán thủ công...................16


2.2.

Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 18


2.2.1.

Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................18

2.2.2.

Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam .....................................19

2.3.

Lý thuyết về ý định hành vi và chấp nhận công nghệ của người tiêu dùng 19

2.3.1.

Khái niệm về ý định hành vi ....................................................................19

2.3.2.

Mô hình tham khảo ..................................................................................20

2.4.

Xây dựng các khái niệm, mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...................... 25


2.4.1.

Các khái niệm nghiên cứu ........................................................................25

2.4.2.

Mô hình nghiên cứu .................................................................................38

2.4.3.

Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................38

Tóm tắt chương 2: ..................................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 40
3.1.

Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 40

3.2.

Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 40

3.3.

Nghiên cứu định tính ................................................................................... 41

3.3.1.

Thảo luận nhóm........................................................................................41


3.3.2.

Kết quả nghiên cứu định tính ...................................................................41

3.3.3.

Điều chỉnh thang đo .................................................................................42

3.3.4.

Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ............................................................... 45

Sau khi thảo luận nhóm, mô hình vẫn giữ nguyên số biến và tên biến có thay đổi
như sau: ..................................................................................................................45
3.3.5.
3.4.

Các giả thuyết nghiên cứu điều chỉnh ......................................................45
Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 46

3.4.1.

Mục tiêu....................................................................................................46

3.4.2.

Phương pháp............................................................................................. 46

3.5.


Phương pháp chọn mẫu và thiết kế mẫu ..................................................... 49

3.5.1 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................49
3.5.2 Thiết kế mẫu .................................................................................................49
Tóm tắ t chương 3 ...................................................................................................... 51
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................... 52
4.1.

Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................. 52


4.1.1.

Giới tính ...................................................................................................52

4.1.2.

Độ tuổi ......................................................................................................52

4.1.3.

Trình độ ....................................................................................................52

4.1.4.

Chức vụ ....................................................................................................52

4.1.5.

Quy mô vốn .............................................................................................. 52


4.1.6.

Về sử dụng PMKT ...................................................................................52

4.1.7.

Thống kê mô tả thang đo ..........................................................................52

4.2.
Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng PMKT tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại TP HCM. ............................................................................... 53
4.2.1.

Đánh giá sự tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s alpha ......53

4.2.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng PMKT tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại TP HCM thông qua phân tích nhân tố EFA .......................55
4.2.3.

Điều chỉnh lại mô hình nghiên cứu .......................................................... 59

4.2.4.

Giả thuyết nghiên cứu ..............................................................................59

4.2.5.

Phân tích hồi quy đa biến .........................................................................59


4.2.6. Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
PMKT tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP HCM...........................................63
4.2.7.
4.3.

Kiểm định sự khác biệt trong Ý định sử dụng PMKT giữa các nhóm ....66
Bàn luận ....................................................................................................... 70

Tóm tắt chương 4: ..................................................................................................... 74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 75
5.1.

Kết luận ....................................................................................................... 75

5.2.

Kiến nghị ..................................................................................................... 76

5.3.

Ha ̣n chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiế p theo...................................... 80

5.3.1.

Hạn chế của đề tài: ...................................................................................80

5.3.2.

Hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................................................81


Tóm tắt chương 5: ..................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ANOVA

Analysis of variance

CNTT

Công nghệ thông tin

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

EFA

Exploratory Factor Analysis

ERP

Enterprise Resource Planning

IDT

Innovation Diffusion Theory


KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

MBA

Master of Business Administration

MM

Motivational Model

PMKT

Phần mềm kế toán

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences

TAM

Technology Acceptance Model

TPB

Theory of Planned Behavior

TRA


Theory of Reasoned Action

UTAUT

The unified theory of acceptance and use of technology

VIF

Variance inflation factor


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Biến quan sát của “Hiệu quả mong đợi” .................................................28
Bảng 2. 2. Biến quan sát của “Tính dễ sử dụng” ......................................................29
Bảng 2. 3. Biến quan sát của “Ảnh hưởng của xã hội” .............................................31
Bảng 2. 4. Biến quan sát của “Điều kiện hỗ trợ” ......................................................33
Bảng 2. 5. Biến quan sát của “Giá cả” ......................................................................34
Bảng 2. 6. Biến quan sát của “Thói quen sử dụng PMKT” ......................................35
Bảng 2. 7. Biến quan sát của “Động lực hưởng thụ” ................................................36
Bảng 2. 8. Biến quan sát của “Ý định sử dụng”........................................................37
Bảng 3. 1.Thang đo các biến độc lập sau khi điều chỉnh ..........................................42
Bảng 3. 2. Thang đo các biến phụ thuộc sau khi điều chỉnh.....................................44
Bảng 4. 1. Kiểm định KMO và Barlett’s của các biến độc lập lần 1 ........................55
Bảng 4. 2. Tổ ng phương sai trić h của biế n độc lập...................................................56
Bảng 4. 3. Kết quả phân tích nhân tố các thang đo yếu tố sau khi xoay lần 1..........57
Bảng 4. 4. Kiểm định KMO và Barlett’s của biến phụ thuộc ...................................58
Bảng 4. 5. Tổ ng phương sai trić h của biế n phu ̣ thuô ̣c ..............................................58
Bảng 4. 6. Ma trận hệ số tương quan Pearson .......................................................... 59
Bảng 4. 7. Hệ số xác định hiệu chỉnh R-Bình phương .............................................61

