Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

Thuyết trình chủ đề cung tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.51 MB, 48 trang )

Chương 15

Cung tiền tệ

Môn: Lý thuyết tài chính
14/02/2017


Mục tiêu
Cung tiền trong nền kinh tế được xác định như
thế nào

Chủ thể nào kiểm soát và tác động lên cung
tiền tệ

1

2

Mô hình cung tiền và Số nhân tiền tệ

3

Các yếu tố tác động đến cung tiền tệ

4
4


Nội dung


Khái niệm cơ bản

Cơ sở tiền – Monetary Base (MB)

Quá trình tạo tiền gửi – Mô hình giản đơn

Mô hình cung tiền và Số nhân tiền tệ


Khái niệm cơ bản
Các đối tượng tham gia quá trình cung ứng tiền tệ

1. Ngân hàng trung ương



Điều tiết hoạt động của hệ thống ngân hàng trung gian



Kiểm soát việc tài trợ cho sự thâm hụt ngân sách của chính phủ



Điều tiết lượng tiền lưu thông


Khái niệm cơ bản
Các đối tượng tham gia quá trình cung ứng tiền tệ


2. Ngân hàng trung gian (ngân hàng thương mại: commercial bank)



Kinh doanh tiền tệ huy động tiền nhàn rỗi của các hộ gia đình với lãi suất tiết kiệm
và cho các cá nhân và doanh nghiệp vay



Đầu tư góp vốn với doanh nghiệp để thực hiện các dự án đầu tư


Khái niệm cơ bản
Các đối tượng tham gia quá trình cung ứng tiền tệ

2. Người gửi tiền: Cá nhân hay tổ chức có tiền gửi tại ngân hàng

Ngân hàng trung ương đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình cung ứng tiền tệ


Khái niệm cơ bản
Bốn hạng mục cơ bản trên bảng cân đối của Ngân hàng trung ương


Khái niệm cơ bản
Bốn hạng mục cơ bản trên bảng cân đối của Ngân hàng trung ương

1. Tài sản nợ: bao gồm tiền mặt trong lưu thông và khoản dự trữ trong hệ thống ngân hàng
Tiền mặt trong lưu thông (currency in circulation) là lượng tiền công chúng đang nắm giữ.
Dự trữ (Reserves) trong hệ thống ngân hàng bao gồm dự trữ bắt buộc (required reserves) và dự

trữ dư thừa / tùy ý (excess reserves)


Khái niệm cơ bản
Bốn hạng mục cơ bản trên bảng cân đối của Ngân hàng trung ương

2. Tài sản có: bao gồm chứng khoán chính phủ và tín dụng chiết khấu
Chứng khoán chính phủ (government securities): ngân hàng trung ương gia tăng nắm giữ trái phiếu chính
phủ thì lượng cung tiền tăng.
Tín dụng chiết khấu (discount loan) là khoản tiền mà ngân hàng trung ương cho ngân hàng trung gian vay
với lãi suất chiết khấu


Kiểm soát cơ sở tiền – Monetary Base
(MB)
 

Cơ sở tiền hay còn gọi là tiền mạnh hoặc tiền cơ sở

Với là tiền mặt trong lưu thông
là tổng dự trữ trong hệ thống ngân hàng


Kiểm soát cơ sở tiền

Ngân

Nghiệp vụ trên thị trường mở (OMO)

hàng


Cơ sở tiền

trung
ương

Tín dụng chiết khấu


Kiểm soát cơ sở tiền
Nghiệp vụ trên thị trường mở
Mua chứng khoán từ một ngân hàng
Giả sử Fed mua $100 chứng khoán từ một ngân hàng trung gian và thanh toán cho ngân hàng này bằng chi
phiếu


Giả sử Fed mua $100 chứng khoán từ một ngân hàng trung gian và thanh toán cho ngân hàng này bằng
chi phiếu

