Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bao Bì Thuận Phát Năm 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.69 KB, 74 trang )

MỤC LỤC

SV: Đỗ Công Hậu

1

Lớp: QTKDA K58


LỜI MỞ ĐẦU
Sự nghiệp giáo dục của nước ta đang trong thời kì xây dựng và phát tri ển
nhằm bắt kịp xu thế giáo dục của các nước trong khu vực và trên th ế gi ới, vì v ậy
việc học tập đi đôi với thực hành là một biện pháp hiệu quả đúng đắn và đang áp
dụng tại các trường đại học ở nước ta, không chỉ trong các ngành kỹ thu ật mà c ả
trong các ngành kinh tế xã hội khác. Đối với sinh viên các ngành kinh t ế thì vi ệc
tổ chức các đợt thực tập tại các Công ty, nhà máy, xí nghi ệp…là m ột vi ệc r ất c ần
thiết giúp sinh viên tiếp cận, tìm hiểu và làm quen v ới môi tr ường làm vi ệc th ực
tế, từ đó vận dụng các kiến thức đã học tập được ở nhà trường và điều ki ện làm
việc thực tế một cách linh hoạt sáng tạo. Đồng th ời đây cũng là cơ h ội giúp nhà
trường nhìn nhận đánh giá được đúng, khách quan hi ệu quả đào tạo của mình,
cũng như đánh giá được trình độ, khả năng tiếp thu và lực học của mỗi sinh viên.
Với sự phát triển của hệ thống gáo dục hiện nay,việc học tập ph ải đi đôi v ới
thực tế. Thực tập nghiệp vụ giúp cho sinh viên được tiếp cận cũng như tìm hi ểu,
làm quen với các nghiệp vụ kinh tế trong doanh nghiệp. Ngoài ra thực tập cũng
giúp sinh viên học hỏi, tiếp thu được các king nghiệm cũng như kỹ năng làm vi ệc.
Tạo tiền đề cho quá trình làm việc sau này của mình
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của GV. Cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của
của cán bộ công nhân viên Công Ty Cổ Phần Bao Bì Thu ận Phát, em đã có 3 tu ần
thực tập tại công ty,trong 3 tuần thực tập tại đây đã giúp em có cái nhìn đ ầy đ ủ
và toàn diện hơn về vai trò và tầm quan tr ọng của quản tr ị trong doanh nghi ệp,
đồng thời vận dụng một cách cụ thể hơn những kiến thức đã học về đi ều ki ện


thực tế cũng như có cái nhìn tổng quan hơn về vai trò và tầm quan tr ọng c ủa
ngành sản xuất bao gói đối với sự phát triển kinh tế xã hội hiện nay.

SV: Đỗ Công Hậu

2

Lớp: QTKDA K58


Nội dung của bài báo cáo gồm 2 chương:
Chương 1: Khái quát tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh
doanh chủ yếu của công ty Cổ Phần Bao Bì Thuận Phát
Chương 2: Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bao Bì
Thuận Phát Năm 2014- 2015
Kết luận và kiến nghị.
Qua lần thực hiện đồ án này, tác giả xin được bày tỏ sự kính tr ọng và lòng
biết ơn chân thành tới GV, người đã tận tình hướng dẫn và ch ỉ b ảo trong quá
trình nghiên cứu và thực hiện báo cáo này. Em cũng xin g ửi l ời c ảm ơn t ới các
thầy cô giáo trong Khoa, Bộ môn cùng các cán bộ trong Công ty C ổ ph ần Bao Bì
Thuận Phát đã nhiệt tình chỉ bảo và tạo điều ki ện cho em hoàn thành đ ợt th ực
tập nghiệp vụ và báo cáo này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian cũng như kiến th ức chuyên
môn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, nên bài báo cáo còn nhi ều thi ếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và các b ạn sinh viên đ ể
em có thể học hỏi, bổ sung những kiến thức phục vụ cho công tác chuyên môn
sau này.

SV: Đỗ Công Hậu


3

Lớp: QTKDA K58


CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT KINH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BAO BÌ THUẬN PHÁT

SV: Đỗ Công Hậu

4

Lớp: QTKDA K58


1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ THUẬN PHÁT
Tên và địa chỉ của Công Ty Cổ Phần bao bì Thuận Phát
-

Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Bao Bì Thuận Phát
Tên giao dịch: Thuan Phat Packing ., JSC
Mã số thuế: 2300535722
Địa chỉ: Cụm công nghiệp xã Phú Lâm – huyện Tiên Du – tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: (0241) 3713 788
Fax: (0241) 3713 886
Email:
Website:

SV: Đỗ Công Hậu


5

Lớp: QTKDA K58


1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần bao bì Thuận Phát
Thời điểm thành lập của Công Ty Cổ Phần Bao Bì Thuận Phát: Công ty Cổ
phần bao bì Thuận Phát được thành lập và đi vào hoạt động chính thức từ ngày
18 tháng 3 năm 2010.Tiền thân là công ty sản xuất và thương mại Vinh Quang
được thành lập từ năm 2007 chuyên sản xuất giấy Krap và gia công bao bì carton.
Công ty cổ phần Thuận Phát thành lập năm 2010, đăng ký kinh doanh số
2300535722 ngày 18 tháng 3 năm 2010 của UBND Tỉnh Bắc Ninh Với số vốn
điều lệ trên 5 tỷ đồng Việt Na
Công ty Cổ phần Bao bì Thuận Phát
Mã số thuế
2300535722
Số giấy phép đăng ký kinh doanh
2300535722
Đăng ký lần đầu
18/03/2010
Vốn điều lệ
5 tỷ đồng
Tên giao dịch
Công ty Cổ phần Bao bì Thuận Phát
Cụm công nghiệp xã Phú Lâm – huyện
Địa chỉ trụ sở chính
Tiên Du – tỉnh Bắc Ninh
Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
Ngô Hữu Quang

Giám đốc
Ngô Hữu Quang
Số điện thoại
(0241) 3713 788
2605201003111 – Ngân hàng nông
Tài khoản ngân hang
nghiệp và phát triển nông thôn Tiên Du
Áp dụng theo quyết định số
Chế độ kế toán
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Kế toán trên máy vi tính trên cơ sở Nhật
Hình thức kế toán
ký chung
Phương pháp hạch toán hàng tồn
Phương pháp kê khai thường xuyên
kho
Lĩnh vực hoạt động
In ấn
Thời gian hoạt động
6 năm
Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty c ổ ph ần bao bì
Thuận Phát luôn phấn đấu cao trong công việc, chia sẻ, h ợp tác, toàn di ện, không
ngừng học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn. Đội ngũ công nhân viên đầy đủ
năng lực và giàu năng lực là tài sản quý giá nhất của công ty. Qua hàng loạt dự án
SV: Đỗ Công Hậu

6

Lớp: QTKDA K58



thực tế, công ty luôn đánh giá và nhìn nhận khách quan những thuận lợi và khó khăn
gặp phải, từ đó rút ra bài học quý báu để ngày một nâng cao trình độ của nhân viên
trong công ty nhằm mục đích đáp ứng một cách tốt nhất các đòi hỏi của thị trường.
Hiện tại và tương lai, đội ngũ công nhân viên trong công ty luôn nghiên cứu và đưa
vào ứng dụng thực tế những công nghệ mới nhằm đáp ứng cao nhu cầu của khách
hàng và cũng là nhu cầu tất yếu của công ty.
1.2.Điều Kiện Địa Lý,Kinh tế Nhân văn của vùng nghiên cứu

- Điều kiện Đia lý:
Phú Lâm là một xã đồng bằng, địa hình tương đối bằng phẳng và nằm ở cực bắc
của huyện Tiên Du. Đặc biệt, Phú Lâm là đơn vị hành chính cấp xã có diện tích tự
nhiên lớn nhất huyện Tiên Du và lớn thứ hai tỉnh Bắc Ninh (chỉ xếp sau xã Phú
Hòa, huyện Lương Tài). Sông Ngũ Huyện Khê chảy theo hình cánh cung qua cả 5
thôn của xã, dòng sông là ranh giới tự nhiên ngăn cách xã với huyện Yên
Phong và thành phố Bắc Ninh.
- Ngành công nghiệp ở phú lâm

Công nghiệp bắt đầu phát triển mạnh bằng Cụm công nghiệp Phú Lâm nằm ở
xóm Hạ Giang của thôn Tam Tảo. Hoạt động chủ yếu của các doanh nghiệp là tái
chế giấy và tính đến đầu năm 2010 có khoảng 20 doanh nghiệp cùng sản
xuất trong Cụm công nghiệp này. và theo thống kê của Ban quản lý cụm công
nghiệp Tiên Du, tính đến giữa năm 2013 trong cụm có 33 dây chuy ền s ản
xuất giấy với tổng công suất hơn 10.000 tấn/tháng và tạo việc làm ổn định cho
1.200 lao động, tăng 3 dây chuyền và gần 200 lao động so cùng kỳ năm tr ước. Sự
phát triển của cụm công nghiệp Phú Lâm đóng vai trò không nh ỏ trong vi ệc gi ải
quyết nhu cầu việc làm cho lực lượng lao động trong xã và các đ ịa ph ương lân
cận, góp phần vào đảm bảo an sinh xã hội cho nhân dân trên địa bàn.
- Về giao thông:


SV: Đỗ Công Hậu

7

Lớp: QTKDA K58




Xã Phú Lâm là điểm đầu của đường tỉnh lộ 276 (trước năm 2006 là tỉnh lộ
270) bắt đầu từ thôn Ân Phú rồi lần lượt chạy qua các thôn Giới Tế, Đông Phù,
Tam Tảo rồi đến địa bàn thị trấn Lim. Đoạn đường này là mạch giao
thông chính phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân và thúc đẩy phát tri ển kinh
tế, xã hội trên địa bàn xã và hầu hết các công trình công cộng quan tr ọng trong
xã đều nằm trên tuyến đường này.