Bảng 4. 8. Phân tích phương sai (ANOVA) ............................................................. 62
Bảng 4. 9. Kết quả mô hình hồi quy đa biến ............................................................. 62
Bảng 4. 10. Kết quả Independent Sample T - Test về giới tính của khách hàng ......66
Bảng 4. 11. Kết quả thống kê Levene về độ tuổi của khách hàng ............................ 67
Bảng 4. 12.Kết quả ANOVA về độ tuổi của khách hàng .........................................67
Bảng 4. 13. Kết quả kiểm định Lavenve Test về trình độ của khách hàng...............67
Bảng 4. 14. Kết quả thống kê Levene về chức vụ của khách hàng........................... 68
Bảng 4. 15. Kết quả ANOVA về chức vụ .................................................................68
Bảng 4. 16. Kết quả thống kê Levene về quy mô vốn ..............................................69
Bảng 4. 17. Kết quả ANOVA về quy mô vốn của khách hàng ................................ 69
Bảng 4. 18. Kết quả Kiểm định Lavenve Test .......................................................... 69
Bảng 4. 19. Kết quả ANOVA về sử dụng phần mềm kế toán ..................................70
Bảng 4. 20. Mức độ tác động của các yếu tố ............................................................70


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA) ............................................................... 21
Hình 2.2. Mô hình thuyết hành vi dự định (TPB) .....................................................21
Hình 2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)......................................................22
Hình 2. 4. Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (TAM2) ....................................23
Hình 2. 5. Mô hình thuyết hợp nhất về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ UTAUT
2003 ........................................................................................................................... 24
Hình 2. 6. Mô hình thuyết hợp nhất về việc sử dụng và chấp nhận công nghệ
UTAUT2 2012 ..........................................................................................................25
Hình 2. 7. Mô hình nghiên cứu của tác giả từ cơ sở lý thuyết và các mô hình nghiên
cứu trước ...................................................................................................................38
Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu của tác giả ............................................................. 40
Hình 3. 2. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau khi thảo luận nhóm chuyên gia ......45



TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ta ̣i TP.Hồ Chí
Minh thông qua sử dụng mô hình mở rộng của lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử
dụng công nghệ (UTAUT2) của Venkatesh (2012). Thông qua thảo luận nhóm 5
chuyên gia, yếu tố “thói quen sử dụng phần mềm kế toán” trong mô hình được thay
thế bằng “thói quen sử dụng công nghệ”. Bảng câu hỏi khảo sát phát triển từ bảng
khảo sát của các nghiên cứu trước có liên quan. Dữ liệu được thu thập thông qua khảo
sát trực tiếp và khảo sát online thông qua công cụ Google Docs, gửi mail tới các đối
tượng khảo sát là nhân viên kế toán, nhà quản lý tại các công ty nhỏ và vừa. Kết quả
cho thấy rằng bảy yếu tố của mô hình nghiên cứu đều tác động đến Ý định sử dụng
phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp Hồ Chí Minh. Cụ thể, ảnh
hưởng của nhân tố “hiệu quả mong đợi” có tác động mạnh nhất, tiếp đó tác động của
các nhân tố giảm dần theo thứ tự “ảnh hưởng xã hội”, “tính dễ sử dụng”, “điều kiện
hỗ trợ”, “giá cả”, “thói quen sử dụng công nghệ” và nhân tố “động lực hưởng thụ” có
ảnh hưởng thấp nhất. Mô hình nghiên cứu giải thích được khoảng 73,8% những biến
động của ý định sử dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ta ̣i
TP.Hồ Chí Minh.
Từ khóa: ý định sử dụng, phần mềm kế toán, doanh nghiệp nhỏ và vừa,
UTAUT2,…



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, quá trình toàn cầu hóa và tốc độ phát triển vũ bão của


công nghệ thông tin (CNTT) đã làm thay đổi căn bản những mối quan hệ công việc
truyền thống. Cùng với sự phát triển vượt bậc của ngành CNTT, hầu hết mọi lĩnh vực
ứng dụng đều được sự trợ giúp của máy tính. CNTT đã thực sự trở thành một trong
những ngành được ứng dụng rộng rãi nhất trong cuộc sống và ngày càng trở nên phổ
biến hơn, góp phần giúp cho con người có thể quản lý công việc nhanh chóng, hiệu
quả và cung cấp thông tin kịp thời, đáng tin cậy.
Kế toán là một bộ phận quan trọng của hệ thống công cụ quản lý tài chính, có
vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt sộng sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Điều đó đòi hỏi các
doanh nghiệp phải ứng dụng công nghệ thông tin vào việc tổ chức thực hiện công tác
kế toán nhằm tạo ra các hệ thống thông tin kế toán hợp lý, được kiểm soát chặt chẽ,
cung cấp thông tin kịp thời, trung thực, đáng tin cậy với những kỹ thuật xử lý thông
tin kế toán mới phù hợp các chuẩn mực và chế độ hiện hành, góp phần vào việc gia
tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình. Nhiều nhà
cung cấp phần mềm đã cho ra đời các sản phẩm công nghệ thông tin sử dụng trong
hạch toán kế toán của doanh nghiệp đó là phần mềm kế toán, đã mang lại lợi ích rất
lớn cho doanh nghiệp, việc hạch toán trở nên nhanh chóng và chính xác hơn rất nhiều
so với hạch toán kế toán thủ công. Đây là xu hướng phát triển phù hợp với tiến trình
đổi mới của đất nước, nhất là trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay.
Việt Nam có tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm tỷ lệ lớn 97,5%
trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động (www.gso.gov.vn) và Thành Phố Hồ Chí
Minh là nơi tập trung phần lớn các DNNVV chiếm tỷ lệ 39,08% tổng số doanh nghiệp
trên cả nước (Số liệu năm 2012). DNNVV có một vai trò quan trọng trong sự nghiệp
công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Trong văn kiện đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ VIII đã nhấn mạnh vai trò cũng như định hướng phát triển cho DNNVV, cụ
thể: “… phát triển các loại hình doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ là chính, với công