 Dự trữ tăng $100, tiền mặt trong lưu thông không đổi

MB tăng $100


Kiểm soát cơ sở tiền
Nghiệp vụ trên thị trường mở
Mua chứng khoán từ công chúng
Trường hợp thứ nhất: Giả sử một cá nhân hay một tổ chức bán $100 chứng khoán cho Fed và nhận thanh toán bằng
chi phiếu, ký gửi chi phiếu này tại một ngân hàng trung gian. Ngân hàng trung gian gửi chi phiếu này vào tài khoản
tại Fed


(1) $100 chứng khoán

Fed

Công chúng
(2) Chi phiếu $100

(3) Gửi chi phiếu

(4) Gửi chi phiếu vào

$100

tài khoản tại Fed

Ngân hàng trung gian


Kiểm soát cơ sở tiền

 Dự trữ tăng $100, tiền mặt trong lưu thông không đổi
MB tăng $100


Kiểm soát cơ sở tiền
Nghiệp vụ trên thị trường mở
Mua chứng khoán từ công chúng
Trường hợp thứ hai: Giả sử một cá nhân hay một tổ chức bán $100 chứng khoán cho Fed và nhận thanh toán bằng chi
phiếu, đem chi phiếu tới ngân hàng trung gian nhận tiền mặt


(4) Tiền mặt

(2) Chi phiếu

Fed

Ngân hàng trung

Công chúng
(1) Chứng khoán

gian
(3) Chi phiếu


Kiểm soát cơ sở tiền

 Dự trữ không đổi, tiền mặt trong lưu thông tăng $100

MB tăng $100


Kiểm soát cơ sở tiền
Nghiệp vụ trên thị trường mở

Mua chứng khoán trên thị trường mở tác động đến cơ sở tiền và cơ sở tiền sẽ tăng đúng bằng
giá trị chứng khoán mua trên thị trường mở cho dù người bán có chuyển khoản tiền thanh
toán thành tiền mặt trong lưu thông hay là để dưới dạng tiền gửi tại ngân hàng.



Kiểm soát cơ sở tiền
Nghiệp vụ trên thị trường mở

Bán chứng khoán trên thị trường mở
Nếu Fed bán $100 chứng khoán cho ngân hàng hay cho công chúng thì MB giảm $100


Kiểm soát cơ sở tiền
Nghiệp vụ trên thị trường mở

Bán chứng khoán trên thị trường mở

 Dự trữ không đổi, tiền mặt trong lưu thông giảm $100

MB giảm $100


Kiểm soát cơ sở tiền
Nghiệp vụ trên thị trường mở

Bán chứng khoán trên thị trường mở
Nghiệp vụ trên thị trường mở sẽ tác động đến cơ sở tiền chắc chắn hơn tác động của
nghiệp vụ trên thị trường mở đến dự trữ


Kiểm soát cơ sở tiền
Chuyển đổi tiền gửi thanh toán thành tiền mặt

 Không làm thay đổi cơ sở tiền



Kiểm soát cơ sở tiền
Tín dụng chiết khấu
Giả sử Fed cấp một khoản tín dụng chiết khấu $100 cho ngân hàng trung gian bằng cách ghi có $100
tiền dự trữ vào tài khoản của ngân hàng này tại Fed

 Tài sản nợ của ngân hàng trung ương và MB đều tăng $100


Kiểm soát cơ sở tiền
Tín dụng chiết khấu
Khi ngân hàng trung gian hoàn trả khoản vay

 Tài sản nợ của ngân hàng trung ương và MB đều giảm $100

Cơ sở tiền thay đổi một lượng tương đương với sự thay đổi trong tín dụng chiết khấu


Kiểm soát cơ sở tiền
Nhóm nhân tố khác
Nhân tố khác bao gồm cơ chế thả nổi (float) và tiền gửi của kho bạc tại ngân hàng trung ương
(Treasury deposit)
Khi Fed bù trừ chi phiếu cho ngân hàng trung gian, Fed cho ngân hàng nợ khoảng chi phiếu này và
ngân hàng gửi khoảng chi phiếu này vào dự trữ.
Kết quả trong ngắn hạn là dự trữ trong hệ thống ngân hàng tăng lên vì vậy cơ sở tiền cũng tăng từ
việc thanh toán bù trừ được gọi là Cơ chế thả nổi (float)



×