Năm 2010, Công đoàn Đoạn quản lý đường bộ tỉnh Bắc Ninh phát động
cuộc thi Đoạn đường đẹp 2010. Đoạn tỉnh lộ 276 từ Km số 4 đến Km số 14
được Hạt Giao thông Tiên Sơn đăng ký tham dự cuộc thi. Trong đó đoạn từ xã
Phú Lâm đi thị trấn Lim là Km 4 - Km 8. Mặc dù dự thi Đường đẹp nhưng sau
một thời gian dài dự thi, đoạn đường vẫn chưa thực sự có chuy ển bi ến nhiều,
vẫn còn hiện tượng đường lầy lội, mặt đường sụt lún khiến cho việc đi lại
của nhân dân khó khăn. Kết quả, đoạn đường này đã về cuối cùng trong
những đoạn đường dự thi với một khoảng cách khá xa so với những đoạn
đường đoạt giải.




Ở trên địa bàn xã còn có các bến đò ngang sông Ngũ Huyện Khê giúp nhân
dân qua sông để sang huyện Yên Phong, thành phố Bắc Ninh.

1.3.Côg Nghệ Sản Xuất của Doanh Nghiệp
-Công nghệ sản xuất của công ty :

SV: Đỗ Công Hậu

8

Lớp: QTKDA K58


Sơ đồ 1 :công nghệ sản xuất của công ty thuận phát
Máy khuấy hồ

Keo tinh bột

Nguyên liệu ( giấy)

Máy tạo sóng 1+2

Máy dán sóng 3–5 lớp

Dàn sấy nóng

Máy bổ dọc
Bán
Máy cắt kẻ ngang


thu hồi

Lề

Máy chạp

Máy in

In ấn

Máy đóng ghim

Đóng gói

Kho thành phẩm

SV: Đỗ Công Hậu

9

Xử lí tận dụng

Thứ phẩm

Nguồn: Phòng tổ chức
hành chính
Lớp: QTKDA K58


Quy trình cung ứng sản phâm

Sơ đồ 2: Quy trình cung ưng san phâm của công ty được thể hiện trên
sơ đồ sau

Bộ phận cung ứng vật tư

Phôi liệu

Phế liệu

Bộ phận nguyên liệu

Bộ phận vận chuyển

Phân xưởng công nghệ
Bộ phận bốc xếp
Kho thành phẩm

SV: Đỗ Công Hậu

10

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính

Lớp: QTKDA K58


-

-


STT
1
2

Từ sơ đồ sản xuất của công ty ta thấy,công ty đã tận dụng tối đa các ngu ồn
lực đầu vào và các sản pẩm phụ đầu ra một cách triệt để,ti ết ki ệm tối đa
nguồn lực về nguyên vật liệu nhằm hạ giá thành tăng sức cạnh tranh với
các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm tương tự với công ty
Thống kê trang thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất của công ty:
Tên thiết bị

Diện tích nhà xưởng
Chính
Diện tích nhà xưởng sản
xuất thành phẩm

Số
lượn
g

Tình trạng
hoạt động

Năng suất

1

Tốt

3500m2


3

Tốt

1000m2

Xuất xứ

Khổ 1800mm

3

Dàn máy tạo bìa sóng A,
B,E bán tự động+máy xả
trên dàn

1

Tốt

4

Máy in Plexo 3 màu bán
tự động

2

Tốt


5

Máy in Plexo 3 màu tự
động ( đầu tư đầu năm
2015)

1

Tốt

6

Máy in Plexo 2 màu

1

Tốt

4.000 sp/h

Đài Loan

7

Máy in Plexo 1 màu+ bế
tròn

1

Tốt


3000 sp/h

Đài Loan

8

Máy ghim

15

Tốt

3.000sp/h

Đài Loan

9

Lò hơi, hệ thồng đường
ống bảo ôn

1

Tốt

Lò 4 tấn

Trung Quốc


10

Máy buộc hộp

10

Tốt

2.400sp/h

Nhật Bản

11

Máy khắc bản cao su

1

Tốt

8 mẫu in/ngày

Đài Loan

12

Máy xả ngoài

2


Tốt

13

Máy bổ chạp

1

Tốt

14

Xe nâng tay

12

Tốt

2,5 tấn/ xe

Đài Loan

15

Máy bế khổ 1400x1000

2

Tốt


2.000 m2/h

Đài Loan

SV: Đỗ Công Hậu

11

50- 100m/
phút
Khổ
2400x1600mm
3.500 sp/ h
Khổ
2400x1600mm
10.000 sp/ h

Khổ 1800mm
3000 sp/h
Khổ
2400x1400mm

Trung Quốc

Trung Quốc
Trung Quốc

Trung Quốc
Trung Quốc


Lớp: QTKDA K58


16

Máy bế khổ 1200x800

1

Tốt

2000m2/h

Đài Loan

17

Máy Dán

1

Tốt

3000 sp/h

Trung Quốc

18
19


Xe ôtô 1,4 tấn
Xe ôtô 3,5 tấn

2
3

Tốt
Tốt

Hàn Quốc
Hàn Quốc
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính

- Với nguồn nhân lực mạnh, với trang thiết bị, dây chuyền hi ện đại đã có s ẵn và
đang hoạt động với công suất 10 tấn/ ngày. Công ty luôn đảm bảo tiến độ các
đơn hàng với chất lượng đảm bảo nhất.
1.4 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của doanh nghiệp
1.4.1.Bộ máy quản lý doanh nghiệp
Quy mô hiện tại của nhà máy:
- Với diện tích 21600m2, chiều dài 445m, chiều rộng 132m gồm 2 gian nhà