2


nghệ thích hợp, vốn đầu tư ít, tạo nhiều việc làm, thời gian thu hồi vốn nhanh. Chú
trọng đầu tư chiều sâu, đổi mới trang thiết bị nhằm khai thác có hiệu quả năng lực
thiết bị hiện có…” (Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, 1996, tr23). Như
vậy, trong văn kiện từ năm 1996 đã nêu rõ vai trò của phát triển loại hình DNNVV,
cũng như nhấn mạnh việc chú trọng đầu tư công nghệ, trang thiết bị trong hoạt động.
Phần mềm kế toán cũng là một trong những phần mềm công nghệ quan trọng đối với
các doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo báo cáo thương mại điện tử năm 2015, tỷ lệ ứng
dụng phần mềm kế toán tài chính là 89% và vẫn còn các doanh nghiệp chưa sử dụng
phần mềm kế toán.
Để hiểu rõ nguyên nhân vì sao vẫn còn DNNVV chưa sử dụng phần mềm kế
toán thì trước hết chúng ta cần phải xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác
động của từng nhân tố đến ý định sử dụng phần mềm kế toán. Dựa vào những nhân
tố này giúp các DNNVV hiểu và cân nhắc đến việc sử dụng PMKT phù hợp với đặc
điểm công ty, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời giúp cho nhà cung cấ p phần
mềm hiể u đươ ̣c những vấ n đề quan tâm của khách hàng khi có ý định sử dụng phần
mềm từ đó nâng cao chấ t lươ ̣ng và tính năng của phần mềm kế toán. Với mong muốn
đó tác giả chọn nghiên cứu đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành Phố Hồ Chí
Minh”
Mu ̣c tiêu nghiên cứu

2.

Mục tiêu chung
Giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP.HCM hiểu các nhân tố ảnh
hưởng đến việc có ý định sử dụng phần mềm, từ đó cân nhắc đến việc sử dụng PMKT
phù hợp với đặc điểm công ty, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời giúp cho nhà
cung cấ p phần mềm hiể u đươ ̣c những vấ n đề quan tâm của khách hàng khi có ý định
sử dụng phần mềm từ đó nâng cao chấ t lươ ̣ng và tính năng của phần mềm kế toán.

Mục tiêu cụ thể
-

Xác đinh
̣ các nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến ý định sử dụng phần mềm kế toán

của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ta ̣i TP.Hồ Chí Minh.


3

-

Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đế n ý định sử dụng phần mềm

kế toán của các doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa ta ̣i TP. Hồ Chí Minh.
-

Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng PMKT giữa các nhóm khách

hàng khác nhau về giới tính, độ tuổi, trình độ, chức vụ, quy mô vốn, đã từng hay chưa
từng sử dụng PMKT.
Câu hỏi nghiên cứu

3.
-

Những nhân tố nào ảnh hưởng đế n ý định sử dụng phần mềm kế toán của các

doanh nghiệp nhỏ và vừa?

-

Mức đô ̣ ảnh hưởng của các nhân tố đó đế n ý định sử dụng phần mềm kế toán

như thế nào?
-

Có sự khác biệt trong ý định sử dụng PMKT giữa các nhóm khách hàng khác

nhau về giới tính, độ tuổi, trình độ, chức vụ, quy mô vốn, đã từng hay chưa từng sử
dụng PMKT không?
Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu

4.

Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng phần
mềm kế toán của các DNNVV, nên đối tượng khảo sát chính là các kế toán viên, nhà
quản lý trong các DNNVV.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành Phố Hồ Chí Minh
được thực hiện từ tháng 06 đến tháng 10 năm 2016.
5.

Phương pháp nghiên cứu

5.1.