xưởng. Nhà máy có kho nguyên liệu với diện tích 3960m2, có sức chứa 14000T
phôi liệu.
- Công suất thiết kế của Nhà máy là 100 tấn/năm, trong đó có 50 t ấn là
giấy Mộc và 30 tấn là giấy Vàng và 20 tấn còn lại là giấy Nâu và giấy Trắng.
- Nhà máy đã đưa vào áp dụng hệ thống quản lý chất lượng s ản ph ẩm theo
tiêu chuẩn ISO.
- Nhà máy có đội ngũ cán bộ có kỹ thuật nghi ệp vụ tốt, có trình đ ộ, có kinh
nghiệm, năng động và đội ngũ công nhân lành nghề, luôn ti ếp thu đ ổi m ới thi ết
bị, công nghệ để sản xuất ra những sản phẩm chất l ượng tốt. Tổng s ố cán b ộ

công nhân viên nhà máy trên 85 người.
- Với quy mô hiện tại của nhà máy có thể kết luận đây là m ột doanh
nghiệp có quy mô vừa.
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty:
Hiện nay công ty cổ phần bao bì Thuận Phát có hơn 120 công nhân viên
hầu hết đều được đào tạo qua các trường: Đại học Thương Mại, Học vi ện Ngân
SV: Đỗ Công Hậu

12

Lớp: QTKDA K58


Hàng, Đại Học Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh Thái Nguyên, Đại học Mở, Đại
học Bách khoa, Đại học Công Nghiệp, Đại học nông nghiệp, Cao đẳng sư phạm,
Cao đẳng kinh tế kỹ thuật công nghiệp 1, lao động phổ thông và đ ược s ắp x ếp
theo cấu trúc sau:
S ơ đ ồ t ổ ch ưc b ộ máy c ủa công ty
Hội đồng quản trị

Giám đốc

Quản đốc

Phòng kế toán
– tài chính

Phòng tổ chức
hành chính


Phòng kinh
doanh

Phòng kỹ thuật

Phòng NCTT

Phòng sản xuất

Phòng vận
chuyển

Phòng xuất – nhập

SV: Đỗ Công Hậu

13

Lớp: QTKDA K58


1.4.2 bộ phận sản xuất của công ty thuận phát
Sơ đồ bộ ph ận s ản xu ất

Quản Đốc

Phòng kỹ Thuật

Phòng sản xuất


Phòng xuất –nhập

Trưởng Ca làm viêc

Công nhân sản xuât

SV: Đỗ Công Hậu

14

Lớp: QTKDA K58


Chế độ làm việc của công ty:
-

Để đảm bảo chế độ làm việc và nghỉ ngơi của người lao động và tái sức lao động,
công ty áp dụng chế độ làm việc 300 ngày trên 1 năm, ngh ỉ ch ủ nh ật và các ngày
lễ tết trong năm theo quy định nhà nước. Nếu đ ể hoàn thành kịp s ản ph ẩm s ản
xuất thì công ty làm việc vào ngày chủ nhật và công ty sẽ bố trí 1 ngày ngh ỉ bù cho

-

-

nhân viên.
Chế độ làm việc của công nhân sản xuất là : 3 ca
+Ca 1 từ 6h - 14h
+Ca 2 từ 14h - 22h
+Ca 3 từ 22h - 6h

-Hình Thức đảo ca : đảo ca nghịch ca3 – ca 2 – ca 1
Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8 giờ/ ngày, 6 ngày/ tuần, chế độ nghỉ
theo quy định của Luật lao động. Khi có yêu cầu về tiến độ sản xuất, kinh doanh thì
nhân viên Công ty có trách nhiệm làm thêm giờ và Công ty có những quy định đảm
bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của nhà n ước và đãi ngộ thoả đáng
cho người lao động. Bộ phận gián tiếp làm theo giờ hành chính, bộ phận trực tiếp
được bố trí làm theo ca. Thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết, nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản
được tuân thủ theo đúng quy định của Luật lao động, đảm bảo quyền lợi cho người
lao động. Cụ thể như:
+ Nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết: Cán bộ công nhân viên được nghỉ lễ và tết trong 9
ngày theo quy định của bộ Luật lao động. CBCNV có thời gian làm việc tại công ty từ
12 năm trở lên được nghỉ phép 12 ngày mỗi năm. CBCNV làm việc tại công ty chưa
đủ 12 tháng thì số ngày được nghỉ phép trong năm được tính theo tỷ lệ thời gian làm
việc. Ngoài ra cứ 5 năm làm việc tại công ty thì CBCNV lại được cộng thêm 1 ngày
nghỉ phép.
+ Nghỉ ốm thai sản: CBCNV công ty được nghỉ ốm 03 ngày (không liên tục)
trong năm và được hưởng nguyên lương. Trong thời gian nghỉ thai sản ngoài thời
gian nghỉ 06 tháng với chế độ bảo hiểm theo đúng quy định còn được hưởng thêm

-

04 tháng lương cơ bản do bảo hiểm xã hội chi trả.
Điều kiện làm việc: Văn phòng làm việc, nhà xưởng khang trang, nhà ăn sạch sẽ,
thoáng mát. Đối với lực lượng lao động trực tiếp, công ty trang bị đầy đủ các
SV: Đỗ Công Hậu

15

Lớp: QTKDA K58



phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, các nguyên tắc an toàn lao động
được tuân thủ nghiêm ngặt.
1.5 Phương hướng phát triển trong tương lai của công ty Thuận Phát
-Công ty sẽ tổ chức đào tạo và phát tri ển đội ngũ nhân viên hi ện tại ,đồng th ời sẽ
tuyển thêm nhân viên để phục vụ cho việc mở rộng sản xuất
-tuyển dụng thêm các cán bộ,phòng ban có trình độ,năng lực làm việc cao phục
vụ cho các mục tiêu sản xuất,quản lý của công ty
-trong khoảng 2 năm 2019-2020 nếu các điều kiện kinh tế , xã hội không thay
đổi nhiều công ty sẽ quyết định mở rộng quy mô sản xuất của phân xưởng hi ện
tại , đồng thời sẽ xây thêm một phân xưởng sản xuất mới đáp ứng nhu cầu của
thị trường. Dự tính chi phí xây dựng phân xưởng mới khoảng 10 tỷ VNĐ ,chi phí
mua máy móc thiết bị mới cho phân xưởng mới khoảng 20 tỷ VNĐ. Đây là một
bước đi lớn của công ty trong việc mở rộng việc sản xuất kinh doanh của mình.

SV: Đỗ Công Hậu

16

Lớp: QTKDA K58


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:
Qua quá trình thực tập thực tế và tìm hiểu thông tin về công ty chúng em đã tìm
ra một số thuận lợi cũng như khó khăn điển hình của công ty thuận phát như
sau:
- khó khăn:
+ Bên trong doanh nghiệp:số lượng cán bộ các phòng ban còn ít không tránh kh ỏi
khó khăn trong giải quyết công việc,làm tiến độ công việc hoàn thành chậm
+ Bên ngoài: cụm công nghiệp phú lâm là khu công nghiệp có nhiều công ty ho ạt

động sản xuất trong lĩnh vực sản xuất,in ấn giấy .Cụ thể có khoản hơn 20 doanh
nghiệp cạnh tranh trực tiếp với công ty thuận phát.Với số lượng đối thủ cạnh
tranh nhiều như vậy gây rất nhiều khó khăn trong công việc kinh doanh của công
ty ,chính vì vậy việc mở rộng phân xưởng sản xuất và xây thêm phân xưởng mới
của công ty có thể bị trì hõa và không khởi công xây dựng đúng hạn.Đây là m ột
bài toán khó đối với công ty thuận phát.
- Thuận lợi:
+ Được khách hàng tin tưởng, là một trong những công ty uy tín
+ Đội ngũ cán bộ nhân viên trung thành,cống hiến hết mình cho công ty
+ Được Chính quyền địa phương quan tâm,tạo điều kiện cho công ty sản xuất và
phát triển

SV: Đỗ Công Hậu

17

Lớp: QTKDA K58


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ THUẬN PHÁT NĂM
2015

SV: Đỗ Công Hậu

18

Lớp: QTKDA K58



2.1Một Số chỉ tiêu tổng quát phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nghiên cứu
một cách toàn diện và có căn cứ khoa học tình hình ho ạt đ ộng s ản xu ất kinh
doanh của công ty đó, trên những cơ sở tài liệu thống kê, hạch toán và tìm hi ểu
các điều kiện sản xuất cụ thể, nhằm đánh giá thực trạng quá trình s ản xuất kinh
doanh, rút ra những ưu khuyết điểm, làm co s ở đề xuát các gi ải pháp nh ằm
không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ý nghĩa của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghi ệp
suy cho cùng là ở chỗ nó giúp cho các doanh nghi ệp đánh giá m ột cách chính xác
thực trạng của sản xuất kinh doanh đang ở trình độ nào, chỉ ra những ưu đi ểm,
làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược kinh doanh nhằm đạt hi ệu qu ả cao
nhất về kinh tế xã hội của quá trình sản xuất kinh doanh.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vừa tồn tại như một n ội dung
độc lập trong quản lý sản xuất kinh doanh, vừa có liên hệ chặt chẽ v ới các m ặt
khác của hoạt động quản lý. Mọi quyết định trong quản lý kinh doanh, dù ở c ấp
nào và về lĩnh vực nào, cũng đều được đưa ra trên cơ s ở phân tích b ằng cách này
hay cách khác và ở những mức độ khác nhau. Do vậy có th ể nói rằng đ ể qu ản lý
doanh nghiệp giỏi các nhà quản lý không th ể không nắm v ững công c ụ phân tích
kinh tế.
Công ty cổ phần Bao Bì Thuận Phát là một doanh nghiệp tư nhân sản xuất bìa
carton, in ấn tại tỉnh Bắc Ninh. Trong những năm qua công ty đã đạt được những
kết quả nhất định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Để đánh giá
SV: Đỗ Công Hậu