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện kết hợp giữa nghiên cứu định tính và


nghiên cứu định lượng.
a) Phương pháp định tính:
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua thảo luận nhóm giữa nhà
nghiên cứu và các chuyên gia (là các kế toán viên, nhà quản trị ở các doanh nghiệp
đã, đang hoặc sẽ có ý định sử du ̣ng phần mềm kế toán và nhà cung cấp phần mềm kế
toán) dựa trên bảng câu hỏi sơ bô ̣ ban đầ u. Nghiên cứu định tính nhằm điều chỉnh nội


4

dung khái niệm và chỉnh sửa, bổ sung thêm các phát biểu (biến quan sát) cho thang
đo các thành phần ảnh hưởng đến ý định sử dụng phần mềm kế toán. Nghiên cứu
được thực hiện với nhóm chuyên gia gồm 05 người, là những người am hiểu lĩnh vực
kế toán và phần mềm kế toán. Từ những đóng góp của các chuyên gia, tác giả điều
chỉnh lại mô hình, xây dựng lại bộ thang đo nếu có. Các khái niệm và thang đo này
sẽ làm cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi để tiến hành khảo sát trong nghiên cứu định
lượng.
b) Nghiên cứu định lượng
Phương pháp định lượng được tiến hành theo hai bước: Bảng câu hỏi khảo sát
chính thức được tiế n hành khảo sát mẫu lựa cho ̣n theo phương pháp thuâ ̣n tiê ̣n, gửi
đi với số lượng mẫu lớn để kiểm tra, kiểm định thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến
ý định sử dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành Phố
Hồ Chí Minh. Dữ liệu sau khi được làm sạch sẽ được tiến hành phân tích bằng phần
mềm SPSS 20 nhằm đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị quan
trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt, đồng thời loại bỏ các biến có
hệ số EFA nhỏ. Phân tić h hồi quy đa biến để đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đế n
ý định sử dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa cũng như mức
đô ̣ ảnh hưởng của các nhân tố đế n ý định sử dụng phần mềm của các doanh nghiê ̣p.
5.2.

-

Phương pháp thu thập thông tin
Dữ liệu thứ cấp:
+ Tìm kiếm tư liệu nghiên cứu thông qua nguồn sách, tài liệu tham khảo.
+ Áp dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn để thu thập thông tin thứ cấp.

-

Dữ liệu sơ cấp
+ Nghiên cứu định tính bằng cách phỏng vấn chuyên sâu 5 chuyên gia là các kế

toán viên, nhà quản trị ở các doanh nghiệp và nhà cung cấp phần mềm kế toán. Kết
quả nghiên cứu định tính được dùng để đánh giá sơ bộ thang đo sử dụng trong nghiên
cứu định lượng tiếp theo.
+ Nghiên cứu định lượng thông qua việc khảo sát.


5

5.3. Phương pháp xử lý thông tin
Dùng phần mềm SPSS 20 (Statistical Package for the Social Sciences) để thu
thập và xử lý thông tin.
6.

Đóng góp của đề tài
Đề tài xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố

đến ý định sử dụng phần mềm kế toán – đây cũng là vấn đề mà người nghiên cứu kế
toán, người làm kế toán và các công ty sản xuất phần mềm kế toán quan tâm.

7.

Kế t cấ u của luâ ̣n văn

Luâ ̣n văn đươ ̣c thực hiê ̣n gồ m 5 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Ngoài ra, trong đề tài còn có các phụ lục nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung
của luận văn.


6

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày các nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được thực
hiện trên Thế giới và Việt Nam từ đó đưa ra những nhận xét và hướng nghiên cứu
tiếp theo của đề tài.
1.1.

Các nghiên cứu trên Thế giới
Công nghệ thông tin (CNTT) đã trở thành nhân tố quan trọng, là cầu nối trao

đổi giữa các thành phần của xã hội toàn cầu, của mọi vấn đề, và đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển của xã hội trong thời đại ngày nay. Việc nhanh chóng đưa
ứng dụng CNTT vào quá trình tự động hóa trong sản xuất kinh doanh là vấn đề đã,
đang, và sẽ luôn được quan tâm bởi lẽ CNTT có vai trò rất lớn trong các hoạt động
kinh tế, sản xuất kinh doanh, bán hàng, xúc tiến thương mại, quản trị doanh nghiệp.

Sự hiện diện của công nghệ máy tính và thông tin trong các tổ chức hiện nay đã mở
rộng đáng kể. Tuy nhiên, các công nghệ phải được chấp nhận và sử dụng bởi các nhân
viên trong trong tổ chức. Giải thích về vấn đề chấp nhận và sử dụng công nghệ được
xem như một trong những lĩnh vực nghiên cứu hoàn thiện nhất về hệ thống thông tin
(Hu và cộng sự, 1999). Nghiên cứu trong lĩnh vực này dẫn đến hình thành một số mô
hình lý thuyết có thể giải thích trên 40% về ý định của các cá nhân để sử dụng công
nghệ (ví dụ: Davis. F.D, 1989; Taylor và Todd, 1995b; Venkatesh và Davis, 2000).
Từ lâu đã có nhiều công trình nghiên cứu tìm hiểu làm thế nào và tại sao các cá nhân
chấp nhận và áp dụng công nghệ mới. Một xu hướng nghiên cứu tập trung vào việc
chấp nhận công nghệ của cá nhân bằng cách xem ý định hoặc sử dụng như là một
biến phụ thuộc (Compeau và Higgins, 1995; Davis. F.D, 1989). Theo Ajzen (1991,
tr.181) ý định được xem là “bao gồm các yếu tố động cơ có ảnh hưởng đến hành vi
của mỗi cá nhân, các yếu tố này cho thấy được mức độ sẵn sàng hoặc nỗ lực mà mỗi
cá nhân sẽ bỏ ra để thực hiện hành vi”.
Có nhiều mô hình chấp nhận phần mềm CNTT khác nhau đã được phát triển:
Thuyết hành động hợp lý (TRA) được đề xuất bởi Fishbein và Ajzen (1975) là mô
hình nghiên cứu theo quan điểm tâm lý xã hội nhằm xác định các yếu tố của xu hướng
hành vi có ý thức; Lý thuyết hành vi dự định (TPB) phát triển bởi Ajzen (1991) được


7

xây dựng từ các lý thuyết gốc TRA, bổ sung thêm yếu tố nhận thức kiểm soát hành
vi; Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) của Davis (1998) dựa trên nền tảng của lý
thuyết TRA cho việc thiết lập các mối quan hệ giữa các biến để giải thích hành vi của
con người về việc chấp nhận sử dụng hệ thống thông tin; Lý thuyết chấp nhận sự đổi
mới (IDT) giải thích quá trình đổi mới trong công nghệ được chấp nhận bởi người
dùng… Các nhà nghiên cứu đang phải đối mặt với một sự lựa chọn trong vô số các
mô hình đã có, dẫn đến nhu cầu về một mô hình có thể đánh giá và tổng hợp để tiến
tới một quan điểm thống nhất về sự chấp nhận công nghệ của người dùng.

Mô hình Thuyết hợp nhất về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)
bởi Venkatesh và cộng sự (2003) là một kết hợp có chọn lọc từ tám mô hình chấp
nhận nổi bật: Thuyết hành động hợp lý (TRA); Thuyết hành vi dự định (TPB); Mô
hình chấp nhận công nghệ (TAM/TAM2); Mô hình động cơ thúc đẩy (MM); Mô hình
kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB); Mô hình của việc sử dụng máy tính cá nhân
(Model of PC Utilization); Thuyết phổ biến sự đổi mới (IDT); Thuyết nhận thức xã
hội (SCT). Mô hình UTAUT tập trung vào làm thế nào để giải thích ý định của người
dùng sử dụng một hệ thống thông tin và ý định hành vi tiếp theo. Mô hình UTAUT
xác định bốn yếu tố quyết định trực tiếp về ý định sử dụng và hành vi thực tế là hiệu
suất mong đợi, tính dễ sử dụng, ảnh hưởng xã hội và điều kiện hỗ trợ. Năm 2012,
Venkatesh và cộng sự bổ sung vào mô hình UTAUT thêm 3 biến ảnh hưởng đến ý
định sử dụng: thói quen, giá trị giá cả, động lực hưởng thụ để xây dựng nên mô hình
UTAUT2.
Thời gian gần đây, ý định sử dụng phần mềm nói chung và phần mềm kế toán
nói riêng đã được nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực thông qua mô hình TAM, UTAUT
và UTAUT2 tại nhiều nước trên thế giới:
Nghiên cứu “Library Periodical Indexing Software Evaluation using Unified
Theory of Acceptance and Use of Technology” của Santos-Feliscuzo và Himang
(2011) trình bày sự chấp nhận của phần mềm chỉ mục thư viện định kỳ theo lý thuyết
thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) bởi Venkatesh và bổ sung
thêm biến chất lượng kỹ thuật tác động đến ý định sử dụng. Có 171 người trả lời khảo


8

sát, 93% trong số đó là sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố hiệu quả
mong đợi, tính dễ sử dụng, điều kiện hỗ trợ, ảnh hưởng của xã hội và chất lượng kỹ
thuật đều ảnh hưởng đến sự chấp nhận và sử dụng phần mềm chỉ mục thư viện định
kỳ.
Nghiên cứu “An empirical study of Accounting software Acceptance among