19

Lớp: QTKDA K58



được đúng thực trạng quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần Bao Bì Thuận Phát, trên cơ sở những tài liệu thống kê, điều ki ện sản xuất
cụ thể mà nhóm tác giả đã thu thập được trong quá trình thực tập nghi ệp vụ
kinh tế, qua đó phản ánh được những ưu khuyết điểm của công ty, làm cơ sở đề
xuất các giải pháp không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công
ty trong thời gian tới.
Phân Tích Các Chỉ Tiêu Kinh Tế Chủ Yếu Của Công Ty Cổ Phần Bao Bì Thuận Phát
Năm 2015
ĐVT: Đồng
B ảng:
2-1
STT

Chỉ Tiêu

ĐVT

Năm 2014

Năm 2015
KH

1
2
3
5
6
7
8

9
10
11
12

Tổng Sản
phẩm sản xuất
Tổng Doanh
Thu

Tấn

164.000

VNĐ

24.103.945.759

Tổng Tài Sản

VNĐ

30.645.389.386

TSNH

VNĐ

18.500.749.864


TSDH
Tổng Số Lao
Động
Tông Quỹ
Lương

VNĐ

12.144.639.522

Người

115

Tổng giá
thành
NSLĐ bình
quân theo
hiện vật
Tiền Lương
Bình Quân
Tổng lợi
nhuận trước
thuế
Các khoản
nộp NSNN
Lợi nhuận sau
thuế

202.5

00
30.000.000.0
00
30.645.389.3
86
18.500.749.8
64
12.144.639.5
22

VNĐ

5.162.085.568

VNĐ

19.456.789.123

24.000.000.000

210.0
00
36.097.968.5
81
37.559.029.6
76
25.422.018.0
23
12.137.011.6
53

1
26
6.539.106.2
39
28.636.926.9
28

1.9

VNĐ/năm

1.640
44.887.701

VNĐ

2.403.589.037

VNĐ

528.789.588

VNĐ

1.874.799.449

SV: Đỗ Công Hậu

SSTH15/KH15


128,05%

103,70%

46.000

2

149,76%

120,33%

11.994.022.822

4

122,56%

122,56%

6.913.640.290

2

137,41%

137,41%

3


99,94%

99,94%

6.921.268.159
7.627.869

109,57%

105,00%

11

126,68%

111,90%

1.377.020.671

2

147.18%

119,32%

9.180.137.805

4

TH


120
5.843.567.2
00

cuộn/năm

SSTH15/14

SSTH2015/2014
+/-

-

2.0

29

00

121,95%

103,70%

360

2

48.696.3
93


51.897.6
69

115,62%

106,57%

7.009.968

1

3.756.432.8
00
751.286.5
60
3.005.146.2
40

4.586.760.1
13
1.009.087.2
25
3.577.672.8
88

190,83%

122,10%


2.183.171.076

9

190,83%

134,31%

480.297.637

9

190,83%

119,05%

1.702.873.439

9

20

Lớp: QTKDA K58


Quan bảng phân tích các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty cổ ph ần
Bao Bì Thuận Phát Ta thấy:
- Sản lượng sản suất của công thực hiện năm 2015 tăng so v ới năm 2014 là

46.000 Tấn sản phẩm, tương ứng với mức tăng 28,05 %. Nguyên nhân s ản

lượng sản xuất của công ty tăng lên đáng kể là do 2 công ty khách hàng là
công ty cổ phần Diana và công ty TNHH Sam Sung Industrial Vi ệt Nam, công
ty Sam Sung Việt Nam mở rộng thêm sản xuất, chính đi ều này đã giúp công
ty có thêm nhiều đơn đặt hàng, từ đó mở rộng quy mô sản xu ất. Do bi ết
trước việc các công ty sẽ đặt hàng thêm sản phẩm nên công ty đã ch ủ đ ộng
lập kế hoạch sản xuất từ đầu năm 2015 để đáp ứng nhu cầu của các khách
hàng. Sản lượng sản xuất thực tế năm 2015 tăng so với kế hoạch 2015 là
7.500 Tấn sản phẩm ( tương ứng với mức tăng 3,7 %), qua đó th ấy công tác
lập kế hoạch sản xuất của công ty là rất tốt và rất xác thực tế, từ đó nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

- Tổng doanh thu thực hiện năm 2015 của công ty so v ới th ực hi ện năm 2014

tăng 11.994.022.822 đồng (tương ứng tăng 49,76 %). Tăng so với kế hoạch năm
2015 là 6.097.968.581 đồng ( tương ứng với mức tăng 20,33 %). Tổng doanh thu
của công ty tăng mạnh so với năm 2014 là do sản lượng tiêu thụ của công ty tăng
mạnh , đồng thời giá bán sản phẩm trên thị trường có xu hướng tăng đã làm
doanh thu của công ty lên.
- Chính vì kết quả kinh doanh trong năm 2015 thu ận l ợi đã làm T ổng tài s ản
của công ty tăng nên 6.913.640.290 đồng ( tương ứng tăng 22,56 % so với năm
2014 ). Mặc dù trong năm tài sản của công ty có xu hướng giảm (7.627.869 đồng
tương ứng với mức giảm 0,06 % so với năm 2014) nguyên nhân là công ty trích
khấu hao máy móc thiết bị đi, nhưng do có sự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn với
mức tăng 6.921.268.159 đồng ( tương ứng tăng 37,41% so với năm 2014 ) đã làm
cho tổng tài sản của công ty vẫn tăng lên.