Bengkulu City students” của Sriwidharmanely và Vina Syafrudin (2012) đã phân tích
sự chấp nhận phần mềm kế toán của sinh viên kế toán thông qua sử dụng mô hình
chấp nhận công nghệ (TAM). Bài nghiên cứu đo lường ảnh hưởng của các biến tính
dễ sử dụng, tính hữu ích cảm nhận, thái độ sử dụng đến biến ý định hành vi sử dụng,
từ đó tác động đến hành vi sử dụng thực tế. Mẫu khảo sát của nghiên cứu này là 162
sinh viên kế toán tại Bengkulu, Indonesia. Kết quả cho thấy tính dễ sử dụng ảnh
hưởng đáng kể đến tính hữu ích cảm nhận, đồng thời tính hữu ích cảm nhận có một
tác động tích cực đáng kể đến ý định sử dụng và ý định sử dụng có ảnh hưởng đáng
kể đến việc sử dụng thực tế của phần mềm kế toán.
Mục tiêu bài nghiên cứu “Preservice Teachers’ Acceptance of Learning
Management Software: An Application of the UTAUT2 Model” của Arumugam
Raman và Yahya Don (2013) là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận và
sử dụng phần mềm quản lý học tập thông qua mô hình UTAUT2 của Venkatesh
(2012). Mô hình UTAUT2 (2012) ngoài bốn yếu tố của mô hình UTAUT (2003) là
hiệu quả mong đợi, tính dễ sử dụng, ảnh hưởng của xã hội, điều kiện hỗ trợ còn có
bổ sung thêm ba yếu tố là động lực hưởng thụ, giá cả và thói quen. Tuy nhiên, trong
bối cảnh giáo dục, sinh viên không chịu trách nhiệm về chi phí của việc sử dụng phần
mềm quản lý học tập, do đó, cảm nhận giá cả là không thích hợp, sẽ không được đo
lường trong bài nghiên cứu này. Bảng câu hỏi khảo sát phát triển từ bảng khảo sát
của Venkatesh (2012) được gửi trực tuyến trên Google tới các đối tượng khảo sát là
280 sinh viên một trường đại học ở Malaysia. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả
mong muốn, tính dễ sử dụng, ảnh hưởng của xã hội, động lực hưởng thụ, điều kiện
hỗ trợ có tác động tích cực đến ý định sử dụng; trong khi điều kiện hỗ trợ và ý định
sử dụng có tác động đến hành vi sử dụng phần mềm quản lý học tập. Ngược lại, thói


9

quen tác động không đáng kể. Lý do có thể vì bối cảnh nghiên cứu là trong giáo dục,
sử dụng phần mềm vì mục đích học tập chứ không được xem là thói quen của sinh

viên. Bài nghiên cứu này là cơ sở cho việc áp dụng mô hình UTAUT2 thành công
trong việc nghiên cứu về ý định và chấp nhận phần mềm.
Mục đích của nghiên cứu “Predicting Sme’s Intention to Adopt Accounting
Software for Financial Reporting in Medan City, Indonesia” của Rini Indahwati và
Nunuy Nur Afiah (2014) là điều tra việc áp dụng phần mềm kế toán để chuẩn bị báo
cáo tài chính của các DNNVV tại thành phố Medan, Indonesia, thông qua sử dụng
mô hình UTAUT của Venkatesh (2003). Theo tác giả, đây là một nghiên cứu rất cấp
thiết, vì các DNVVN tại Indonesia hầu hết đang xin viện trợ chứ không tiếp cận được
nguồn vốn từ bên ngoài, đặc biệt là từ quỹ tín dụng của ngân hàng vì lý do họ không
có đủ khả năng để lập các báo cáo tài chính. Sẽ có rất nhiều lợi ích đem lại cho
DNNVV nếu báo cáo tài chính được lập từ các phần mềm, thay vì lập từ hệ thống thủ
công phức tạp. Dễ dàng có được các thông tin kế toán bằng việc áp dụng CNTT vì
ngày nay, trên thị trường có rất nhiều loại phần mềm kế toán được cung cấp để giúp
quản lý ra quyết định nhanh hơn. Kết quả của nghiên cứu cho thấy biến hiệu quả
mong đợi, tính dễ sử dụng và ảnh hưởng của xã hội có ảnh hưởng đến ý định sử dụng
PMKT. Và biến ý định sử dụng PMKT và điều kiện hỗ trợ có ảnh hưởng đến hành vi
sử dụng phần mềm kế toán trong báo cáo tài chính của DNNVV.
Nghiên cứu “Determinants of acceptance of ERP software training in business
schools: Empirical investigation using UTAUT model” của Sumedha Chauhan,
Mahadeo Jaiswal (2015) được thực hiện để xác định những nhân tố quyết định sự
chấp nhận đào tạo phần mềm ERP. Nghiên cứu này mở rộng mô hình UTAUT bằng
cách tích hợp với các khái niệm của sự tiện lợi từ truy cập trực tuyến và sáng kiến cải
tiến trong công nghệ thông tin. Số liệu điều tra được thu thập từ 324 sinh viên kinh
doanh đã trải qua đào tạo phần mềm ERP trong hơn 2 năm tại Ấn Độ, để đảm bảo
rằng những người khảo sát đã nhận thức được đúng vấn đề nghiên cứu về đào tạo
phần mềm ERP. Kết quả cho thấy sự tiện lợi từ truy cập trực tuyến, sáng kiến cải tiến
trong công nghệ thông tin, hiệu suất mong đợi, và tính dễ sử dụng có tác động tích


10


cực đến ý định sử dụng của sinh viên, trong khi điều kiện hỗ trợ và ý định hành vi sử
dụng tác động tích cực hành vi sử dụng. Yếu tố ảnh hưởng của xã hội không tác động
đến hành vi ý định của sinh viên. Như vậy, kết quả của nghiên cứu này phần nào
khẳng định tính hợp lệ của các mô hình UTAUT trong bối cảnh đào tạo phần mềm
ERP.
1.2.

Các nghiên cứu tại Việt Nam
Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về phần mềm kế toán và ý định sử dụng

công nghệ trong nhiều lĩnh vực.
Mục đích trong nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức sử
dụng phần mềm kế toán doanh nghiệp Việt Nam” của tác giả Trần Phước (2007) là
nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán
nhằm đưa ra giải pháp tổ chức sử dụng phần mềm kế toán doanh nghiệp ở Việt Nam.
Những đóng góp của nghiên cứu gồm: hệ thống hóa lý luận về hệ thống thông tin kế
toán, cung cấp kết quả khảo sát và đánh giá thực trạng của phần mềm kế toán đã thiết
kế, sử dụng trên thị trường Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp tổ chức trong thiết
kế và sử dụng hiệu quả phần mềm kế toán. Đồng thời nêu ra những kiến nghị Nhà
nước, doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo các chính sách, chương trình nhằm hỗ trợ
để triển khai phần mềm kế toán. Bài nghiên cứu đã cung cấp hệ thống hóa lý luận
đáng tin cậy và cách nhìn tổng quan về phần mềm kế toán
Trong nghiên cứu “Đề xuất mô hình chấp nhận và sử dụng ngân hàng điện tử
ở Việt Nam” của các tác giả Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi (2011), từ các điều
kiện thực tế tại Việt Nam tại thời điểm nghiên cứu và dựa vào cơ sở lý thuyết của các
mô hình TRA, TPB, TAM, TAM 2, IDT, UTAUT các tác giả đã đề xuất mô hình EBAM (E-Bankig Adoption Model). Phân tích hồi quy đa biến cho thấy tám yếu tố là
hiệu quả mong đợi, khả năng tương thích, nhận thức dễ dàng sử dụng, nhận thức kiểm
soát hành vi, chuẩn chủ quan, rủi ro trong giao dịch, hình ảnh ngân hàng, yếu tố pháp
luật đều có ý nghĩa thống kê dối với sự chấp nhận E-Banking. Kết quả nghiên cứu

cho thấy các biến độc lập của mô hình đã giải thích được 57% sự biến động của biến
phụ thuộc.


11

Trong nghiên cứu “Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” của Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên và Phạm
Trà Lam (2014), các tác giả đã xác định các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán quan
trọng mà doanh nghiệp nhỏ và vừa nên áp dụng thông qua việc đo lường mức độ hài
lòng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ứng dụng phần mềm kế toán. Phạm vi được
giới hạn trong các tiêu chí liên quan tiêu chí chất lượng phần mềm và nhà cung cấp
dịch vụ trong quá trình ứng dụng phần mềm. Nghiên cứu đã chỉ ra 2 nhân tố chính
tác động đến mức độ thỏa mãn của DNNVV VN trong ứng dụng phần mềm kế toán
là khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán và tính khả
dụng của phần mềm kế toán. Nghiên cứu chỉ mới xem xét đến đến tiêu chí lựa chọn
PMKT nên có thể nghiên cứu chưa phát hiện đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng phần mềm kế toán.
Nghiên cứu “Sự chấp nhận và sử dụng đào tạo trực tuyến trên điện toán đám
mây” của các tác giả Nguyễn Duy Thanh, Nguyễn Tiến Dũng, Cao Hào Thi (2014)
tham chiếu theo mô hình mở rộng của lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng
công nghệ (UTAUT2) để nghiên cứu sự chấp nhận và sử dụng đào tạo trực tuyến trên
điện toán đám mây ở Việt Nam. Trong đó các yếu tố hiệu quả mong đợi, nỗ lực mong
đợi, ảnh hưởng xã hội, điều kiện hỗ trợ, động lực thụ hưởng và thói quen có ảnh
hưởng đến ý định và hành vi sử dụng đào tạo trực tuyến trên điện toán đám mây. Mô
hình nghiên cứu giải thích được khoảng 75% những biến động của sự chấp nhận và
sử dụng đào tạo trực tuyến trên điện toán đám mây.
1.3.

Xác định khoảng trống cần nghiên cứu và hướng nghiên cứu của tác giả


1.3.1. Xác định khoảng trống cần nghiên cứu
+

Trên Thế giới đã có nhiều nghiên cứu liên quan các nhân tố ảnh hưởng đến ý

định sử dụng phần mềm nói chung và phần mềm kế toán nói riêng. Các tác giả nghiên
cứu theo nhiều mô hình nổi bật về chấp nhận của người tiêu dùng như thuyết hành
động hợp lý (TRA); thuyết hành vi dự định (TPB); mô hình chấp nhận công nghệ
(TAM/TAM2)… và thời gian gần đây, có nhiều bài nghiên cứu dựa vào mô hình
thuyết hợp nhất về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT/ UTAUT2). Kết quả


12

các nghiên cứu về ý định sử dụng phần mềm nói chung và phần mềm kế toán nói
riêng phần nào khẳng định tính hợp lệ của các mô hình UTAUT/UTAUT2 trong
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng PMKT. Tuy nhiên, sự khác
biê ̣t về văn hóa, pháp luật, giáo dục, kinh tế… có thể dẫn đế n sự khác biê ̣t trong cách
đánh giá, nhìn nhận các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng phần mềm kế toán so
với thi ̣trường Viê ̣t Nam.
+