- Năm 2015 công ty có thêm nhiều hợp đồng kinh doanh, chính vì v ậy nhu c ầu

mở rộng sản xuất và tuyển thêm người lao động s ản xuất là cần thi ết. Năm

2015 công ty đã tuyển thêm 11 người lao động tăng lên 11 người so v ới năm
2014 ( tương ứng mức tăng 9,57 %) và tăng lên so với kế hoạch là 6 người
(tương ứng tăng 5 %). Số lao động tăng thêm là hợp lý v ới kế ho ạch s ản xu ất
của công ty.
- Tổng quỹ lương năm 2015 là 6.539.106.239 đồng tăng 1.377.022.671 đồng so với
năm 2014 tương ứng tăng 26,68 %. Quỹ lương thực tế của năm 2015 tăng so kế
hoạch 2015 là 695.539.039 đồng ( tương ứng tăng 11,90 %). Tổng quỹ lương
của công ty tăng lên là bởi vì số lượng lao động của công ty tăng lên và yếu tố
lạm phát tăng lên. Tổng quỹ lương tăng lên xét về phía công ty là không tốt vì
nó là một yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm, nhưng đối với người lao động
điều này chỉ tốt vì đây là nguồn thu nhập của họ.
- Năng suất lao động bình quân theo giá trị năm 2015 tăng lên 360 sản phẩm / 1
lao động tương ứng tăng 21,95 % so với năm 2014, tăng 71 sản phẩm / 1 lao động
so với kế hoạch 2015. Chính vì năng suất lao động tăng lên đã làm cho tiền lương
bình quân theo đầu người năm 2015 tăng lên 7.009.968 đồng ( tương ứng tăng
15,62 % )tăng lên so với kế hoạch năm 2015 là 3.201.275 đồng tương ứng tăng
6,57%. Điều này cũng có thể hiểu nguyên nhân của sự tăng này đó là do tổng quỹ
lương của Công ty tăng lên trong khi đó số lượng lao động tăng lên tương đối ít
dẫn dến tiền lương bình quân của người lao động tăng lên. Nhưng thực tế tiền
lương bình quân tăng chỉ tốt đối với người lao động.
- Năm 2015 nền kinh tế đang bước vào giai đoạn phục hồi tổng lợi nhuận trước thuế
và sau thuế của công ty lần lượt là 4.586.760.113 (đồng) và 3.577.672.888 (đồng).
Vốn kinh doanh của công ty năm 2015 vẫn tăng lên thể hiện quy mô sử sụng vốn
ngày càng tăng lên. Vốn kinh doanh tăng chủ yếu của công ty là vốn chủ sở hữu
công ty cần mở rộng sản xuất và mua sắm thêm nhiều máy móc, trang thiết bị sản
xuất hiện đại cho phân xưởng mới trong tương lai.
- Qua đánh giá chung về một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty cổ phần Bao Bì

Thuận Phát ở trên có thể rút ra kết luận sau: tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty năm 2015 diễn ra tương đối tốt, sản lượng tiêu thụ và sản lượng sản xuất

đã tăng cao (49,76 %) so với năm 2014 và kế hoạch đề ra, chính vì vậy đã làm


cho lợi nhuận của công ty đã tăng lên đáng kể so với năm 2014 và so với kế họach
đề ra và mang lại hiệu quả kinh tế cho cả xã hội, đất nước thể hiện ở giá trị gia
tăng mức đóng góp vào GDP cho quốc gia. Nhìn chung các chỉ tiêu kinh tế chủ
yếu được thực hiện năm 2015 của công ty đều tăng lên khá rõ rệt. Từ lượng sản
xuất, lượng sản phẩm tiêu thụ, tổng doanh thu, tổng số vốn kinh doanh, năng suất
lao động, tiền lương bình quân và lợi nhuận đều tăng so với cả kế hoạch năm
2015 đề ra và so với năm 2014. Đây là những chỉ tiêu đạt mức rất tốt thể hiện sự
nỗ lực của toàn thể công nhân viên trong toàn công ty trong năm qua.
- Tình hình cụ thể sẽ được tìm hiểu trong các phần sau:
2.2.Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phâm công ty cổ Phần Bao Bì
Thuận Phát.
Việc phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho phép đánh giá
một cách toàn diện các mặt của hoạt động sản xuất trong mối liên hệ với thị trường
và các nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đặt ra. Từ đó doanh nghiệp đưa ra
các kết luận về quy mô sản xuất, tính nhịp nhàng giữa sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra
qua việc phân tích này doanh nghiệp có thể đánh giá được tiềm năng sẵn có và đưa
ra chiến lược kinh doanh mới về sản xuất như: Phương án sản xuất mặt hàng, khối
lượng, quy cách phẩm cấp...