Đối với các nghiên cứu liên quan đế n ý định sử dụng công nghệ ta ̣i Viê ̣t Nam

hiê ̣n nay đã đươ ̣c thực hiê ̣n khá nhiề u. Tuy nhiên đa số các nghiên cứu này áp dụng
cho lĩnh vực thương mại, marketing, ... và đa số các mô hình được xây dựng dựa trên
mô hình TAM, UTAUT hoặc UTAUT2 kết hợp thêm một số nhân tố ảnh hưởng do
các tác giả đề xuất (rủi ro, pháp luật, tính riêng tư,…). Ở Việt Nam, trong khả năng
tìm kiếm tài liệu của tác giả, các nghiên cứu về PMKT chỉ tập trung vào những định

hướng lựa chọn PMKT, hệ thống các tiêu chí đánh giá chất lượng PMKT, các nhân
tố ảnh hưởng đên sự hài lòng của người sử dụng PMKT, thực trạng và giải pháp phát
triển thị trường PMKT,… và không có nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng
đến ý định sử dụng PMKT tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đồng thời, do đặc điểm
kinh tế Việt Nam ngày càng thay đổi theo xu hướng quốc tế hóa trong đó đặc điểm
kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam cũng bị ảnh hưởng, dẫn đến
các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể có những đặc điểm đặc thù khác về kế toán do
đó cũng sẽ ảnh hưởng đến việc ý định sử dụng phần mềm kế toán mà trong các nghiên
cứu trước đây chưa thực hiện được.
1.3.2. Hướng nghiên cứu của tác giả
Từ những phân tích trên, luận văn chọn hướng nghiên cứu tìm hiể u cách nhìn
nhâ ̣n của nhà quản lý, nhân viên kế toán về phần mềm kế toán và các nhân tố nào ảnh
hưởng đế n ý định sử dụng phần mềm kế toán của họ. Trong bài luận văn tác giả dựa
trên thuyết chấp nhận và sử dụng dụng công nghệ của Venkatesh và cộng sự năm
2012 (UTAUT2) với kỳ vọng sẽ xây dựng được mô hình tin cậy và đầy đủ để đánh
giá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định ý định sử dụng phần mềm kế toán. Dựa vào kết
quả về những nhân tố này, các DNNVV hiểu và cân nhắc đến việc sử dụng PMKT


13

phù hợp với đặc điểm công ty, mang lại hiệu quả kinh tế cao và các nhà cung cấ p
phần mềm hiể u đươ ̣c những vấ n đề quan tâm của khách hàng khi có ý định sử dụng
phần mềm, từ đó nâng cao chấ t lươ ̣ng và tính năng của phần mềm kế toán.

Tóm tắ t Chương 1
Chương này trình bày khái quát các nghiên cứu đã được thực hiện trên Thế
giới và Việt Nam có liên quan đến ý định sử dụng phần mềm hoặc phần mềm kế toán.
Các nghiên cứu này đã tạo ra khe hổng để hướng nghiên cứu mới của luận văn “Các
nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ

và vừa tại Thành Phố Hồ Chí Minh“ được thực hiện, từ đó cung cấp cái nhìn tổng
quan hơn về phần mềm kế toán. Chương tiếp theo sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết
liên quan đến phần mềm kế toán và xây dựng mô hình nghiên cứu.


14

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã giới thiê ̣u tổ ng quan về đề tài nghiên cứu có liên quan đến phần
mềm kế toán đã được thực hiện trên Thế giới và Việt Nam để định hướng cho nghiên
cứu của đề tài thực hiện theo hướng tiếp cận từ đối tượng sử dụng phần mềm kế toán
cung cấp cái nhìn mới về phần mềm kế toán từ đó góp phần nâng cao chất lượng thị
trường này. Chương này sẽ trình bày cơ sở lý thuyế t của nghiên cứu bao gồ m khái
niê ̣m phần mềm kế toán, các lơ ̣i ić h do viê ̣c sử du ̣ng phần mềm kế toán mang la ̣i và
đưa ra các học thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ quan trọng để dựa vào đó có
thể xác đinh
̣ các nhân tố ảnh hưởng ý định sử dụng phần mềm kế toán của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại TP HCM.
2.1.

Giới thiệu tổng quan phần mềm kế toán

2.1.1. Khái niêm
̣ và vai trò của phần mềm kế toán


Khái niệm
Theo thông tư 103/2005/TT-BTC (2005) “Phần mềm kế toán là bộ chương


trình dùng để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu
nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy
trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế
toán quản trị.”
Theo tác giả Trần Phước (2007) “Phần mềm kế toán là bộ chương trình, là
phần mềm ứng dụng trên máy tính của kế toán trong đó xử lý tự động các thông tin
đầu vào của kế toán theo một quá trình nhất định và cung cấp thông tin đầu ra là báo
cáo kế toán theo yêu cầu của người sử dụng thông tin”.
Theo Từ điển Bách khoa trực tuyến Wikipedia, “Phần mềm kế toán là một hệ
thống được tổ chức dưới dạng chương trình máy tính. Khi thực hiện phần mềm mang
lại các báo cáo tài chính, báo cáo chi tiết theo quy định hiện hành của kế toán doanh
nghiệp. Phần mềm kế toán nhập số liệu đầu vào là các chứng từ, số liệu do người
dùng nhập, hoặc nhập vào, dựa vào các thủ tục, quy trình có sẵn phần mềm kế toán


×