Phân Tích Tình Hình Sản Xuất Theo Mặt Hàng
Bảng
2-2
Năm 2015
STT
1
2

3
4
5
6
7
Tổn
g

Tên Sản Phẩm
Carton 2 lớp sóng E
Carton 3 lớp sóng A
Carton 3 lớp sóng B
Carton 3 lớp sóng E
Carton 5 lớp sóng AB
Carton 5 lớp sóng BE
Carton 7 lớp sóng ABE

TH 2015/2014

So sánh
TH 2015

Đơn
vị
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn

Tấn

TH 2014
83.000
18.000
18.000
15.000
12.000
10.000
8.000

KH 2015
108.000
20.000
20.000
18.000
15.000
11.500
10.000

TH 2015
108.000
22.000
21.500
20.000
16.000
12.000
10.500

25.000

4.000
3.500
5.000
4.000
2.000
2.500

30,12%
22,22%
19,44%
33,33%
33,33%
20,00%
31,25%

2.000
1.500
2.000
1.000
500
500

Tấn

164.000

202.500

210.000


46.000

28,05%

7.500

2.2.1. Tình hình sản xuất sản phẩm theo mặt hàng của công ty Thuận Phát.

Số lượng sản phẩm theo hiện vật là chỉ tiêu bi ểu hiện quy mô s ản ph ẩm
được tạo ra trong một thời kỳ (một đơn vị thời gian), theo m ột quy trình s ản
xuất nào đó và được tính theo đơn vị đo thích hợp với tính ch ất v ật lý của s ản
phẩm.
Việc Phân tích số lượng sản phẩm nhằm cho bi ết s ự bi ến đ ộng v ề s ố
lượng từng loại sản phẩm của Công ty trong năm qua so v ới năm tr ước và k ế
hoạch đề ra, nhằm có những điều chỉnh hợp lý theo khả năng của công ty và
nhu cầu của thị trường.
Qua bảng phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng c ủa công ty ta th ấy:
- Sản phẩm Carton 2 lớp sóng E, carton 3 l ớp sóng là s ản ph ẩm ch ủ l ực c ủa
công ty, vì đây là sản phẩm bao gói phù hợp với nhiều loại s ản ph ẩm của
khách hàng yêu cầu ( Vỏ hộp điện thoại, thùng đựng mì tôm, h ộp đ ựng cà
phê ..) được nhiều khách hàng đặt hàng. Chính vì Carton 2 l ớp sóng E, carton 3
lớp sóng phù hợp với yêu cầu của nhiều khách hàng, nên trong năm 2015 s ố
lượng sản phẩm này đã tăng nên 37.500 Tấn ( trong đó carton 2 l ớp sóng E
tăng 25.000 Tấn, carton 3 lớp sóng A tăng 4.000 T ấn, carton 3 l ớp sóng B tăng
3.500 Tấn, carton 3 lớp sóng E tăng 5.000 Tấn so với năm 2014).
- Bên cạnh những sản phẩm chủ lực là carton 2 l ớp và carton 3 l ớp công ty
còn sản xuất hai loại sản phẩm nữa đó là carton 5 lớp sóng và carton 7 l ớp


sóng. Đây là những sản phẩm chất lượng cao của công ty, có khả năng ch ống

chịu va đập rất tốt, phù hợp với những sản phẩm của khách hàng ph ải vận
chuyển xa ( bằng đường biển, hàng không ), là những sản phẩm có giá tr ị và
giá trị sử dụng cao lên công ty chỉ sản xuất đúng theo đơn hàng yêu cầu của
khách hàng. Năm 2015 công ty đã sản xuất 16.000 Tấn s ản phẩm carton 5 l ớp
sóng AB ( tăng 4000 Tấn sản phẩm, tương ứng tăng 33,33 % so v ới năm
2014), sản xuất 12.000 sản phẩm carton 5 lớp sóng BE ( tăng 2.000 Tấn s ản
phẩm so với năm 2014 tương ứng tăng 20 % so với năm 2014), Sản xuất
10.500 sản phẩm carton 7 lớp sóng ABE ( tăng 2.500 Tấn so v ới năm 2014,
tương ứng tăng 31,25 % ).
- Tình hình sản xuất sản phẩm của công ty trong năm 2015 so v ới k ế ho ạch là
tương đối sát nhau, do công ty khách hàng cung cấp th ời gian, s ố l ượng đ ặt
hàng cụ thể nên trong năm 2015 công ty chỉ sản xuất vượt kế hoạch toàn b ộ
sản phẩm là 3.70 %. Điều này là rất tốt, vì công ty sản xuất theo đúng k ế
hoạch, tiết kiệm được chi phí, tận dụng tối đa các điều kiện đang có ở công ty.
2.2.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm ở công ty cổ phần Bao Bì Thuận Phát.
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của hoạt động sản xu ất kinh
doanh nhằm thực hiện được giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm, đồng thời
thực hiện giá trị lao động thặng dư kết tinh trong sản phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm là điều kiện để doanh nghiệp thu hồi lại các chi phí sản
xuất mà có lợi nhuận,từ đó làm nghĩa vụ với xã hội, tái s ản xu ất cũng nh ư
đảm bảo thu nhập cho người lao động.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm diễn ra tốt sẽ là ti ền đ ề đ ể công ty thu h ồi đ ược
vốn, có lợi nhuận để tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.


×